GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT
LỚP 5
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 54 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I.Mục tiêu :
-Kiến thức :-HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối .
-Kĩ năng :Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn , sử dụng để liên kết câu
chuẩn xác .
-Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II.Chuẩn bị:
GV: -Bảng phụ ghi đoạn văn BT 1.
-Bút dạ + giấy khổ to ghi các đoạn văn của bài Qua những mùa hoa + băng dính .
HS : SGK,VBT
III.Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
1’
I/Ổn định: KTDCHT
3'
II-Kiểm tra :
-Gọi 2HSG đọc lại bài tập trong tiết Luyện từ và
câu ( truyền thống ) .Đọc thuộc khoảng 10 câu ca
dao , tục ngữ.
Hoạt động của học sinh
-HS làm lại bài tập trong tiết Luyện từ
và câu ( truyền thống ) .Đọc thuộc
khoảng 10 câu ca dao , tục ngữ .
-Lớp nhận xét .
-GV nhận xét ,ghi điểm .
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài –ghi đề:
1'
2. Hình thành khái niệm :
a/ Phần nhận xét :
-HS lắng nghe .
10' • Bài tập 1 :GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
-Mở Bảng phụ ghi đoạn văn .
-Nhận xét , chốt lời giải đúng :
+ Từ "hoặc " có tác dụng nối "em be" với "chú
mèo" --- câu 1 .
-HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm
việc cặp .
-Nhìn bảng , chỉ rõ mối quan hệ từ in
đậm có tác dụng liên kết câu .
+ Cụm từ" vì vậy" nối " câu 1 " với " câu 2" .
• Bài tập 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-Mở Bảng phụ ghi đoạn văn .
-Nhận xét , chốt lời giải đúng.
b/ Phần ghi nhớ :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
3’
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
• Bài 1 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm
việc cặp .
-Nhìn bảng , chỉ rõ mối quan hệ từ in
đậm có tác dụng liên kết câu :tuy
nhiên , mặc dù , nhưng , thậm chí ,
cuối cùng , ngoài ra , mặt khác ….
-3HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài
học SGK .
-HS nhắc lại không cần nhìn sách .
- HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm
việc cặp .
Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối
20'
-GV phân việc cho HS .
-Hướng dẫn HS làm việc theo cặp .
-Phát phiếu cho HS làm .
Nhận xét , chốt ý đúng :
+ Đoạn 1 : " nhưng " nối câu 3 với câu 2 .
+ Đoạn 2 : " vì thế " nối câu 4 với cậu 3 ; nối
đoạn 2 với đoạn 1 . " rồi " nối câu 5 với câu 4 .
-HS đọc kĩ từng câu , đoạn văn , gạch
dưới những từ ngữ là quan hệ từ .
-Những HS làm trên phiếu lên bảng
dán kết quả , trình bày bài làm . Lớp
nhận xét .
+ Đoạn 3 : " nhưng" nối câu6 với câu 5 ; nối
đoạn 3 với đoạn 2 . " rồi " nối câu7 với câu6 .
+ Đoạn 4 : " đến " nối câu 8 với cậu 7 ; nối đoạn
4 với đoạn 3 .
+ Đoạn 5 : " đến" nối câu 11 với cậu 9 ; " sang
đến" nối câu 12 với câu9,10,11 .
+ Đoạn 6 : " nhưng" nối câu 13 với cậu 12 ; nối
đoạn 6 với đoạn 5 . " mãi đến " nối câu 14 với
câu 13 .
+ Đoạn 7 : " đến khi " nối câu 15 với cậu 14 ; nối
đoạn 7 với đoạn 6 . " rồi " nối câu 16 với câu 15 .
• Bài 2 :GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-Hướng dẫn HS làm việc theo cặp .
HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm
-GV dán lên bảng tờ phiếu phô - tô mẩu chuyện
việc cặp .
vui
-Nhìn bảng , chỉ rõ chỗ dùng từ nối sai
-Nhận xét . chốt ý đúng .
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui ,
nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé
trong truyện
IV. Củng cố , dặn dò :
-Lớp nhận xét .
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-HS nêu .
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách dùng từ
ngữ nối khi viết câu , đoạn dài .
-HS lắng nghe .
3'
Rút kinh nghiệm: