Tiết 4 :
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A - Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt , tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phơng thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phơng thức biểu đạt
để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả văn bản biểu cảm, lập luận thuyết minh và
hành chính công vụ.
2. Kỹ năng:
- Bớc đầu nhận biết về việc lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.
- Nhn ra kiu vn bn mt vn bn cho trc cn c vo phng thc biu t.
- Nhn ra tác dng ca vic la chn phng thc biu t mt on vn bn c
th.
3. Thái :
- Giáo dc HS bit trau chut ngôn ng t mc ích giao tip.
B. Chuẩn bị thầy và trò.
- GV: Bài soạn, SGV, sách chuẩn kiến thức, kỹ năng
- HS: sgk, vở soạn.
C - Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức.
1. n nh lp:
TaiLieu.VN
Page 1
2. Kim tra bi c:
3. Bi mi: Giới thiệu bài mới.
Trong i sng xã hi con ngi mun hiu nhau thì cn phi giao tip, vì vy giao
tip luôn óng mt vai trò vô cùng quan trng trong mqh gia ngi vi ngi.
Ngôn ng l phng tin quan trng nht trong quá trình giao tip, qua giao tip
hình thnh các kiu vn bn khác nhau. Vy giao tip l gì? Vn bn l gì? Có các
kiu vn bn no? Chúng ta cùng tìm hiu bi hc ngy hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
thức biểu đạt.
1) Văn bản và mục đích giao tiếp.
+ Dùng lời nói hay viết ra cho ngời ta biết (có
? Trong cuộc sống, khi có một t t- thể nói một tiếng, một câu hay nhiều câu)
ởng, tình cảm, nguyện vọng cần
biểu đạt cho mọi ngời hay ai đó
biết, thì em làm thế nào ?
? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình + Muốn vậy phải tạo lập văn bản (chuổi lời
cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy nói hay bài viết trọn vẹn)
đủ, trọn vẹn cho ngời khác hiểu, thì
em làm thế nào ?
Giáo viên : Sự trao đổi thông tin
giữa ngời nói và ngời nghe hoặc
ngời viết và ngời đọc là giao tiếp.
? Trong giao tiếp cái gì là quan
TaiLieu.VN
Page 2
trọng nhất ?
+ Ngôn ngữ.
? Vậy em hiểu thế nào là giao + Ghi nhớ (cho học sinh đọc, giáo viên tổng
tiếp ?
kết, dặn học sinh học thuộc)
Giáo viên : Chuổi lời nói hay bài
viết trọn vẹn để diễn đạt ý mình là
văn bản.
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản ?
+ Ghi nhớ (cho học sinh đọc, giáo viên nhấn
mạnh, yêu cầu học sinh học thuộc)
? Con Rồng, cháu Tiên và Bánh + Phải.
chng, bánh giầy có phải là văn
bản không ? Vì sao
+ Vì nó là câu chuyện có chủ đề thống nhất,
có liên kết mạch lạc.
? Giáo viên dùng bảng phụ, dẫn + Không phải.
một câu trong VB Con Rồng,
cháu Tiên. Đây có phải là VB + Vì đây chỉ là một câu giới thiệu công lao
không ? Vì sao ?
của Lạc Long Quân.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh trả
lời các câu hỏi c, d, đ, e trong SGK
trang 16 để cũng cố kiến thức về
văn bản và mục đích giao tiếp.
2) Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của
văn bản.
? Giáo viên dùng bảng phụ, giới
thiệu cho học sinh 6 kiểu văn bản
và phơng thức biểu đạt của văn bản
.
TaiLieu.VN
+ HS nêu ví dụ về mỗi phơng thức biểu đạt.
- Tự sự : Tấm cám, bánh chng, bánh giầy.
- Miêu tả : Tả cảnh sinh hoạt.
Page 3
- Biểu cảm : Phát biểu cảm nghĩ.
- Nghị luận : Câu tục ngữ Tay làm hàm
nhai/ tay quai miệng trễ.
Ghi nhớ :
- Cho 2 học sinh đọc ghi nhớ.
- Thuyết minh : Hớng dẫn sử dụng thuốc.
- Hành chính, công cụ : Đơn từ, giấy mời.
- GV tổng kết, yêu cầu học thuộc.
* Hớng dẫn học sinh làm bài tập 1
tại lớp.
II - Luyện tập :
+ Nêu câu hỏi cho HS trả lời.
a. Tự sự ;
b. Miêu tả
+ GV xác nhận đúng, sai
c. Nghi luận ; d. Biểu cảm ; đ. Thuyết minh
* Cũng cố bài : Giáo viên hệ thống lại kiến thức bài học.
* Hớng dẫn học bài :
- Học sinh học thuộc ghi nhớ.
- Học sinh làm các bài tập 2, 3, 4 (SGK)
TaiLieu.VN
Page 4