Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

bài ôn thi quản trị nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.5 KB, 29 trang )

Bài ôn thi
Chương 1
Tông quan về quản trị nhân lực
1.1Khái niệm và vai trò cửa quản trị nhân lực
1. Khái niệm: QTNL là quá trình phối kết hợp mục tiêu của các cá nhân với tổ
chứa nhằm sử dụng tối đa tài lực ,tri lực, vật lực và các tài nguyên khác của
doanh nghiệp nhằm thỏa mãn tối đa lợi ích của người lao động và DN.
Hay: QTNL tổng hợp những hoạt động quản trị lien quan đến việc tạo ra, duy trì,
phát triển và sử dụng có hiệu quả yếu tố con người trong tổ chức nhằm đặt được
mục tiêu trung của tổ chức DN.
QTNL : - là 1 lĩnh vực cụ thể của quản trị .
- Quản trị nhân lực phải được thức hiện trong mỗi quan hệ chất chẽ với
các lĩnh vực quản trị khác trong tổ chức DN như quản trị chiến lược,
quản trị tài chính, quản trị sản xuất
2. Mục tiêu:
 Mục tiêu cá nhân:
+ Nhu cầu về việc làm và điều kiện làm việc
- Việc làm phù hợp với năng lực, phát huy khả năng, sở trương của cá
nhân.
- Được trang bị cơ sở vật chất đầy đủ , phù hợp phục vụ cho công
việc .
- Thời gian làm việc thích hợp
+ Quyển cá nhân và lương thưởng.
- Được tôn trọng đổi xử bình đẳng.
- Quyển được đào tạo, hương dẫn về chuyên môn công việc
- Quyển đươc hưởng các chế độ lương thưởng theo đóng góp, năng lực
vị trí, sang khiển của mỗi cá nhân
3. Mục tiêu của tổ chức.
- Chi phí lao động thấp
- Phát huy hết năng suất lao động tối đa của nhân viên
- Sự ổn định của người lao động


- Phát huy sức sáng tạo của người lao động
- Tổ chức xây dựng quy trình sản xuất hợp lý khoa học
- Lợi nhuận tối đa và tạo ưu thế trong canh tranh
4. Vài trò.
 Đối với người lao động
- Giúp người lao động thể hiện và phát huy tiềm năng
1


- Giúp người lao động khẳng định và tôn vinh giá trị riêng
- Hải hòa lợi ích cá nhân và lợi ích của tổ chức
 Đối với xã hội
- Góp phần xây dựng, duy tính nhân văn trong lao động trong quan hệ
xã hội
- QTNL giúp hạn chế tối đa tiến tới xóa bỏ các mẫu thuẫn tranh chấp
- QTNL tạo điều kiện việc làm, đảm bảo an ninh và trật tự xã hội
 Đối với tổ chức
- QTNL giúp nhà quản trị đạt được mục đích thong qua người khác
- QTNL tập hợp và phát huy tài năng , công sức của nguồn nhân lực
- QTNL kết hợp nguồn vốn nhân lực với các nguồn vốn khác
- QTNL xây dựng mỗi quan hệ tốt đẹp giữa người với người trong và
ngoài tổ chức
- QTNL khẳng định và tôn vinh vị thế , giá trị của con người
1.2Tầm quan trọng của quan trị nhân lực
1. QTNL góp phần phát huy năng lực thực làm việc của con người ở mục triệt đề
và hiệu quả
2. QTNL có vai trò quyết định cho việc thành công hay thất bại của mọt DN
3. QTNL là hoạt động nền tảng và cơ sở đề trên đó
1.3Quản trị nhân lực vừa là khoa học vừa là nghệ thuật
 Vừa là khoa học

- Các quyết định dự trên sự hiểu biết của quy luật khách quan
- Dựa trên các nguyên tác quản trị
- Vận dụng các phương pháp khoa hoc, kỹ thuạt quản trị
- Dựa trên các mục tiêu chiến lược của DN
- Là một quy trình logic khoa học , tài chính, lĩnh đạo kiểm tra
4 Nội dung của quản trị nhân lực
1. Hoạch định nhân lực
- Là quà trình đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực
- Giúp thu thập thong tin về nhân lực
- Giúp DN xác định đúng người , đúng việc và đúng thời gian
2. Tuyển dụng nhân lực
- Là hoạt động nhằm bổ sung nhân lựa cho hoạt động hiện tại hay
tương lai của DN
- Bao gồm:
+ tuyển mộ
+Tuyển chọn
3. Đào tạo phát triển nhân lực.
- Đào tạo nhân lực là hoạt động những hoạt động cung cấp các kiến
thức kỹ năng cho người lao động mới hoặc hiện tại nhằm hoàn thành
tốt công việc được giao hiện tại và tương lai

2


- Phát triển nhân lực là những hoạt động tạo điều kiện cho người lao
động cho việc hoàn thiện các kỹ năng , rèn luyện các phẩm chất nghề
nghiệp để thành đạt và vươn lên các định cao trong sự nghiệp
4. Đại ngộ nhân lực
- Đại ngộ lien quan đến người lao động khi đang làm việc và khi đã
nghỉ hưu, bao gồm đại ngộ tai chính (vật chất) và phi tài chính (tinh

thuần)
- Đại ngộ nhân lực nhằm mục tiêu đầy đủ, công bằng , cân bằng , có
hiệu quả chi phí an toàn, tạo động lực. chấp nhận được với DN
 Một số chức danh QTNL.
- Giám đốc
+ là người chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của một tổ
chức DN
+Nhiệm vụ
_ sáng tạo giá trị
_ Hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược phát triển DN
_ Khích lệ tập thế lao động
_ Giải quyết khó khăn
+ về QTNL có quyền cao nhất và chịu trách nghiệm trong hoạt động
QTNL của toàn tổ chức DN
- Trưởng phỏng tổ chức nhân lực
+ là người chịu trạch nhiệm thực hiện của công việc sau:
o Chịu trách nhiệm soạn thỏa các chính sách về nhân sự để trình
giám đốc duyệt
o Điều hành hoạt động của phỏng tổ chức nhân sự
o Phối hợp với các bộ phận trong việc tuyển dụng giói thiệu và
làm các thủ tục tuyển nhân lực mới
o Giải quyết các vấn đề phát sinh với người nhân lức soạn thảo
các kế hoạch và chương trình đào tạo cho các loại nhân lực
trong DN
- Trưởng phỏng marketing
o Là người chịu trách nhiệm về hoạt động tiếp thị bao gồm:
nguyên cứu thị trường , tìm kiếm thị trường ,khách hang , phân
phối , quáng cáo
o Chịu sự quản lý trức tiếp từ trưởng giám đốc và giám đốc
- Trưởng phỏng kinh doanh

o là người chịu trách nhiệm việc tổ chức kiếm soát, phối hợp các
hoạt động, thương mại của DN với các tổ chức DN khác.
+chịu sự quản lý trực tiếp từ tổng giám đốc hoặc giám động.
+có trách nhiệm quản trị nhân sự thuộc phòng kinh doanh

3


Chương 2
Phân tích công việc
2.1 khái niệm và vai trò của phân tích công việc
1. khái niệm
Phân tích công việc là quá trình thu thập và xử lý các thong tin về công việc
một cách có hệ thống
 người thực hiện công việc bao gồm:
- bộ phận nhân sự
- thuế chuyên gia phân tích bên ngoài chuyên nghiệp , nhiều kinh
nghiệm, có chuyên môn sâu.
- Chuyên gia phân tích công việc làm toàn thời gian
- Người giám sát , người thực hiện công việc
 Mục đích
- Xác định các nhiệm vụ quyền hạn , trách nhiệm khi thực hiện công
việc
- Điều kiện tiến hành công việc
- Các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng hoàn thành công việc
- Mỗi tương quan của công việc đó với công việc khác
- Các phấn chất kỹ năng cần có của nhân viên để thực hiện công việc
2. vai trò của phân tích công việc
- phân tích công việc
o Mô tả công việc

lực
o Tiêu chuẩn công việc

- Hoạch định nguồn nhân
- tuyển dụng
-đào tạo và phát triển
-đánh giá thánh tích
-trả công khen thưởng
-an toàn và sức khỏe

Bản tiêu chuẩn công viêc
Là văn bản liệt kê yêu cầu về khiến thức, 1. Trình độ văn hóa , chuyên môn , trình
các kỹ năng và năng lực đối với nhân
độ ngoại ngữ và các kỹ năng khác
viên thực hiện công việc cần có để hoàn 2. Kinh nghiệm công tác , tuổi đời, sức
thành công việc
khỏe
3. Các phấn chất cá nhân có liên quan
như trung thức, hoc hỏi có trách nhiệm
với công việc
4


-

5


-Phân tích công việc thực hiện khi:
o Khi tổ chức được thành lập , khi có phong ban mới hay phát sinh công

việc có tính chất mới trong tổ chức
o Khi DN thay đổi chiến lước kinh doanh hay có sự điêu chỉnh trong chiến
lược, khi có các tính thế chiến lược phát sinh.
o Áp dụng khoa học công nghệ mới do đó làm cho tính chất công việc thay
đổi.
2.2 Quy trình phân tích công việc
B1 xác định mục đích phân tích công việc
B2 xem xét thông tin cơ bản có liên quan
B3 lựa chọn người thực hiện công việc tiêu biểu để phân tích

6


Chương 3
Hoạch định nhân lực
3.1KN hoạch định nhân lực.
3.1.1 khái niệm
Hoạch định nhân lực là quá trình nguyên cứu xác định nhu cầu nhân lực
đưa ra các chính sách và thực hiện chương trình , hoạt động đảm bảo cho
DN có đủ nguồn lực với phấm chất , kỹ năng phù hợp để thực hiện công
việc có năng suất , chất lượng và hiệu quả.
3.1.2 vai trò.
- Là cơ sở của các quyết định chiến lược hay hoạch định chiến lược
- Giúp DN có nguồn nhân lực phù hợp với các mục tiêu chiến lược của
DN nhằm thực hiện tốt nhất các mục tiêu đã hoạch định
- Là cơ sở cho viecj tuyển dụng bổ sung đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực
- Giúp nhà quản trị nhằm rõ về nguồn nhân lực của DN để xây dựng
các mục tiêu chiến lược trách rùi ro trong sử dụng nhân lực
3.1.3 quan hệ giữa hoạch định chiến lược và hoạch định nhân lực

- hoạch định nhân lực là tiền đề cho hoạch định chiến lược
- có quan hệ tương hỗ
- hoạch định chiến lược quyết định các chính sách
3.2các phương pháp dự báo.
- Phân tích xu hướng : nghiên cứu xu hướng tuyển dụng của DN ở gian
doạn trước để sự báo nhu cầu trong thời gian tới
- Phân tích tỷ suất nhân quả: xác định tỷ suất giữa 1 số nguyên nhân
nào ( VD: doanh thu , lợi nhuận , ) với số nhân viên cần đặt được
doanh thu đó.
- Phân phối phản đoán, năng lực phân tích, trình độ của nhà quản trị để
đưa ra các dự báo về nhân lực .
- Kỹ thuật dephi thu nhập các ý kiến của các chuyên gia để đưa ra các
dự báo
3.3Đánh giá thực trạng nhân lực của DN
- Trình độ nguồn nhân lực có đáp ứng được yêu công việc
- Sự phần bổ , phần công nguồn nhân lực ,trong DN đã phù hợp
- Số lượng công nhân viên trong từng phòng bán hay trong toàn ĐN đã
đủ, thừa ,thiếu
3.4Đánh giá thực trạng nhân lực của DN
• Đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của nguồn NL ( so với
kỳ vọng mong muốn của DN hoặc so với các tiêu chuẩn trong
bàn mô tả công việc).
7


3.5phân tích các yêu tố môi trường ảnh hướng đến nguồn nhân sự.
- Nhóm các yêu tố thuộc về môi trường bên ngoài
+ Những biến động của nền kinh tế vĩ mô
o Kinh tế tăng trưởng
nhu cầu về nhân lực có thể tăng lên

o Kinh tế suy thoái
nhu cầu về NL có thời giảm đi
o Những thay đổi về chính trị , chính sách hay luật pháp
 Tác động dến nhu cầu NL hiện tại và tương lai
- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
- Xu hướng toàn cấu và sức ép cạnh tranh tác động đến nhu cầu về
nguồn NL
+ Các yêu tố thuộc về môi trường bên trong tổ chức DN
-

Các mục tiêu chiến lược
Cơ cấu lại tổ chực DN
Áp dụng khoa học kỹ thuật mới
Chu kỳ sống hiện tại của sản phẩm
Sự thay đổi lực lượng lao động của tổ chức như công nhân viên đến
tuổi hưu, thòi việc ,kết thúc , hợp đồng,thuyên chuyền

+ Phân tích GAP
3.6Đề ra các chương trình và chính sách , điều chỉnh
- Giải pháp giờ phụ trội
Công nhân viên sẽ tăng thêm giờ và giờ này được trả theo quy định
trong luật lao động
- Giải pháp hợp đồng gia công
Ký kết với các công ty khác nhằm thuê họ gia công sám phẩm hay 1
phần sản phẩm
- Khi thuê nhân công tạm thời
Áp dụng khi số lượng công việc tăng đột biến trong thời gian ngắn
- Thuê lao động từ công ty cho thuê
Thuê các công ty cho thuê các lực lương chuyên trách như vệ sĩ , vệ
sinh.


8


Chương 4
Tuyển dụng nhân sự
4.1KN và vai trò của tuyển dụng.
+ KN: tuyển dụng nhân sự là một quá trình tìm kiếm và lực chọn nhân sự để
thỏa mãn nhu cầu sử dụng của DN và bổ sung lực lượng lao động cần thiết
nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Vai trò :
- Đối với DN
o Giúp bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh
doanh của DN
o Giúp DN có nguồn nhân lực, đáp ứng thực hiện được các mục tiêu
kinh doanh hiệu quả
o Nguồn nhân lực là một trong những lợi thể cạnh tranh quan trọng
nhất bền vững nhất của DN
o Công tác tuyển dụng tốt giúp DN hoàn thành các kế hoạch kinh
doanh
o Công tác tuyển dụng tốt giúp DN tiết kiệm được chi phí và sử dụng
có hiệu quả nguồn ngân sách của DN
- Đối với lao động
o Qua tuyển dụng người lao động hiểu rõ thêm về triết lý , quan điểm
của giới quản trị và qua đó định hướng cho họ
o Tạo không khi thi đưa tình thuần cạnh tranh trong nội bộ người lao
động
- Đối với xã hội.
o Tuyển dụng giúp thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội
o Giúp sử dụng nguồn lực xã hội một cách hứu ích nhất.

o Tạo việc làm đảm bảo an ninh và chật tự , xã hội
4.2Nguồn tuyển dụng nhân lực
KN: Bao gồm toàn bộ ứng viên hiện tại đang là nhân viên làm việc trong tổ
chức. Họ có đầy đủ kiến thức , năng lực ,trình độ kỹ năng , chuyên môn đáp
ứng được nhu cầu công việc trong tương lai và mong muốn dự tuyển vào vi
trí mới trong công ty
 Các nguồn tuyển dụng nhân lực
+Nguồn bên trong doanh nghiệp : là những người đang làm việc hiện tại
ở Việt Nam
+ Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: KN: bao gồm toàn bộ ứng viên
- Ưu điểm:
o Nguồn ứng viên phong phú
o Tạo môi trường làm việc mới người người cho người lao động
o Phát huy lòng nhiệt thánh năng say sáng tạo của người nhân
lực mới , phát tạo luồng sinh khí mới cho nguồn nhân lực
9


o Người sử dụng lao động có cơ hội huấn luyens người lao động
về nguyên tác làm việc và quy định
- Nhược điểm:
o Chi phí cao: chi phí tuyển dụng, chi phí đào tạo
o Mất thời gian hòa nhập nhân viên mới với công việc và môi
trường làm việc
o Đối khi nguồn nhân lực
 Đặc điểm nguồn ứng viên
+ Người lao động đã được đào tạo
- Chuyên môn có ứng viên có phù hợp vơi yêu cầu của DN
- Chuyên môn phù hơp nhưng ở làm việc ở DN cần tiết tục đào tạo tay
nghề chuyên sau

+ người chưa đươc đào tạo
- Tuyển dụng các đổi tượng này đòi hỏi DN phải có kế hoạch đào tạo
nghề và sử dụng phù hợp
- DN phải bỏ ra nguồn chi phí để đào tạo
+ Người lao động hiện không có việc làm
- Cần tìm hiểu kĩ đánh giá năng lực khả năng thực hiện công việc tính
cách cá nhân của họ
 Nguồn các ứng viên từ bến ngoài DN
+ Từ hệ thống các cơ sở , đào tạo các trường đại học, cao đẳng , TH
chuyên nghiệp
-Ưu điểm
o Được đào tạo bài bàn , có chuyên môn có trình độ , khá năng
đáp ứng được yêu cầu công việc
o Dễ hòa nhập với văn hóa DN
-Nhược điểm:
o Đối khi nguồn nhân lực không đáp ứng được theo kĩ vọng của
DN
o Tốn kém nhưng hiệu quả không cao
+ Các cơ quan tuyển dụng các tổ chức, DN chuyên trách tuyển dụng.
-Ưu điểm:
Tìm được nguồn ứng viên đồi đào, không tôn nhiều thời gian đánh
giá bước đầu
-Nhược điểm : tăng thêm chi phí tuyển dụng
+ Sự giới thiệu của nhân viên : các nhân viên đang làm trong DN sẽ giới
thiệu các ứng áo viên theo cá tiêu chuẩn yêu cầu
10


-Ưu điểm: Các ứng cứ viên này có sự trung thảnh , có sự hiểu biết về
DN, chi phí tuyển dụng thấp

-Nhược điểm : dễ gây tâm lý thất vọng của nhân viên cũ nếu như các
ứng cứ viên họ giới thiệu bị từ chuối
+ Thông qua thông báo tuyên dụng:quáng cáo các phương tiện thông tin
đại chúng từ rơi
- Ưu điểm:nguồn ứng viên đồi đào , phong phú. Tăng thêm sự lựa
chọn cho các nhà tuyển dụng
- Nhược điểm: ép tuyển dụng lớn
+ Thông qua các sự kiện đặt biệt hộ trợ việc làm , cơ hội , nghề nghiệp ,
hội thảo từ vấn định hướng nghề nghiệp
- Ưu điểm: thu hút được nguồn nhân lực địa phương , thị trương khu
vực
- Nhược điểm : khó khăn trong việc lực chọn ứng viên đáp ứng cao và
tốt nhất theo yêu cầu.
+ Từ các đổi thủ cạnh tranh: Tuyển được nguồn nhân lực có chất cao có
khả năng đáp ứng cao và tốt nhât theo yêu cầu
4.3 Quy trình tuyển dụng nhân sự.
Bước 1 Đinh danh công việc cần tuyển dụng
-

Công việc cần tuyển dụng lao động lâu dài hay tạm thời
Công việc đòi hỏi kiến thức chuyên môn như thế náo?
Người lao động làm việc kiệm nhiệm như thế nào?
Chức trách , nhiệm vụ và quan hệ trong tổ chức ?
Các tiêu chuẩn của công việc mới

Bước 2: Thông báo tuyển dụng.
- Mục đích: thu hút nhiều nhất các ứng viên tham dự tuyển có nhiều
- Các hình thức thông báo tuyển dụng
- Trên các phương tiện
Bước 3: Thu nhận và xử lý hồ sơ

- Mục đích: chọn lọc kiểm tra sự phù hợp các ứng viên đặt tiêu chuẩn
và lại bỏ các ứng viên không đáp ứng được các yêu cầu cơ bản giảm
bớt đước thời gian phỏng vấn các ứng viên không đặt được yều cầu
giảm chi phí tuyển dụng
- Đánh giá hồ sơ ứng viên
o So sánh các thông tin trong hồ sơ với tiêu chuẩn công việc
o Đánh giá hồ sơ
11


- Hồ sơ sự tuyển gồm:
o Đón xin tuyển dụng
o Bán khai lý lịch/bán sơ yếu lịch
- Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan có thảm quyền cấp có giá trị
trong 6 tháng gần nhất
- Các chỉ , bằng tốt nghiệp ,(bản sao có công chứng , nghiệp vụ các kỹ
năng cần thiết của người lao động
- Các giấy tờ khác
o Hồ sơ chia làm 3 loại
Hồ sơ loại bỏ ngay, là nhũng hồ sơ không đáp ứng được các
tiêu chuẩn quan
Bước 4: Tổ chức thi tuyển
- Mục đích: lựa chọn được nhân lực tốt nhất đảm nhận công việc mà
doanh nghiệp đang có yêu cầu tuyển dụng
- Hình thức thi tuyển
- Thi viết
- Phỏng vấn
 Các bước thi tuyển :
Bước 1.Phỏng vấn sơ bộ
1. Bổ sung những thông tin còn thiếu

2. Người phỏng vấn cung cấp một số thông tin về DN
3. Giải thích thêm về vị trí công việc và yêu cầu
4. Nhận được sơ bộ về ứng viên
Bước 2:trách nhiệm:
1. Yêu cầu trà lời nhanh gọn chính xác
2. Xây dựng các cầu hổ
Kết quả
Bước 5 : đánh giá ứng viên
- Đánh giá ứng viên thông qua
- Kết quả các phiếu đánh giá ( điểm của câc ứng viên được các nhà
tuyển dụng cho trong qua trình thi tuyển) bảng tổng kết điểm qua các
phỏng thi tuyển
- Qua cảm nhận chủ quan của các nhà tuyển dụng
Bước 6 Quyết định tuyển dụng
- Chọn ai
Bước 7: Hội nhập nhân viên mới
12


Chương 5 đào tạo và phát triển nhân sự
2.2vai trò của đào tạo phát triển nhân sự.
1. Đối với người lao động
- Giải quyết khó khăn , bỡ ngỡ trước môi trường làm việc mới
- Được phát triển hệ thống kiến thức , kỹ năng , kỹ xảo , để tăng năng
suất và chất lượng lao động.
2. Đối với doanh nghiệp
- Tạo ra sự chủ động thích ứng cho người lao động trước tình trạng
mất cần đổi cung cấu lao động giữa khả năng , nhu cầu của doanh
nghiệp của các phộ phận cụ thể là doanh nghiệp, có đủ người lao
động đạt tiêu chuẩn để luôn chuyển thay thế

- Tăng sự ổn định và năng đông của DN
- Tạo khả năng thành công trong kinh doanh cao nhất
- Góp phần thực hiện mục tiêu chung của DN
3. Đối với xã hội :
- Tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao
- Góp phần tạo ra công dân tốt cho xã hội
- Thức đẩy sư phát triển và hơp tác trong xã hội, hợp tác trong DN và
tổ chức đào tạo , giữa lao động tham gia đào tạo và các cá nhân cùng
tham gia đào tạo.
 Mục tiêu của hội nhập nhân viên
- Giảm sự bẳn khoăn lo lắng của người lao động
- Giảm tỷ lệ bỏ việc
- Tiết kiệm thời gian cho cả lao động mới , đồng nghiệp của họ và tất
cả những người khác
- Phát triển nhữn kỳ vọng thực tế về DN và công việc
2.3Quy trình đào tạo và phát triển nhân lực
1. Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực
Bao gồm:
- Đánh giá nhu cầu đào tạo
- Xác định nhu cầu cụ thể cho đào tạo
2. Xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển NL
- Xem xét nhu cầu nào cần đào tạo trước
- Xác định các mục tiêu và các điều kiện rang buộc
3. Triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực
- Hình thức đào tạo
- Các nội dung đào tạo và phát triển nhân sự
o Đào tạo và phát triển chuyên môn – kỹ thuật
o Đào tạo và phát triển chính trị và lý luận
o Đào tạo và phát triển phương pháp công tác
- Các phương pháp đào tạo và phát triển nhân sự

13


o Phương pháp kèm cặp( đào tạo tại chỗ)
o Phương pháp đào tạo nghề
o Phương pháp sử dụng mô phỏng
o Các trò chơi kinh doanh
o Nguyên cứu tính huống
o Phương pháp mô hình ứng xử
o Luân phiên công việc
4. Đánh giá kết quả
- Phản ứng cửa người học
- Kết quả học tập
- Áp dụng kết quả hoc tập
- Các học viên có cảm giác tốt đẹp hơn về tổ chức hay công việc đó
không?
- Những hành vi đã thay đổi đó ảnh hướng đến kết quả của tổ chức

14


Chương 6 Đánh giá nhân lực
6.2 quy trình đánh giá hiệu quả công việc.
1. xác lập các mục tiêu
Việc xác định mục tiêu hiệu quả công việc là một biện pháp quan trọng giúp
cho các nhà quản lý phát huy tốt nhất năng lực của nhân viên các mục tiêu này là cơ
sở đánh giá hiệu quả làm việc của mỗi cá nhân , đồng thời chúng cũng tạo ra những
cái đích để nhân viên phấn đấu đạt được .
 Hệ thống đánh giá thành tích của DN cần đảm bảo 3 mục tiêu cơ bản
như sau

- Mục tiêu động viên nhân sự
- Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực
- Mục tiêu gắn với hệ thống tiền lương
2.. lực chọn phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá
- Tiêu chuẩn đánh giá
-các phương pháp đánh giá công việc hiệu quả công việc
o
o
o
o
o
o
o
o

Phương pháp bảng điểm
Phương pháp xếp hạng luân phiên
Phương pháp so sánh từng cặp
Phương pháp phê bình lưu giữ
Phương pháp quan sát hành vi
Phương pháp quản trị bằng mục tiêu MBO
Phương pháp đánh giá thực hiện công việc bằng định lượng
Phương pháp phỏng vấn đánh giá

3 Thông tin và đào tạo người đánh giá
- chu ký đánh giá
- Đối tượng đánh giá
4.. tiến hành đánh giá
5.. phỏng vấn đánh giá
6.. Đề xuất sử dụng kết quả đánh giá


15


Chương 7 Đãi ngộ nhân lực
1. Khái niệm:
Đãi ngộ nhân lực là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tình thuần để người
lao đông có thể hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao thức đầy sự sáng tạo
cống hiền cho
2. Vai trò :
 Đối với hoạt động kinh doanh của DN
- Giúp DN duy trì nguồn nhân lực cổ định ít biến động
- Là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Là nhân tổ ảnh hướng đến các chính sách của DN
- Là động lực thức đẩy hay kim hãm sức sáng tạo của nguồn nhân lực
- Giúp hỗ trợ cho cá hoạt động quản trị nhân lực khác như tuyển dụng
đào tại phát triển nhân lực
- Góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
 Đối với người lao động
- Các chính sách đãi ngộ của DN thỏa mãn nhu cầu của người lao động
lực kích thích sự hăng say làm việc cộng hiền của DN hay ngược lại
- Tạo dụng trung thành miêm tin của người lao động
3. Các hình thức đãi ngộ.
 Đãi ngộ tài chính

Trực tiếp :
- Lương cơ bản
- Lương phụ trội
- Tiền vượt năng suất

- Tiền thưởng
- Lợi nhuận được chia

Gián tiếp :
- Bảo hiểm
- Trợ cấp
- Phúc lợi
- Hưu trí
- Trợ cấp giáo dục
- Các chương trình khuyến kích
 Đãi ngộ phi tài chính
• Công việc
- Công việc lý thú và đa dạng
- Cơ hội học hỏi và thắng tiến

Môi trường
16


- Môi trường làm việc thân thiện

17


3.1Đãi ngộ tài chính
a. Tiền lương
- Tiền lương cơ bản: là tiền lương được chính thực ghi trong các hợp
đồng lao động lao động các quyển định về lương hay qua các thỏa
thuận chính thức.
Tiền lương cơ bản = tiền lương tối thiểu* hệ số lương

- Tiền lương tối thiểu là tiền lương trả cho lao động giản đơn nhất
trong điều kiện bình thưởng của xã hội
- Tiền lương danh nghĩa là khoản tiền mà người lao động nhận được
sau khi hoàn thành công việc
- Tiền lương thức tế là lượng hàng hóa thức tế người lao động có thể
mua được để đảm bảo duy trì tái tạo sức lao động và đảm bảo cho
cuộc sống của gia đình họ . Tiền lương thực tế bị ảnh hướng bởi yếu
tổ thời điểm và mùng miến đia lý
b. Tiền thưởng : là khoản tiền DN trả cho người lao động khi họ có những
thành tích và đóng góp vượt trên yêu cầu của DN
- Thưởng khi vượt năng suất , hoàn thành trước
c. Cổ phần: là quyền ưu tiên mua cổ phần và chia cổ phần cho người lao động
- Tăng quyển làm chủ và ngắn bỏ người lao động với DN
- Phụ cấp là: khoản tiền được trả thêm cho người lao động do họ đảm
thêm trách nghiệm hoặc làm việc trong điều kiện không bình thường .
Như: phụ cấp trách nghiệm công việc cho các nha quản lý

Phụ cấp thêm niên

Phụ cấp độc hại cho công nhân

Phụ cấp khu vực
d. Trợ cấp : là khoản tiền DN dùng để hỗ trợ người lao động khó họ gặp nhiều
khó khăn gia đình neo đơn
• Mục đích
- Giúp người lao động khác phục khó khăn để yên tâm công tác
- Thể hiện sự quan tâm
e. Phúc lợi : là những lợi ích mà người lao động được hưởng không phụ thuộc
vào những đóng góp của họ
Như:

phúc lợi theo quy định của pháp luật
Phục lợi tự nguyện của DN tổ chức khám sức khỏe định kì cho
cán bộ công nhân viên trong DN, xe đưa đón công nhân đi làm
f. Đãi ngộ khác : như đồng phục, chi phí đi lại , tiền thuê nhà , điện thoại ,
phương tiện đi lại , hỗ trợ tiền học phí tiền ăn trưa , cấp hoc bổng cho con
em của nhân viên
3.2Đãi ngộ phi tài chính
Đại ngộ phi tài chính thức chất là quá trính chăm lo đến cuộc sống
 Đãi ngộ thông qua công việc
• Mức độ hợp dẫn của công việc
18


- Công việc có phù hợp với năng lực trình độ chuyên môn , kinh nghiệm
có phát huy được tình sáng tạo của người lao đông không?
- Thu nhập có xúng đáng với công sức trình độ của người lao động hay
không?
- Thông qua trong việc đó cho người lao động cơ hội thắng tiến hay
không ?
• Mức độ thách thức của công việc
- Công việc đó có đòi hỏi sự nỗ lực sự cố gắng của người lao động để
hoàn thành hay không?
- Công việc đó có gây nhăm chân cho người lao động hay không?
 Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc
- Tạo môi trường làm việc thoải mái , than thiện
- Các chính sách của DN phải đảm bảo tính dân chủ và công bằng
- Tạo không khí hòa nhã giữa quản trị viên và nhân viên
- Đảm bảo các điều kiện về an toàn và về sinh nơi làm việc
- Tổ chức các phong trào văn hóa . văn nghệ, thể thao
4. Xây dựng chính sách đãi ngộ

 Các nguyên tác xây dựng chính sách đãi ngộ
 Nguyên tác hài hòa
- Sự cần đổi trong hệ thống các chính sách
- Sự cân đổi cho các đổi tượng có quyền lợi liên quan đến nhau
 Các căn cứ xây dựng chính sách đại ngộ
- Các quy định của nhà nước : về mức lương tối thiểu các chế độ bảo hiểm xã
hội
- Hiệu quả
 Một số chiến sách đãi ngộ nhân sự cơ bản
- Chính sách tiền lương : tiền lương là một công cụ đãi ngô tài chính quan
trọng nhất
Yêu cầu:
+ tiền lương cơ bản phải được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ
bản về độ phức tạp của công viêc mà mục tiêu hao sức lao động của người
lao đông.

19


Thông tin tuyển dụng
Vị trí

Tuyển Dụng Nhân Viên Kế Toán

Số lượng tuyển

2

Giới tính


Không khai báo

Ngành nghề

Tài chính/Kế toán/Kiểm toán

Tính chất công việc Giờ hành chính
Tỉnh/Thành phố

TP.Hồ Chí Minh

Mô tả

Nhân viên kế toán văn phòng

Kỹ năng

Đã làm qua kế toán tổng hợp, công nợ...
-Yêu cầu 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương
-Sử dụng thành thạo các phần mềm máy tính văn phòng và hiểu
biết về các phần mềm kế toán;
YÊU CẦU VỀ PHẨM CHẤT CÁ NHÂN:
- Năng động, giao tiếp tốt, cẩn thận, quyết đoán, trung thực và
nhiệt huyết với công việc;
- Làm việc độc lập và làm việc nhóm tốt;
- Có kỹ năng tổ chức công việc, điều hành và quản lý;
- Sức khỏe tốt, chịu được áp lực công việc.
- Ưu tiên có chứng chỉ kế toán trưởng.

Trình độ


Đại học

Kinh nghiệm

2 năm

Mức lương

Thỏa thuận

Hình thức làm việc Nhân viên chính thức
Thời gian thử việc Nhận việc ngay
Yêu cầu hồ sơ

- Đơn xin việc
- Sơ yếu lý lịch.
- Hộ khẩu, chứng minh nhân dân và giấy khám sức khỏe.
- Các bằng cấp có liên quan.
LƯU Ý: CHỈ NHẬN HỒ SƠ TRỰC TIẾP
20


Hạn nộp hồ sơ

31/08/2013

Tuyển dụng hướng dẫn viên du lịch

Mã: NTD1099988 Lượt xem: 6,468

Ngày làm mới: 28/07/2012

THÔNG TIN TUYỂN DỤNG
Vị trí tuyển dụng:

Tuyển dụng hướng dẫn viên du lịch

Chức vụ:

Nhân viên

Ngành nghề:

Du lịch

Hình thức làm việc:

Toàn thời gian cố định

Địa điểm làm việc:

Phú Thọ

Mức lương:

Thỏa thuận

Mô tả công việc:

Hướng dẫn viên:

- Liên tục cập nhật kiến thức về các tour thuộc
trách nhiệm hướng dẫn.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, kiến thức cần thiết
thực hiện tour theo phân công.
- Xác nhận nhiệm vụ thực hiện tại phòng điều
hành tour hay qua mail.
- Thực hiện thanh toán cho nhà hàng, khách
sạn, làm thủ tục tạm ứng theo quy định của
công ty.
- Chủ động xử lý sự cố trong quá trình hướng
dẫn, báo cáo kịp thời về các vấn đề cho phòng
điều hành.
- Báo cáo các thông tin mới hoặc các phương
pháp mới của các khu du lịch và đối thủ cạnh
tranh.
- Chủ động sử lý mọi tình huống khẩn cấp
trong quá trình thực hiện tour trên cơ sở bảo
21


vệ lợi ích khách hàng/ công ty.
Kinh doanh:
- Tìm kiến và đám phán bán chương trình
tour, thiết bị văn phòng cho các khách hàng.
Số lượng cần tuyển:

6

Quyền lợi được hưởng:


Lương cao, thưởng doanh số, phụ cấp xăng
xe, điện thoại, ăn trưa, được trang bị các thiết
bị cần thiết cho công việc như máy tính xách
tay, ..Chế độ BHXH, BHYT, BHTN theo quy
định của Luật lao động.

Số năm kinh nghiệm:

1 năm

Yêu cầu bằng cấp:

Trung cấp

Yêu cầu giới tính:
Yêu cầu độ tuổi:

Không yêu cầu

Yêu cầu khác:

Không có

Hồ sơ bao gồm:

* Sơ yếu lý lịch
* Bản sao các bằng cấp liên quan, có công
chứng
* Giấy khám sức khoẻ (trong vòng 6 tháng)
* Bản sao Chứng minh thư nhân dân, bản sao

Giấy khai sinh
* 02 ảnh 4x6 (ảnh chụp mới nhất)
* Trên hồ sơ ghi rõ vị trí ứng tuyển và điện
thoại liên lạc.

Hạn nộp hồ sơ:

25/06/2013

Hình thức nộp hồ sơ:

Trực tiếp

THÔNG TIN LIÊN HỆ
22


Người liên hệ:

Mr. Tùng

Địa chỉ liên hệ:

Khu 13- Vĩnh Lại - Lâm Thao - Phú Thọ

Email liên hệ:



Điện thoại liên hệ:


01698659659

THÔNG TIN NHÀ TUYỂN DỤNG
Tên công ty:
Sơ lược về công ty:

Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng
Dương
Chúng tôi là một doanh nghiệp trẻ với đội ngũ
Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên, hướng dẫn
viên trẻ, giỏi, nhiệt huyết, yêu nghề và có
nhiều kinh nghiệm qua thời gian dài hoạt
động trong ngành du lịch. Ngoài ra chúng tôi
còn có được sự cộng tác, tư vấn của các
chuyên gia, các công ty tư vấn – đào tạo nhân
lực và định hướng phát triển ngành du lịch
Việt Nam.
Du Lịch Tùng Dương cung cấp các sản phẩm
du lịch hấp dẫn, an toàn cho quý khách qua
các chương trình du lịch trong và ngoài nước
như sau:
Các chương trình du lịch tham quan, dã ngoại,
khám phá : sẽ mang đến cho quý khách những
cảm xúc dạt dào của tình bạn, tình yêu quê
hương, đất nước.
Các tour du lịch kết hợp tổ chức hội thảo, sự
kiện: được tổ chức hoành tráng, ấn tượng đẹp,
không khí sôi động …. sẽ ghi lại những kỷ
niệm tốt đẹp trong trái tim và ký ức của mỗi

thành viên về những ngày tháng tươi đẹp nhất
của mình.
Đặc biệt các chương trình Du Lịch
Teambuilding – của riêng Tùng Dương: với
nhiều kịch bản mới lạ nhằm khơi dậy năng lực
23


tiềm ẩn của mỗi cá nhân và phát triển tinh
thần & sức mạnh đồng đội, với nhiều đạo cụ
độc đáo, ê-kíp thực hiện chuyên nghiệp … sẽ
mang đến cho Quý khách những giờ phút
sảng khoái với nhiều thú vị bất ngờ.
Ngoài ra Công ty chúng tôi còn:
Tư vấn và cung cấp những dịch vụ du lịch
khác như : cung cấp vé máy bay, các loại xe
du lịch, đặt phòng khách sạn – resort cao
cấp. .
Cung cấp các dịch vụ về in ấn: In thiếp mời,
tờ rơi, tập gấp, phong bì, card visit…
Cung cấp bán buôn, bán lẻ máy vi tính: Cung
cấp máy tính, laptop, và các thiết bị ngoại vi.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Quý
khách và chào mừng Quý khách đến với Du
lịch Tùng Dương.
Địa chỉ:

Khu 13- Vĩnh Lại - Lâm Thao - Phú Thọ

THÔNG TIN TUYỂN


Ngày làm mới: 09/04/2013
24


DỤNG
Vị trí tuyển dụng:

Nhân viên kinh doanh lữ hành du lịch và hướng dẫn viên
du lịch, cộng tác viên và sinh viên thực tập

Chức vụ:

Nhân viên

Ngành nghề:

Du lịch

Hình thức làm việc:

Toàn thời gian cố định

Địa điểm làm việc:

Hà Nội

Mức lương:

3 - 5 triệu


Mô tả công việc:

Xây dựng cập nhật dữ liệu khách hàng
- Quảng bá, giới thiệu, bán sản phẩm, dịch vụ của công ty
tới khách hàng.
- Đề xuất sáng kiến, biện pháp nhằm khai thác tốt các
nguồn khách
- Khai thác hiệu quả, tương xứng với mức độ tiềm năng
của thị trường được phân công.
- Thường xuyên chăm sóc khách hàng thuộc phạm vi thị
trường mình quản lý, tìm hiểu nhu cầu của khách.
- Tinh thần trách nhiệm với công việc, khả năng làm việc
theo nhóm, hỗ trợ, hợp tác với mọi người.
- Thực hiện các chiến lược, chiến dịch PR & Marketing
để duy trì và phát triển hệ thống khách hàng.
- Thực hiện các yêu cầu khác do Ban lãnh đạo phân công
- Thu thập thông tin tuyến điểm, lịch sử và phong tục địa
phương.
- Thu thập thông tin liên quan tới khách hàng.
- Liên hệ phương tiện di chuyển , các dịch cụ thể phục vụ
Tour
- Đón khách tại địa điểm được báo trước.
- Cung cấp nước nước uống , nhắc nhở và kiểm tra giấy tờ
cá nhân của khách
- Giới thiệu đội ngũ hướng dẫn khi xe bắt đầu khởi hành
Tour và khách ổn định vị trí.
- Thông báo về lịch trình Tour. Các hoạt động trong Tour
cho khách.
- Thuyết trình về lịch sử , văn hóa , con người của điểm

đến.
- Tổ chức và hướng dẫn cho du khách các hoạt động đã
được tư vấn bởi nhân viên phòng Kinh Doanh, và nằm
trong chương trình Tour của công ty đã cam kết.
25


×