Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận QSD đất theo cơ chế một cửa của huyện Lấp Vò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.65 KB, 48 trang )

Lê Trọng Ân

Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận QSD
ñất theo cơ chế một cửa của huyện Lấp Vò


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa………………………………………………………................... i
Phiếu ñánh giá kết quả thực tập tốt nghiếp ……………………………………. ii
Nhận xết của giáo viện …………………………………………………............ iii
Lời cám ơn……………………………………………………………………… iv
Mở ñầu…………………………………………………………………............. v
Mục lục ………………………………………………………………………... vi,vii
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt ………………………………………….... viii
Danh sách hình ………………………………………………………………... ix
Danh sách bảng………………………………………………………………… x
Chương 1: TỔNG QUAN……………………………………………………... 1
1.1. ðịa ñiểm thực tập ……………………………………………………........ 1
1.2. Nội dung liên quan ñến tiểu luận …………………………………………. 4
1.3. Các quy ñịnh chung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường………………………………………………... 6
1.4. Những trường hợp ñược cấp và xem xét cấp, ñổi, cấp lại giấy chứng nhận
QSDð…………………………………………………………………………... 9
1.5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất………………………….. 13
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………….......... 25
2.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu…………………………………............. 25
2.2. Phương tiện nghiên cứu……………………………………………………. 25
2.3. Phương pháp………………………………………………………………. 25
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ………………………………….... 27
3.1. Tình hình ñăng ký và cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng ñất trong năm


2008 và các tháng ñầu năm 2009………………………………......................... 27
3.2. So sánh giữa quy trình cấp giấy CN.QSDð mới và cũ………………….... 29

vi


3.3. Những tồn tại, vướng mắc và biện pháp khắc phục trong quá trình cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất…………………………………………………. 35
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………… 37
4.1. Kết luận……………………………………………………………………. 37
4.2. Kiến nghị……………………………………………………………........... 38
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………... 39

vii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 1.1: Bảng tóm tắt quy ñịnh thời gian và mức thu lệ phí, lệ phí hồ sơ
ñất ñai thuộc thẩm quyền cấp huyện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
ngành Tài nguyên và Môi trường………………………………………………..

24

Bảng 3.1: Tiến ñộ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất các tháng ñầu
năm 2009 của huyện Lấp Vò………………......................................................... 27

x



DANH SÁCH HÌNH

Trang.
Hình 1.1: Bản ðồ Hành Chính Huyện Lấp Vò……………………………. 2
Hình 1.2: Sơ ðồ Cơ Cấu Tổ Chức VPðK QSDð huyện Lấp Vò……….... 3
Hình 3.1: Diện tích cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của các tháng
ñầu năm 2009………………………………………………………………….... 28
Hình 3.2: Hồ sơ ñã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của các tháng
ñầu năm 2009………………………………………………………………….... 28
Hình 3.3: Sơ ñồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho tập thể (cấp tập
trung)……………………………………………………………………………. 29
Hình 3.4: Sơ ñồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (cấp lẻ)………… 30
Hình 3.5: Sơ ñồ quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo cơ
chế “Một cửa”………………………………………………………………....... 32

ix


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU-CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Ghi chú

1. CN.QSDð

Chứng Nhận Quyền Sử Dụng ðất

2. CD


Chuyên dùng

3. CDK

Chuyên dùng khác

4. CLN

Cây lâu năm

5. DT

Diện tích

6. HNK

Hàng năm khác

7. HS

Hồ sơ

8. LUA

Lúa

9. NTTS

Nuôi trồng thủy sản


10. Nð-CP

Nghị ðịnh-Chính Phủ

11. ODT

Ở ñô thị

12. ONT

Ở nông thôn

13. PC

Phụ chú

14. Qð

Quyết ðịnh

15. Qð-BTNNT

Quyết ðịnh-Bộ Tài Nguyên Môi Trường

16. Qð-UBND

Quyết ðịnh-Ủy Ban Nhân Dân

17. QSDð


Quyền Sử Dụng ðất

18. TT-TCðC

Thông Tư-Tổng Cục ðịa Chính

19. TT

Thị trấn

20. TTLV

Thị trấn Lấp Vò

21. UBND

Ủy Ban Nhân Dân

22. SXKD

Sản xuất kinh doanh

23. VPðKQSDð

Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất

viii



viii


MỞ ðẦU

ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ñã ban tặng cho
con người. Tuy nhiên ñể có ñất ñai ngày càng có giá trị thì con người cần phải có tác
ñộng vào nó một cách có khoa học và phân bố, quy hoạch sử dụng ñất theo chế ñộ
pháp lí của nhà nước có thẩm quyền. Nó ñược coi là tư liệu sản xuất ñặc biệt và là
thành phần quan trọng của môi trường sống.
ðất ñai có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển kinh tế xã hội của
ñất nước, là tư liệu sản xuất trên nền Nông - Lâm - Ngư - Nghiệp, là nhu cầu cần
thiết cho sự hoạch ñộng của con người, là ñịa bàn ñể phát triển dân cư, kinh tế công
nghiệp và dịch vụ. Do quá trình ñô thị hóa ngày càng tăng nên nhu cầu về việc ñăng
ký, chuyển mục ñích, giải quyết tranh chấp ñất ñai ngày càng cao, từ ñó việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một công việc hết sức cần thiết hiện nay ñối
với công tác quản lí Nhà nước về ñất ñai. ðề tài “NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT THEO CƠ CHẾ “MỘT
CỬA” CỦA HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ðỒNG THÁP”. ðể nghiên cứu quy trình cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Lấp vò nhằm:
- Nghiên cứu lại quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa
bàn huyện
- Xác ñịnh các nguyên nhân, những thuận lợi và khó khăn ñang tồn tại trong
thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể từ ñó ñề ra giải pháp tốt nhất ñể
khắc phục, ñồng thời tạo ñiều kiện cho Nhà nước thực hiện hiệu quả hơn trong công
tác quản lí Nhà nước về ñất ñai
- Tìm hiểu ñược nguyên nhân gây ra việc cấp giấy chứng nhận còn tồn ñộng
từ ñó ñề xuất phương pháp cấp nhanh chóng và có thể ứng dụng cho thời gian tới.
- Tạo ñiều kiện cho người dân ít tốn thời gian trong việc ñi lại nhiều lần


v


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP:
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Lấp Vò
1.1.1. Vài nét sơ lược về ñiều kiện tự nhiên, vị trí ñịa lý kinh tế xã hội của
huyện Lấp Vò - Tỉnh ðồng Tháp.
* ðiều kiện tự nhiên:
- Diện tích tự nhiên: 244 km2.
- Dân số năm 2008: 185 nghìn người.
- ðơn vị hành chính: 12 xã và 01 thị trấn Lấp Vò.
- Tốc ñộ tăng trưởng GDP bình quân giai ñoạn 2006 - 2010: 17%/năm.
- Cơ cấu kinh tế năm 2010: Nông - lâm - thuỷ sản 40,90%; công nghiệp xây dựng: 25,72%; thương mại - dịch vụ: 33,38%.
- GDP bình quân ñầu người năm 2010: 6,639 triệu ñồng/năm (tương
ñương 601 USD/năm).
* Vị trí ñịa lý:
Phía bắc giáp thành phố Cao Lãnh, phía nam giáp huyện Lai Vung và
huyện Thốt Nốt (Cần Thơ), phía ñông giáp thị xã Sa ðéc, phía tây giáp huyện
Chợ Mới (An Giang).
Nhằm phát triển vùng ðồng Tháp Mười - tứ giác Long Xuyên, Trung
ương ñang và sẽ triển khai những dự án ñầu tư kết cấu hạ tầng quan trọng, trong
ñó có một số công trình nằm trên ñịa bàn huyện Lấp Vò như: nâng cấp và mở
rộng quốc lộ 80, hoàn chỉnh quốc lộ 54, xây dựng ñường Hồ Chí Minh; cầu Cao
Lãnh bắc qua sông Tiền, cầu Vàm Cống bắc qua sông Hậu.., Hội ñồng nhân dân
tỉnh ðồng Tháp ñã có nghị quyết ñầu tư nâng cấp thị trấn Lấp Vò trở thành ñô thị
loại IV và 04 xã (ðịnh Yên, Vĩnh Thạnh, Tân Khánh Trung, Mỹ An Hưng B) lên
ñô thị loại V vào năm 2010. ðón bắt thời cơ, tận dụng ưu thế, Nghị quyết ðại hội
ðảng bộ huyện Lấp Vò lần thứ IX, nhiệm kỳ 2005 - 2010 ñã xác ñịnh: “Tập
trung quy hoạch phát triển ñô thị ñi ñôi với phát triển các cụm, tuyến công

nghiệp, ña dạng hoá các loại hình thương mại - dịch vụ và xây dựng các vùng
chuyên canh màu, vùng nuôi trồng thuỷ sản…”

1


Với những ñiều kiện tự nhiên vô cùng thuận lợi thì ðồng Tháp ñang là nơi
thu hút sự ñầu tư ñáng kể của các doanh nghiệp trong và ngoài nước….Cùng với
nhịp phát triển của tỉnh và các huyện lân cận, thì huyện Lấp Vò cũng ñang có
những bước chuyển mình quan trọng góp phần vào sự phát triển chung của tỉnh
ðồng Tháp.

Hình 1.1: Bản ñồ hành chính huyện Lấp Vò

2


1.1.2. Sơ lược về cơ quan:
*Nguồn gốc: Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Lấp Vò
Tỉnh ðồng Tháp trực thuộc Phòng Tài Nguyên và Môi Trường Huyện,ñược
thành lập vào ngày 26 tháng 4 năm 2005 theo quyết ñịnh số 71/Qð của Uỷ Ban
Nhân Dân huyện Lấp Vò.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự:
* Cơ cấu tổ chức:
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Lấp Vò Tỉnh ðồng Tháp
gồm có: 1 Giám ðốc,1 Phó Giám ðốc và 30 cán bộ (2 lãnh ñạo và 28 nhân viên).
+ Giám ðốc: Ngô Thành Phú
+ Phó Giám ðốc: Nguyễn Văn Cửu
* Chia làm 7 phòng gồm 4 tổ:
+ Tổ ño ñạc

+ Tổ văn phòng
+ Tổ thẩm ñịnh
+ Tổ dịch vụ.
1.1.4. Sơ ñồ tổ chức nhân sự cơ quan:
GIÁM ðỐC VPðK QSDð
(Ngô Thành Phú)

PHÓ
GIÁM ðỐC
(Nguyễn Văn Cửu)

TỔ
ðO ðẠC

TỔ
VĂN
PHÒNG

TỔ
THẨM
ðỊNH

TỔ
DỊCH VỤ

Hình 1.2: SƠ ðỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC VPðK QSDð HUYỆN LẤP VÒ

3



1.1.5. Chức năng và nhiệm vụ:
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất là tổ chức sự nghiệp thuộc Sở
Tài Nguyên và Môi Trường của Uỷ Ban Nhân Dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh. Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất có chức năng tổ chức
thực hiện ñăng ký sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính, trong quản lý sử dụng ñất
ñai theo cơ chế “một cửa”
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất thực hiện việc ñăng ký quyền
sử dụng ñất ñối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết ñịnh của Uỷ Ban Nhân
Dân cùng cấp.
Lập và quản lý hồ sơ ñịa chính gốc, bản sao hồ sơ biến ñộng ñất ñai cho
Sở Tài Nguyên Và Môi Trường
Thực hiện nhiệm vụ trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính,
dịch vụ cung cấp thông tin ñất ñai.
Thu phí, lệ phí cho quản lý sử dụng ñất ñai và các khoản thu khác có liên
quan ñến việc ñăng ký quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật và nộp vào
kho bạc nhà nước.
1.2. NỘI DUNG LIÊN QUAN ðẾN TIỂU LUẬN.
1.2.1. Khái niệm về ñất ñai:
ðất ñai là một tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu
dân cư, xây dựng các khu kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc gia. (Nguyễn
ðoan Hạnh, 2004)
1.2.2. Khái niệm về quyền sử dụng ñất:
Căn cứ theo ñiều 103 Luật ñất ñai 2003 của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam ñược ban hành ngày 26/11/2001 ñã quy ñịnh.
- Quyền sử dụng ñất là quyền của các tổ chức kinh tế, ñơn vị vũ trang
nhân dân, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội (gọi chung là tổ chức), hộ
gia ñình, cá nhân ñược nhà nước giao ñất và cho sử dụng vào mục ñích khác.
- Tuy nhiên các tổ chức hộ gia ñình, cá nhân khi sử dụng phải tuân thủ
theo những quy ñịnh của luật ñất ñai ñã ñược ban hành.


4


- Như vậy người có quyền sử dụng ñất là những tổ chức, hộ gia ñình,cá
nhân ñược nhà nước giao ñất theo quy ñịnh của luật ñất ñai và ñược cấp quyền sử
dụng ñất.
Về phía nhà nước có chính sách và có trách nhiệm bảo hộ quyền lợi và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng ñất.
Ngược lại người sử dụng ñất cũng phải thực hiện toàn bộ những nghĩa vụ
ñối với nhà nước theo quy ñịnh như thực hiện ñầy ñủ các thủ tục ñịa chính, nộp
ñủ thuế, bảo vệ cải tạo và bồi bổ, sử dụng hợp lý.
1.2.3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là chứng thư pháp lý xác nhận quyền
sử dụng ñất hợp pháp ñược cấp cho người sử dụng ñất ñể họ có cơ sở pháp lý
thực hiện các quyền và nghĩa vụ sử dụng ñất theo pháp luật (Kim Oanh Na,
2001)
1.2.4. Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận:
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là dấu hiệu kết thúc quá trình
ñăng ký quyền sử dụng ñất hợp pháp ñồng thời ñạt ñược hai mục tiêu cơ bản.
- Xây dựng hệ thống hồ sơ ñầy ñủ các mặt tự nhiên kinh tế, xã hội của ñất
ñai làm cơ sở ñể nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ, hiệu quả bảo
vệ lợi ích chính ñáng của người sử dụng ñất nắm chắc nguồn tài nguyên ñất ñai.
- Người sử dụng ñất yên tâm khai thác tài nguyên ñất theo pháp luật ñược
hưởng quyền và thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ theo quy ñịnh của pháp luật.
* Do ñó nó có ý nghĩa sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất xác nhận mối quan hệ giữa nhà
nước và người sử dụng ñất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho
người sử dụng ñất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là hoạt ñộng quản lý nhà nước ñối
với ñất ñai.

5


1.3. CÁC QUY ðỊNH CHUNG VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
1.3.1. Mục ñích yêu cầu:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là chứng thư pháp lý xác nhận mối
quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng ñất.
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất phải ñạt ñược mục ñích và
yêu cầu sau ñây:
- Xác lập căn cứ pháp lý ñầy ñủ:
Nhà nước tiến hành các biện pháp quản lý nhà nước ñối với ñất ñai.
Người sử dụng ñất an tâm sử dụng tối ña mọi tìm năng của ñất ñai.
- Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể nhà nước
nắm chắc tài nguyên ñất ñai và sử dụng ñất hiệu quả và chấp hành ñúng pháp luật
ñất ñai.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất phải ñảm bảo các yêu 2cầu
sau:
Thể hiện ñầy ñủ, ñúng quy cách các nội dung của giấy chứng nhận, nội
dung không có thông tin phải gạch bỏ bằng một nét ngang (-).
Các nội dung viết giấy phải chính xác, thống nhất nhất với ñơn ñăng ký ñã ñược
duyệt và quyết ñịnh cấp giấy chứng nhận, sổ ñịa chính.
Trên trang 2 của giấy chứng nhận chỉ viết một kiểu chữ, một loại mực
theo ngôn ngữ tiếng việt, chữ viết rõ ràng, không sửa chữa.
1.3.2. ðối tượng
Theo Luật ñất ñai 2003 thì mọi tổ chức, hộ gia ñình cá nhân sử dụng ñất
hợp pháp sẽ ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng ñất. Trong trường hợp thửa ñất có nhiều cá nhân, hộ gia ñình
và tổ chức sẽ cấp ñến từng tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân.
- Người ñang có quyết ñịnh giao ñất
- Người ñang có quyết ñịnh cho thuê ñất
- Người ñang sử dụng ñất ổn ñịnh
- Người nhận quyền sử dụng ñất từ người khác. (Nguyễn Thị Thanh Xuân,
2004).

6


* Cấp giấy ñến từng ñối tượng sử dụng ñất xác ñịnh ñược mục ñích
sử dụng như:
1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trong trường hợp có tài sản
gắn liền với ñất.
2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở cho hộ gia ñình, cá nhân
trong trường hợp thửa ñất ở có vườn, ao.
3 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất xây dựng nhà
chung cư, nhà tập thể.
4 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người có nhà ở thuộc sở
hữu chung
5 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất
6 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho tổ chức sự nghiệp,
doanh nghiệp nhà nước ñang sử dụng ñất nông nghiệp.
7 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất sử dụng cho kinh
tế trang trại.
8 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất do doanh nghiệp
ñang sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh.
9 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất do hợp tác xã

ñang sử dụng.
10 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất có di tích lịch
sử- văn hoá, danh lam thắng cảnh.
11 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất do cơ sở tôn giáo
ñang sử dụng (Chính Phủ, 2004).
1.3.3. ðiều kiện cấp:
- Phải có bản ñồ ñịa chính (ñối với các xã vùng ñồng bằng và bản ñồ tổng
quan ñối với các xã miền núi).
- Phải có sổ ñịa chính nhà nước.
- Phải có cán bộ ñịa chính xã.
- Người sử dụng ñất muốn ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
phải có hai ñiều kiện như sau:

7


+ Khu ñất ñang sử dụng phải thể hiện rõ trên bản ñồ về hình thể thửa ñất,
vị trí ranh giới sử dụng, loại hạng ñất.
+ Diện tích ñất ñang sử dụng ñã ñược ghi vào sổ ñịa chính, ñến nay vẫn
chưa có biến ñộng, tức là ñã xác ñịnh quyền lợi hợp pháp ñến thời ñiểm cấp giấy.
1.3.4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy ñịnh tại khoản 2
ðiều này.
- Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư,
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất
ở.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất quy ñịnh

tại khoản 1 ðiều này ñược uỷ quyền cho cơ quan quản lý ñất ñai cùng cấp.
1.3.5. Mẫu giấy chứng nhận:
Căn cứ theo quyết ñịnh số 24/2004/Qð-BTNMT giấy chứng nhận ñược
quy ñịnh như sau:
1.3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất do Bộ Tài Nguyên Môi
Trường phát hành theo một mẫu thống nhất và ñược áp dụng trong phạm vi cả
nước ñối với mọi loại ñất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một (01) tờ có
bốn trang (04) trang, mỗi trang có kích thước 190mm

265mm, bao gồm các

ñặc ñiểm và nội dung sau ñây:
a. Trang 1 là trang bìa ñối với bản cấp cho người sử dụng ñất thì trang bìa
màu ñỏ gồm Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất” màu
vàng, số phát hành của giấy chứng nhận màu ñen, dấu nổi của Bộ Tài Nguyên Và
Môi Trường; ñối với bản lưu thì trang bìa màu trắng gồm Quốc huy và dòng chữ
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất”màu ñen, số phát hành của giấy chứng
nhận màu ñen, dấu nổi của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
b. Trang 2 và trang 3 có các ñặc ñiểm và nội dung sau ñây:
- Nền ñược in hoa văn trống ñồng màu vàng tơ ram 35%.

8


- Trang 2 ñược in chữ màu ñen gồm Quốc hiệu, tên Uỷ ban nhân dân cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, in chữ hoặc viết chữ gồm tên người sử dụng
ñất, thửa ñất ñược quyền sử dụng, tài sản gắn liền với ñất, ghi chú.
- Trang 3 ñược in chữ, in hình hoặc viết chữ, vẽ hình màu ñen gồm sơ ñồ
thửa ñất, ngày tháng năm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và chức vụ, họ
tên của người ký giấy chứng nhận, chữ ký của người ký giấy chứng nhận và dấu

của cơ quan cấp giấy chứng nhận, số vào sổ giấy chứng nhận.
c. Trang 4 màu trắng in bảng, in chữ hoặc viết chữ màu ñen ñể ghi những
thay ñổi về sử dụng ñất sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Trường hợp trang 4 của giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hét chỗ ghi
thì lập trang bổ sung. Trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất có kích
thước, nội dung như trang 4, in hoặc viết thêm số hiệu thửa ñất, số phát hành giấy
chứng nhận và số vào sổ cấp giấy chứng nhận ở trên cùng của trang; trang bổ
sung phải ñược ñánh số thứ tự và ñóng dấu giáp lai với trang 4 của giấy chứng
nhận.
d. Nội dung quy ñịnh tại các ñiểm a, b, c ñược thể hiện cụ thể trên Mẫu
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ban hành kèm theo Quyết ñịnh này.
1.3.5.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cấp theo từng thửa ñất gồm
hai bản, một bản cấp cho người sử dụng ñất và một bản lưu tại Văn Phòng ñăng
ký quyền sử dụng ñất của cơ quan Tài nguyên và môi Trường trực thuộc Uỷ Ban
Nhân Dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
1.4. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ðƯỢC CẤP VÀ XEM XÉT CẤP, ðỔI, CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QSDð.
Theo bài giảng của Thầy Nguyễn Văn Hiếu, ñề cương bài giảng “thống
kê và chỉnh lý biến ñộng ñất ñai”
1.4.1. Những trường hợp ñược cấp giấy chứng nhận QSDð:
a) Người sử dụng ñất có một trong các loại giấy tờ sau ñây thì ñược cấp
giấy chứng nhận QSDð:
- Quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai.

9


- Những giấy tờ ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ñất, cho thuê
ñất cấp trong quá trình thực hiện các chính sách ñất ñai trong từng thời kì của nhà

nước Việt nam Dân chủ Cộng hoà, chính phủ Cách Mạng Lâm thời Cộng Hoà
Miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam mà
người giao ñất, thuê ñất vẫn liên tục sử dụng ñất từ ñó ñến nay.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tạm thời do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ ñịa chính mà không có tranh chấp.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế ñộ cũ cấp cho người sử
dụng ñất ở mà người sử dụng ñó vẫn sử dụng ñất liên tục từ ñó ñến nay và không
có tranh chấp.
- Giấy tờ thừa kế, tặng, cho nhà ở gắn liền với ñất mà ñược UBND cấp xã
nơi có ñất xác nhận và ñất ñó không có tranh chấp.
-Bản án hoặc quyết ñịnh của toà án nhân dân ñã có hiệu lực pháp luật hoặc
quyết ñịnh giải quyết tranh chấp ñất ñai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ñã
có hiệu lực pháp luật.
- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.
- Giấy tờ chuyển nhượng ñất ñai, mua bán nhà ở kèm theo chuyển nhượng
QSDð ñược UBND cấp xã nơi có ñất thẩm tra là ñất ñó không có tranh chấp và
ñược UBND cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra của UBND cấp xã.
- Giấy tờ của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cấp ñất ở cho hộ gia ñình,
xã viên của hợp tác xã từ trước ñến ngày 28 tháng 6 năm 1974 (ngày ban hành
nghị quyết số 125-CP của Hội ðồng chính phủ về việc tăng cường công tác quản
lý ruộng ñất).
- Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà theo quy ñịnh pháp luật.
b) Người sử dụng ñất có một trong các loại giấy tờ quy ñịnh trên mà ñất
ñó nằm trong quy hoạch xây dựng ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt nhưng chưa có quyết ñịnh thu hồi ñất ñể thực hiện quy hoạch ñó thì vẫn
ñược cấp giấy chứng nhận QSDð nhưng phải chấp hành ñúng các quy ñịnh về
xây dựng.
c) Người sử dụng ñất có một trong các loại giấy tờ quy ñịnh trên mà ñất
ñó nằm trong phạm vi bảo vệ an toàn công trình nhưng chưa có quyết ñịnh thu


10


hồi ñất thì ñược cấp giấy chứng nhận QSDð nhưng phải chấp hành ñúng quy
ñịnh về bảo vệ an toàn công trình theo quy ñịnh của pháp luật.
1.4.2. Những trường hợp ñược xem xét cấp giấy chứng nhận QSDð:
- Người sử dụng ñất có một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại mục1.1 nêu
trên mà trên giấy tờ ñó ghi tên người khác (do chưa làm thủ tục chuyển QSDð
theo quy ñịnh của pháp luật), ñược UBND cấp xã nơi có ñất xác nhận ñất ñó
không có tranh chấp.
- Người sử dụng ñất không có các loại giấy tờ quy ñịnh tại mục 1.1 nêu
ñược Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là ñất không có tranh chấp,
phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược cơ quan có thẩm quyền phê
- Trong trường hợp sử dụng ñất không có các loại giấy tờ quy ñịnh tại
mục 1.1 nêu trên mà ñất ñó nằm trong quy hoạch sử dụng vào mục ñích khác ñã
ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không ñược cấp giấy chứng
nhận QSDð
Chú ý: Những trường hợp ñược giao ñất, thuê ñất từ sau ngày thông tư số
1990/2001/TT-TCðC ngày 30/11/2001 của Tổng cục ðịa chính có hiệu lực thì
không phải thực hiện kê khai QSDð, người sử dụng ñất ñược cấp giấy chứng
nhận QSDð sau khi ñã hoàn tất thủ tục giao ñất, cho thuê ñất.
1.4.3. Cấp lại giấy chứng nhận QSDð bị mất:
- Người có giấy chứng nhận QSDð bị mất phải ñến UBND cấp xã nơi có
ñất nộp ñơn khai báo về việc mất giấy chứng nhận QSDð và phải cam ñoan chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc khai báo của mình.
- Sau khi nhận ñơn khai báo, cán bộ ñịa chính cấp xã có trách nhiệm thực
hiện các công việc sau:
Xác ñịnh số vào sổ cấp giấy chứng nhận QSDð của giấy chứng nhận bị
mất, ghi việc mất giấy chứng nhận QSDð vào sổ ñịa chính.
Chuyển ñơn khai báo len cơ quan ñịa chính thuộc UBND cấp có thẩm

quyền cấp giấy chứng nhận QSDð.
Niêm yết thông báo việc mất giấy chứng nhận QSDð tại trụ sở UBND
cấp xã nơi có ñất.

11


- Sau nhận ñược khai báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, cơ
quan tài nguyên và môi trường cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phải ghi
việc mất giấy chứng nhận vào sổ ñịa chính và dừng việc ñăng ký biến ñộng liên
quan ñến giấy chứng nhận QSDð ñã mất.
- Sau thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận ñơn khai báo mất giấy chứng
nhận QSDð, nếu không tìm thấy giấy chứng nhận QSDð thì cơ quan tài nguyên
và môi trường thuộc UBND cấp có thẩm quyền trình UBND cùng cấp ra quyết
ñịnh huỷ bỏ giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã mất và cấp giấy chứng nhận
QSDð mới, chỉnh lý sổ ñịa chính, sổ cấp giấy chứng nhận QSDð, thông báo cho
cơ quan quản lý sổ ñịa chính, ở các cấp ñể chỉnh lý sổ ñịa chính, giao giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất.
- Sau khi ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, nếu người sử
dụng ñất tìm thấy giấy chứng nhận ñã mất thì phải nộp cho UBND cấp xã nơi có
ñất chuyển về cơ quan tài nguyên và môi trường thuộc cấp có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận QSDð ñể huỷ bỏ
1.4.4. ðăng ký ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:
- Việc ñăng ký ñổi giấy chứng nhận QSDð thực hiện cho những trường
hợp sau ñây:
Giấy chứng nhận QSDð bị nhoè, ố, rách, mục nát hoặc không thể ghi
biến ñộng ñất ñai.
Người có nhu cầu ñổi một giấy chứng nhận QSDð (cấp cho nhiều thửa
ñất) thành nhiều giấy chứng nhận QSDð (cấp cho từng thửa ñất).
- Hồ sơ ñăng ký ñổi giấy chứng nhận QSDð gồm:

ðơn xin ñổi giấy chứng nhận QSDð.
Giấy chứng nhận QSDð cần ñổi
- Trình tự thực hiện như sau:
Người sử dụng ñất nộp hồ sơ ñăng ký tại cơ quan tài nguyên và môi
trường thuộc UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSDð.
UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSDð xem xét ký cấp
giấy chứng nhận QSDð

12


Cơ quan tài nguyên và môi trường thuộc UBND cấp có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất chịu trách nhiệm chỉnh lý sổ ñịa chính, sổ
cấp giấy chứng nhận QSDð và thông báo cho cơ quan quản lý sổ ñịa chính ở các
cấp ñể chỉnh lý sổ ñịa chính, giao giấy chứng nhận QSDð cho người sử dụng ñất.
1.5. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT.
Thực hiện theo Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ và Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 27/08/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi Trường
1.5.1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất tại xã, thị trấn.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ)
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (mẫu số 04a/ðK).
- Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại khoản 1,
2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ðai (nếu có).
- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất có xác
nhận của chính quyền ñịa phương (nếu là trường hợp ñược uỷ quyền).
Lưu ý: Trường hợp ngươi ñang sử dụng ñất do nhận chuyển nhượng, nhận
thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng ñất hoặc nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
ñất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà chưa ñược cấp giấy chứng nhận nhưng

có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng ñất có chữ ký của bên chuyển quyền
(không có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển quyền) thì không
phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng ñất.
b) Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi có ñất. Sau
khi giải quyết ở cấp xã, hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện.
c) Thời hạn giải quyết: 55 ngày kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ.
- Uỷ ban nhân cấp xã: 25 ngày làm việc (kể cả thời gian niêm yết công
khai danh sách là 15 ngày).
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày làm việc gồm

13


Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 09 ngày làm việc kể cả thời
gian cơ quan thuế xác ñịnh nghĩa vụ tài chính.
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện: 09 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 21 ngày làm việc (không kể
thời gian người sử dụng ñất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện: 08 ngày.
- Phòng Tài Nguyên và Môi Trường cấp huyện: 08 ngày.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 05 ngay.
d) Lệ phí:
- ðăng ký hộ gia ñình, cá nhân: Khu vực ñô thị:
- Trích lục bản ñồ ñịa chính:

25000ñ/giấy.

Khu vực nông thôn:


12000ñ/giấy.

ðất nông thôn:

5000ñ/thửa ñất

ðất ñô thị:

10000ñ/thửa ñất

Phí thẩm ñịnh: 20000ñ/hồ sơ.
Phí ño ñạc (nếu có): Thu theo Quyết ñịnh số 44/2007/Qð-UBND ngày
13/08/2007 của Uỷ ban nhân tỉnh về việc ban hành Quy ñịnh về thu phí thuộc
lĩnh vực ñịa chính trên ñịa bàn tỉnh ðồng Tháp.
1.5.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất tại phường.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ)
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (mẫu số 04a/ðK).
- Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại khoản 1,
2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ðai (nếu có).
- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất có xác
nhận của chính quyền ñịa phương (nếu là trường hợp ñược uỷ quyền).
Lưu ý: Trường hợp ngươi ñang sử dụng ñất do nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng ñất hoặc nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ñất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà chưa ñược cấp giấy chứng nhận
nhưng có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng ñất có chữ ký của bên chuyển
quyền (không có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển quyền) thì
không phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng ñất.


14


b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thị xã, thành phố nơi có
ñất.
c) Thời hạn giải quyết: 55 ngày kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 23 ngày làm việc kể cả thời gian
niêm yết công khai danh sách 15 ngày và thời gian cơ quan thuế xác ñịnh nghĩa
vụ tài chính.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thị xã, thành phố: 23 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 32 ngày làm việc (không kể thời
gian người sử dụng ñất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thị xã, thành phố: 03 ngày.
- Phòng Tài Nguyên và Môi Trường cấp huyện: 15 ngày.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 08 ngay.
- Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã ñược ký xong, Văn phòng
ðăng ký Quyền sử dụng ñất chỉnh lý hồ sơ gởi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả ñể trao cho chủ sử dụng ñất: 06 ngày
d) Lệ phí:
- ðăng ký hộ gia ñình, cá nhân: Khu vực ñô thị:
- Trích lục bản ñồ ñịa chính:

25000ñ/giấy.

ðất nông thôn:

5000ñ/thửa ñất

ðất ñô thị:


10000ñ/thửa ñất

Phí thẩm ñịnh: 20000ñ/hồ sơ.
Phí ño ñạc (nếu có): Thu theo Quyết ñịnh số 44/2007/Qð-UBND ngày
13/08/2007 của Uỷ ban nhân tỉnh về việc ban hành Quy ñịnh về thu phí thuộc
lĩnh vực ñịa chính trên ñịa bàn tỉnh ðồng Tháp.
1.5.3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho tổ chức ñang sử dụng
ñất.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (mẫu số 04a/ðK).
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản
1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai (nếu có).
- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (nếu có).

15


- Báo cáo rà soát hiện trạng sử dụng ñất theo quy ñịnh tại các ðiều 49, 51,
52, 53 và 55 của Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
- Trường hợp tổ chức ñang sử dụng ñất chưa ñược thực hiện việc tự rà
soát hiện trạng sử dụng ñất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ ñạo tổ chức thực
hiện theo quy ñịnh tại các ñiều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị ñịnh 181/2004/NðCP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
- Quyết ñịnh của Uỷ ban nhân dân tỉnh về xử lý ñất của tổ chức ñó (nếu
có).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp
lệ.
ðối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian thực

hiện như sau:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày làm việc kể cả thời gian
cơ quan thuế xác ñịnh nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh: 10 ngày làm việc.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 25 ngày làm việc kể từ ngày
người sử dụng ñất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh: 05 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh: 09 ngày;
- Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã ñược ký xong, Văn phòng
ðăng ký quyền sử dụng ñất chỉnh lý hồ sơ gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả ñể trao cho chủ sử dụng ñất: 06 ngày.
d) Lệ phí:
- ðăng ký cấp giấy tổ chức:

100.000 ñ/giấy.

- Trích lục bản ñồ ñịa chính:

20.000 ñ/thửa ñất.

* Phí thẩm ñịnh:

200.000 ñ/hồ sơ.

16


* Phí ño ñạc: Thu theo Quyết ñịnh số 44/2007/Qð-UBND ngày 13/8/2007
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy ñịnh về thu phí thuộc lĩnh vực

ñịa chính trên ñịa bàn tỉnh ðồng Tháp.
1.5.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho ñơn vị vũ trang nhân
dân ñang sử dụng ñất vào mục ñích quốc phòng, an ninh.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (mẫu số 04a/ðK).
- Quyết ñịnh của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về vị trí ñóng
quân hoặc ñịa ñiểm công trình.
- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (nếu có).
- Quyết ñịnh của Chính phủ phê duyệt về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
(bản sao) hoặc Quyết ñịnh giao ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
giấy tờ xác minh là ñất tiếp quản hoặc có tên trong sổ ñịa chính của xã, phường,
thị trấn ñược Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận ñã sử dụng ổn ñịnh và không có
tranh chấp.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp
lệ, cụ thể:
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh: 25 ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 06 ngày (nếu trường hợp ñược uỷ quyền
ký giấy chứng nhận thì cộng thêm 07 ngày thực hiện của Uỷ ban nhân dân tỉnh).
- Uỷ ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Khi giấy chứng nhận ñã ñược ký Sở Tài nguyên và Môi trường gởi cho
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh ñể trao cho ñơn vị ñược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất: 05 ngày.
d) Lệ phí:
- ðăng ký cấp giấy tổ chức:

100.000ñ/giấy.

- Trích lục bản ñồ ñịa chính:


20.000ñ/thửa ñất.

* Phí thẩm ñịnh:

200.000ñ/hồ sơ.

17


×