Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Mạnh Tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.52 KB, 69 trang )

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

_ _ _ _ ***_ _ _ _
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Hải
Nhận xét chuyên đề tốt nghiệp
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Khuyên
Lớp: CĐKT2- K12
Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Mạnh Tuyến”.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………



Ngày….. tháng….. năm
2014
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng H Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

MC LC
LI NểI U....................................................................................... 1
CHNG 1........................................................................................... 3
Nhng vn c bn v k toỏn NVL, CCDC ti cụng ty TNHH sn

xut v thng mi Mnh Tuyn.........................................................3
1.1. Khỏi nim, c im, phõn loi, nhim v v ỏnh giỏ NVL, CCDC
ti cụng ty........................................................................................................3
1.1.1. Khỏi nim...........................................................................................3
1.1.2. c im.............................................................................................3
1.1.3. Phõn loi............................................................................................3
1.1.4 Nhim v ca hch toỏn NVL, CCDC..............................................5
1.1.5 ỏnh giỏ..............................................................................................6
1.2 Ni dung nghiờn cu ca k toỏn NVL....................................................7
1.2.1 Hng tn kho.......................................................................................7
1.2.2 K túan NVL trong ch hin hnh..............................................11

Chng 2............................................................................................. 24
Thc trng cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu v cụng c dng c ti
cụng ty TNHH sn xut v thng mi Mnh Tuyn.......................24
2.1. Tng quan v cụng ty TNHH sn xut v thng mi Mnh Tuyn.. .24
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty TNHH sản xuất và
thơng mại Mạnh Tuyến..............................................................................24
2.1.2. c im c cu t chc qun lý ca cụng ty.................................26
2.1.3 c im v nguyờn vt liu, cụng c dng c ca Cụng ty..........29
2.1.4 c im t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty TNHH sn xut v
thng mi Mnh Tuyn............................................................................30
2.2. Thc trng cụng tỏc k toỏn NVL, CCDC ti Cụng ty TNHH.............36
2.2.1. Chứng từ sổ sách sử dụng của công ty TNHH SX & TM Mạnh
Tuyến...........................................................................................................36
2.2.2 Tính giá NVL, CCDC........................................................................36
SV: Nguyn Th Khuyờn - Lp: C KT2 K13

Chuyờn tt nghip


Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

2.2.3 K toỏn chi tit NVL, CCDC ti cụng ty TNHH SX & TM Mnh
Tuyn..........................................................................................................38
Mc ớch....................................................................................................42
Mc ớch....................................................................................................45
2.2.4 K toỏn tng hp NVL, CCDC tại Công ty......................................47

CHNG 3......................................................................................... 55
Hon thin k toỏn NVL, CCDC ti cụng ty TNHH SX & TM
Mnh Tuyn......................................................................................... 55
3.1. ỏnh giỏ thc trng cụng tỏc k toán NVL, CCDC tại Công ty..........55
3.1.1. Nhng u im t c..................................................................55
3.1.2. Nhng tn ti....................................................................................56
3.2. Mt s kin ngh nhm hon thin công tác kế toán NVL, CCDC tại
công ty TNHH sản xuất và thơng mại Mạnh Tuyến.....................................57
3.2.1. S cn thit phi hon thin............................................................57
3.2.2. Cỏc kin ngh xut nhm hon hin cụng tỏc k toỏn hng hoỏ
ti cụng ty TNHH sn xut v thng mi Mnh Tuyn.........................59

KT LUN.......................................................................................... 61
Danh mc ti liu tham kho:............................................................62

SV: Nguyn Th Khuyờn - Lp: C KT2 K13


Chuyờn tt nghip

Chuyờn tt nghip


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Chú thích

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD


Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

PNK

PhiÕu nhËp kho

PXK

PhiÕu xuÊt kho

CPBH

Chi phí bán hàng

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp


TK

Tài khoản

NVL

Nguyên vật liệu

VL

Vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

DC

Dụng cụ

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

K/C


Kết chuyển

P/S

Phát sinh

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

ĐVT

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Đơn vị tính

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng H Cụng nghip H Ni


1

Khoa K toỏn Kim toỏn

LI NểI U
Bc vo tin trỡnh hi nhp kinh t quc t, Vit Nam ó chn cho
mỡnh mt con ng nhiu th thỏch nhng cng y c hi. S cnh tranh
mnh m trong nc v quc t buc cỏc doanh nghip phi i mt vi
nhiu vn phỏt sinh trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh m bo s
tn ti cng nh mc tiờu tn ti ca mỡnh. Cụng ty ra i khi trờn th trng
cú khụng ớt nhng cụng ty xõy dng khỏc cnh tranh trờn khp a bn. cú
ch ng vng chc trờn th trng, doanh nghip luụn phi phn u, nõng
cao cht lng cụng trỡnh mi cú th cnh tranh vi cỏc cụng ty khỏc. M k
toỏn NVL l mt khõu quan trng trong quỏ trỡnh hch toỏn k toỏn v qun lớ
sn xut kinh doanh ca cụng ty vỡ NVL l nhng t liu trc tip to ra
nhng cụng trỡnh mi. Không có vật liệu thì không có quá trình sản xuất nào
đợc thực hiện, nhng khi đợc cung cấp vật liệu đầy đủ thì chất lợng vật liệu, phơng pháp sử dụng vật liệu sẽ quy định một phần chất lợng sản phẩm của
doanh nghiệp. Do vậy việc hạ thấp giá thành sản phẩm chủ yếu phụ thuộc vào
việc tập trung quản lý, sử dụng vật liệu nhằm làm giảm chi phí vật liệu, lầm
giảm mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất. Chớnh vỡ vy m vic t chc ghi
chộp NVL, phn ỏnh kp thi s lng, cht lng cng nh quỏ trỡnh thu
mua, d tr v s dng NVL thc s rt quan trng.
Xut phỏt t nhng lý do trờn, em chn ti K toỏn nguyờn vt
liu v cụng c dng c ti cụng ty TNHH sn xut v thng mi Mnh
Tuyn.

SV: Nguyn Th Khuyờn - Lp: C KT2 K13

Chuyờn tt nghip


Chuyờn tt nghip


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Với đề tài là “ Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Mạnh Tuyến” ,
chuyên đề tốt nghiệp của em ngoài phần mở đầu và kết luận được chia thành
3 phần như sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Mạnh tuyến.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế
toán NVL, CCDC tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Mạnh Tuyến
Do thời gian thực tập không nhiều và còn thiếu nhiều kinh nghiệm
thực tế nên chuyên đề tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những sai sót.
Vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp của cá thầy cô giáo để
chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG 1

Những vấn đề cơ bản về kế toán NVL, CCDC tại công ty
TNHH sản xuất và thương mại Mạnh Tuyến
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại, nhiệm vụ và đánh giá NVL, CCDC
tại công ty
1.1.1. Khái niệm
NVL, CCDC của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc
tự chế biến chủ yếu cho quá trình chế tạo sản phẩm. Thông thường, giá trị
NVL, CCDC chiếm tỷ lệ cao trong giá thành sản phẩm. Do đó việc sử dụng
và quản lý NVL, CCDC có hiệu quả góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm,
nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp
• Vai trò:
- NVL, CCDC chiếm tỷ trọng rất lớn trong các công trình , do vậy việc
cung cấp NVL, CCDC kịp thời hay không có ảnh hưởng lớn đến việc xây
dựng công trình, việc cung cấp NVL, CCDC còn cần quan tâm đến chất
lượng. Chất lượng các công trình phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng vật liệu,
mà chất lượng công trình giúp doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường.
1.1.2. Đặc điểm
NVL, CCDC là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ
sở vật chất cấu thành trực tiếp nên sản phẩm.

+ Khi tham gia vào quá trình SXKD VL bị hao mòn toàn bộ, không giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ giá trị 1 lần vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ
+ NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Do vậy tăng cường công tác quản lí và hạch toán NVL tốt sẽ
đảm bảo sử dụng có hiệu quả NVL nhằm hạ thấp chi phí SX và giá thành SP.
+ Nhà quản lý phải quản lý NVL ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản, dự
trữ và sử dụng.
1.1.3. Phân loại
• Phân loại NVL
SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng H Cụng nghip H Ni

4

Khoa K toỏn Kim toỏn

Do cú nhiu chng loi NVL khỏc nhau nờn mun qun lý tt VL v
hch toỏn chớnh xỏc VL thỡ cn phi phõn loi NVL mt cỏch hp lý
v khoa hc
- Cn c vo ni dung kinh t VL c chia thnh cỏc loi sau:
+ Vt liu chớnh: l i tng ch yu ca cỏc cụng trỡnh, tham gia trc tip
vo quỏ trỡnh sn xut, l c s ch yu hỡnh thnh nờn cụng trỡnh. Bao gm:
Cỏt, si, ỏ, gch, xi mng.

+ Vt liu ph: gm rt nhiu loi khỏc nhau , tuy khụng cu thnh trc
tip nờn sn phm song vt liu ph rt a dng v phong phỳ, nú mang tớnh
cht c thự khỏc nhau. Cú nhng tỏc dng nht nh v cn thit cho quỏ
trỡnh sn xut .
+ Phụ tùng thay thế: gồm các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay
thế cho máy móc thiết bị.
+ Nhiờn liu: l cỏc loi xng, du, m phc v cho quỏ trỡnh vn hnh
mỏy múc thit b
+ Ph liu thu hi: ch yu l cỏc vt liu b loi ra trong quỏ trỡnh sn xut.
+ Vật liệu khác: là các vật liệu còn lại ngoài các vật liệu trên nh: bao bì,
đóng gói, các loại vật t đặc trng
Xột v mt chi phớ, CF NVL chim t trong ln trong ton b CF SX, c
bit l CF NVL chớnh, do ú mt bin ng nh v CF NVL cng cú th nh
hng ngay ti giỏ thnh sn phm. Vy nờn cụng ty phi cú bin phỏp thu
mua vn chuyn , bo qun tt trỏnh tỡnh trng h hao, mt mỏt lm nh
hng n quỏ trỡnh xõy dng ca cụng trỡnh, ng thi tớnh toỏn sao cho CF
vn chuyn l thp nht.
Phõn loi cụng c dng c
Phõn loi theo ngun hỡnh thnh
- Cụng c dng c mua ngoi.
- Cụng c dng c t ch.
- Cụng c dng c thuờ ngoi gia cụng ch bin.
- Cụng c dng c gúp vn liờn doanh.
- Cụng c dng c gúp c cp.
- Cụng c dng c c biu tng
Theo hỡnh thc qun lý
SV: Nguyn Th Khuyờn - Lp: C KT2 K13

Chuyờn tt nghip


Chuyờn tt nghip


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Công cụ dụng cụ ở trong kho: Công cụ dụng cụ, bao bì luân chuyển…
- Công cụ dụng cụ đang dùng
Theo phương pháp phân bổ (theo giá trị và thời gian sử dụng)
- Loại phân bổ 1 lần.
- Loại phân bổ 2 lần.
- Loại phân bổ nhiều lần
Với chiến lược xây dựng quan hệ chiến lược lâu dài với một số nguồn cung
cấp chính, có năng lực cung cấp tốt với giả cả cạnh tranh, cho đến nay công ty
TNHH sản xuất và thương mại Mạnh Tuyến đã có được các nguồn cung cấp
trong và ngoài nước tương đối ổn định. Đối với các nhà cung cấp vật tư trong
nước, trước khi hợp tác Công ty đã tiến hành nghiên cứu phân tích kỹ đối với
từng nhà cung cấp. Do vậy, công ty hiện nay đang duy trì quan hệ với nhiều
nhà cung cấp lâu năm.
1.1.4 Nhiệm vụ của hạch toán NVL, CCDC
Khi tiến hành công tác kế toán nguyên vât liệu trong doanh nghiệp sản xuất
kế toán cần thiết phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thực hiện việc đánh giá phân loại vật liệu phù hợp với nguyên tắc, yêu cầu
quản lý thống nhất của Nhà nước và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.
- Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán tổng hợp với phương pháp kế
toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại tổng
hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của vật liệu trong

quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tổng
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Tham gia vào việc phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự
trữ, tình hình thanh toán với người bán, người cung cấp và tình hình sử dụng
vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Phát hiện kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ tồn đọng, kém phẩm chất để có
biện pháp xử lý nhằm hạn chế thiệt hại ở mức thấp nhất.
- Phân bổ giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.

1.1.5 Đánh giá
Đánh giá nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu giá trị của nó theo những
nguyên tắc nhất định.
Về nguyên tắc: Tất cả các nguyên vật liệu được sử dụng ở các doanh nghiệp
đều phải tôn trọng nguyên tắc phản ảnh theo giá gốc. (bao gồm giá mua, chi
phí thu mua và chi phí vận chuyển), giá gốc không kể thuế phải nộp được
khấu trừ. Tuy nhiên theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho nếu ở thời điểm

cuối kỳ giá trị thực hiện được của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nếu nhỏ
hơn giá gốc thì doanh nghiệp được báo cáo theo giá trị có thể thực hiện được
trên báo cáo tài chính của mình.
Đánh giá vật liệu theo giá thực tế.
Tính giá vật liệu có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán đúng đắn tình
hình tài sản cũng như chi phí sản xuất kinh doanh. Tính giá vật liệu phụ thuộc
vào phương pháp quản lý và hạch toán vật liệu: Phương pháp kê khai thường
xuyên.
Giá thực tế vật liệu nhập kho.
Vật liệu dụng cụ sử dụng của công ty hầu như do mua ngoài từ các công ty
tổ chức khác: trị giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho là giá mua trên hoá đơn
cộng với các chi phí thu mua thực tế, các loại thuế phải đóng khi mua phải
nộp ngân sách nhà nước như thuế nhập khẩu( đối với loại vật tư phải nhập
mua từ nước ngoài….) chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc xếp, bến bãi, bảo
hiểm, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập
và số hao tự nhiên trong định mức (nếu có)… trừ đi khoản giảm giá (nếu có).
SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chi phí thu mua vật liệu,công cụ dụng cụ có thể tính trực tiếp vào giá thực tế

của từng thứ vật liệu. Nếu chi phí thu mua có liên quan đến nhiều loại thì phải
phân bổ cho từng thứ theo tiêu thức nhất định.
Giá thực tế nguyên vật liệu có tác dụng lớn trong công tác quản lý vật
liệu . Nó được dùng để hạch toán tính hình xuất nhập, tồn kho vật liệu, tính
toán và phân bổ chính xác thực tế về vật liệu do tiêu hao trong quá trình sản
xuất kinh doanh, đồng thời phản ánh chính xác giá trị vật liệu hiện có của
doanh nghiệp.
1.2 Nội dung nghiên cứu của kế toán NVL
1.2.1 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản
- Được giữ để bán trong quá trình sản xuất, kinh doanh bình thường
- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang
- Nguyên liệu, VL, CCDC để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh
doanh.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hoá mua về để bán: hàng hoá tồn kho, hàng mua đang đi trên
đường, hàng hoá gửi đi bán, hàng gửi đi gia công chế biến.
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
- Sản phẩm dở dang
- Nguyên liệu, VL CCDC tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua
đang đi trên đường.
• Chi phí thu mua: Chi phí thu mua hàng tồn kho gồm giá mua, các
loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển , bốc xếp, bảo
quản trong qua =s trình thu mua hàng và các chi phí khác phát sinh
SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán – Kiểm toán

có liên quan đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách
, phẩm chất được trừ vào chi phí thu mua
• Chi phí chế biến: Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi
phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất , như chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định , biến đổi phát sinh
trong quá trình chuyển hoá NVL, CCDC thành sản phẩm
 Phương pháp xác định giá trị thực tế NVL nhập kho
Xác định giá trị thực tế của NVL nhập kho phụ thuộc vào nguồn nhập:

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán – Kiểm toán


• Đối với NVL mua ngoài:
Giá trị thực
Trị giá mua
CP thu
Thuế nhập
Các khoản
tế NVL mua = ghi trên hđ + mua + khấu( nếu - chiếu khấu,
vào
(chưa có
vận
có )
giảm
thuế GTGT)
giá(nếu có)
chuyển
• §èi víi NVL tù s¶n xuÊt:
TÝnh gi¸ theo gi¸ thµnh s¶n xuÊt thùc tÕ:
Giá thực tế NVL nhập
trong kỳ


= Trị giá NVL xuất kho

-

Chi phí chế biến

Đối với NVL gia công chế biến xong nhập lại kho:

Giá thực tế vật liệu nhập kho bao gồm giá thực tế vật liệu xuất đi gia công và

chi phí gia công chế biến, chi phí vận chuyển bôc dỡ

Giá trị thực
Trị giá NVL
Tiền
Chi phí vận
tế NVL = xuất kho + công + chuyển, bốc +
nhập kho
thuê ngoài
thuê gia
dỡ
chế biến
công

Chi phí
khác

• Đối với NVL thu hồi nhập kho:
Giá thực tế NVL nhập kho là giá theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán
trên thị trường
• Đối với NVL nhận góp vốn liên doanh cổ phần
Giá thực tế NVL nhập kho là giá NVL mà các bên tham gia góp vốn thừa
nhận
SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Phướng pháp xác định giá trị thực tế NVL xuất kho
Việc xác định giá trị thực tế NVL xuất kho được áp dụng theo 4 phương pháp
sau:
• Phương pháp bình qu©n gia quyền:
Theo phương pháp này, giá thực tế của NVL xuất kho được tính bằng giá
trị trung bình của từng NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.
Giá thực tế NVL xuất
=
kho

Số lượng NVL xuất
kho

X

Đơn giá bình quân

Trong đó, đơn giá bình quân được tính theo 2 cách sau:
Cách 1: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ

Đơn giá
NVL xuất
kho


Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
=

Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ

Cách 2: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập:

Đơn giá
NVL
xuất kho

Giá trị NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
=

Số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập

• Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO)
SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất
trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng được mua
hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất
kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị của lô hàng nhập kho ở thời
điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
• Phương pháp nhập sau xuất trước (LiFo)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau
hoặc sản xuất sau thì được xuất trước , và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá
trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng ,
giá của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ còn tồn kho.
• Phương pháp thực tế đích danh:
§©y lµ phương pháp đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, theo dõi hàng hóa,
thành phẩm theo từng lô, khi xuất bán hàng hóa thuộc lô nào thì sẽ căn cứ vào
số lượng thực xuất và đơn giá nhập kho thực tế của lô đó để tính trị giá thực tế
hàng xuất kho. Phương pháp này thường được áp dụng đối với các vật liệu có
giá trị cao. Giá thực tế vật liệu xuất kho được căn cứ vào lượng xuất kho và
đơn giá nhập kho thực tế của từng hàng, từng lần nhập. Hay nói cách khác,
vật liệu nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đó.
1.2.2 Kế tóan NVL trong chế độ hiện hành
1.2.2.1 Kế toán chi tiết NVL

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Hạch toán NVL là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán
nhằm mục đích theo dõi tình hình nhập xuất , tồn của NVL cả về số lượng,
chất lượng và giá trị.
Kế toán chi tiết ở kho do thủ kho tiến hành , thủ kho phải có trách nhiêmẹ
bảo quản NVL tại khu thực hiện việc nhập , xuất NVL trên cơ sở chứng từ
hợp lệ. Tại kho ghi chép vào thẻ kho và các sổ có liên quan đến tình hình
nhập xuất NVL
Ở phòng kế toán thông qua các chứng từ ban đầu để kiểm tra tình hình
hợp lệ và ghi chép vào sổ sách chi tiết và tổng hợp chi tiết giá trị để phản ánh,
giúp cho giám đốc có thể kiểm tra tình hình nhập, xuất, tồn và bảo quản NVL
trong quá trình sản xuất.
Mỗi phương pháp đều có những ưu, nhược điểm và những điều kiện áp
dụng khác nhau, do vậy mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình một
phương pháp thích hợp, thuận lợi cho quá trình hạch toán chi tiết, phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
 Phương pháp ghi thẻ song song:
- Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn
NVL về số mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho, thẻ
được mở cho từng loại NVL. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành tổng
cộng số nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng loại NVL
- Tại phòng kế toán: Kế toán NVL sử dụng thẻ hay sổ chi tiết NVL. Sổ
chi tiết NVL kết cấu như thẻ kho nhưng thêm cột đơn giá và phản ánh
theo số lượng, giá trị và cũng được phản ánh theo từng NVL.

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+ Hằng ngày, khi nhận đựơc chứng từ nhập-xuất NVL ở kho, kế toán
kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ rồi ghi vào sổ (thẻ) chi tiết.
+ Định kỳ phải kiểm tra số liệu trên thẻ kho và sổ chi tiết. Cuối tháng
tính ra số tồn kho và đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp.
+ Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết vật liệu ở phòng kế tóan và thẻ kho
của thủ kho bằng cách thông qua báo cáo tình hình biến động của NVL
do thủ kho gửi lên.

 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
- Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn
NVL về số mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho, thẻ
được mở cho từng loại NVL. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành tổng
cộng số nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng loại NVL
- Tại phòng kế toán: Không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu
luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng loại NVL theo
từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng
hợp các chứng từ nhập-xuất phát sinh trong tháng của từng loại NVL ,

mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số lượng NVL
trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với sổ kế
toán tổng hợp
 Phương pháp ghi sổ số dư:
- Tại kho: Ngoài sử dụng thẻ kho để ghi chép sử dụng sổ số dư để ghi
chép số tồn kho cuối tháng của từng loại NVL theo chỉ tiêu số lượng.
SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Cuối tháng sổ số dư được chuyển cho thủ kho để ghi số lượng hàng tồn
kho trên cơ sở số liệu từ thẻ kho
- Tại phòng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kiểm tra và trực tiếp nhận
chứng từ nhập xuất kho, sau đó tiến hành tổng hợp số liệu theo chỉ tiêu
giá trị của NVL nhập xuất theo từng nhóm NVL để ghi vào bảng kê
nhập xuất, sau đó ghi vào bảng kê luỹ kế nhập xuất, đến cuối tháng ghi
vào phần nhập xuất tồn của bảng kê tổng hợp. Đồng thời cuối tháng ghi
nhận sổ số dư từ thủ kho, kế toán tính giá trị của NVL tồn kho để ghi
vào sổ số dư, cột thành tiền số liệu này phải khớp với tồn kho cuối tháng
trên bảng tổng hợp nhập xuất kho cuối kỳ.
1.2.2.2 Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

- Phương pháp KKĐK là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế
để phản ánh giá trị vật tư tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp, từ đó tính
ra giá trị xuất kho vật tư trong kỳ. Mọi biến động về vâậ tư hàng hoá không
theo dõi phản ánh trên TK hàng tồn kho ( 151,152,153) mà đước phản ảnh
trên TK 611 – Mua hàng ( tài khoản hàng tồn kho chỉ đươợ sử dụng để kết
chuyển đầu kỳ và cuối kỳ)
- Đối với các nghiệp vụ xuất kho , kế toán chỉ phản ánh vào sổ chi tiết và
tổng hợp tình hình xuất kho theo các đối tượng sử dụng bằng chỉ tiêu hiện vật.
Cuối kỳ, sau khi kiểm kê vật tư, xác định giá trị thực tế vật tư đã xuất dùng, từ
đó lập định khoản và ghi vào sổ liên quan.
- Phương pháp này thường được áp dụng ở đơn vị có nhiều chủng loại vật
tư nhỏ, xuất dùng thường xuyên . Ưu điểm của phương pháp này là giảm nhẹ

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán – Kiểm toán

khối lượng kế toán nhưng độ chính xác phụ thuộc vào chất lượng công tác
quản lý tại kho, tại quầy
1.2.2.3 Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên,

liên tục, có hệ thống tình hình nhập- xuất- tồn vật tư hàng hoá trên sổ kế toán,
trên TK hàng tồn kho ( 151,152,153) dùng để phản ánh số hiện có, tình hình
biến động tăng giảm vật tư hàng hoá trong kho vật tư của đơn vị , giá trị vật tư
hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán cs thể xác định tại bất kỳ thời điểm nào trong
kỳ hạch toán
- Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp sản xuất, đơn vị kinh
doanh thương mại mặt hàng có giá trị lớn.

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.2.2.4 Chứng từ kế toán
1.2.2.4.1 Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng:
-Phiếp nhập kho (mẫu số 01-PT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03 – VT)
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (mẫu số 04 – VT)
- Biên bản kiểm nghiệm (mẫu số 05 – VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 07 – VT)

- Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu số 08 – VT)
- Chứng từ, hoá đơn thuế GTGT (mẫu 01 – GTGT – 3LL)
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ (thẻ) kho (theo mẫu số 06 – VT).
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Sổ số dư.

SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Quy trình luân chuyển chứng từ:
Phiếu nhập,
phiếu xuất

Thẻ kho

Bảng cân đối TK

Chứng từ ghi

sổ

Sổ cái TK
152,153

Sơ đồ luân chuyển chứng từ vật liệu,công cụ dụng cụ của công ty.
Ghi chú:
ghi hằng ngày
ghi cuối tháng
Chỉ hạch toán vào TK152,153 giá trị vật liệu,CCDC nhập,xuất kho mỗi
một vật liệu hay công cụ dụng cụ được ghi trên một thẻ kho (Thẻ kho không
có giá trị xuất kho).Trường hợp mua về mà sử dụng ngay không qua kho thì
không vào tài khoản trên.
Tình tự ghi sổ kế toán chi tiết,tổng hợp:
Khi tiến hành hạch toán chi tiết phải thực hịên đồng thời ở phòng kế
toán và ở kho.ở kho thủ kho

phải mở sổ hoặc thẻ theo dõi số lượng

nhập,xuất,tồn từng loại vật liệu,CCDC.ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết vật
liệu,CCDC cả về mặt số lượng và giá trị.Định kỳ kế toán và thủ kho phải đối
chiếu về số lượng nhập,xuất,tồn kho để phát hiện chênh lệch xác định nguyên
nhân để báo ngay cho thủ truởng để có biện pháp kịp thời xử lý.
1.2.2.4.2 VËn dông tµi kho¶n kÕ to¸n
 Tµi kho¶n kÕ to¸n sö dông:
-Tµi kho¶n 152 “Nguyªn vËt liÖu”
SV: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp: CĐ KT2 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


Chuyên đề tốt nghiệp


Trng H Cụng nghip H Ni

18

Khoa K toỏn Kim toỏn

Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp TK 152 có thể mở các tài
khoản cấp 2 chi tiết nh sau: TK 1521 : NVL chính, TK 1522: NVL phụ, TK
1523: Nhiên liệu, TK 1524: Phụ tùng thay thế, TK 1525: thiết bị xây dựng
cơ bản, TK 1526: Vật liệu khác.
- TK 331 Phải trả ngời bán
- TK 151 hàng mua đang đi đờng
- TK 133 Thuế VAT đợc khấu trừ
Ngoài các tài khoản trên, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác
nh TK 111, TK112, TK 128, TK 141, TK 222, TK241, TK 621, TK 622, TK
627, TK 642 .
Vận dụng tài khoản kế toán:
Việc ghi chép thu mua và nhập kho NVL của kế toán phụ thuộc vào tình
hình thu nhận các chứng từ.
1. Nhập kho NVL:
-TH1: Hàng và hoá đơn cùng về:
Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan kế toán
ghi:
Nợ TK 152 (Giá trị NVL nhập kho cha có thuế GTGT)
Nợ TK 133 ( Thuế GTGT đợc khấu trừ)
Có TK 331,111,112,311.( tổng giá trị thanh toán cho ngời bán)
-TH2: Trờng hợp hàng đang đi đờng:

Khi kế toán nhận đợc hoá đơn mà cha nhận đợc phiếu nhập kho thì lu hoá
đơn vào tập hồ sơ hàng mua đang đi đờng, nếu trong tháng hàng về thì ghi
bình thờng nh trờng hợp trên. Nhng nếu cuối tháng hàng vẫn cha về thì căn cứ
vào hoá đơn và các chứng từ liên quan , kế toán ghi:
Nợ TK 151 (Giá trị NVL nhập kho cha có thuế GTGT)
Nợ TK 133 ( Thuế GTGT đợc khấu trừ)
Có TK 331,111,112,311.( tổng giá trị thanh toán cho ngời bán)
Các tháng sau, khi số hàng trên về kho, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán
ghi:
Nợ TK 152
SV: Nguyn Th Khuyờn - Lp: C KT2 K13
Chuyờn tt nghip

Chuyờn tt nghip


×