Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp và khai thác Cảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.04 KB, 49 trang )

i Hc Cụng Nghip H Ni

1

K Toỏn Kim Toỏn

MC LC

MC LC.............................................................................................................1
Phần I : Tổng quan về đơn vị thực tập.................................................................6
1.1: Sự hình thành và phát triển của công ty Cổ phần đầu t và khai thác
Cảng..................................................................................................................6
1.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. Công ty cổ phần đầu
t xây lắp và khai thác Cảng là một doanh nghiệp nhà nớc, trực thuộc
Tổng công ty Sông Hồng. Tiền thân là Xí nghiệp kinh doanh vật liệu và
khai thác Cảng- Công ty cổ phần đầu t phát triển đô thị và thơng mại.
Hoạt động của Xí nghiệp từ năm 2006 cho đến tháng 01 năm 2008 đợc
tách ra và thành lập thành Công ty cổ phần đầu t xây lắp và khai thác
Cảng. Tuy mới thành lập trong một thời gian rất ngắn nhng Công ty đã có
rất nhiều cố gắng trong việc xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý tổ
chức...............................................................................................................6
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty Cổ phần đầu t và khai thác Cảng....9
1.2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lí của công ty.............................9
1.2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống.
......................................................................................................................9
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty...............................10
1.4. Đánh giá kháI quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
........................................................................................................................12
Phần II: Thc trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của công ty Cổ phần đầu
t và khai thác Cảng.............................................................................................13
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán của công ty...........................14


2.2.1. Các chính sách kế toán chung.........................................................14
2.1.2. Tổ chức vận dụng bộ máy chứng từ kế toán ..................................14
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán................................14
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán ..................................14
2.1.5. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán..................................................16
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán...................................................................17
2.2. Thực trạng kế toán và các phần hành chủ yếu của đơn vị.....................19
2.2.1. Một số vấn đề chung về sản phẩm..................................................19
2.2.2: Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................19
2.2.3. Đối tợng và phơng pháp tính giá thành sản phẩm của công ty Cổ
phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng........................................................20
2.2.4. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp:...................................................23
2.2.5. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................28
2.2.6 Kế toán chi phí máy thi công (DNXL) ...........................................33
2.2.7.Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................39
2.2.8. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm...............40
Phần 3. Nhận xét và kiến nghị...........................................................................44
3.1. Nhận xét về tổ choc quản lý...................................................................44
3.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán ....................................................45
3.3. Kiến nghị.................................................................................................46
KT LUN..........................................................................................................48
TI LIU THAM KHO.....................................................................................49

SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

2

K Toỏn Kim Toỏn

Danh Mục Ký Hiệu Các Chữ Viết Tắt
Từ viết tắt
Nội dung
CP NVL TT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NCTT
Chi phí nhân công trực tiếp.
CP SXC
Chi phí sản xuất chung.
CP MTC

Chi phí máy thi công.
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn.
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
SPDD
Sản phẩm dở dang.
CPSX KDDD
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
KLXL
Khối lợng xây lắp.

SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

3


K Toỏn Kim Toỏn

Sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.2:
Sơ đồ 1.3:
Sơ đồ 1.4:
Mẫu 1.1
Mẫu 1.2:
Mẫu 1.3:
Mẫu 1.4:
Mẫu 1.5:
Mẫu 1.6:
Mẫu 1.7:
Mẫu 1.8:
Mẫu 1.10:
Mẫu 1.11:
Mẫu 1.12:
Mẫu 1.13:
Mẫu 1.14:
Mẫu 1.15:
Mẫu 1.16:

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu t
xây lắp và khai thác Cảng
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Trình tự ghi sổ tại Công ty cổ phần đầu t xây lắp và khai
thác Cảng.
Hoá đơn GTGT

Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Bảng kê nhập, xuất, tồn Xi măng.
Nhật ký chung liên quan đến TK 621.
Sổ chi tiết TK 62102
Sổ cái TK CPNVLTT.
Bảng chấm công.
Nhật ký chung liên quan đên TK 622.
Sổ chi tiết TK 62202.
Sổ cái TK CPNCTT
Bảng Phân bổ khấu hao MTC
Nhật ký chung liên quan đến TK 623.
Sổ chi tiết TK 62302.
Sổ cái TK CPMTC

Trang
36
36
39
41
45
46
47
48
49
50
51
54
55
56

57
61
62
63
64

LI M U

Trong giai đoạn hiện nay, hoà chung với sự đổi mới màu sắc toàn diện
của đất nớc, của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng nớc ta đã có
những bớc phát triển mạnh mẽ, tạo tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc. Những thành tựu đó chính là nhờ những đóng góp vô
cùng to lớn của nghành xây dựng cơ bản. Đặc điểm nổi bật của hoạt động xây
dựng là đòi hỏi vốn đầu t lớn, thời gian thi công kéo dài nên vấn đề đặt ra là
làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả đồng thời khắc phục tình trạng thất
thoát lãng phí trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

4

K Toỏn Kim Toỏn

Để đạt đợc yêu cầu đó, các doanh nghiệp luôn xác định hạch toán chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của công tác kế
toán, do đó đòi hỏi công tác kế toán phải đựơc tổ chức sao cho khoa học, kịp
thời, đúng đối tợng, đúng chế độ nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông
tin cần thiết đồng thời đa ra các biện pháp, phơng hớng hoàn thiện để nâng
cao vai trò quản lý chi phí và tính giá thành, thực hiện tốt chức năng là công
cụ phục vụ đắc lực cho quản lý của kế toán. Chi phí đợc tập hợp một cách
chính xác kết hợp với việc tính đầy đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh
hoá các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử
dụng hiệu quả các nguồn đầu t, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Công
ty Cổ phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng em thấy rõ đợc vai trò của kế toán
đối với việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, đợc
sự giúp đỡ tận tình của cô giáo: PHM MINH HOA và các cán bộ các phòng
ban đặc biệt là phòng tài chính kế toán Công ty em đã chọn đề tài
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng làm chuyên đề
tốt nghiệp của mình với mục tiêu là: vận dụng những kiến thức đã học trên
ghế nhà trờng vào nghiên cứu công tác thực tiễn tại Công ty cổ phần đầu t xây
lắp và khai thác Cảng, từ đó tìm hiểu, bổ sung kiến thức thực tế.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chơng:
Chơng 1:Tổng quan về đơn vị thực tập.
Chơng 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của công ty Cổ
phần đầu t và khai thác Cảng.
Chơng 3: Một nhận xét và kiến nghị.
Do trình độ bản thân còn hạn chế, cha có kinh nghiệm thực tiễn, thời
gian nghiên cứu có hạn và từ lý thuyết đi vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nên bài
viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ đạo,
bổ sung từ cô giáo Phạm Minh Hoa, các thầy cô giáo trong khoa kế toánkiểm toán trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội và chị kế toán trởng cùng các
anh chị ở phòng tài chính kế toán Công ty nhằm giúp em hoàn thiện chuyên

đề tốt nghiệp này.
SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Kế Toán Kiểm Toán

Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n!

SV:Nguyễn Thu Hà
CĐ KT5.K13

Báo Cáo Thực Tập


i Hc Cụng Nghip H Ni

6

K Toỏn Kim Toỏn

Phần I : Tổng quan về đơn vị thực tập.
1.1: Sự hình thành và phát triển của công ty Cổ phần đầu t và khai thác
Cảng.

1.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng là một doanh
nghiệp nhà nớc, trực thuộc Tổng công ty Sông Hồng. Tiền thân là Xí
nghiệp kinh doanh vật liệu và khai thác Cảng- Công ty cổ phần đầu
t phát triển đô thị và thơng mại. Hoạt động của Xí nghiệp từ năm
2006 cho đến tháng 01 năm 2008 đợc tách ra và thành lập thành
Công ty cổ phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng. Tuy mới thành lập
trong một thời gian rất ngắn nhng Công ty đã có rất nhiều cố gắng
trong việc xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý tổ chức.
Trải qua 2 năm xây dựng và phát triển Công ty đã xây dựng cho mình
một đội ngũ kỹ s, công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm, đầu t, mua sắm
nhiều trang thiết bị hiện đạiĐể đảm bảo tồn tại và phát triển trong cơ chế thị
trờng, Công ty đã tích cực chủ động tham gia vào thị trờng, không thụ động ỷ
lại cấp trên. Kết quả là Công ty đã tạo đợc uy tín lớn trên thị trờng xây lắp.
Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng
Trụ sở chính: Đờng Liên Mạc, xã Liên Mạc, huyện Từ Liêm, Thành phố
Hà Nội
Điện thoại: 04.7511271
Fax: 04.7511270
- Số vốn điều lệ: 10.000.000.000đ
- Ngời đại diện theo pháp luật của Công ty:
+ Ông: Trần Tiến Lãng
+ Chức vụ: Giám đốc
- Công ty có số tài khoản là: 150 10000 144 433 tại Ngân hàng đầu t
Và phát triển Việt Nam CN Bắc- Hà Nội.
- Công ty đợc sở kế hoạch Hà Nội cấp giấy đăng ký kinh doanh số:
0103021807 ngày 09/01/2008. Công ty hoạt động theo điều lệ và pháp luật
nhà nớc CHXHCN Việt Nam. Công ty đợc tách và nâng cấp dựa trên nền tảng
là toàn bộ lĩnh vực xây lắp, nạo vét thuỷ lợi của Công ty cổ phần đầu t phát
triển đô thị và thơng mại.

- Công ty cổ phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng hoạt động chính
trong lĩnh vực: vận tảI, đờng sông, sửa chữa phơng tiện thuỷ, sản xuất kinh
doanh vật liệu xây dựng, xây lắp các công trình dân dụng,
công nghiệp, thuỷ lợi, đầu t và kinh doanh nhà, nạo vét luồng lạch, sông hồ,
san lấp mặt bằng. Sau khi cổ phần hoá công ty đã mở rộng sản xuất kinh
doanh trên các lĩnh vực sau:
+ Xây dựng các công trình dân dụng , công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, bu
điện, hạ tầng kỹ thuật, đờng dây và trạm biến thế điện, lắp đặt đờng điện chiếu
sáng, trang trí nội thất, ngoại thất.
SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

K Toỏn Kim Toỏn

7

+ Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng, thiết bị, bê tông thơng phẩm, cấu
kiện bê tông.
+ Nạo vét sông hồ, kênh rạch, cảng sông và cảng biển, phun cát san lấp , tôn
tạo mặt bằng
+ Mua bán, lắp ráp và cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
+ Gia công, lắp đặt thiết bị trong ngành công nghiệp, thuỷ lợi, dân dụng, giao
thông và chuyên ngành cấp thoát nớc
+ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, dịch vụ ăn uống, giải khát; lữ hành nội
địa, quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao gồm kinh doanh

quán bar, phòng hát Karaoke, vũ trờng
+ Dịch vụ quản lý và kinh doanh các dịch vụ khác phục vụ các toà nhà, trung
tâm thơng mại
+ Kinh doanh than, nhiên liệu chất đốt
+ Dịch vụ giao nhận, bốc xếp hàng hoá
Công ty cổ phần đầu t xây lắp và khai thác cảng đã thực hiện nhiều
công trình với yêu cầu kỹ thuật thi công phức tạp tại nhiều địa bàn khác nhau.
Chất lợng là mục tiêu hàng đầu mang tính sống còn của công ty. Vì vậy mà
vấn đề này đợc đặc biệt quan tâm đối với mọi hoạt động kinh doanh của công
ty.
Trong những năm gần đây, với năng lực kinh tế cơ sở vật chất và lực lợng cán bộ công nhân viên nhiều kinh nghiệm, cùng máy móc thiết bị cộng
với cơ chế quản lý kinh doanh phù hợp với thị trờng xây dựng.
Công ty đã bàn giao đa vào sử dụng nhiều công trình đân dụng và công nghiệp
đạt chất lợng cao, giá thành phù hợp với cơ chế thị trờng hiện nay. Tiêu biểu
nh: Công trình nạo vét sông sắt Nam Định, nạo vét một đoạn sông Nhuệ để
phục vụ cấp nớc vụ đông xuân 2006- 2007. Các công trình đã góp phần không
nhỏ trong nền kinh tế xã hội nớc nhà.
Bảng số liệu sau sẽ phản ánh qua tình hình tăng trởng và phát triển của Công
ty trong 3 năm gần đây:

Chỉ tiêu
1.Doanh thu
2.Nguồn vố chủ sở hữu
3. Lợi nhuận
4.Nộp ngân sách
5.Tổng số CNV (ngời)
6.Thu nhập bình quân
(1000đ/ ngời)
SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13


Năm 2010
Năm 2012
Năm 2013
12.596.502.595 15.990.499.796 15.212.346.323
5.012.350.728 5.032.433.642 5.136.675.382
549.378.078
450.467.242
850.111.763
132.440.521
126.130.828
148.769.559
850
770
895
1.700.000

2.500.000
Bỏo Cỏo Thc Tp

2.800.000


i Hc Cụng Nghip H Ni

8

K Toỏn Kim Toỏn

Từ bảng số liêiụ trên cho thấy hoạt độn sản xuất kinh doanh của Công

ty những năm gần đây với quy mô ngày càng đợc mở rộng, kinh doanh đạt
hiệu quả. Tuy nhiên năm 2012 do ảnh hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu nên mặc dù doanh thu của doanh nghiệp cao tuy nhiên lợi nhuận lại
giảm so với các năm, nguyên nhân là do năm 2012lạm phát tăng cao, giá cả
thị trờng biến động nên chi phí đầu vào của doanh nghiệp tăng lên khiến lợi
nhuận giảm, đến năm 2013 giá cả đã bình ổn trở lại lợi nhuận của doanh
nghiệp thu đợc tăng lên. Ta cũng thấy thu nhập của ngời lao động ngày càng
đợc cải thiện. Qua đó không những cho thấy sự phát triển của Công ty mà còn
thấy đợc những đóng góp của công ty vào việc tăng nguồn ngân sách nhà nớc
và cải thiện đời sống cho ngời lao động.

SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

K Toỏn Kim Toỏn

9

1.2. Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty Cổ phần đầu t và khai thác Cảng.
1.2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lí của công ty.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chủ tịch hội đồng
Quản trị


Giám đốc công ty

Phó giám đốc phụ
Trách sản xuất

Phòng kế
hoạch
Kỹ thuật

Phòng tài chính
Kế toán

Phòng xây lắp

Phòng Tổ chức
Hành chính

Ban chỉ huy
Công trình

1.2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống.
* Chủ tịch hội đồng quản trị công ty : Bộ máy quản lý của công ty đứng đầu
là chủ tịch hội đồng quản trị giữ vai trò chỉ đạo chung, là ngời đại diện hợp
pháp của công ty trớc pháp luật và cơ quan nhà nớc có thẩm quyền để lập chơng trình, kế hoạch hoạt động của HĐQT, phân công cho các thành viên
HĐQT phụ trách công việc và kiểm tra giám sát hoạt động của công ty.
SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp



i Hc Cụng Nghip H Ni

10

K Toỏn Kim Toỏn

* Giám đốc: Do Chủ tịch Hội đồng quản trị lựa chọn và bổ nhiệm, là ngời
trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trớc Hội
đồng quản trị, pháp luật về hoạt động của Công ty.
* Phó giám đốc phụ trách sản xuất: Là ngời thay mặt Giám đốc bao quát và
giải quyết những công việc trong quyền hạn cho phép. Chỉ đạo công tác thiết
kế- chế tạo, cải tiến sản phẩm, chỉ đạo lập kế hoạch sản xuất, tổ chức cung
ứng vật t. Phối hợp cùng kế toán trởng chỉ đạo quản lý tài chính, kinh tế để
đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh lành mạnh, có hiệu quả cao.
* Phòng Kỹ thuật: có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra giám sát về kỹ thuật, chất
lợng công trình Công ty đã và đang tham gia thực hiện, đề ra các biện pháp,
sáng kiến kỹ thuật, cải tiến biện pháp thi công.
* Phòng Tài chính kế toán: có nhiệm vụ chỉ đạo và tổ chức thực hiện toàn bộ
công tác tài chính kế toán, thông tin kinh tế, tổ chức hạch toán kinh tế trong
nội bộ công ty theo chính sách, chế độ, thể lệ kế toán tài chính của Bộ tài
chính, theo các văn bản pháp luật có liên quan cũng nh quy định cụ thể của
công ty về công tác quản lý kinh tế tài chính.
* Phòng Xây lắp: Lập hồ sơ, đấu thầu công trình, chỉ đạo thi công, giám sát
thi công công trình, chỉ đạo công nhân kỹ thuật thi công theo đúng thiết kế
đảm bảo chất lợng công trình, hạng mục công trình.
* Phòng Tổ chức hành chính: có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện các phơng
án sắp xếp, cải tiến tổ chức lao động, tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức
quản lý, điều phối tuyển dụng lao động nhằm đảm bảo thực hiện kế hoạch,
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh toàn Công ty từng thời kỳ. Đồng thời tổ chức

chỉ đạo thực hiện đúng đắn các chính sách, chế độ ngời lao động, chỉ đạo kế
hoạch phòng hộ, an toàn lao động.
* Ban chỉ huy công trình: Chịu trách nhiệm trực tiếp thi công đúng thiết kế
đảm bảo chất lợng, mỹ thuật và tiến độ thi công công trình.

1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty cổ phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng là loại hình công ty cổ
phần hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực xây dựng, vận tải đờng sông, sửa chữa
phơng tiện thuỷ, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, xây lắp các công trình
dân dụng. Vì thế sản phẩm của công ty mang tính đơn chiếc, thời gian sản
xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi có nguồn đầu t lớn.
Để đảm bảo sử dụng hiệu quả vốn đầu t công ty phải dựa vào các bản vẽ thiết
kế, dự toán xây lắp, giá trúng thầu, hạng mục công trình do bên A cung cấp để
tiến hành hoạt động thi cônĐối với bất kì một công trình xây dựng nào để
hoàn thành đa vào sử dụng phải trải qua ba giai đoạn sau:
Khảo sát
Thiết kế
Thi công
Công ty Cổ phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng là đơn vị xây lắp, quy
trình công nghệ thể hiện ở giai đoạn thi công công trình. Thực chất, quá trình
liên quan đến hạch toán chi phí của công ty lại xảy ra từ khâu tiếp thị để ký
hợp đồng hay tham gia đấu thầu xây lắp công trình bằng các hình thức quảng
SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni


11

K Toỏn Kim Toỏn

cáo, chào hàng, tuyên truyền giới thiệu sản phẩm, giới thệu năng lực sản xuất.
Sau khi kí kết hợp đồng xây dựng, công ty tiến hành lập kế hoạch, tổ chức thi
công bao gồm kế hoạch về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chínhQuá trình
thi công xây lắp công trình là khâu chính trong giai đoạn này: máy móc thiết
bị, nguyên vật liệuđợc đa đến địa điểm xây dựng để hoàn thành công trình
theo tiến độ. Cuối cùng là công tác bàn giao nghiệm thu công trình và quyết
toán với chủ đầu t. Tuỳ theo từng hợp đồng mà công tác nghiệm thu, thanh
toán có thể xảy ra trong từng tháng hay từng giai đoạn công trình hoàn thành.

SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

12

K Toỏn Kim Toỏn

Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

Nghiên
cứu hồ sơ
dự thầu

công trình

Quyết
toán với
bên A

Xem xét
và ký kết
hợp đồng

Lập dự án
thi công
chi tiết

Hoàn thiện
nghiệm thu

Thi công

1.4. Đánh giá kháI quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
Trong những năm qua công ty đã không ngừng mở rộng sản xuất, mở rộng
mạng lới trên khắp cảng tỉnh thành trên cả nớc, mở rộng việc làm cho nhiều
lao động, nâng cao đời sống cho công nhân, sự phát triển của công ty đợc thể
hiện qua bảng sau :

công ty cổ phần đầu t xây lắp
và khai thác cảng

Kết quả hoạt động kinh doanh

năm 2013

SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

K Toỏn Kim Toỏn

13

Mã Thuyết
số
minh

Chỉ tiêu
1

Kỳ này

Kỳ trớc
5

2

3


4

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1

VI.25

15.212.346.323

15.990.499.796

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 0102)
4. Giá vốn hàng bán

3
10

15.212.346.323

15.990.499.796

11.769.576.144

13.268.440.480

5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)

20


3.442.770.179

2.722.059.316

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

15.605.908

2.376.619

7. Chi phí tài chính

22

331.541.291

371.815.094

23

331.541.291

371.815.094

8. Chi phí bán hàng

24


445.396.353

478.311.257

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

1.831.326.680

1.423.842.342

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30=20+(2122)-(24+25))

30

850.111.763

450.467.242

11. Thu nhập khác

31

12. Chi phí khác

32

13. Lợi nhuận khác( 40=31-32)


40

14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế (50=30+40)

50

850.111.763

450.467.242

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

VI.30

148.769.559

126.130.828

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60=50-5152)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

52

VI.30
701.342.204


324.336.414

Trong đó: Chi phí lãi vay

11

60

VI.27
VI.28

70
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2014

Ngời lập biểu

phòng kt-tc

Giám đốc

Phần II: Thc trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của công
ty Cổ phần đầu t và khai thác Cảng.

SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni


14

K Toỏn Kim Toỏn

2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán của công ty.
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán hiện hành do Bộ trởng
Bộ Tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ- BTC, ngày
20/03/2006, gồm bốn phần cơ bản sau:
- Hệ thống tài khoản kế toán: Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế
độ của nhà nớc quy định.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán là Việt Nam đồng (VNĐ)
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày
31/12/N.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp kế toán NVL, CCDC theo phơng phap thẻ song song
Định giá NVL, CCDC xuất kho theo phơng pháp nhập trớc- xuất trớc.
2.1.2. Tổ chức vận dụng bộ máy chứng từ kế toán .
- Chế độ chứng từ kế toán: Trong đó có quy định cụ thể về:
+ Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán gồm: Chứng từ về kế toán ban hành
theo chế độ kế toán( gồm 5 chỉ tiêu: chỉ tiêu lao động tiền lơng, chỉ tiêu hàng
tồn kho, chỉ tiêu bán hàng, chỉ tiêu tiền tệ, chỉ tiêu TSCĐ) và chứng từ kế toán
ban hành theo các văn bản pháp luật khác.
+ Lập chứng từ kế toán
+ Ký chứng từ kế toán
+ Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
+ Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
+ Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán.

2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
- Hệ thống tài khoản kế toán: Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế
độ của nhà nớc quy định.
- Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với các đối tợng chủ yếu : hàng tồn kho,
doanh thu, chi phí.
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán .
Hiện nay, Công ty đã đầu t hệ thống máy tính và sử dụng phần mềm vi tính để
hạch toán kế toán.
Công ty Cổ phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng áp dụng hình thức
Nhật ký chung, hình thức kế toán này phù hợp với đặc điểm, quy mô sản xuất
kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ của các bộ phận quản lý, cán bộ kế toán
SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

15

K Toỏn Kim Toỏn

cũng nh là điều kiện trang bị phơng tiện kỹ thuật tính toán xử lý thông tin. Để
tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đơn vị
cần mở các sổ tổng hợp sau:
- Nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 621, 622, 623, 627
- Sổ cái tài khoản 154, 632, 911
Công tác kế toán của Công ty đợc trợ giúp của phần mềm kế toán SAS.

Căn cứ vào chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại hợp lệ để
ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự sau:

SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

16

K Toỏn Kim Toỏn

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ tại Công ty cổ phần đầu t xây lắp và khai thác
Cảng
Chứng từ gốc và bảng tổng
hợp chứng từ gốc cùng loại
Chứng từ mã hoá nhập dữ
liệu vào máy tính

Sổ chi tiết

Nhật ký chung

Sổ cái tài khoản

Bảng tổng hợp chi tiết
số phát sinh


Bảng cân đối thử

Chứng từ mã hoá các bút
toán điều chỉnh, kết chuyển
Bảng cân đối kế toán và các
báo cáo kế toán
Chú ý:
: Ghi định kỳ
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu

2.1.5. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán.
- Kỳ lập báo cáo của công ty: Thời hạn lập báo cáo kế toán theo kỳ kế toán từ
ngày kết thúc kỳ kế toán .
- Nơi gửi Báo cáo tài chính: cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng kí
kinh doanh.
-Tổ chức kế toán của đơn vị làm nhiệm vụ từ khâu hạch toán ban đầu, ghi sổ
kế toán đến lập báo cáo kế toán gửi về phòng kế toán Công ty. Các tổ đội trực
SV:Nguyn Thu H
Bỏo Cỏo Thc Tp
C KT5.K13


i Hc Cụng Nghip H Ni

17

K Toỏn Kim Toỏn


thuộc không có bộ phận kế toán tiến hành hạch toán báo sổ theo hình thức tập
trung: ở bộ phận này các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu
(thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ và gửi về phòng kế toán Công ty). Phòng kế
toán công ty làm nhiệm vụ hớng dẫn, kiểm tra kế toán toàn đơn vị, nhận
chứng từ ở các đơn vị hạch toán tập trung ghi sổ kế toán, nhận báo cáo kế toán
của các chi nhánh, xí nghiệp hạch toán độc lập tổng hợp số liệu để lập báo cáo
kế toán toàn Công ty.
- Các loại BCTC : Gồm bốn loại báo cáo là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo
tài chính.
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân
tán: ở các chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc có tổ chức kế toán riêng tiến hành
hạch toán theo hình thức phân tán, tổ chức kế toán của đơn vị làm nhiệm vụ từ
khâu hạch toán ban đầu, ghi sổ kế toán đến lập báo cáo kế toán gửi về phòng
kế toán Công ty. Các tổ đội trực thuộc không có bộ phận kế toán tiến hành
hạch toán báo sổ theo hình thức tập trung: ở bộ phận này các nhân viên kinh tế
làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu (thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ và gửi về
phòng kế toán Công ty). Phòng kế toán công ty làm nhiệm vụ hớng dẫn, kiểm
tra kế toán toàn đơn vị, nhận chứng từ ở các đơn vị hạch toán tập trung ghi sổ
kế toán, nhận báo cáo kế toán của các chi nhánh, xí nghiệp hạch toán độc lập
tổng hợp số liệu để lập báo cáo kế toán toàn Công ty.
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức hạch toán sản xuất kinh doanh và tổ
chức công tác kế toán, bộ máy kế toán Công ty đợc tổ chức theo sơ đồ sau:

SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp



i Hc Cụng Nghip H Ni

K Toỏn Kim Toỏn

18

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trởng

Kế toán
TSCĐ,
VT,
CCDC

Kế toán
TL,BHXH,
YT,KPCĐ

Thủ
quỹ

Kế
toán
ngân
hàng

Kế toán
tổng hợp và
theo dõi

công nợ

Nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán trong công ty, công việc
phòng kế toán đợc chia ra nhiều phần hành kế toán. Mỗi phần hành công việc
kế toán đựơc đảm nhiệm bởi một nhân viên kế toán riêng biệt, độc lập, đảm
bảo nguyên tắc bất kiêm nghiệm của kế toán. Vì vậy mỗi phần hành công việc
kế toán là một khâu của quá trình hạch toán nên chúng có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Để thấy đựơc mối quan hệ đó ta tìm hiểu khái quát các phần
hành công việc sau:
Kế toán TSCĐ, Vật t, CCDC: Căn cứ vào hoá đơn chứng từ liên quan
đến nhập xuất kho công cụ dụng cụ, vật t, tăng giảm tài sản cố định qua mua
sắm mới, bán, thanh lý, điều khiển nội bộ Công ty. Đầu năm, lập kế hoạch
khấu hao cả năm cho toàn Công ty. Hàng tháng, tính số tiền khấu hao tài sản
cố định toàn công ty, phân bổ chi nhánh, xí nghiệp, rồi ghi vào các sổ nh sổ
khấu hao, bảng chi tiết khấu haogiúp nhà quản trị công ty ra quyết định
đúng đắn nâng cao hiệu quả sử dụng vật t, tài sản.
Kế toán tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ: Hàng tháng căn cứ vào bảng
chấm công của tổ đội sản xuất, khối văn phòng, khối lợng công việc đã hoàn
thành và mức lơng khoán, kế toán tiến hành tính tiền lơng cho ngời lao động,
tính các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ và ghi chép các nghiệp vụ
phát sinh vào các sổ kế toán liên quan. Định kỳ lập báo cáo tình hình sử dụng
quỹ lơng vào thu nhập bình quân của ngời lao động toàn Công ty.
Kế toán ngân hàng: Căn cứ vào kế hoạch sử dụng vốn và nhu cầu vốn
phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, lập giấy
uỷ nhiệm thu, chi, lập hồ sơ xin vay vốn ngân hàng, rút tiền từ ngân hàng về
quỹ. Định kỳ lập báo cáo tiền gửi ngân hàng.
Kế toán tổng hợp và theo dõi công nợ: Căn cứ vào các chứng từ kế
toán do các bộ phận có liên quan tập hợp và gửi tới tiến hành nhập số liệu vào
máy, cuối kỳ kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển giữa các tài khoản liên
quan, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Theo dõi tình hình

thanh toán công nợ giữa đơn vị và các khách hàng, định kỳ lập báo cáo tài
chính cho toàn Công ty.
SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

19

K Toỏn Kim Toỏn

Thủ quỹ: Căn cứ vào phiếu thu chi do kế toán lập kế hoạch thu chi tiền
mặt, ghi vào sổ quỹ. Cuối ngày tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán Nhật ký
chung, khoá sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái và sổ chi tiết các
loại quỹ tiền mặt tơng ứng.
2.2. Thực trạng kế toán và các phần hành chủ yếu của đơn vị.

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
2.2.1. Một số vấn đề chung về sản phẩm.
- Danh mục sản phẩm: Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật
kiến trúc có quy mô lớn.
- Tính chất sản phẩm: kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc.
- Thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp mang tính lâu dài.
2.2.2: Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Do c thù ca ngnh xây dng c bn v ca sn phm xây lắp nên
vic qun lý v u t xây dng rt khó khn phc tp, trong ó việc tit kim

chi phí sn xut, h giá thnh sn phm l mt trong nhng mi quan tâm
hng u, l nhim v ht sc quan trng ca doanh nghip. Hin nay, trong
lnh vc xây dng c bn ch yu áp dng c ch u thu, giao nhn thu
xây dng. Vì vy, trúng thu, c nhn thu thi công thì doanh nghip
phi xây dng c giá thu hp lý, da trên c s nh mc n giá xây
dng c bn do Nh nc ban hnh, trên c s giá th trng v kh nng
ca bn thân doanh nghip. Mt khác, phi m bo kinh doanh có lãi.
thc hin các yêu cu, òi hi trên thì cn phi tng cng công tác qun lý
kinh t nói chung, qun lý chi phí giá thnh nói riêng, trong ó trng tâm l
công tác k toán chi phí sn xut v tính giá thnh m bo phát huy ti a
tác dng ca công c k toán i vi qun lý sn xut.
Để đáp ứng đợc yêu cầu trên, kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tham gia vào việc lập dự toán chi phí sản xuất xây lắp dựa trên
nguyên tắc phân loại chi phí.
- Phn ánh y , kp thi ton b chi phí sn xut thc t phát sinh.
- Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
- Tổ chức kế toán chi phí xây lắp theo đúng đối tợng và phơng pháp đã
xác định trên sổ kế toán.
SV:Nguyn Thu H
Bỏo Cỏo Thc Tp
C KT5.K13


i Hc Cụng Nghip H Ni

20

K Toỏn Kim Toỏn


- Xác định đúng chi phí xây lắp dở dang làm căn cứ để tính giá thành. Thực hiện tính giá thành sản phẩm kịp thời, chính xác.
- Phân tích tình hình thực hiện định mức chi phí và giá thành sản phẩm
để có quyết định trớc mắt cũng nh lâu dài.
- Kim tra tình hình thc hin các nh mc chi phí vt t, chi phí nhân
công, chi phí s dng máy thi công v các chi phí d toán khác, phát hin kp
thi các khon chênh lch so vi nh mc, các chi phí khác ngoi k hoch,
các khon thit hi, mt mát, h hngtrong sn xut xut nhng bin
pháp ngn chn kp thi.
- Kim tra vic thc hin k hoch giá thnh ca doanh nghip theo
tng công trình, hng mc công trình tng loi sn phm lao v, vch ra kh
nng v các bin pháp h giá thnh mt cách hp lý v có hiu qu.
- Xác nh úng n v bn giao thanh toán kp thi khi lng công
tác xây dng ó hon thnh. nh k kim kê v ánh giá khi lng thi
công d dang theo nguyên tc quy nh.
- ánh giá úng n kt qu hot ng sn xut kinh doanh tng
hng mc công trình, tng b phn thi công t i sn xuttrong tng thi
k nht nh, kp thi lp báo cáo v chi phí sn xut, tính giá thnh công
trình xây lp, cung cp chính xác kp thi các thông tin hu dng v chi phí
sn xut v giá thnh phc v cho yêu cu qun lý ca lãnh o doanh
nghip.
2.2.3. Đối tợng và phơng pháp tính giá thành sản phẩm của công ty Cổ
phần đầu t xây lắp và khai thác Cảng.
- Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí tính cho một
khối lợng sản phẩm nhất định đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
của việc sử dụng tài sản, vật t, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Giá thành còn là căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định
giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bản chất của giá thành

Để sản xuất ra đợc một sản phẩm thì phải đầu t tiền vốn vào đó hay
nói khác đi là phải phát sinh những chi phí để sản xuất nh chi phí về nguyên
vật liệu, chi phí về sức lao động.... Và khi sản phẩm đã hoàn thành thì trong
SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

K Toỏn Kim Toỏn

21

giá thành sản phẩm phải bao gồm toàn bộ những chi phí đã làm ra sản phẩm
đó. Nh vậy ta thấy bản chất của giá thành chính là sự chuyển dịch giá trị của
các yếu tố chi phí vào sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Do đó giá thành
chính là xuất phát điểm để xây dựng giá cả và bù đắp chi phí .
. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.
Trong XDCB, giá thành sản phẩm thờng đợc phân loại theo các tiêu
thức sau đây.
* Căn cứ vào thời điểm và cơ sở số liệu để tính giá thành, giá thành sản phẩm
đợc phân loại thành:
- Giá thành kế hoạch: c xác nh trớc khi bc vo kinh doanh trên
c sở giá thnh thc t k trớc v các nh mức, các dự toán chi phí ca kỳ k
hoch. Là giá thành đợc xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp về các định mức đơn giá, biện pháp thi cônggiá thành kế hoạch đợc
xác định theo công thức:
Giá thành kế

hoạch của CT,
HMCT

=

Giá thành dự
toán của CT,
HMCT

-

Mức hạ giá
thành kế hoạch

- Giá thành định mức: Là giá thành đợc tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định
mức cũng đợc tính toán trớc khi quá trình sản xuất diễn ra. Căn cứ xác định
giá thành định mức là chi phí cho một đơn vị sản phẩm, do đó giá thành định
mức ổn định hơn giá thành kế hoạch. Giá thành định mức là căn cứ để phản
ánh tình hình tiết kiệm vật t tiền vốn của doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của những chi phí thực tế để
hoàn thành khối lợng xây lắp. Căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ, chi phí sản xuất đợc tập hợp trong kỳ. Giá thành sản phẩm bàn giao
đợc xác định theo công thức.
CP thực tế
Giá thành thực
CP thực tế
CP khối lợng
KL xây lắp
của KL xây lắp =

phát sinh
xây lắp dở
dở dang đầu
HT bàn giao
trong kỳ
dang cuối kỳ
kỳ
SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

K Toỏn Kim Toỏn

22

Giá thành thực tế là chỉ tiểu tổng hợp và là căn cứ để xác định kết quả
sản xuất kinh doanh thực tế mà doanh nghiệp làm đợc và là căn cứ để giúp
doanh nghiệp phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Chỉ tiêu này
cũng chính là những nỗ lực mà doanh nghiệp đạt đợc trong kỳ sản xuất kinh
doanh.
Các phân loi ny có tác dng trong vic qun lý v giám sát chi phí,
xác nh c các nguyên nhân vt nh mc chi phí trong k hch toán. T
ó, iu chnh k hoch hoc nh mc chi phí cho phù hp.

-Đối tợng tính giá thành, kỳ tính giá thành và phơng pháp tính giá
thành tại công ty Cổ phần dầu t xây lắp và khai thác Cảng

-/ Đối tợng tính giá thành
Đối tợng tính giá thành phải tạo điện kiện cho công tác tập hợp chi phí,
tính giá thành đợc thực hiện một cách đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối tợng tính giá thành tại công ty Cổ phần đầu t xây lắp và khai thác
Cảng đợc xác định là từng công trình, hạng mục công trình, giai đoạn công
việc hoàn thành theo quy ớc.
-/ Kỳ tính giá thành tại công ty
Kỳ tính giá là thời kỳ bộ phận kế toán giá thnàh cần tiến hành công việc
tính giá thành cho các đối tợng tính giá thành.
Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng và của sản phẩm xây lắp, để
đáp ứng cho công tác quản lý, công ty Cổ phần đầu t xây lắp và khai thác
Cảng tính giá thành sản phẩm xây lắp theo quý. Cuối mỗi tháng dựa trên tờ kê
chi tiết chi phí của tất cả công trình, kế toán lấy số liệu để lập bảng tổng hợp
chi phí của từng tháng. Cuối quý, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí
sản xuất của từng tháng trong quý và bảng tổng hợp chi phí theo quý từ đó
tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành trong quý và lập báo cáo chi phí,
báo cáo giá thành
-/ Phơng pháp tính giá thành tai công ty Cổ phần đầu t xây lắp và khai
thác Cảng
Lựa chọn phơng pháp tính giá thành hợp lý sẽ giúp cho kế toán xác định
chính xác giá thành cho từng đối tợng tính giá thành.
Để phù hợp với chế độ kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp cũng nh
phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty Cổ phần đầu t
xây lắp và khai thác Cảng chọn phơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
theo phơng pháp trực tiếp:
Giá thành thực =
tế khối lợng
công việc hoàn
SV:Nguyn Thu H

C KT5.K13

Chi phí sản
xuất dở dang
dầu kỳ

+

Chi phí sản
xuất kinh
doanh phát

-

Chi phí sản
xuất kinh
doanh dở
Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

thành

K Toỏn Kim Toỏn

23

sinh trong kỳ


dang cuối kỳ

2.2.4. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí NVLTT là chi phí vật liệu phát sinh tại nơi tiến hành thi công
xây dựng công trình bao gồm: NVL chính, NVL phụ. Loại chi phí này chiếm
tỷ trọng lớn trong công trình xây dựng. Do vậy việc quản lý chặt chẽ tiết kiệm
vật liệu là một yêu cầu hết sức cần thiết nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm. Xác định đợc tầm quan trọng đó, công ty luôn chú trọng tới việc quản
lý vật liệu từ khâu thu mua, vận chuyển và cả trong quá trình sản xuất thi công
ở công trờng.
Để tập hợp chi phí NVL kế toán công ty sử dụng tài khoản 621- chi phí
NVLTT. Tài khoản này đợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình theo giá mua NVL thực tế.
* Chứng từ sử dụng và công tác hạch toán.
Phòng kế hoạch lập dự toán kế hoạch thi công cho từng công trình,
hạng mục công trình. Khi công trình đi vào khởi công, chỉ huy trởng của công
trờng căn cứ vào khối lợng công trình đợc giao tiến hành lập giấy đề nghị
công ty cung ứng vật t. Công ty căn cứ vào giấy đề nghị của chỉ huy trởng
công trình lập đơn đặt hàng mua bán vật t, hàng hoá. Vật t đợc mua chuyển
thẳng đến kho của công trình. Tại đây chỉ huy trởng công trình tiến hành kiểm
nghiệm vật t theo đúng hợp đồng mua bán đã ký. Kế toán công trình căn cứ
vào hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận vật t, đối chiếu số liệu và thành tiền
vật t trớc khi thủ kho công trình cân đo và làm thủ tục nhập kho. Kế toán công
trình lập phiếu nhập kho( Mẫu 1.2) theo số lợng vật t đã kiểm kê. Phiếu nhập
kho đợc lập thành 2 liên, một liên thủ kho giữ còn một liên gửi về phòng kế
toán công ty kèm theo hoá đơn GTGT( liên 2 giao khách hàng) và biên bản
giao nhận vật t làm cơ sở để tiến hành hạch toán chi phí và thanh toán tiền
mua vật t cho nhà cung ứng sau này.
Khi mua NVL về nhập kho có các chứng từ sau: Hoá đơn GTGT ( Mẫu
1.1), Phiếu nhập kho( Mẫu 1.2)

Khi các bộ phận có nhu cầu sử dụng sẽ lập giấy đề nghị lĩnh vật t gửi
lên chỉ huy trởng công trình. Chỉ huy trởng công trình ký xác nhận và thủ kho
công trình tiến hành xuất vật t. Kế toán công trình tiến hành lập phiếu xuất
kho ( Mẫu 1.3) theo số lợng thực xuất. Phiếu xuất kho đợc lập thành 2 liên,
một liên thủ kho giữ, một liên gửi về phòng kế toán công ty để xử lý.

SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

K Toỏn Kim Toỏn

24

Mẫu 1.1: Hoá đơn giá trị gia tăng
Mẫu số 02 GTGT -3LL
AA/2008T
Hoá Đơn( GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng

Số: 235578

Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Mai Linh
Địa chỉ: 230 Minh Khai - Hai Bà Trng- Hà Nội
Điện thoại : (04) 36826098


Số tài khoản: 24607569097237

Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Hải Hà
Đơn vị mua hàng: Công Ty CP đầu t xây lắp và khai thác Cảng
Địa chỉ: Đờng Liên Mạc- Xã Liên Mạc- Huyện Từ Liêm- TP Hà Nội
Số tài khoản: 150 10000 144 433
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
MST: 0002828729
STT

01

Tên, quy cách vật t
hàng hoá
Xi măng Hoàng Thạch

Đơn vị tính Số lợng

Tấn

9

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%

Đơn giá

Thành tiền


960.000

8.640.000

8.640.000
864.000
9.504.000

Tổng cộng thanh toán
Viết bằng chữ: Chín triệu, năm trăm linh t ngàn đồng chẵn./.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Mẫu 1.2: Phiếu nhập kho
Công ty cổ phần đầu t
Xây lắp và khai thác Cảng

(Ký, ghi rõ họ, tên

Mẫu số 02 - VT
( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

Phiếu Nhập kho
Ngày 05 tháng 12 năm 2013


SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

Bỏo Cỏo Thc Tp


i Hc Cụng Nghip H Ni

K Toỏn Kim Toỏn

25

Số : 14

Nợ TK:.152
Có TK:.331

Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Hữu Hải
Địa chỉ( bộ phận): CT Vân Đình
Lý do xuát kho: Phục vụ công trình Vân Đình

STT

A
1

Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật t, dụng
cụ, sản phẩm,

hàng hoá

Xuất tại kho (ngăn lô): Cảng Liên Mạc
Số lợng


số

Đơn vị
tính

Yêu cầu

Thực
nhập

Đơn giá

Thành tiền

B
Xi măng Hoàng
Thạch

C

D

1


2

3

4

Tấn

9

9

960.000

8.640.000

Cộng

x

x

x

x

x

8.640.000


- Tổng só tiền ( viết bằng chữ): Tám triệu, sáu trăm bốn mơi ngàn đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 02........
Ngày..05...tháng..12...năm...2009...
Ngời lập phiếu
Thủ kho
Kế toán trởng
Ngời nhận hàng
(ký, họ tên)

SV:Nguyn Thu H
C KT5.K13

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Bỏo Cỏo Thc Tp


×