Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 48 trang )

BM Nuôi trồng thủy sản
Khoa CN&NTTS

Chương 3

Quản lý chất lượng
nước trong Nuôi
trồng thủy sản
Nguyễn Thị Mai, 2013


Chu trình nước trên trái đất


Dưới tác dụng của To, hơi nước trong KK
ngưng tụ tạo hạt và rơi xuống.



Nước được lưu giữ dưới dạng băng, tuyết,
nước ngầm, nước hồ ao, sông suối rồi

chảy ra đại dương


Trên bề mặt trái đất nước bốc hơi vào KK.


Tỷ lệ (%) nước trên trái đất



Nước trong đại dương

97,6



Nước dạng đóng băng

2,1



Nước ngầm

0,3



Hồ nước mặn

0,01



Hồ nước ngọt

0,01




Hơi nước

0,001



Nước sông, suối

0,0001

Nguồn: Wetzel (1983)


Nguồn nước trong tự nhiên








Nước mặt chiếm ¾ diện tích trái đất
Phân loại nước:
Theo độ mặn
◦ Nước ngọt: nước có hàm lượng muối <0,5%o
◦ Nước lợ: nước có hàm lượng muối 0,5 - 30%o
◦ Nước mặn: nước có hàm lượng muối 30 - 40%o
◦ Nước rất mặn: nước có hàm lượng muối > 40%o
Theo tốc độ dòng chảy:

◦ Nước chảy/ Nước đứng
◦ Sói mòn/ lắng đọng
Theo sự đa dạng:
◦ Nhân tạo/ tự nhiên
◦ Mặt nước lớn (đầm, hồ)/ mặt nước hẹp (ao)
◦ Nước nông/ nước sâu





Thành phần định tính của các khí hoà tan, các loại muối khoáng,
các nguyên tố vi lượng và các hợp chất hữu cơ tương đối giống
nhau, nhưng rất khác nhau về định lượng. Hàm lượng của chúng
biến động rất mạnh theo không gian và thời gian.



Điều kiện môi trường nước ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống thủy

sinh vật


MT nước không chỉ rộng lớn mà còn có nhiều đặc tính thuận lợi
cho sự sống  MT thể dịch, chứa chất dinh dưỡng hòa tan (ex: thí
nghiệm trên Rô phi không cho thức ăn vẫn sinh trưởng bình
thường), chứa nhiều thức ăn tự nhiên, môi trường tương đối ổn

định…



Chất lượng nước trong NTTS
Tiêu chuẩn chất lượng nước
trong NTTS


Đảm bảo đủ hàm lượng ô xy hòa

Các thông số cơ bản để đánh
giá chất lượng nước:


tan (tùy thuộc từng loài)




Không chứa các chất gây ô nhiễm

Các yếu tố thủy lý: To, màu, mùi,
vị và độ trong



Các yếu tố thủy hóa: Các khí hòa

(kim loại nặng, chất độc…)

tan, các muối dd, các chất hữu cơ,


Giàu dinh dưỡng (giàu chất hữu

các ion…

cơ, chất vô cơ, thức ăn tự



Yếu tố thủy sinh vật: mức độ

nhiên…)  mức độ vừa phải

phong phú về thức ăn tự nhiên,

không đến mức gây ô nhiễm

mầm bệnh…



pH thích hợp và ổn định



Độ mặn thích hợp với đối tượng


Đặc tính lý học của nước





Khối lượng riêng cao, độ nhớt thấp: Giúp sv nổi, di
chuyển dễ dàng



Khối nước luôn luôn chuyển động
◦ Nguyên nhân: gió, địa hình, đối lưu trong mùa xuân thu
◦ Tác dụng: di chuyển thức ăn, phân tán các chất thải, di
chuyển ô xy, To…



Nhiệt lượng riêng cao
◦ Khối nước trong thủy vực hút nhiều nhiệt, giữ nhiệt, đảm
bảo điều kiện nhiệt độ ôn hòa cho thủy sinh vật tạo ra đặc
tính lưu giữ nhiệt lớn.
◦ Biến động của nhiệt độ nước luôn nhỏ hơn biến động của
nhiệt độ không khí trong cùng điều kiện đảm bảo cho thủy
sinh vật ít khi bị sốc nhiệt.


Độ tỏa nhiệt và thu nhiệt lớn



-

1 g nước đá tỏa nhiệt, nước không bao giờ đóng băng hết cả khối

nước trong thủy vực mà chỉ đóng băng lớp trên bề mặt.  cá sống

được dưới lớp đá
-

1 g nước bốc hơi thu nhiệt  nước trong thủy vực ở xứ nóng không
quá nóng  ý nghĩa đối với cá xứ nóng

Độ hòa tan lớn





-

Hòa tan các chất vô cơ, hữu cơ, các chất khí.

-

Dung môi dinh dưỡng

-

Phân tán các chất thải

Sức căng bề mặt lớn: Giúp một số TSV sống được quanh
bề mặt nước (gọng vó, xin cơm, xin tương…)



Màu sắc của nước


Nước nguyên chất không màu, vị



Nguyên nhân tạo màu trong nước NTTS:


Các chất hòa tan



Các chất lơ ửng: vụn đục phù sa



SV phù du: các loại tảo có màu



Các hợp chất mùn bã hữu cơ: màu đen hoặc màu
đục…



Màu sắc của nước cho biết điều gì?




Xác định màu của nước


Nhiệt độ của nước


Nguồn cung cấp nhiệt cho nước: ASMT, lòng đất, tỏa nhiệt từ
các PƯ trong nước



Quy luật biến thiên To theo ngày, mùa, tầng nước



Hiện tượng đối lưu và phân tầng nước



Ngưỡng chịu đựng nhiệt độ tùy thuộc từng loài cá sống ở các
vùng sinh thái có nền nhiệt khác nhau



Ảnh hưởng của To đến sinh trưởng, sinh sản, phát sinh dịch
bệnh




Nhiệt độ ảnh hưởng đến khả năng hòa tan của khí vào nước



Đo To nước: dụng cụ? Thời điểm đo?



Các biện pháp khắc phục khi nhiệt độ quá cao hay quá thấp?


Độ trong


Nước đục do đâu?



Ảnh hưởng của nước quá đục?



Ảnh hưởng của nước quá trong?



Độ trong nào là phù hợp




Cách đo độ trong



Cách khắc phục khi độ trong

không phù hợp với NTTS


Đặc tính hóa học của nước


pH



Nitrite



Oxi hòa tan DO



Độ mặn



CO2




Phosphorua



Độ kiềm



Kim loại



Ammonia



BOD



Độ cứng


ĐỘ pH


pH cña nưíc ®ưîc ®o dùa vµo nång ®é
ion H+ trong nưíc:


pH = - log [H+]


pH ®ưîc x¸c ®Þnh theo thang tõ 1-14
◦ pH = 7: nưíc trung tÝnh
◦ pH<7: nưíc d¹ng axÝt
◦ pH>7: nưíc ë d¹ng kiÒm.




pH trong nớc tự nhiên:
Nớc mặt: nớc sông, suối, ao, hồ thờng có pH = 7-7,8;
Nớc ngầm mang tính acid nhẹ có pH = 6-7.

Chỉ tiêu cho phép: nớc kiềm hay acid đều ảnh hởng đến đời
sống VTS. pH thớch hp = 6,5-8,5


Ion kim loại có thể hoà tan trong nớc acid, do vậy tất cả nc
axid có chứa kim loại và chính kim loại trong nớc lại độc với cá
hơn là acid, kim loi cú th tn d trong c th cỏ

Nc thi từ các khu công nghiệp không nên nuôi cá do có
chứa các ion KL nặng nguy hiểm cho ngời sử dụng SP thủy
sản


nh hng ca nc acid i vi cỏ


pH

nh hởng

< 4,0

Trực tiếp gây chết đối với nhiều loài cá

4,0-5,0

- Cá yếu có thể mất muối từ trong cơ thể, tổn
thơng mang,
- Gim kh nng sinh sn, sinh trởng kém và
chống chịu kém với bệnh tận

5,0-6,0

Sc sn xut ca ao kộm


* Nguồn gốc tạo pH thp trong nớc:


Do thành phần của đất nền đáy



Do s dng nớc ngầm, do nớc thải công nghiệp và nớc
thải sinh hoạt.




Do bn cht ngun nc s dng

* Xử lý nớc acid


Dùng vôi: cung cấp thêm Ca++ v can xi có thể bảo vệ mang
chống lại ảnh hởng độc của acid; trung hũa acid



Nu khụng phi do bn cht nn ỏy thỡ cú th thay
nc trong thy vc


nh hởng của nc kim (pH cao) lên cá

pH

nh hởng

> 11

Gây chết đối với hầu hết các loài cá trừ một
số ao có hàm lợng oxi hoà tan cao.

10,0-11,0


Gây chết đối với nhiều loài cá nếu chúng tiếp
xúc trong một thời gian dài. Một số loài yếu
có thể bị tổn thơng mang, mắt gây lồi mắt.

9,0-10,0

nh hởng đến nhiều loài cá, cá yếu


* Xuất hiện nớc kiềm
Trong tự nhiên xuất hiện nớc kiềm thờng chỉ xảy ra ở vùng giàu Ca và Si.
Hơn na tảo nở hoa làm pH kiềm.

* nh hởng sinh lý của nớc kiềm
pH thích hợp cho hầu hết các loài cá nớc ngọt là từ 6-8,5.
Ngoài khoảng pH này đều không thích hợp cho sự sinh trng và phát triển
của cá.
Sự thích ứng với độ pH còn tuỳ thuộc vào loài, kích cỡ của sinh vật.
nh hởng độc trực tiếp lên cá ở pH kiềm: khi pH>9,0 ảnh hởng độc với
hầu hết các loài cá. Cá nhiễm độc kiềm mang trắng đục.
Tng độ độc của một số chất khác (ammonia) ở pH cao.


* Xử lý nớc kiềm


ng xung ao




Dùng axít HCl hoặc H2SO4 với một lợng chính xác.

* Phơng pháp đo pH:


pH có thể đợc đo bằng giấy quỳ;



Phơng pháp so màu với dung dịch chỉ thị pH;



pH có thể đợc đo bằng máy pH meter.



Oxi hòa tan


Ngun gc:
Oxi hoà tan trong nớc có đợc là do sự khuyếch tán oxi từ không

khí và sự quang hợp của thực vật thuỷ sinh (TVTS).
Quá trình quang hợp tạo ra lợng oxi nhiều hơn 5 lần do quá trình
hấp thụ từ khí quyển.


Quy lut bin ng: Sự quang hợp của TVTS đã gây ra quy luật biến
động ngày đêm của oxi trong thuỷ vực.


Hàm lợng oxi thấp nhất vào lúc sáng sớm (4-5 giờ) và đạt cao nhất
vào khoảng 2 giờ chiều.


Mật độ tảo trong ao khoảng 2-5 triệu cá thể/lít, không chỉ làm giàu dinh
dỡng trong ao mà còn sản sinh oxi cho thuỷ vực giúp VTS phát triển
tốt và khoẻ mạnh.


Cỏc yu t nh hng n hm lng oxi hũa
tan trong nc:
Nhiệt độ, mn và v cng cao (ỏp sut thp) oxi
hòa tan càng thấp.
Sinh vật phù du ảnh hởng đến sự hòa tan của oxi (theo
ngày, đêm, V hay TV)
??? Ti sao trong ngy, khi nhit bui tra l cao nht
m hm lng oxi vn cao nht?
S hin din ca cỏc cht kh trong nc: KMnO4
Vật chất hu cơ, sự hô hấp của V trong nớc


Nhit , ụ xy hũa tan bóo hũa trong nc ngt, nc mn
Nhiệt độ (oC)

Ô xy bão hoà trong
nớc ngọt

Ô xy bão hoà trong
Nớc mặn (30%o)


0

14,6

11,9

2

13,81

11,29

4

13,09

10,73

6

12,44

10,22

8

11,83

9,75


10

11,28

9,32

12

10,77

8,92

14

10,29

8,55

16

9,86

8,21

18

9,45

7,90


20

9,08

7,60

22

8,73

7,33

24

8,40

7,07

26

8,09

6,83

28

7,81

6,61


30

7,54

6,39

32

7,29

6,19

34

7,05

6,01

36

6,82

5,83

38

6,61

5,66



×