Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Giải pháp mở rộng tín dụng đối với nông hộ của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh cà mau luận văn thạc sĩ 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.33 KB, 96 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

HUỲNH THỊ NGỌC CHÂU

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG
HỘ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số

: 60.34.02.01

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

HUỲNH THỊ NGỌC CHÂU

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG
HỘ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01


GVHD: PGS.TS. LÊ THỊ LANH

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân.Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa từng có ai công bố trong bất kỳ
công trình luận văn nào trước đây.
TP.HCM, ngày…..tháng…..năm 2015
Tác giả

Huỳnh Thị Ngọc Châu

ii


LỜI CẢM TẠ
Luận văn này là sản phẩm của cả một quá trình học tập và nghiên cứu thực tế của
bản thân trong suốt thời gian theo đuổi chương trình học cao học tại Khoa đào tạo sau đại
học, trường Đại học Marketing.
Để đạt được kết quả trên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô PGS.TS. Lê Thị
Lanh, cô đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn, phân tích, góp ý giúp tôi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Tài Chính Marketing,
T
5


các quý thầy, cô, các cán bộ Khoa sau đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến NHNN&PTNT, NH Đầu Tư và Phát Triển, NH
Sacombank, NH Chính Sách, NH Vietinbank, UBND các xã Tân Thành, Hòa Thành, An
Xuyên, Lý Văn Lâm, Tắc Vân, Hòa Tân , Định Bình và đặc biệt là những hộ nông dân trên
địa bàn tỉnh Cà Mau nơi tôi đã từng đến phỏng vấn, cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho
quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ, anh, chị và những người thân
luôn động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành chương trình học thạc sỹ.
TP.HCM, ngày….. tháng….. năm 2015
Tác giả
Huỳnh Thị Ngọc Châu

iii


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 2
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu. ..................................................................................................... 3
3.1 Mục tiêu nghiên cứu chung ....................................................................................... 3
3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................................... 3
4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
4.1. Không gian nghiên cứu............................................................................................. 3
4.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................................ 3
4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 4

6. Bố cục của đề tài ............................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG HỘ CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................ 5
1.1 Khái niệm, chức năng, vai trò của tín dụng .............................................................. 5
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................... 5
1.1.2 Chức năng ............................................................................................................... 5
1.1.3 Vai trò ..................................................................................................................... 7
1.2 Đặc điểm tín dụng đối với nông hộ tại các ngân hàng thương mại ........................ 9
1.2.1 Tính chất thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật ................... 9
1.2.2 Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của nông hộ
........................................................................................................................................... 10
1.2.3 Chi phí tổ chức cho vay cao ................................................................................ 10
1.3 Lý thuyết về tiếp cận tín dụng .................................................................................. 11
1.3.1 Phương pháp tiếp cận cổ điển.............................................................................. 11

iv


1.3.2 Phương pháp tiếp cận kiềm hãm tài chính .......................................................... 11
1.3.3 Cách tiếp cận mới về thị trường tài chính ở nông thôn ....................................... 12
1.4 Phân loại tín dụng ...................................................................................................... 13
1.4.1 Phân loại theo thời hạn cho vay.......................................................................... 13
1.4.2 Phân loại theo phương thức cấp tín dụng ........................................................... 14
1.4.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng ............................................. .15
1.4.4 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn................................................................. 16
1.5 Mở rộng tín dụng ....................................................................................................... 16
1.5.1 Khái niệm ........................................................................................................... 16
1.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng ............................................................. 17
1.5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng ..................................................... 18
1.5.4 Nội dung Marketing của tín dụng ....................................................................... 18

1.5.4.1 Chính sách về sản phẩm tín dụng .............................................................. 18
1.5.4.2 Chính sách về giá cả (lãi suất cho vay cao) ............................................... 19
1.5.4.3 Chính sách phân phối ................................................................................ 20
1.5.4.4 Chính sách tuyên truyền quảng cáo ........................................................... 22
1.6 Kinh nghiệm của các nước và Việt Nam về mở rộng tín dụng và bài học cho các
NHTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau. ................................................................................. 23
1.6.1 Kinh nghiệm về mở rộng tín dụng của các nước trên thế giới. ......................... 23
1.6.2 Kinh nghiệm về mở rộng tín dụng của Việt Nam ............................................. 27
1.6.3 Bài học cho các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Cà Mau. ................... 29
1.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ và
áp dụng phần mềm phân tích thống kê. ........................................................................ 31
1.7.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ ............... 31
1.7.2 Phần mềm phân tích thống kê ........................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG HỘ CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU .................. 34
2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU........................................................ 34
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 34

v


2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội. ................................................................................. 35
2.1.3 Một số sản phẩm nông nghiệp chính của tỉnh Cà Mau ..................................... 38
2.1.3.1 Nuôi trồng thủy hải sản ........................................................................... 38
2.1.3.2 Hoa màu................................................................................................... 39
2.1.3.3 Trồng lúa ................................................................................................. 40
2.2 Thực trạng mở rộng tín dụng đối với nông hộ của các ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Cà Mau ............................................................................................... 41
2.2.1 Đánh giá chung về thực trạng mở rộng tín dụng của nông hộ trên địa bàn tỉnh
Cà Mau .............................................................................................................................. 41

2.2.2 Đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng đối với nông hộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
........................................................................................................................................... 47
2.2.2.1 Mô tả khảo sát .......................................................................................... 47
2.2.2.2 Cơ cấu vay vốn của nông hộ .................................................................... 52
2.2.2.3 Thực trạng lượng vay vốn, kỳ hạn nợ và lãi suất ..................................... 53
2.2.2.4 Thực trạng vay vốn của các nông hộ ........................................................ 55
2.2.2.5 Mục đích vay vốn và tình hình sử dụng vốn của nông hộ........................ 56
2.2.3 Thuận lợi, hạn chế và nguyên nhân khi nông hộ tiếp cận tín dụng trên địa bàn
tỉnh Cà Mau. ...................................................................................................................... 58
2.2.3.1 Thuận lợi................................................................................................... 58
2.2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân........................................................................... 59
2.3 Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng đối với
nông hộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau. ................................................................................ 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG HỘ CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ........................... 66
3.1 Định hướng phát triển của các NHTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau. ...................... 66
3.2 Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng của các NHTM tại địa bàn tỉnh Cà
Mau. .................................................................................................................................. 67
3.2.1 Đối với các NHTM ............................................................................................ 67
3.2.1.1 Mở rộng nguồn vốn đầu tư ...................................................................... 67

vi


3.2.1.2 Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư .................................................................... 68
3.2.1.3 Đẩy mạnh công tác Marketing của ngân hàng ........................................ 68
3.2.1.4 Điều chỉnh, giảm bớt thủ tục vay vốn và điều kiện vay vốn vay vốn. ... 68
3.2.1.5 Cũng cố và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ
tín dụng. ............................................................................................................................. 69
3.2.1.6 Đổi mới quy trình tín dụng, chú trọng công tác thẩm định. ................... 70

3.2.1.7 Lập phòng chuyên trách quản lý rủi ro tại ngân hàng. ........................... 70
3.2.1.8 Nâng cao trình độ cho cán bộ tín dụng ................................................... 70
3.2.2 Đối với nông hộ .............................................................................................. 71
3.2.3 Đối với chính quyền các cấp .......................................................................... 72
3.3 Kiến nghị .................................................................................................................... 73
3.3.1 Đối với các NHTM ......................................................................................... 73
3.3.2 Đối với chính quyền địa phương .................................................................... 74
3.3.3 Đối với nông hộ .............................................................................................. 75
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 78
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 80

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Cá bống tượng ................................................................................................... 38
Hình 2.2: Tôm sú và thẻ chân trắng .................................................................................. 39
Hình 2.3: Trồng màu ......................................................................................................... 40
Hình 2.4: Trồng lúa ........................................................................................................... 40

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Diện tích dân số, mật độ dân số của tỉnh Cà Mau ............................................ 37
Bảng 2.2: Diện tích và sản lượng lúa, thủy sản và hoa màu năm 2014 của tỉnh Cà Mau . 41
Bảng 2.3: Tình hình cho vay nông nghiệp tại các ngân hàng trên địa tỉnh phố Cà Mau .............. 42

Bảng 2.4: Tình hình thu nợ của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Cà Mau ..................................... 44
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ của các ngân hàng trên địa tỉnhCà Mau .............................................. 45
Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu theo đơn vị hành chính ................................................................. 47
Bảng 2.7: Thông tin chung về chủ hộ................................................................................ 48
Bảng 2.8: Cơ cấu giới tính của chủ hộ .............................................................................. 49
Bảng 2.9: Tình trạng đất đai của chủ hộ ............................................................................ 49
Bảng 2.10: Trình độ học vấn của chủ hộ ........................................................................... 50
Bảng 2.11: Tình hình tham gia tập huấn kỹ thuật của nông hộ ......................................... 50
Bảng 2.12: Kiến thức nông nghiệp của nông hộ ............................................................... 51
Bảng 2.13: Những khó khăn của nông hộ khi vay vốn ngân hàng.................................... 52
Bảng 2.14: Thông tin cơ cấu vay vốn của nông hộ ........................................................... 52
Bảng 2.15: Lý do không được vay vốn của nông hộ ......................................................... 53
Bảng 2.16: Thực trạng lượng vốn vay, kỳ hạn nợ và lãi suất............................................ 54
Bảng 2.17: Thực trạng vay vốn của nông hộ..................................................................... 55
Bảng 2.18: Mục đích vay vốn và tình hình sử dụng vốn của nông hộ .............................. 56
Bảng 2.19: Nguồn trả nợ của nông hộ ............................................................................... 57
Bảng 2.20: Tác động của việc vay vốn đến đời sống của nông hộ ................................... 58
Bảng 2.21: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ............. 62

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHTM

Ngân hàng thương mại

NN&PTNT


Nông nghiệp và phát triển nông thôn

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

TMCP

Thương mại cổ phần

ĐT

Đầu tư

DN

Doanh nghiệp

x


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nâng cao mức sống cho người dân ở
khu vực nông thôn là những mục tiêu quan trọng của Đảng và Nhà nước ta.Cho đến nay,
nhiều chính sách định hướng việc hỗ trợ các hoạt động sản xuất và việc làm đã được triển
khai trong cả nước. Để các hộ nông dân có thể tham gia mở rộng sản xuất, vốn là yếu tố
quan trọng trong quá trình sản xuất nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng. Do
nguồn vốn bị giới hạn bởi một số nguyên nhân nên vốn vay từ các tổ chức tín dụng đóng
vai trò chủ yếu trong sản xuất của các nông hộ. Do đó, đề tài tập chung nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến vốn vay của nông hộ để từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị

giúp nông hộ trên địa bàn thành phố Cà Mau dễ dàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng.
Nghiên cứu được xây dựng dựa vào việc lược khảo các tài liệu có liên quan và dữ
T
4
3

liệu phân tích có được qua khảo sát thực tế, thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các hộ
nông dân. Bên cạnh đó, số liệu thứ cấp được thu thập từ các Ngân hàng, xã, Hội nông
dân, Cục thống kê,…Số liệu sơ cấp được thu thập phỏng vấn trực tiếp từ các nông hộ có
liên quan đến 4 xã: Tân Thành, Hòa Thành, Hòa Tân, An Xuyên đây là bốn xã có diện
T
4
3

T
4
3

T
4
3

tích đất sản xuất nông nghiệp tương đối lớn so với các xã còn lại. Qua phân tích kết quả
T
4
3

khảo sát cho thấy có 99 nông hộ có nhu cầu vay vốn từ các tổ chức tín dụng và 21nông hộ
không có nhu cầu vay vốn. Phiếu câu hỏi phỏng vấn được thiết kế nhằm mục đích thu
T

4
3

thập thông tin cơ bản và cần thiết như: tuổi, giới tính, bằng khoán, kinh nghiệm, người
phụ thuộc, diện tích, thu nhập, học vấn đặc biệt là tình hình vay vốn của nông hộ từ các tổ
chức tín dụng. Những nông hộ vay vốn biết được thông tin vay vốn chủ yếu từ hai nguồn:
từ chính quyền địa phương và từ các cán bộ tín dụng của ngân hàng, khó khăn chủ yếu
của nông hộ là ngân hàng cho vay ít so với nhu cầu và điều kiện cho vay cũng như thủ tục
vay còn khó khăn.
Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao khả năng tiếp
cận tín dụng của nông hộ cho sản xuất hiệu quả hơn và giúp tăng thu nhập để đời sống hộ
nông dân tỉnh Cà Mau ngày một tốt hơn. Các giải pháp cụ thể như sau: Các tổ chức tín
dụng cần mở rộng mục đích cho vay hơn nữa thay vì chỉ tập trung cho mục đích sản xuất
xi


nông nghiệp, và quan trọng nhất là nâng cao ý thức về đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ
cán bộ tín dụng, thẩm định tín dụng. Các nông hộ cần tăng cường nâng cao trình độ học
vấn, đặc biệt là có định hướng đúng khi quyết định chọn ngân hàng nào làm hồ sơ vay sẽ
phù hợp với điều kiện và nguyện vọng của họ nhất. Đối với chính quyền các cấp cần đơn
giản hóa các thủ tục chứng nhận quyền sử dụng đất cho nông hộ để hộ tiếp cận với lượng
vốn vay lớn dễ dàng và hợp lệ.

xii


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Qua 20 năm thực hiện chính sách đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã
mang lại nhiều thay đổi ở nông thôn nước ta, các phương thức tập thể hoá nông nghiệp đã

được xoá bỏ thay vào đó là các hộ sản xuất gia đình và được xem là những đơn vị kinh tế
cơ bản của xã hội. Hiện nay trên thế giới tồn tại song song hai hình thứ: Nền nông nghiệp
có năng suất cao và nền nông nghiệp có năng suất thấp ( Lê Thị Lanh 2011). Đối với nền
nông nghiệp có năng suất cao chỉ cần một số lao động nhỏ cũng đủ đáp ứng cho nhu cầu về
những sản phẩm lương thực và những sản phẩm nông nghiệp khác cho cả nước. Ngược lại,
đối với nền nông nghiệp có năng suất thấp với tỷ lệ lao động chiếm 70% trở lên thì mức
sống nông thôn và thành thị sẽ có khoản cách chênh lệch lớn.
Lĩnh vực nông nghiệp rất được chú trọng với những chính sách khuyến khích đã
được áp dụng trong nông thôn, các chính sách tín dụng ưu đãi cho các nhà đầu tư sản xuất
kinh doanh đối với các mặt hàng nông sản, từng bước ứng dụng khoa học công nghệ tiến
bộ vào sản xuất nông nghiệp. Chính điều này đã làm tăng giá trị sản xuất, cũng như các
hoạt động khác trong nông nghiệp. Do đó, Nhà nước cần cung cấp tín dụng nông thôn với
lãi suất thấp là một trong những công cụ góp phần thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Ở Việt Nam chiếm hơn 70% dân số nhưng chỉ chiếm
22% tổng dư nợ cho vay nền kinh tế của hệ thống tổ chức tín dụng. Kinh tế thị trường phát
triển thì làm cho nông nghiệp, nông thôn và đặc biệt là người nông dân càng khó có cơ hội
tiếp cận với các nguồn tài chính, tín dụng. Việc phân bổ vốn đầu tư còn mất cân đối và
chưa hợp lý, nguồn vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp, nông thôn có nhiều kênh đáp
ứng cho nhiều đối tượng, nhưng chưa được phối hợp đồng bộ để đầu tư, sử dụng có hiệu
quả mà còn trong tình trạng dàn trải, chồng chéo do thiếu nguồn vốn giá rẻ nên lãi suất các
khoản cho vay thương mại đối với nông nghiệp, nông thôn ở mức rất cao.

1


Cà Mau là một tỉnh miền Tây Nam Bộ thuộc khu vực ĐBSCL với điều kiện tự
nhiên thuận lợi, thiên nhiên ưu đãi dân số trên 1217 triệu dân (năm 2014). Bao gồm cả 4
dân tộc: Kinh, Hoa, Khmer, Taỳ sinh sống. Mặt khác, do điều kiện tự nhiên trên 60% diện
tích canh tác đều bị nhiễm phèn, nhiễm mặn nên số người thiếu việc làm thường xuyên
chiếm tỷ lệ cao, phải đi làm thuê ở các tỉnh khác. Nguyên nhân làm cho khu vực nông thôn

khó tiếp cận các nguồn tài chính. Trước hết, do tích lũy của khu vực nông nghiệp rất thấp.
Đặc biệt, từ năm 2007 đến nay, tỷ lệ lạm phát càng cao, mức tích lũy của người dân càng
thấp trong khi vốn cần để đầu tư sản xuất ngày càng nhiều. Vìvậy, việc nghiên cứu vai trò
của nguồn vốn cho người nông dân trong sản xuấtnông nghiệp có ý nghĩa cấp thiết và quan
trọng trong giai đoạn hiện nay. Giải quyết vấn đề vốn cho nông hộ và xem vốn là một trong
những thành phần chủ yếu trong tiến trình đưa nông dân, nông thôn đi lên với sự phát triển
kinh tế bền vững mà nước ta đang hướng đến.
Vay vốn tín dụng được xem là công cụ có thể phá vở lòng luẩn quẩn này (Trần
Thơ Đạt 1998). Từ đó, nhu cầu vay vốn của nông hộ ngày càng cao, nông hộ gặp rất nhiều
khó khăn trong phát triển kinh tế do vấn đề thiếu vốn đầu tư nên vay vốn tín dụng trong các
nông hộ là rất cần thiết. Như vậy việc xác định vay vốn và hoạch định cho vay vốn của
nông hộ nhằm giúp họ sản xuất và phát triển kinh tế, góp phần vào công cuộc xóa đối giảm
nghèo là vấn đề cấp thiết. Từ những luận điểm trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu luận văn
“ Giải pháp mở rộng tín dụng đối với nông hộ của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Cà Mau”. Trên cơ sở đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng vay
vốn và đáp ứng nhu cầu vay vốn là rất cần thiết của nông hộ hiện nay. Đây là đề tài mang
tính chất cần thiết và rất phù hợp với thực tế vì:
- Đối với nông hộ: Giúp nông hộ ngày một tiếp cận vốn tín dụng, hỗ trợ nông hộ sử
dụng vốn có hiệu quả hơn góp phần tăng thêm thu nhập ổn định cuộc sống và tự vươn lên
thoát nghèo tạo môi trường thuận lợi cho tỉnh nhà phát triển.
- Đối với chính quyền địa phương: Giúp chính quyền địa phương đưa ra chính sách
về tín dụng trên địa bàn một cách chính xác thiết thực đúng với nhu cầu của nông hộ. Biết
được khó khăn trở ngại của nông hộ trong quá trình sử dụng vốn và biện pháp hỗ trợ kịp
thời để nông hộ sử dụng vốn có hiệu quả.
2


2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Giải pháp mở rộng tín dụng đối với nông hộ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Cà
Mau. Đây đề tài này chưa được nêu ra trong các công trình nghiên cứu trước đây của tỉnh

Cà Mau. Trong phần nghiên cứu này tác giả tập trung đề cập đến vấn đề cơ bản về thực
trạng tín dụng đối với nông hộ, tình hình sử dụng vốn của nông hộ trong thời gian qua và
từ đó đề xuất các giải pháp cho thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu.
3.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Đề tài này được nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận tín dụng của nông hộ, từ đó tìm ra một số giải pháp chủ yếu để nâng cao khả năng
tiếp cận tín dụng của nông hộ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Phân tích thực trạng tín dụng đối với nông hộ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Cà
Mau
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng đối với nông hộ của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu để nâng cao khả năng tiếp cận tín
dụng của nông hộ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau
4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
4.1. Không gian nghiên cứu:
Đề tài“ Giải pháp mở rộng tín dụng đối với nông hộ của các ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Cà Mau”. Được thực hiện trong phạm vi tỉnh Cà Mau.
4.2. Thời gian nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu trong giai đoạn từ tháng 10/2014 đến tháng 4/2015.

3


4.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là vốn tín dụng sử dụng cho kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau,
trong đó chú trọng lĩnh vực nuôi trồng thủy hải sản, hoa màu, trồng lúa. Đồng thời, phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng phát triển kinh tế tại tỉnh Cà Mau.
5. Phương pháp nghiên cứu

- Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, thống kê mô tả phân tích thực trạng tín
dụng phục vụ kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Sử dụng phương pháp điều tra trực tiếp, khảo sát thực tế nhằm xác định thực trạng
hoạt động tín dụng kinh tế đang diễn ra trên địa bàn (sử dụng số liệu sơ cấp). Từ kết quả
khảo sát, sử dụng phần mềm Microsoft Execl và phần mềm Stata để phân tích kết quả.
- Phỏng vấn chuyên sâu: hình thức chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, ban ngành địa
phương, phỏng vấn trực tiếp 120 hộ nông dân trên địa bàn.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG HỘ
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG HỘ CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Chương 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG HỘ CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH CÀ MAU

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG HỘ
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm, chức năng, vai trò của tín dụng
1.1.1 Khái niệm
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong
đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Trong quan hệ này được thể hiện:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị
này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời

gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng người đi vay phải có nghĩa vụ hoàn trả cho người
cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu, phần dôi ra được gọi là lợi tức.
Tiếp cận tín dụng chính thức là việc vay được vốn chính thức của nông hộ khi họ có
nhu cầu vay vốn là xác suất mà hộ có khả năng nhận được vốn vay hay mức tín dụng mà
nông hộ có ý định muốn vay. Hay nói cách khác tiếp cận vốn tín dụng là hành động đi
vay của một ai đó đã được chấp nhận bởi người cho vay. Đây là việc xảy ra đồng thời
giữa hành động của người đi vay (sự chọn lựa của người đi vay) và quyết định của người
cho vay.
Không tiếp cận tín dụng chính thức là việc không vay được vốn chính thức của
nông hộ khi họ có nhu cầu vay vốn.
1.1.2 Chức năng
Tín dụng có ba chức năng:
- Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ

5


Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà
nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng
nhằm phát triển nền kinh tế.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc hoàn
trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn nhàn rỗi bằng huy
động và thúc đẩy việc sử dụng vốn cho các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho
hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Hoạt động tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông tín dụng
như: kỳ phiếu, séc, thẻ thanh toán,…thay thế sự lưu thông tiền mặt và làm giảm chi phí in
tiền, vận chuyển, bảo quản tiền. Thông qua Ngân hàng các khách hàng có thể giao dịch
với nhau bằng hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ và cũng nhờ hoạt động tín dụng mà
các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy động để sử dụng cho sản xuất và lưu

thông hàng hóa, làm cho tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội tăng lên.
- Kiểm soát các hoạt động kinh tế
Thông qua tín dụng, Nhà nước có thể kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh của
khách hàng vay vốn, mà cụ thể trong tín dụng nông thôn là của các hộ vay vốn qua mục
đích vay của hộ và giám sát việc sử dụng vốn. Từ đó có thể theo sát tình hình phát triển
của nông thôn và có những điều chỉnh thích hợp khi cần thiết.
 Nông hộ
Nông hộ là những hộ nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,…tham
gia sản xuất, canh tác trên đất liên quan đến cây trồng và vật nuôi. Nói chung nông hộ là
gia đình sống bằng nghề làm nông. Hộ là một đơn vị kinh tế - xã hội tự chủ cùng một lúc
thực hiện nhiều chức năng mà ở các đơn vị kinh tế khác không thể có được. Các thành
viên trong hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó về huyết thống cũng như về kinh tế, cùng
chung sống trong một mái nhà, cùng tiến hành sản xuất và có chung một nguồn thu nhập.

6


 Hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ
Hiệu quả về mặt tài chính: Nông hộ sử dụng vốn vay được coi là có hiệu quả tài
chính khi họ có thu nhập từ khoản vay đó để trang trải cho cuộc sống gia đình hàng ngày
của họ được sung túc hơn và có khả năng hoàn trả lại số tiền đã vay sau khi sử dụng nó
vào sản xuất. Các chỉ tiêu để đo lường hiệu quả kinh tế là: lợi nhuận, chi tiêu, tỷ suất lợi
nhuận trên vốn vay, tỷ suất lợi nhuận trên vốn vay sử dụng cho sản xuất nông nghiệp
(hay còn gọi là tỷ suất sinh lời của vốn vay).
Hiệu quả về mặt xã hội: Là khi nông hộ sử dụng vốn vay hiệu quả đã góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống, nâng cao tri thức, giáo dục, đạo đức và hiểu biết xã hội, thực
sự tạo ra của cải vật chất, tạo ra những bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế cho
bản thân, gia đình và toàn xã hội. Những hộ đã hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, có khả năng hoàn trả vốn gốc và lãi cũng đã góp phần làm tăng trưởng GDP, giải
quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. Ngoài ra sử dụng vốn vay có

hiệu quả giúp cho các nông hộ tiết kiệm được vốn, có điều kiện tích lũy và mở rộng hoạt
động sản xuất nông nghiệp, khai thác mọi tiềm năng và lợi thế của cá nhân, gia đình
nhằm tạo cơ sở vững chắc để có thể bám trụ với nghề lâu dài.
1.1.3 Vai trò
Tín dụng được các nhà kinh tế công nhận là có vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế nông nghiệp và nông thôn. Lịch sử phát triển nông nghiệp nông thôn ở nhiều
nước trên thế giới đã chứng minh không thể thiếu vai trò quan trọng của tín dụng. Tín
dụng là điều kiện cần thiết và là trung gian phân bổ nguồn lực cho phát triển kinh tế nông
nghiệp và giảm nghèo ở nông thôn. Tín dụng là tập trung huy động nhiều nguồn vốn, gắn
liền với sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tư phát triển kinh tế nông thôn, tạo điều kiện tích
lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tín dụng thực sự là đòn bẩy kinh tế kích thích
các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển cũng như mở rộng thương mại dịch vụ ở cả thành
thị và nông thôn. Vai trò của tín dụng có thể tập trung vào những điểm sau:
- Góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tài chính nông thôn. Thị trường tài chính
ở nông thôn là nơi giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn, nhằm thỏa mãn nhu cầu phát
triển kinh tế nông thôn. Trong thị trường này, ngân hàng nông nghiệp có vai trò vô cùng
7


quan trọng, vì nó có hệ thống chi nhánh đến tận huyện. Chính hoạt động tín dụng đã hình
thành và đẩy nhanh sự phát triển của thị trường tài chính tín dụng ở nông thôn.
- Hoạt động tín dụng đã góp phần đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn, tư
liệu sản xuất, khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nông thôn. Vốn tín dụng của ngân
hàng, đã giúp hộ có khả năng giải quyết được khó khăn trong sản xuất kinh doanh và góp
phần tăng thu nhập cho hộ. Quy mô sản xuất của hộ càng lớn, thì càng có khả năng đứng
vững hơn trong cạnh tranh.Trên cơ sở đó, họ có khả năng dễ dàng trong việc tích tụ và
tập trung vốn.
- Tín dụng đã góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động và tài
nguyên thiên nhiên. Tiềm năng về phát triển ở nông thôn nước ta là rất lớn, nếu được Nhà
nước quan tâm đúng mức với những chính sách phù hợp, đặc biệt là nếu có chính sách

đầu tư tín dụng hợp lý, thì chắc chắn những khả năng tiềm tàng mà lâu nay chưa được sử
dụng sẽ được động viên khai thác triệt để và phát huy hiệu quả.
- Tín dụng đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân tiếp
thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay, đời sống nông
thôn còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu. Muốn cải thiện tình hình đó
phải tăng cường đầu tư vốn phát triển nông thôn. Chính vì lẽ đó, vốn đầu tư của ngân
hàng không những tham gia vào quá trình sản xuất bằng hình thức bổ sung vốn lưu động,
mà còn là vốn đầu tư trung và dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến
cho quá trình sản xuất.
- Tín dụng đã tạo cho người dân không ngừng nâng cao trình độ sản xuất đồng thời
tạo tâm lý tiết kiệm trong chi tiêu. Hộ gia đình là một đơn vị kinh tế tự chủ, sản xuất kinh
doanh “lời ăn lỗ chịu”. Vì vậy, ngoài việc hăng say lao động, họ phải áp dụng những quy
trình kỹ thuật mới vào sản xuất để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Tín dụng góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần, vật
chất cho người nông dân. Hoạt động tín dụng thực hiện tốt góp phần hạn chế nạn cho vay
nặng lãi trong nông thôn. Chính nhờ việc mở rộng cho các hộ nông dân vay vốn của các
ngân hàng đã góp phần hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi, người dân đỡ bị bóc lột hơn
và kết quả là sau quá trình sản xuất người dân thực sự được hưởng thành quả lao động
8


của họ. Như vậy, đồng vốn của ngân hàng đã đi sâu vào tận cùng thôn ấp, thúc đẩy nông
thôn phát triển, làm cho hộ nghèo trở nên khá hơn, hộ khá trở nên khá hơn, đời sống các
tầng lớp dân cư trong nông thôn được cải thiện.
- Đẩy mạnh quá trình thương mại hóa sản xuất nông nghiệp cũng như thay đổi cơ
cấu nông nghiệp.Tín dụng tạo cơ hội cho người nông dân hướng đến sản xuất hàng hóa
nhờ đó đóng góp đáng kể vào phát triển nông nghiệp. Nguồn tín dụng lớn hơn với thời
hạn dài hơn sẽ giúp người nông dân mua đủ lượng đầu vào cần thiết để nâng cao sản
lượng, thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao và có điều kiện sử dụng
kỹ thuật tiên tiến, hiện đại hơn. Một khi sản phẩm nông nghiệp đa dạng về chủng loại,

đồng nhất về chất lượng thì sẽ thúc đẩy được ngành công nghiệp sản xuất và chế biến
thực phẩm và một số ngành công nghiệp và dịch vụ khác có liên quan đến nông thôn.
Như vậy, tín dụng có thể góp phần thúc đẩy việc đa dạng hóa các hoạt động phi nông
nghiệp, xuất hiện thêm nhiều ngành, nghề mới từ đó sẽ làm đa dạng nguồn thu nhập cho
nông dân.
- Cung cấp tín dụng được coi là công cụ chủ chốt nhằm phá vỡ vòng luẩn quẩn: sản
lượng thấp – thu nhập thấp – tiết kiệm ít, đặc biệt là vùng nông thôn nơi mà phần lớn
người nông dân có thu nhập thấp. Cung cấp tín dụng thường được thực hiện qua các
chương trình đặc biệt với mục đích tạo việc làm và tăng mức thu nhập của người nghèo ở
khu vực nông thôn.
1.2 Đặc điểm tín dụng đối với nông hộ tại các ngân hàng thương mại
1.2.1 Tính chất thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật
Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh trưởng
của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ thể mà ngân
hàng tham gia cho vay. Tính thời vụ được biểu hiện ở những mặt sau:
- Vụ mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu nợ. Nếu
ngân hàng tập trung cho vay vào một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập
trung vào một thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu
hoạch/tiêu thụ thì tiến hành thu nợ.

9


- Chu kỳ sống tự nhiên của cây trồng, vật nuôi là yếu tố quyết định để tính toán thời
hạn cho vay. Chu kỳ ngắn hay dài phụ thuộc vào giống cây trồng hoặc vật nuôi và quy
trình sản xuất liên quan đến chúng.
1.2.2 Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của
nông hộ
Đối với khách hàng sản xuất nông nghiệp thì nguồn trả nợ vay ngân hàng chủ yếu là
từ tiền thu bán nông sản. Như vậy sản lượng và chất lượng nông sản thu về sẽ là yếu tố

quyết định trong việc xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên, sản lượng và
chất lượng nông sản chịu ảnh hưởng của thiên nhiên rất lớn, chẳng hạn như bị ảnh hưởng
bởi đất, nước, nhiệt độ, thời tiết,…Bên cạnh đó, yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả
của nông sản (thời tiết thuận lợi cho sản lượng cao nhưng giá bán lại bị rớt giá, thời tiết
khắc nghiệt cho sản lượng thấp thì giá bán cao,…) làm ảnh hưởng lớn tới khả năng trả nợ
của khách hàng đi vay.
1.2.3 Chi phí tổ chức cho vay cao
Chi phí tổ chức cho vay có liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ chức mạng
lưới, chi phí cho thẩm định, theo dõi khách hàng/ món vay, chi phí phòng ngừa rủi ro.
Cụ thể:
- Cho vay nông nghiệp đặc biệt là cho vay đối với hộ nông dân thường chi phí
nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao do quy mô từng món vay nhỏ, số lượng
khách hàng nhiều, phân bố ở khắp nơi nên mở rộng cho vay thường liên quan tới việc mở
rộng mạng lưới cho vay và thu nợ (mở phòng giao dịch, tổ cho vay tại xã,…).
- Do đặc thù của ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương đối cao nên chi phí cho dự
phòng rủi ro là tương đối lớn so với cho vay các ngành khác.
- Lãi suất thu hút nguồn vốn cho vay nông nghiệp cao do bị giới hạn bởi các nguồn
huy động tại chỗ, phải chuyển dịch vốn từ nơi khác làm chi phí vốn tăng lên.

10


1.3 Lý thuyết về tiếp cận tín dụng
1.3.1 Phương pháp tiếp cận cổ điển
Tại các nước đang phát triển, thị trường không hoàn hảo hạn chế vai trò của các
trung gian tài chính trong thị trường vốn, theo trường phái này tiết kiệm nằm bên cung
của nguồn vốn. Phương pháp tiếp cận cổ điển cho rằng thu nhập thấp giới hạn tiềm năng
tiết kiệm ở các nước đang phát triển. Vì thế vai trò của chính phủ trong tăng tiết kiệm, tạo
tín dụng và cấp vốn cho những nơi được ưu tiên trở nên rất quan trọng.
Về mặt nhu cầu, tín dụng được coi là đầu vào quan trọng trong sản xuất và việc

không có sẵn vốn là nguyên nhân của sự trì trệ, chậm tăng trưởng và làm giới hạn cơ hội
đầu tư. Giả định rằng tăng trưởng phụ thuộc vào sự tích lũy vốn và vốn được đưa vào thị
trường tín dụng sẽ thúc đẩy và trang bị cho nền kinh tế tăng trưởng nhanh chóng. Biểu
hiện sinh lợi của nền nông nghiệp ở những nước đang phát triển nói riêng phụ thuộc vào
khả năng sản xuất, sản lượng, mức thu nhập,…sẽ bị chậm lại vì thiếu cung tín dụng
Vai trò của khuyến khích giá trong việc tạo ra nguồn tiết kiệm đã bị xóa bỏ, phương
pháp tiếp cận cổ điển lại đặt nặng việc khuyến khích giá đầu vào. Tín dụng được xem là
một trong những chi phí đầu vào của sản xuất, giảm lãi suất sẽ làm giảm những chi phí
đầu vào này và tạo nên sự khuyến khích cần thiết cho sự hình thành vốn sản xuất. Điều
này sẽ làm tăng tốc độ học hỏi của người dân trong cải thiện kỹ thuật và động viên sản
xuất. Trong trường hợp này, trường phái cổ điển ủng hộ cho các chính sách tín dụng lãi
suất thấp đã được ban hành như trần lãi suất, luật chống cho vay nặng lãi, lãi suất trợ cấp.
1.3.2 Phương pháp tiếp cận kiềm hãm tài chính
Trường phái kiềm hãm tài chính chống lại những lập luận của trường phái cổ điển.
Trong khi cả hai trường phái đều hiểu là thị trường tín dụng bị phân khúc và kém hoàn
hảo thì trường phái kìm hãm tài chính cho rằng hậu quả của các chính sách của chính phủ
đã kìm hãm thị trường tài chính phát triển theo hướng của nó. Họ xuyên tạc rằng Chính
phủ đã can thiệp quá sâu vào giá cả trên thị trường tự do như là một đặc trưng của các thị
trường tài chính ở các nước đang phát triển. Lãi suất thấp phổ biến trong cho vay chính
thức đã phá hỏng cung cầu hệ thống tài chính và bóp méo nhu cầu về các khoản vay,

11


bằng cách đó, tín dụng hướng vào những khách hàng vay lớn, vào những người có quyền
lực chính trị và vào những người có sự bảo trợ.
Lý thuyết kìm hãm tài chính tập trung vào cả hai mặt: lượng tiền tiết kiệm và lượng
tiền cho vay trong thị trường tài chính. Về mặt cung, lý thuyết này căn cứ vào sự xác
nhận là các cá nhân sẽ chú trọng đến lợi nhuận khi họ gửi tiền trong điều kiện có rủi ro
khi gửi tiền. Lợi nhuận là lãi suất của khoản tiết kiệm và rủi ro gửi tiền là tỷ lệ lạm phát.

Do đó, phương pháp tiếp cận "sự co giãn lãi suất" cho rằng lãi suất thực cao và sự cố định
giá cả là điều kiện cho việc rút tiền tiết kiệm, ngược lại lãi suất tín dụng thấp kìm hãm sự
phát triển của các tổ chức tài chính chính thức. Vì có trần lãi suất mà các ngân hàng
không thể tăng nguồn huy động tiết kiệm, họ phụ thuộc phần lớn vào khung cấp tín dụng
của ngân hàng trung ương.
Trong bất kì trường hợp nào, mức lãi suất thấp và không cân bằng sẽ gây ra những
ảnh hưởng nghiêm trọng trong chỉ định nguồn cung ứng. Điều này làm các ngân hàng
cung cấp tín dụng rẽ nhưng lại không rẽ chút nào khi xem xét tất cả các chi phí khác.
Mặc dù lãi suất danh nghĩa có thể thấp nhưng chi phí tiền mặt và chi phí cơ hội của người
vay trong suốt thời gian thực hiện thủ tục vay vốn sẽ là rất cao. Tín dụng lãi suất thấp
cũng dẫn đến tình trạng những khách hàng lớn nhận được các khoản vay lớn và khách
hàng nhỏ nhận được số lượng hạn chế một cách chậm chạp. Do đó, sẽ có những nhóm
đầu cơ các nguồn tài trợ này. Các cách giải quyết chính sách theo lý thuyết kìm hãm tài
chính là giải phóng tự do cho tài chính và hạn chế sự can thiệp của Chính phủ vào mọi
mặt trên thị trường tài chính.
1.3.3 Cách tiếp cận mới về thị trường tài chính ở nông thôn
Nguồn vốn cho vay thị trường tài chính nông thôn phải được hình thành chủ yếu từ
nguồn tiết kiệm. Do đó, tích cực huy động tiết kiệm để tạo nguồn cho vay rất quan trọng,
hơn nữa chính sách tạo ra những cơ hội tiết kiệm tốt giúp đỡ người nghèo hiệu quả hơn
chính sách lãi suất thấp. Vốn tiết kiệm giúp người dân nghèo thoát khỏi vùng luẩn quẩn
của sự nghèo đói: thu nhập thấp - không dư thừa cho tiết kiệm - không đầu tư – năng suất
thấp. Ngoài ra, huy động tốt có nghĩa nguồn vốn trong xã hội được sử dụng hiệu quả hơn,
đảm bảo tính phát triển bền vững của các tổ chức tài chính vì giảm sự phụ thuộc vào
12


×