Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Thương Mại XNK Sơn Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.75 KB, 79 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 1

Công ty TNHH MTV

Khoa Kế toán - Kiểm toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Thương mại XNK Sơn Hải

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2014

BẢN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên: Vũ Thị Tuyết
Lớp: KT4 – K6

Ngành: Kế toán

Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH MTV Thương Mại XNK Sơn Hải.
Tên tôi là:
Chức vụ: Giám đốc.
Nhận xét quá trình thực tập tốt nghiệp:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
Giám đốc

VŨ THỊ TUYẾT –KT4 – K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 2
BỘ CÔNG THƯƠNG

Khoa Kế toán - Kiểm toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

------------------------

--------------------------Hà Nội, ngày tháng năm 2014

BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Tên tôi là:..................................................Học hàm, học vị: ...........................
Đơn vị công tác:................................................................................................

Hướng dẫn sinh viên: Vũ Thị Tuyết
Lớp: LT CĐ- ĐH KT4 – K6

Ngành: Kế toán

Tên đễ tài hướng dẫn: .
A. Đánh giá quá trình sinh viên thực hiện:
1. Về ý thức, thái độ:..................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Nội dung và kết quả đạt được của đề tài:..............................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Hạn chế và tồn tại của đề tài:.................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
B. Điểm đánh giá:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

VŨ THỊ TUYẾT –KT4 – K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 3

Khoa Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................9
Chương 1: lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại..........................................................11
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ, vai trò của kế toán bán hàng & xác định k ết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại..........................................11
1.1.1. Khái niệm về kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng..................11
a. Kế toán bán hàng :.................................................................................11
b. Kế toán xác định kết quả bán hàng :....................................................11
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng & XĐKQ bán hàng trong DN
thương mại....................................................................................................11
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng.......................12
1.2. Nội dung kế toán bán hàng trong DN thương mại..............................12
1.2.1. Chứng từ kế toán................................................................................12
1.2.2. Tài khoản sử dụng............................................................................12
1.2.3. Các phương thức bán hàng trong DN thương mại.......................15
1.2.3.1- Phương thức bán buôn.........................................................................15
1.2.3.2- Phương thức bán lẻ:............................................................................18
1.2.3.3- Phương thức bán hàng thông qua đại lý...........................................19
1.2.3.4- Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại........................20
1.2.4. Các phương thức thanh toán.............................................................21
1.2.4.1. Phương thức thanh toán trực tiếp.......................................................21
1.2.4.2.Phương thức thanh toán trả chậm.......................................................21
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................21
1.2.5.1. Những vấn đề chung về giá vốn hàng bán.......................................21
1.2.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................23
a. Tài khoản sử dụng:................................................................................23
b. Trình tự kế toán.....................................................................................24
1.2.6. Kế toán về doanh thu bán hàng trong DN thương mại................25
1.2.6.1. Thời điểm ghi nhận doanh thu và xác định doanh thu bán hàng ...25

a. Thời điểm ghi nhận doanh thu:.............................................................25
b. Xác định doanh thu bán hàng.................................................................25
1.2.6.2. Kế toán doanh thu bán hàng................................................................26
a. Chứng từ sử dụng...................................................................................26
VŨ THỊ TUYẾT –KT4 – K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 4

Khoa Kế toán - Kiểm toán

b. Tài khoản sử dụng:................................................................................26
1.2.7. Các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................27
a. Tài khoản sử dụng.................................................................................27
b. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................28
1.2.8. Chi phí quản lý kinh doanh...............................................................28
a. Tài khoản sử dụng.................................................................................28
1.2.8.1. Chi phí bán hàng...................................................................................29
a. Khái niệm:..............................................................................................29
b. Trình tự hạch toán .............................................................................29
1.2.8.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................30
a. Khái niệm:..............................................................................................30
b. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp( biểu 05)...............30
1.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
.............................................................................................................................31
1.3.1. Xác định kết quả bán hàng..............................................................31
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................31
a. Tài khoản sử dụng.................................................................................31

b. Sơ đồ hạch toán.....................................................................................32
Sơ đồ 1.6: Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh...........................32
1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán..................................................................32
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung..................................................................32
Sơ đồ 1.7: Phương pháp ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chung................34
1.4.2. Hình thức chứng từ ghi sổ................................................................34
Sơ đồ1. 8: Phương pháp ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ ..............35
1.4.3. Hình thức Nhật ký - Sổ Cái...................................................................36
Sơ đồ 1.9: Phương pháp ghi sổ theo hình thức Nhật Ký-Sổ Cái..............................36

1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính ................................................36
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH Một Thành Viên thương mại XNK Sơn Hải..............38
2.1. Tổng quan chung về công ty TNHH Một Th ành Viên th ương m ại
XNK Sơn Hải....................................................................................................38
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Một Thành Viên
thương mại XNK Sơn Hải .............................................................................38
2.1.2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh cuả công ty..............39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Th ương
Mại XNK Sơn Hải............................................................................................40
VŨ THỊ TUYẾT –KT4 – K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 5

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Công ty TNHH Một Thành Viên thương mại XNK Sơn Hải được thành

lập theo những điều lệ hoạt động của Luật Doanh Nghi ệp.T ổ ch ức b ộ
máy quản lý của công ty được xây dựng d ựa trên nền tảng các b ộ ph ận
đều làm việc và thực hiện theo sự điều hành của Giám Đốc...............40
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV
Thương Mại XNK Sơn Hải............................................................................43
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................43
2.1.4.2. Nhiệm vụ, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán........43
2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hình thức, tài khoản, chứng từ kế toán........44
2.1.7. Tổ chức báo cáo tại Công ty:................................................................46
2.2. Thực trạng hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH MTV Thương Mại XNK Sơn Hải.......................46
2.2.1 Kế toán quá trình bán hàng..................................................................46
a. Các phương thức bán hàng....................................................................46
b. Phương thức thanh toán:........................................................................47
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................47
Người ghi sổ....................................................................................................... 53
Kế toán trưởng...................................................................................................53
(đã ký).................................................................................................................. 53
Giám đốc............................................................................................................. 53
(đã ký).................................................................................................................. 53
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................54
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................60
2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................60
2.5.1. Chi phí bán hàng.....................................................................................61
2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................61
2.2.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................67
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng.....................................67
và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên
Thương Mại XNK Sơn Hải............................................................................67
3.1.Nhận xét khái quát về công tác kế toán bán hàng và xác định k ết

quả bán hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương M ại XNK
Sơn Hải..............................................................................................................67
3.1.1. Ưu điểm:..............................................................................................67
3.1.2. Hạn chế................................................................................................68
VŨ THỊ TUYẾT –KT4 – K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 6

Khoa Kế toán - Kiểm toán

3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng v à xác
định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Một Thành Viên Thương M ại
XNK Sơn Hải....................................................................................................70
3.2.1. Sự cần thiết hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ........................................................................................................70
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.................................................................................................................70
KẾT LUẬN.........................................................................................................78

VŨ THỊ TUYẾT –KT4 – K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 7

Khoa Kế toán - Kiểm toán


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DN: Doanh nghiệp

GVHB: Giá vốn hàng bán

VAT: Giá trị gia tăng

CPBH: Chi phí bán hàng

CP: Chi phí

CPQLDN: Chi phí quản lý doanh
nghiệp

KKTX: Kê khai thường xuyên

HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh
doanh

KKĐK: Kiểm kê định kỳ

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

BHXH: Bảo hiểm xã hội

DTBH & CCDV: Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ


BHYT: Bảo hiểm y tế

VŨ THỊ TUYẾT –KT4 – K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 8

Khoa Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2.1
2.2

Tên sơ đồ
Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương
pháp KKTX
Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương
pháp KKĐK

Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán chi phí bán hàng
Hạch toán chi phí QLDN
Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
Phương pháp ghi sổ theo Nhật ký chung
Phương pháp ghi sổ theo Chứng từ ghi sổ
Phương pháp ghi sổ theo Nhật ký- Sổ cái
Bộ máy kế toán tại công ty
Quy trình ghi sổ

VŨ THỊ TUYẾT –KT4 – K6

Trang
24
24
27
29
30
32
33
34
35
42
44

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


9

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
* Tính cấp thiết của đề tài
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói
riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác bán hàng
và xác định kết quả bán hàng được thực hiện bằng các hình thức khác nhau.
Doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không
chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm
muộn cũng dẫn đến phá sản.Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy
rõ điều đó. Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với tư
cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn
cho phù hợp với tình hình mới.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập
ở Công ty TNHH XNK Sơn Hải em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình
với đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Một Thành Viên thương mại XNK Sơn Hải
* Mục đích, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Mục đích: Tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản của kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp.
Chú trọng tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty Sơn Hải để đưa ra được những ưu điểm,
những vấn đề tồn tại từ đó đưa ra phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp thương mại.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định

kết quả bán hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên thương mại XNK Sơn Hải
* Phương pháp nghiên cứu của đề tài

Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp thống kê, phân tích,
so sánh;bên cạnh đó với sự trợ giúp của công nghệ thông tin giúp cho việc phân
tích, nghiên cứu đề tài thuận lợi hơn tại công ty.
* Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hoàn thiện thêm
lý luận kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại.
Về mặt thực tiễn: giải pháp cho những vấn đề tồn tại sẽ giúp cho kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng được phù hợp hơn với sự phát triển kinh
tế, giúp cho nhà quản trị xây dựng những chiến lược kinh doanh tạo sự lớn mạnh
cho công ty.
* Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1:Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

tại công ty TNHH thương mại dịch vụ tổng hợp Sơn Hải.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên thương mại XNK Sơn
Hải
Do trình độ kiến thức cũng hạn chế nên chuyên đề khó tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài chuyên đề
được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn – Nguyễn Thị Vân
đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Chương 1: lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ, vai trò của kế toán bán hàng & xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Khái niệm về kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng
a. Kế toán bán hàng :
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của các DN

thương mại, đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa người
mua và doanh nghiệp.
b. Kế toán xác định kết quả bán hàng :
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra
và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết
quả kinh doanh là lãi, nếu nhỏ hơn thì kết quả kinh doanh là lỗ.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng & XĐKQ bán hàng trong DN thương
mại.
- Phản ánh kịp thời chính xác tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng theo
các đối tượng, các chính sách.
- Giám đốc sự an toàn của hàng hóa xuất bán nhằm đẩy mạnh tốc độ luân
chuyển của hàng hóa trên cơ sở kiểm tra chặt chẽ giữa chi phí bán hàng và chi
phí quản lý DN.
- Theo dõi kịp thời tình hình thanh toán tiền hàng với khách hàng và các
khoản thuế phải nộp cho Nhà Nước phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa.
- Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa và phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ
để tính giá vốn một cách đúng đắn, tín toán chính xác kết quả hoạt động kinh
doanh.

Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán


1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng
Kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng là một phần của kế toán, nó có vai
trò rất lớn đối với công tác quản trị DN, nó giúp cho DN xem xét kinh doanh
mặt hàng, nhóm hàng, địa điểm kinh doanh nào có hiệu quả, bộ phận kinh
doanh, cửa hàng nào thực hiện tốt công tác bán hàng. Nhờ đó DN có thể phân
tích, đánh giá, lựa chọn các phương án đầu tư sao cho có hiệu quả nhất.
1.2. Nội dung kế toán bán hàng trong DN thương mại
1.2.1. Chứng từ kế toán.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Hoá đơn bán hàng.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá dịch vụ.
- Bảng chứng từ khác liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.
- Sổ, thẻ kho.
1.2.2. Tài khoản sử dụng.
* Tài khoản 156 - Hàng hoá: Dùng để phản ánh thực tế giá trị hàng hoá
tại kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm hàng hoá.
Bên nợ: Phản ánh làm tăng giá trị thực tế hàng hoá tại kho, quầy (giá mua
và chi phí thu mua)
Bên có: Giá trị mua hàng của hàng hoá xuất kho, quầy.
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Dư nợ: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn quầy.
TK 156 còn được chi tiết thành:
+ TK 1561- Giá mua hàng.
+ TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá.

Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

*Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm,
hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao vụ,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157.
TK 157: Hàng gửi đi bán

- Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi - Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch
cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký vụ đã được chấp nhận thanh toán.
gửi.

- Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch

- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
khách hàng nhưng chưa được thanh - Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá,
toán.

thành phẩm đã gửi đi bán chưa được

- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá, khách hàng chấp nhận thanh toán đầu
thành phẩm đã gửi đi bán được khách kỳ (Kế toán hàng tồn kho theo phương
hàng chấp nhận thanh toán (Kế toán pháp kiểm kê định kỳ).
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ).

Số dư: Trị giá hàng hoá, thành
phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp
chưa được khách hàng chấp nhận
thanh toán.
*TK 632 - Giá vốn hàng bán:
Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã
cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) đã bán
trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây
dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số trích lập và hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632
Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

TK 632: Giá vốn hàng bán

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,

- Phản ánh khoản hoàn nhập dự

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.


phòng giảm giá hàng tồn kho cuối

- Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSX

năm tài chính (31/12) (chênh lệch

chung cố định không phân bổ không

giữa số phải trích lập dự phòng năm

được tính vào trị giá hàng tồn kho mà nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng
phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ

năm trước).

kế toán.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát

của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để

của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần

xác định kết quả kinh doanh.

bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra.
- Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế

TSCĐ vượt mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
* TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh
doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán
hàng và cung cấp dịch vụ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá


khẩu hoặc thuế GTGT tính theo

và cung cấp dịch vụ của DN thực

phương pháp trực tiếp phải nộp của

hiện trong kỳ hạch toán.

hàng bán trong kỳ kế toán.
-Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ.
-Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
-TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
-TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm”
-TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
-TK 5118 “Doanh thu khác”
1.2.3. Các phương thức bán hàng trong DN thương mại
Kết quả tiêu thụ hàng hóa trong DN thương mại phụ thuộc vào việc sử
dụng các hình thức, phương pháp và thủ thuật bán hàng,thiết lập và sử dụng hợp
lý các kênh tiêu thụ, các chính sách, kế hoạch tiêu thụ.
Các hình thức cơ bản áp dụng là bán buôn, bán lẻ và bán hàng đại lý.
1.2.3.1- Phương thức bán buôn.
Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại,

các doanhnghiệp sản xuất để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến bán
ra... đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lình vực lưu
thông, chưa đi vào tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa
Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

được thực hiện. Hàng thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn.
Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh
toán.
Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức:
(a)- Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho.
Là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất
từ kho bảo quản của doanh nghiệp.bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện
dưới hai hình thức.
+ Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận
hàng.doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá,gioa tực tiếp cho đại diện bên
mua,sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận
nợ,hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Khi xuất bán trực tiếp hàng hoá, kế toán ghi:
-


Nợ TK 632
Có TK 156 (1561)

- Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331(Tính thuế theo phương pháp khấu trừ)
+ Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng
Theo hình thức này ,căn cứ vào hợp đồng đã kí kết hoặc theo đơn đặt
hàng,doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của
mình hoặc đi thuê ngoài,chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm
nào đó bên mua quy định trong hợp đồng.hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp thương mại, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận,
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, thì số hàng chuyển giao mới được coi là
tiêu thụ.Người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao,chi phí vận chuyển do
doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thảo thuận từ trước
Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

giữa hai bên.nếu doanh nghiệp thương mại nào chịu chi phí vận chuyển,sẽ được
ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền
của bên mua.
- Khi xuất hàng hoá gửi cho khách hàng hoặc gửi cho đại lý, kế toán ghi giá

vốn:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 156 -Hàng hoá
- Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng hoá, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 - Tiền mặt, TGNH
Có TK 131 - Khách hàng ứng trước
- Khi hàng gửi bán đã bán, Kế toán ghi
Nợ TK 632 -Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
Nợ TK 131 Phải Thu KH
Có TK 511- Doanh Thu bán hàng
Có TK 3331- Thuế GTGT
(b)-Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng.
Theo phương thức này doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao
trực tiếp cho đại diện của bên mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán
thẳng cho bên mua.Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hang trực
tiếp.
Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao
trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán,sau khi giao nhận,đại diện
bên mua kí nhận đủ hàng,bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ,
hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
+Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận
hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng
Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận.hàng hoá chuyển bán trong
trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại,khi nhận
được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu
thụ.
1.2.3.2- Phương thức bán lẻ:
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tieu ding
hoặc các tổ chức kinh té hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất
tiêu dung nội bộ.,bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra
khỏi lĩnh vực lưu thôngvà đi vào lĩnh vực tiêu dùng,giá trị và giá trị sủ dụng của
hàng hoá đã được thực hiện,bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ,giá
bán thông thường ổ định
Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:
(a)

Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung:

bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó, tách rời nghiệp
vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua, mỗi quầy
hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ tiền của khách,viết hoá đơn hoặc
tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng
giao.hết ca(hoặc hết ngày)bán hàng,nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và
tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số
lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng, nhân viên thu

tiề làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
(b)

Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp.

Theo hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao
hàng cho khách, hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp
tiền và nộp tiền cho thủ quỹ.đồng thời,kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số
lượng hàng hoá đã bán trong ca trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
(c)

Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn).

Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Theo hình thức này khách hàng tự chon lấy hàng hoá, mang đến bàn tiền và
thanh toán tiền hàng, nhânviênthu tiền kiển hàng, tính tiền lập háo đơn bá hàng
và thu tiền của khách hàng, nhân viên khách hàng có trách nhiệm hướng dẫn
khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy do mình phụ trách.
(d)


Hình thức bán hàng tự động.

Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó, các doanh
nghiệp thương mại sử dụngcác máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một
hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi
mua bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
(e)

Phương thức bán hàng trả góp.

Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều
lần.doanh nghiệp thương mại ,ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn
thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm về thực chất, người bán chỉ mất
quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng, tuy nhiên về mặt hạch
toán khi giao hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ,bên
bán ghi nhận doanh thu.
TK 511 Doanh thu theo giá
bán thu tiền ngay

TK 111, 112
Số tiền người mua trả
lần đầu.

(không kể thuế
GTGT

Thuế

TK 3331 GTGT phải
nộp tính

trên giá
bán thu
tiền ngay.

TK 515

TK 511
Thu tiền của
Tổng số tiền
còn phải thu
của người mua

người mua các
kỳ sau.

Lợi tức trả
chậm.

1.2.3.3- Phương thức bán hàng thông qua đại lý
Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho cơ sở đại lý, kí giửi để cho các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


20

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Bên nhận làm đại lý ,ký giửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và
được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số chuyển giao cho các cơ sở đại lý ,kí giửi
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp
thương mại được cơ sở đại lí,ký giửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán
hoặc thông báo về số hàng đã bán đượcm doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu
về số hàng này.
-Đối với bên giao đại lý:
TK 155
TK 157
TK 641
(1)

TK 632

TK 6421

TK 511

(2a)

TK 131
(1) Xuất kho hàng hoá gửi bán.
(2a) Giá vốn hàng hoá được xác định là tiêu thụ.

133333
31

(2b)

)

(2b) Tổng giá thanh toán, thuế GTGT phải nộp,

TK 111,112

TK 133
(1331)

hoa hồng cho bên nhận đại lý.

(3)

(3) Thuế GTGT tính trên hoa hồng (nếu có).

- Đối với bên nhận đại lý.
TK 003
TK 511
- Nhận

TK 111, 112

Hoa hồng đại


- Bán
- Trả lại

được hưởng


TK 331

Tổng tiền
hàng

Phải trả cho
chủ hàng

1.2.3.4- Phương thức bán hàng theo Thanh
hợp đồng
toánthương
tiền cho mại.
chủ hàng
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm
ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

chuyển giao (một phâng hay toàn bộ) thì số hàng cháp nhận này mới được coi là
tiêu thụ.
1.2.3.5- Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng.

- Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm vật tư,
hàng hoá của mình đê đổi lấy hàng hoá của người mua, giá trao đổi là giá bán
của vật tư hàng hoá.
1.2.4. Các phương thức thanh toán
1.2.4.1. Phương thức thanh toán trực tiếp
Là phương thức thanh toán mà khách hàng sẽ phải thanh toán ngay cho
DN bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…
1.2.4.2.Phương thức thanh toán trả chậm
Là phương thức khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền
hàng cho DN.Việc thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng
ưu đãi theo thỏa thuận
Chẳng hạn điều kiện “1/10, n/20”, có nghĩa là trong 10 ngày đầu tiên kể từ
ngày chấp nhận nợ, nếu người mua thanh toán công nợ sẽ được hưởng chiết
khấu 1%, kể từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 20 người mua phải thanh toán toàn bộ
công nợ là n. Nếu 20 ngày mà người mua chưa thanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu
lãi suất tín dụng.
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.5.1. Những vấn đề chung về giá vốn hàng bán
Trong DN thương mại trị giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán bao gồm:
trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua phân bổ cho số
hàng đã bán
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí thu mua hàng được lựa chọn là số lượng, trọng
lượng, trị giá mua thực tế của hàng hóa
Phương thức tính giá vốn hàng bán.
Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


22


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí có liên quan đến quá trình bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Giá vốn hàng bán được xác định theo công thức sau:
Giá vốn hàng

=

bán ra

Trị giá mua

+

Chi phí thu mua phân bổ

của hàng bán

cho hàng bán ra

Trị giá vốn hàng bán trong kỳ:
Giá vốn

Giá vốn
hàng bán
= ghi nhận +

trong kỳ

hàng bán
trong kỳ

Chi phí
thu mua
+
phân bổ
cho hàng
bán ra

Giá vốn
Thuế GTGT
không được
khấu trừ

Chi phí thu mua phân

Chi phớ

bổ cho hàng tồn đầu

thu mua
cho hàng

Trị giá mua thực tế

bán


của hàng tồn đầu kỳ

hàng bán
bị trả lại

Chi phí thu mua phát
+

Trị giá

sinh trong kỳ

fky

=

phân bổ

-

x

Trị giá mua thực tế của

+

hàng nhập trong kỳ

hàng
xuất bán

trong kỳ

raChiChi

Xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán: Được xác định bằng một trong

phí thu

bốn phương pháp tính giá vốn của hàng tồn kho như sau:
mua phân

* Phương thức giá đơn vị bình quân (bình quân gia quyền).

bổ cho

Trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho được tính căn cứ vào số lượng vật tư

hàng xuất

xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền:
Trị giá vốn
thực tế vật tư
xuất kho
Đơn
giá
bình
quân

=


Số lượng vật
tư xuất kho

x

Đơn giá bình quân gia
quyền

Trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ + trị giá vốn thực tế vật tư nhập trong kỳ
=

Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ

Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

* Phương pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp nhập trước xuất trước dựa trên giả định hàng nào nhập trước
sẽ xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
*Phương pháp nhập sau xuất trước.
Phương pháp nhập sau xuất trước dựa trên giả định là hàng nào nhập sau

được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ được tính theo đơn giá của lần nhập đầu tiên.
* Phương pháp tính theo giá đích danh.
Phương pháp tính theo giá đích danh khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số
lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực
tế hàng xuất kho.
1.2.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm: Là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán than sản
phẩm gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí quản lý kinh doanh
(chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp) phân bổ cho thành phẩm bán
trong kỳ.
a. Tài khoản sử dụng:
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Dùng để phán ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa xuất bán trong kỳ
* TH1: DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
Bên Nợ: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ vào tài khoản “xác
định kết quả kinh doanh”
* TH2: DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
Bên Nợ : - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất trong kì.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập năm naylớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Bên Có : - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được
xác định là tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, dịch vụ hoàn
thành được xác định là đã bán trong kì vào bên Nợ tài khoản 911 “xác định kết
quả kinh doanh”.
Cuối kỳ TK 632 không có số dư
b. Trình tự kế toán

TK 156

TK 157

Xuất kho hàng hóa Trị GV hàng gửi bán đã
gửi đi bán

TK 521

TK 632

xác định tiêu thụ

Trị giá vốn hàng bán bị
tr

trả lại


Trị giá vốn hàng hóa xuất bán
TK 111,112

TK 911

Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trực tiếp

K/C gía vốn hàng bán

TK 3331
Thuế GTGT
TK 156
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra

Sơ đồ 1.1: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX

Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Cuối kỳ K/c trị giá hàng còn lại chưa tiêu thụ
TK 156,157


TK 611

Đầu kỳ k/c hàng

TK 632

K/c GV hàng bán

hóa tồn kho

TK 911

Gv hàng xác định
Kết quả kinh doanh

TK 111,112,131
Đầu kỳ k/c hàng
TK3331

Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
1.2.6. Kế toán về doanh thu bán hàng trong DN thương mại
1.2.6.1. Thời điểm ghi nhận doanh thu và xác định doanh thu bán hàng
a. Thời điểm ghi nhận doanh thu:
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho người mua
- DN không còn nắm giữ quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- DN đã thu được hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được các khoản chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

b. Xác định doanh thu bán hàng


Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu

được hoặc sẽ thu được


Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bởi thỏa thuận

giữa DN với bên mua, nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu

Vũ Thị Tuyết- lớp CĐ ĐH KT4-K6

Chuyên đề tốt nghiệp


×