Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

báo cáo chuyên đề kế toán tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Minh Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.37 KB, 69 trang )

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 1

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

Lời m u..........................................................................................................................................1
PHN I: TNG QUAN V CễNG TY C PHN T VN V XY DNG MINH QUANG........................3
1. 1. S hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty c phn t vn v xõy dng Minh Quang..............3
1.2 C cu b mỏy qun lý ca Cụng ty c phn t vn v xõy dng Minh Quang........................5
1.3 c im t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty..................................................................8
1.4 .ỏnh giỏ khỏi quỏt kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty c phn t vn v
xõy dng Minh Quang..................................................................................................................10
PhN II: THC TRNG MT S PHN HNH K TON CH YU CA CễNG TY .............................11
2.1 Những vấn đề chung về cụng tỏc kế toán tại công ty c phn t vn v xõy dng Minh Quang
.....................................................................................................................................................11
2.1.1:T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty.................................................................................11
2.1.2 Hỡnh thc k toỏn v cỏc ch k toỏn ỏp dng ti cụng ty .........................................13
2.2 Thc trng k toỏn cỏc phn hnh ch yu ca cụng ty.........................................................18
2.2.1:Hạch toán kế toán tài sản cố định...................................................................................18
2.2.2:Hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng...............................................27
2.2.3 Kế toán chi phí và giá thành ...........................................................................................40
2.2.4 :Kế toán thnh phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty c phn t vn v xõy dng
Minh Quang..............................................................................................................................46
2.2.5K toỏn tng hp thnh phm v tiờu th thnh phm ti Cụng ty c phn t vn v xõy
dng Minh Quang....................................................................................................................47
PHN III. NHN XẫT V KIN NGH...................................................................................................56
1.Nhn xột cụng tỏc k toỏn núi chung ti cụng ty c phn t vn v xõy dng Minh Quang.....56
2. Mt s ý kin xut nhm hon thin t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty c phn t vn
v xõy dng Minh Quang..............................................................................................................65

Lời m u
Sau quá trình học tập tại khoa kinh tế - Đại Học Công Nghiệp H Ni và


thời gian thực tập tại công ty c phn t vn v xõy dng Minh Quang, em đã đợc
trang bị một số kiến thức kinh nghiệm về tổ chức có hệ thống các công tác quản lý
tiền lơng, cung ứng vật t, kế toán để làm hành trang cho nghề nghiệp tơng lai của
mình.
Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 2

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

Công ty c phn t vn v xõy dng Minh Quang là công ty chuyên sản
xuất vật liệu xây dựng, sản xuất mua bán các sản phẩm từ gỗ, xây dựng kết cấu
công trình, buôn bán vật liệu xây dựng.Chính vì vậy công tác kế toán luôn
luôn đặt lên hàng đầu về cả thời gian và vị trí đối với những ngời quản lý.
Có đợc những kiến thức này em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa
K toỏn - kim toỏn - Đại Học Công Nghiệp H Ni đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo,
truyền đạt những kiến thức cho em trong 3 năm học vừa qua. Đc biệt xin chân
thành cảm ơn cô giáo - Th.S Trn Th Thu Huyn là ngời trực tiếp hớng dẫn
giúp đỡ em. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các cô, các chú,
anh chị ở phòng kế toán của công ty đã nhiệt tình hớng dẫn, chỉ bảo, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin chúc toàn thể các thầy cô Khoa K toỏn -kim toỏn Đại
Học Công Nghiệp H Ni cùng toàn thể công ty c phn t vn v xõy dng Minh
Quang luôn dồi dào sức khoẻ và hoàn thành tốt công tác.

Danh mục các từ viết tắt

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

NVL

:

Nguyên vật liệu

CCDC

:

CBCNV

:

CNTTSX

:

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Cụng c dng c
Cán bộ công nhân viên
Công nhân trực tiếp sản xuất


Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 3

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

CNV

:

Công nhân viên

CNKT

:

Công nhân kỹ thuật

NSLĐ

:

Năng suất lao động

TSLĐ

:


Tài sản lu động

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

CNSX

:

Công nhân sản xuất

CPQLDN

:


Chi phí quản lý doanh nghiệp

KHKD

:

Kế hoạch kinh doanh

LN

:

Lợi nhuận

TSCĐ

:

Tài sản cố định

CPQLC

:

Chi phí quản lý chung

SXKD

:


Sản xuất kinh doanh

XD & TM :
CP

:

Xây dựng và thơng mại
Chi phớ

PHN I: TNG QUAN V CễNG TY C PHN T VN V XY
DNG MINH QUANG
1. 1. S hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty c phn t vn v xõy dng
Minh Quang.
Theo Q s 42 /1999 Q BCN ngy 16/7/1999
Tờn giao dch: Cụng ty c phn t vn v xõy dng Minh Quang.
Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 4

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Trụ sở chính:Liên Quan – Thạch Thất – Hà Nội.
Telephone: 043.642.240

Fax: 043.642.240


Tài khoản: 221201000746 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam (huyện Thạch Thất).
Mã số thuế : 0500586086
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của đất nước, nền kinh
tế nước ta có sự chuyển biến rõ rệt. Cùng với sự phát triển kinh tế đó nhu cầu
xây dựng không thể thiếu được trong mỗi vùng, quốc gia để củng cố cơ sở hạ
tầng cho đất nước. Bên cạnh đó sự phát triển của huyện Thạch Thất theo kịp
với sự phát triển của đất nước. Trước tình hình đó, Công ty cổ phần tư vấn và
xây dựng Minh Quang ra đời ngày 06 tháng 07 năm 2007, tuy còn non trẻ
song trong những năm qua công ty đã dạt được những thành tựu, uy tín đáng
kể mà không phải công ty mới nào cũng có được.
Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Minh Quang là đơn vị kinh doanh
có tư cách pháp nhân có con dấu riêng, mở tài khoản để phục vụ cho sản xuất,
kinh doanh và để trực tiếp thanh toán với Ngân sách nhà nước, có quỹ như:
Quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng tài chính, quỹ trợ cấp mất
việc làm…
Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp xây dựng. Ngành nghề kinh doanh
chủ yếu của Công ty là thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi, trang trí nội ngoại thất, thi công các công trình điện áp
dưới 35 KV, san lắp mặt bằng hạ tầng kỹ thuật, khu đô thị, công trình công
cộng, kinh doanh nhà ở, tư vấn khảo sát thiết kế công trình dân dụng và công
nghiệp, thiết kế tổng mặt bằng công trình xây dựng, thiết kế công trình hạ
tầng.
Sản phẩm của Công ty mang đặc thù riêng của ngành Xây dựng cơ bản là
sản phẩm đơn chiếc, thời gian thi công kéo dài, nơi sản xuất cũng chính là nơi
Sv:Ngô Thị Thu
Lớp CĐ KT4 – K13

Báo cáo thực tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 5

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

tiêu thụ. Nhưng với đội ngũ cán bộ năng động cùng với hơn 100 cán bộ công
nhân viên đã không ngừng vượt qua khó khăn và hơn nữa còn đứng vững
trong nền kinh tế thị trường. Trong những năm gần đây Công ty liên tục đảm
nhận thi công các công trình lớn có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế xã
hội của Huyện.
Với kết quả đạt được Công ty luôn cố gắng đổi mới phương thức quản lý
kinh doanh. Tìm hiểu nắm bắt được nhu cầu của khách hàng và ký kết hợp
đồng…không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Minh
Quang.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản xuất sản phẩm xây dựng
nên tổ chức bộ máy quản lý cũng có những đặc điểm riêng. Công ty đã khảo
sát, thăm dò, tìm kiếm và bố trí tương đối hợp lý mô hình tổ chức quản lý theo
mô hình trực tuyến đứng đầu là Giám đốc, có hai phó Giám đốc phụ trách tài
chính và phụ trách kế hoạch. Dưới có các phòng ban chuyên trách: Phòng tài
chính và Phòng kế hoạch dự thầu. Dưới các phòng có các đội trực thuộc như:
Đội xây lắp, đội thi công cầu đường…được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sv:Ngô Thị Thu
Lớp CĐ KT4 – K13

Báo cáo thực tập



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 6

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

Hội đồng quản trị

Giám đốc công ty

Phó giám đốc phụ
trách kế hoạch

Phó giám đốc phụ
trách tài chính

Phòng vật tư kế
hoạch dự thầu

Phòng tài chính

Các đội trực thuộc

Đội
xây
lắp
I

Đội
xây
lắp

II

Đội
xây
lắp
III

Đội
chuyên
chở vật


Đội
trang
trí
nội
ngoại
thất

Đội
thi
công
điện

Đội
lắp
đặt
thiết
bị


Đội
thi
công
nước

Sơ đồ 1: sơ đồ máy quán lý doanh nghiệp
Chức năng và nhiệm vụ của các chức danh
- Giám đốc (GĐ): công ty do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thởng, kỷ luật chịu trách nhiệm trớc công ty. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo
công tác kế hoạch tổ chức tài chính, đại diện toàn quyền của công ty trong
giao dịch với các đối tác và ký kết các hợp đồng kinh tế. GĐ chịu trách nhiệm
và tổn thất do điều hành SXKD, dịch vụ kém hiệu quả. GĐ là đại diện pháp
Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 7

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

nhân của công ty trớc pháp luật, đại diện cho toàn bộ công nhân toàn doanh
nghiệp.
- Phó giám đốc (PGĐ): Giúp GĐ điều hành một hoặc một số lĩnh vực
hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc, chịu trách nhiệm trớc
giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ của mình. Trong đó có một PGĐ phụ trách
tài chính chịu trách nhiệm về tài chính của doanh nghiệp, một phó giám đốc
phụ trách kế hoạch chịu trách nhiệm về kế hoạch dự thầu, xây dựng của công
ty.

- Phòng kinh tế tổng hợp: Tham mu giúp cho GĐ quản lý tài chính của
doanh nghiệp theo đúng chế độ Nhà nớc quy định. Tổng hợp toàn bộ chứng từ,
số liệu thực hiện; phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài chính để phản ánh có hệ
thống tình hình tài sản, vốn và sử dụng vốn, tình hình và hiệu quả SXKD của
từng đội sản xuất nói riêng và của toàn công ty nói chung trong thời kỳ nhất
định (tháng, quý, năm). Kiểm tra tính hợp lệ, theo dõi, hạch toán giá trị, khối lợng thực hiện thi công xây dựng các công trình đã thoả thuận trong hợp đồng
với khách hang. Đối chiếu công nợ với các đơn vị, công trình và các bộ phận
công tác. Báo cáo nhanh kịp thời cho GĐ về tình hình tài chính của công ty,
lập bản, biểu kế toán theo quy định của Nhà nớc theo quy định.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Tham mu cho GĐ về kế hoạch đầu t các dự án
đầu thầu, xây dựng tiến độ thi công, quản lý dự án, đảm bảo tiến độ và chất lợng kỹ thuật công trình, thống kê tổng hợp quá trình SXKD của doanh nghiệp.
Các đội thi công: Có trách nhiệm triển khai và hoàn thành khối lợng nhiệm vụ
khối lợng công việc ( do Ban chỉ huy công trờng chỉ đạo), thi công đảm bảo
chế độ an toàn quy trình quy phạm, chịu sự kiểm tra giám sát của ban ngành
quản lý nội bộ công ty.

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 8

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập nhằm tạo ra cơ
sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, nó có nhiều điều kiện khác biệt với các
ngành khác cả về phương thức hoạt động và sản phẩm tạo thành:

Được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký kết với các đơn vị chủ đầu
tư sau khi trúng thầu hoặc được chỉ định thầu.
Trong ngành xây lắp, tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm được
xác định cụ thể trong hồ sơ kỹ thuật được duyệt, do Công ty phải chịu trách
nhiệm trước chủ đầu tư về kỹ thuật chất lượng công trình.
Sản phẩm xây dựng là công trình và hạng mục công trình kiến trúc quy
mô lớn, kết cấu phức tạp.
Thời gian thi công dài, thi công tuân thủ theo quy trình, quy phạm.
Sản phẩm có thời gian sử dụng dài, giá trị lớn, có đặc điểm riêng biệt và
không di chuyển nơi khác được. Còn các điều kiện sản xuất (máy móc, thiết
bị, lao động…) phải di chuyển theo địa điểm sản xuất sản phẩm.
Các chi phí tiêu hao theo định mức tiêu chuẩn.
Phương thức tiêu thụ đặc biệt: sản phẩm không nhập kho mà được
nghiệm thu bàn giao giữa hai bên đại diện.

Sv:Ngô Thị Thu
Lớp CĐ KT4 – K13

Báo cáo thực tập


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 9

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

Khảo sát thiết kế

San lấp mặt bằng

Đổ bê tông cột,

giầm

Xây móng, đổ bê
tông giằng, móng

Đổ bê tông móng

Xây dựng khung

Đổ bê tông trần

Lên tầng (nếu có)

Hoàn Thiện

Đào móng

Hiệu chỉnh kiểm
tra kĩ thuật

S 2: quy trỡnh xõy lp ti cụng ty

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội10


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.4 .Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần tử vấn và xây dựng Minh Quang
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây

TT

Chỉ tiêu

2012

So sánh

2013

Chênh lệch

Tỷ lệ
(%)

1

Giá vốn hàng
bán

1.008.139.00
0

1.289.403.00

0

281.264.000

28

2

Doanh thu bán
hàng

1.302.054.00
0

1.583.756.00
0

281.702.000

21.6

3

Chi phí

253.111.000

245.944.000

-7.167.000


-2.83

4

Lợi nhuận trước
thuế

40.804.000

48.409.000

7.605.000

18.64

5

Phải nộp NSNN

11.425.120

13.554.520

2.129.400

18.64

6


Lợi nhuận sau
thuế

29.378.880

34.854.480

5.475.600

18.64

7

Lao động bình
quân

8

Thu nhập
BQ/tháng/CN

70
2.400.000

100
2.700.000

30

42.86


300.000

12.5

Qua 2 năm doanh nghiệp đã không ngừng phát triển, về giá vốn hàng bán
chênh lệch giữa các năm năm là 281.264.000 với tỷ lệ là 28%, doanh thu bán
hàng chênh lệch giữa các năm là 281.702.000 với tỷ lệ là 21.6 %, chi phí giảm
-7.167.000 với tỷ lệ là -2.83% , lợi nhuận trước thuế là 7.605.000 với tỷ lệ la
18.64%, phải nộp ngân sách nhà nước tăng 2.129.400 với tỷ lệ là 18.64% , lợi
nhuận sau thuế là 5.475.600 với tỷ lệ là 18.64% , lao động bình quân tăng 30
Sv:Ngô Thị Thu
Lớp CĐ KT4 – K13

Báo cáo thực tập


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni11

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

ngi vi t l l 42.86%, thu nhp bỡnh quõn/ thỏng/ CN tng 300.000 vi t
l l 12,5%

PhN II: THC TRNG MT S PHN HNH K TON CH
YU CA CễNG TY
2.1 Những vấn đề chung về cụng tỏc kế toán tại công ty c phn t vn v
xõy dng Minh Quang
2.1.1:T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty
Phòng kế toán: Dới sự lãnh đạo của Giám đốc công ty và chịu sự quản lý

chỉ đạo nghiệp vụ của kế toán trởng, phòng gồm 5 ngời tất cả đều đợc đào
tạo qua các trờng lớp chuyên nghành tài chính kế toán từ trung cấp đến đại
học. Đứng đầu là kế toán trởng chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty về
công tác kế toán, tài chính, báo cáo kế toán tài chính định kỳ.
Kế toán trởng: Phụ trách chung theo chức năng, nhiệm vụ của phòng tài
chính kế toán, chịu trách nhiệm trớc pháp luật về công tác kế toán, giúp Giám
đốc công ty tổ chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê,
thông tin kinh tế. Tham gia soạn thảo, ký kết các hợp đồng kinh tế, tài chính
theo quy định. Tổ chức đạo, hớng dẫn, kiểm tra công tác kế toán nội bộ Công
ty, chịu trách nhiệm về quản lý tài sản, tiền vốn trớc Giám đốc công ty và Pháp
luật của Nhà nớc.
Kế toán tổng hợp và tính giá thành sản phẩm: Tất cả mọi phần hành kế
toán của phòng đều đợc đa qua kế toán tổng hợp, để tổng hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm
Kế toán tiền lơng, vật t: kế toán tiền lơng theo dõi và làm thủ tục chi trả lơng và các khoản trích theo lơng cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Kế
toán vật t, quản lý mua bán, nhập, xuất tồn vật t, theo dõi và lập bảng kê khai
giao nhận vật t với các đối tợng, các công trình.

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni12

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

Kế toán thanh toán, kế toán TSCĐ: Kế toán TSCĐ theo dõi tình hình tăng
giảm TSCĐ, CCDC, trích lập phân bổ khấu hao TSCĐ. Kế toán thanh toán

theo dõi công tác thanh toán của công ty với các đội, với khách hàng theo tiến
độ thi công, tà soát, kiểm tra theo dõi các chứng từ báo cáo công nợ của khách
hàng, lập báo cáo tình hình công nợ theo yêu cầu của kế toán trởng.
Thủ quỹ: Xuất, nhập tiền mặt chính xác, kịp thời, giữ gìn bảo quản các
chứng từ ban đầu, thực hiện thu chi và cập nhật vào sổ quỹ hàng ngày, hết
ngày báo cáo kế toán trởng số thu chi trong ngày.
Nhân viên kinh tế đội: Làm nhiệm vụ thu thập, tổng hợp các chứng từ ban
đầu về vật t tiền lơng, các khoản chi phí khác sau đó gửi về phòng kế toán
công ty để tổng hợp
Giữa các nhân viên kế toán có nhiệm vụ khác nhau nhng trình tự thực
hiện của tong công việc kế toán luôn đảm bảo liên kết giữa các khâu, các bộ
phận luôn có sự phối hợp chặt chẽ để đảm bảo thực hiện tôt nhiệm vụ đợc
giao.
Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy của Công ty c phn t vn v
xõy dng Minh Quang.Công ty có bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoạt động hiệu
quả, thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của mình giúp cho ban lãnh đạo có
thể tổ chức sản xuất hợp lý, khoa học, giám sát chặt chẽ tình hình tài chính của
Công ty.
Trong phòng các khâu thực hiện chặt chẽ với nhau, phòng kế toán tài
chính, phòng kỹ thuật và phòng kế hoạch vật t luôn phối hợp với nhau để xác
định đợc một hệ thống định mức tiêu hao tơng đối chính xác tạo điều kiện
thuận lợi cho việc phân tích sự biến động của giá thành thực tế. Đảm bảo cung
cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin kinh tế, từ chi tiết đến tổng hợp phục
vụ cho công tác quản lý và điều hành trong Công ty.
Thông qua các tài liệu ghi chép tiến hành phân tích kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch, giám sát tình hình sử dụng vốn, bảo toàn vốn. Tính toán
Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni13

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

giá thành, hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện các nghĩa vụ ngân sách và
công tác thanh toán.

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp
và tính giá
thành

Kế toán
tiền lương
& thuế
GTGT vật


kế toán
thanh toán
kế toán
TSCĐ

thủ quỹ

Nhân viên k toỏn

ở đội

S 3:Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.

2.1.2 Hỡnh thc k toỏn v cỏc ch k toỏn ỏp dng ti cụng ty
* Công tác tổ chức bộ máy kế toán
Công ty c phn t vn v xõy dng Minh Quang t chức bộ máy kế toán
theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán đợc
thực hiện tập trung tại phòng kế toán tại công ty. ở các đội xây dựng không có

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni14

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

bộ máy kế toán mà chỉ bố trí các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ xử lý ban
đầu và định kỳ gửi chứng từ về phòng kế toán.
Nguồn vật t đợc đội xây dựng chủ động mua sắm và bảo quản phục vụ
công trình theo nhu cầu thi công và kế hoạch cung ứng vật t của Công ty. Định
kỳ gửi hóa đơn về phòng kế toán làm cơ sở để phòng kế toán tập hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Các đội trởng quản lý và theo dõi tình hình lao động trong đội, lập bảng
chấm công, bảng thanh toán tiền công, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán
tiền công theo khối lợng thi công. Các chứng từ này sau khi đợc tập hợp, phân
loại sẽ đợc đính kèm với Giấy đề nghị thanh toán do đội trởng công trình lập,

có xác nhận của phòng kỹ thuật thi công gửi về phòng kế toán xin thanh toán
cho các đối tợng đợc thanh toán đông thời làm căn cứ cho việc hạch toán chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
ở phòng kế toán, sau khi nhận đợc các chứng từ ban đầu, kế toán tiến
hành kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ, ghi sổ, hệ thống hóa số liệu và cung
cấp thông tin kế toán để phục vụ yêu cầu quản lý. Đồng thời dựa trên cơ sở các
báo cáo kế toán đợc lập, tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế giúp lãnh
đạo Công ty trong việc quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Công ty áp dụng chính sách kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ
BTC ngày 14/09/2006 của bộ trởng BTC.
- áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
- Việc hạch toán hàng tồn kho của Công ty áp dụng theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
- Tính giá xuất kho theo phơngThực tế đích danh.
- Thực hiện hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Sử dụng đơn vị Việt Nam đồng trong ghi chép kế toán.
- Niên độ kế toán đợc xác nhận theo năm (bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc
vào ngày 31/12)
Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni15

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

* Trình tự cụ thể của quá trình hạch toán tại công ty:
- Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc đã đợc kiểm tra

làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng biểu đợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán theo quy trình
của phần mềm kế toán các thông tin đợc tự động cập nhập vào các sổ (thẻ) kế
toán chi tiết liên quan theo lập trình của phần mềm.
- Cuối tháng hoặc bất cứ thời điểm nào cần thiết kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ, phần mềm sẽ tự động đa ra các báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa các sổ tổng hợp với sổ chi tiết đợc thực hiện tự động và luôn đảm
bảo tính trung thực theo thông tin đã đợc nhập trong kỳ.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi
tiết đợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy
định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Hiện tại, phòng kế toán của công ty đợc trang bị 4 máy tính và tất cả nhân
viên trong phòng đều sử dụng thành thạo, mỗi nhân viên đảm nhận một phần
hành, tính chuyên môn cao, nhờ đó hiệu quả trong công tác kế toán tại công ty
ngày càng đợc hoàn thiện.
Trình tự đó đợc mô tả trong sơ đồ sau:

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni16

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

Chng t k
toỏn


S k toỏn
Phn mm k
toỏn

Bng tng hp
chng t k toỏn
Mỏy vi tớnh

Bỏo cỏo ti
chớnh
Bỏo cỏo k toỏn
qun tr

Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú
Nhập số liệu hàng ngày
In số liệu, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
-Sổ nhật kí chung.
- Sổ cái.
- Các sổ kế toán chi tiết.
- Sổ tổng hợp chi tiết.

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni17


Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu,kiểm tra

* Quy trỡnh vo s.

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13


Bỏo cỏo thc tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni18

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

Hng ngy cn c vo chỳng t gc k toỏn ghi s vo nht ký chung
hoc nht ký chuyờn dựng v s k toỏn chi tit theo ỳng trỡnh t thi gian
phỏt sinh ca nghip v, sau ú s liu ghi trờn s nht ký chung ghi vo s
cỏi ca tng ti khon cho phự hp.
Cui thỏng cn c vo s cỏi lp bng cõn i k toỏn cn c vo s
liu trờn cỏc s chi tit lp bng tng hp chi tit s liu trờn cỏc bng cõn
i s phỏt sinh v bng tong hp chi tit sau khi ó c kim tra i chiu
l c s lp bỏo cỏo ti chớnh.
Hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty gồm
báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
Báo cáo tài chính năm đợc lập và gửi cho cục Thống kê huyện Phúc Yờn,
các tổ chức tín dụng, Chi Cục thuế huyện Phúc Yờn.
Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ gồm có:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
2.2 Thc trng k toỏn cỏc phn hnh ch yu ca cụng ty
2.2.1:Hạch toán kế toán tài sản cố định

* ỏnh giỏ TSC ca cụng ty.
- Phng phỏp ỏnh giỏ TSC l biu hin TSC bng tin theo

nhng nguyờn tc c nh l iu kin k toỏn hch toỏn TSC. Trớch khu
hao TSC l trớch hiu qu s dng TSC ca cụng ty. Xut phỏt t nhng
yờu cu qun lý TSC trong quy trỡnh s dng TSC ca cụng ty c phn t
vn v xõy dng Minh Quang c ỏnh giỏ theo nguyờn giỏ.

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội19

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

- Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí bỏ ra để có TSCĐ cho tốt để
đưa vào sử dụng kể cả các chi phí dịch vụ và lắp đặt chạy thử, chi phí cần thiết
trước khi sử dụng. TSCĐ của công ty chủ yếu do mua sắm và xây dựng cơ
bản.
- Để SXKD có hiệu quả thì công ty luôn phảI đảm bảo tốt nhu cầu về
thiết bị, tính khấu hao TSCĐ và phân tích hiệu quả sử dụng cần thiết để có kế
hoạch đầu tư, mua sắm, sửa chữa TSCĐ đáp ứng nhu cầu cho sản xuất. Muốn
vậy công ty cần phảI đánh giá lại TSCĐ. Tài sản của công ty tăng chủ yếu do
mua sắm. Vậy nguyên giá được xác định như sau:
Giá trị còn lại
Nguyên giá
TSCĐ
TSCĐ

=


Nguyên giá
Giá mua TSCĐ
=
TSCĐ +
( Chưa thuế )

Chi
- phí Số hao mòn đã trích
Thuế
trước khi sử +
Của TSCĐ
Trước bạ
dụng

* Phương pháp khấu hao tài sản cố định
- Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo
phương pháp đường thẳng. Theo phương pháp này căn cứ vào thời gian sử
dụng và nguyên giá xác định của tài sản cố định:
Mức KH trung bình hàng năm
của TSCĐ

Mức KH trung bình hàng

=

Nguyên giá
Thời gian sử dụng

=


Mức KH trung bình hàng năm của TSCĐ
12 tháng
- Khi nguyên giá tài sản cố định của Công ty TNHH Hải Hương thay

đổi vì một lý do nào đấy thì công ty sẽ xác định lại mức khấu hao của tài sản
cố định đó.
Sv:Ngô Thị Thu
Lớp CĐ KT4 – K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội20

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

- Như những tài sản cố định của Công ty TNHH Hải Hưng tăng hoặc
giảm trong tháng thì đến tháng sau mới được tính hoặc thôi không tính khấu
hao.
Mức KH bình quân của

=

TSCĐ
Mức trích KH

=

hàng tháng


Giá trị còn lại trên sổ kế toán TSCĐ
Thời gian sử dụng còn lại

Giá trị còn lại trước khi nâng cấp + giá trị nâng cấp
Thời gian sử dụng *12 tháng

* Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
+ Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định: MS: 01- TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định : MS: 04- TSCĐ
- Biên bản thanh lý tài sản cố định: MS: 05a- TSCĐ
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định: MS: 05b- TSCĐ
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàn
+Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TSCĐ, thẻ TSCĐ
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái Tk 211, 213, 214

Quy trình hoạch toán tài sản cố định trong Công ty
Sv:Ngô Thị Thu
Lớp CĐ KT4 – K13

Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh
TSCĐ
Báolýcáo
thực tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội21

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Sổ(thẻ) chi tiết

Nhật ký đặc biệt
Sổ NKC

Sổ cái TK 211, 213,214

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo tài chính

Trong đó: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu kiểm tra:
- Hàng ngày căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận
TSCĐ lấy số liệu ghi vào sổ nhật ký chung theo nguyên tắc ghi sổ
- Từ chứng từ tăng, giảm TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan , từ
nhật ký chung kế toán ghi sổ cái Tk 211, 213, 214 theo từng nghiệp vụ căn cứ
vào sổ cái các tài khoản để lập báo cáo tài chính
- Phải tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái các tài khoản với sổ chi
tiết các tài khoản để có sự khớp đúng
HOÁ ĐƠN GÍA TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 06 tháng 05 năm 2013
Đơn vị bán: Công ty TNHH ô tô Thành Đạt
Sv:Ngô Thị Thu
Lớp CĐ KT4 – K13

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TD/11P
Số:0000092

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội22

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Mã số thuế:2300345538
Địa chỉ: Tầng 1,Số 78H, Đường Hai Bà Trưng, Thi trấn Lim Huyện Tiên Du,
Tỉnh Bắc Ninh.
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Hữu Thiết
Tên đơn vị: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Minh Quang
Địa chỉ: Liên Quan – Thạch Thất – Hà Nội
STK: ………………………………………..
Hình thức thanh toán: CK
đơn vị
Số
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
đơn giá

Thành tiền
tính
lượng
1
2
3
4
5
6
Máy đào bánh lốp
Hiệu DW SOLAR 55W1

VGP

Chiếc

514.000.00

1

0

SK:SL55W-VGP-1421

514.000.000

SM: 34584
Cộng tiền hàng
514.000.000
Thuế Suất GTGT 10%, Tiền thuế GTGT:

51.400.000
Tổng tiền thanh toán
565.400.000
Số tiền bằng chữ: Năm trăm sáu mươi lăm triệu, bốn trăm nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng
( Ký, họ tên)

Sv:Ngô Thị Thu
Lớp CĐ KT4 – K13

Người bán hàng
( Ký, họ tên)

Báo cáo thực tập


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni23

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 18 tháng 2 năm 2013

Số: 16
Nợ: 211
Có: 112
Căn cứ vào quyết định số 48/TCKT ngày 05/04/2007 của giám đốc Công ty
TNHH Hi Hng về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Đại diện bên giao.

Ông (bà) : Nguyễn Văn Trung.
Chức vụ : Trởng phòng Marketing
Ông (bà) : Đỗ Minh Phơng.
Chức vụ : Phó phòng TCHC:
- Đại diện bên nhận.
Ông (bà): Lng th Hu
Chức vụ: Kế toán trởng Công ty
Ông (bà): Nguyễn Hữu Thiết
Chức vụ: Chỉ huy trởng công trờng
Địa điểm giao nhận TSCĐ : Công ty c phn t vn v xõy dng Minh
Quang .Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau :
S Tên, ký
T
(mã)

Số
hiệu

Nớc
sản

Năm Năm đ- Công
sản a vào
suất

Tính nguyên giá TSCĐ
Nguyên
giá TSCĐ

Giá mua


A

1

B
Máy
đào
bánh
lốp
Cộng

C
DW
SOLAR
55WVGP
X

Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên,đóng dấu)

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

1

2

3


4

Nhật
2009 2013
Bản
x

X

kế toán trởng
(ký,họ tên,)

x

x

5

6

E

514.000.000

514.000.00
0

514.000.000

514.000.00

0

Ngời nhận
(ký,họ tên)

Bỏo cỏo thc tp

Ngời giao
(ký,họ tên)


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni24

Khoa K Toỏn - Kim Toỏn

Hồ sơ TSCĐ bao gồm: Biên bản nghiệm thu, biên bản giao nhận TSCĐ,
các bản sao tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển. Căn cứ vào các hồ
sơ TSCĐ phòng kế toán mở thẻ TSCĐ.
*Cụng tyc phn t vn v xõy dng Minh Quang cụng ty ó thanh toan
cho cụng ty TNHH ụ tụ Thnh t bng tin sộc ( u nhim chi ) qua NH NN
& PTNT Thch Tht.
U NHIM CHI

S

:

chuyn khon, chuyn tin, th in
Lp ngy:
Tờn n v tr tin: Cụng ty c phn t vn v xõy dng Minh Quang

S ti khon: 2214201000631
Ti ngõn hng:NHNN& PTNT Thch Tht.
Tờn n v nhn tin: Cụng ty TNHH ụ tụ Thnh t.
Ti ngõn hng : NHNN&PTNT Tiờn Du.
S tin : 565.400.000 VN
S tin bng ch:Nm trm sỏu mi lm triu, bn trm nghỡn ng chn./
Ni dung thanh toỏn: tr tin mua mỏy o bỏnh lp.
n v tr tin
K toỏn

ch TK

Ngõn hng A
K toỏn
toỏn

Sv:Ngụ Th Thu
Lp C KT4 K13

Trng phũng k

Ngõn hng B
K toỏn
toỏn

Bỏo cỏo thc tp

Trng phũng k



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội25

Sv:Ngô Thị Thu
Lớp CĐ KT4 – K13

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Báo cáo thực tập


×