Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP kiên long chi nhánh kiên giang luận văn thạc sỹ 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 99 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

VĂN TẤN PHONG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
CHI NHÁNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

VĂN TẤN PHONG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
CHI NHÁNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi nhánh Kiên Giang” là kết quả của quá
trình học tập và nghiên cứu khoa học nghiêm túc của riêng tôi. Các số liệu trong luận
văn được thu thập thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, trung thực và khách
quan.

Học viên thực hiện

Văn Tấn Phong

i


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn!
Hoàn thành được luận văn thạc sĩ này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân
trong q trình học tập và nghiên cứu. Tơi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng tri ân
đến sự giảng dạy nhiệt tình và hướng dẫn chu đáo đầy trách nhiệm của quý thầy cô.
Chân thành cảm ơn các thầy, cô đang công tác tại Trường Đại học Tài chính –
Marketing đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt khóa học.
Đặc biệt rất chân thành cảm ơn cô Trầm Thị Xuân Hương, người hướng dẫn
khoa học của luận văn đã giúp tơi hồn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, những khách hàng,
những người đồng nghiệp và những người thân đã tận tình hỗ trợ, hợp tác, góp ý, giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện


Văn Tấn Phong

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày…....tháng….... năm 2015
Giáo viên hướng dẫn

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
T
4
3


T
4
3

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
T
4
3

T
4
3

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...........................................................iii
T
4
3

T
4
3

MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
T
4
3

T
4

3

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... ix
T
4
3

T
4
3

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... x
T
4
3

T
4
3

DANH MỤC HÌNH – SƠ ĐỒ....................................................................................... xi
T
4
3

T
4
3

PHẦN MỞ ĐẦU: .......................................................................................................... 1

T
4
3

T
4
3

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ............................................................................................. 1
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài. ........................................................................................ 2
T
4
3


T
4
3

2.1. Mục tiêu chung. .............................................................................................. 2

T
4
3

2.2. Mục tiêu cụ thể. .............................................................................................. 2

T
4
3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................................. 2
T
4
3

T
4
3

4. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................... 2
T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

4.1. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu.......................................................... 2

T
4
3

4.2. Phương pháp xử lý số liệu. ............................................................................. 2

T
4
3

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ................................................................... 3
T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

6. Bố cục của nghiên cứu................................................................................................ 3
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
T

4
3

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .......................................................................... 4
T
4
3

1.1. Chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại. ........................................................... 4
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

1.1. Khái niệm chất lượng tín dụng. ...................................................................... 4
1.2. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và chất lượng tín dụng. .................... 5

1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại. ................ 6
T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

1.2.1. Chỉ tiêu định tính. ........................................................................................ 6
1.2.1.1. Uy tín ngân hàng. ...................................................................................... 6
1.2.1.2. Quy trình cho vay. ..................................................................................... 6

1.2.1.3. Sản phẩm dịch vụ...................................................................................... 7
1.2.1.4. Cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại. .......................................................... 7
iv


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

1.2.2. Chỉ tiêu định lượng. ..................................................................................... 8
1.2.2.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ. .................................................................................. 8
1.2.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn. ...................................................................................... 8
1.2.2.3. Chỉ tiêu nợ xấu. ......................................................................................... 9
1.2.2.4. Vòng quay vốn tín dụng............................................................................ 9
1.2.2.5. Chỉ tiêu tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng ................................................... 10
1.2.2.6. Hiệu suất sử dụng vốn. ........................................................................... 10

1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng. ................................................... 11
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4

3

1.3.1. Đối với ngân hàng...................................................................................... 11
1.3.2. Đối với khách hàng. ................................................................................... 11
1.3.3. Đối với nền kinh tế. ................................................................................... 12

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại. ....... 12
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

1.4.1. Yếu tố bên ngồi. ....................................................................................... 12

1.4.1.1. Mơi trường kinh tế. ................................................................................. 12
1.4.1.2. Mơi trường pháp lý. ................................................................................ 13
1.4.1.3. Tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. .......................................... 13
1.4.2. Yếu tố bên trong......................................................................................... 14
1.4.2.1. Chính sách tín dụng. ............................................................................... 14
1.4.2.2. Quy trình tín dụng. .................................................................................. 14
1.4.2.3. Kiểm sốt nội bộ. .................................................................................... 14
1.4.2.4. Công tác tổ chức của Ngân hàng. ........................................................... 15
1.4.2.5. Nhân tố con người. ................................................................................. 15
1.4.2.6. Công nghệ. .............................................................................................. 15

1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM trên thế giới và bài học
T
4
3

cho Kienlongbank Chi nhánh Kiên Giang.................................................................... 16
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

1.5.1. Kinh nghiệm tại Nhật Bản ......................................................................... 16
1.5.2. Kinh nghiệm tại Thái Lan .......................................................................... 16
1.5.3. Kinh nghiệm tại Pháp ................................................................................ 16
1.5.4. Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng tại Việt Nam. .............. 18
1.5.5. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng. ............................ 19
1.5.6. Kinh nghiệm Ngân hàng Ngoại thương An Giang. ................................... 19
v


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 20
T
4
3

T

4
3

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
T
4
3

TMCP KIÊN LONG - CHI NHÁNH KIÊN GIANG .............................................. 21
2.1. Giới thiệu sơ lược về KLB CN Kiên Giang. ....................................................... 211
T
4
3

T
4
3

T
4
3

2.1.1. Lịch sử phát triển của KLB CN Kiên Giang. .......................................... 211
2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại tỉnh Kiên Giang................................................. 22
2.1.1. Tình hình huy động vốn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. ............................. 22
2.1.2. Tình hình dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang. ................................................................................................................... 24
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại KLB CN Kiên Giang. .................................. 27
2.3.1. Tình hình phát triển hệ thống Chi nhánh và Phòng giao dịch. .................. 27
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại KLB CN Kiên Giang. .......................... 28

2.3.3. Công tác huy động vốn. ............................................................................. 30
2.4. Thực trạng chất lượng tín dụng tại KLB CN Kiên Giang. .................................... 34
2.4.1. Hoạt động tín dụng. ................................................................................... 34
2.4.2. Thời gian giải quyết hồ sơ tín dụng tại KLB CN Kiên Giang. .................. 37
2.4.3. Tỷ lệ từ chối cho vay. ................................................................................. 37
2.4.4. Tình hình tín dụng cho vay theo thời hạn. ................................................. 37
2.4.5. Tình hình tín dụng cho vay theo mục đích. ............................................... 39
2.5. Đánh giá chất lượng tín dụng tại KLB CN Kiên Giang. ....................................... 41
2.5.1. Tình hình nợ quá hạn. ................................................................................ 41
2.5.2. Tình hình nợ xấu. ....................................................................................... 42
2.5.3. Trích lập dự phòng. .................................................................................... 43
2.5.4. Hiệu suất sử dụng vốn. .............................................................................. 44
2.5.5. Đánh giá vịng quay vốn tín dụng. ............................................................. 46
2.5.6. Về nguồn nhân lực của KLB CN Kiên Giang. .......................................... 46
2.5.7. Về công tác tổ chức hoạt động tại KLB CN Kiên Giang. ......................... 46
2.6. Những kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động nâng cao chất lượng tín dụng
tại KLB CN Kiên Giang. .............................................................................................. 47
2.6.1. Những kết quả đạt được. ............................................................................ 47
2.6.1.1. Từ hoạt động tín dụng. ............................................................................ 47
vi


2.6.1.2. Các sản phẩm dịch vụ. ............................................................................ 47
2.6.1.3. Đội ngũ nhân viên. .................................................................................. 47
2.6.2. Những hạn chế tồn tại trong chất lượng tín dụng tại KLB Kiên Giang ... .49
2.6.2.1. Tăng trưởng, hoạt động tín dụng ........................................................... .49
2.6.2.2. Cơng tác quản lý rủi ro tín dụng ............................................................ .49
2.7. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong nâng cao chất lượng tín dụng tại KLB
CN Kiên Giang. ............................................................................................................ 51
2.7.1. Nguyên nhân khách quan........................................................................... 51

2.7.1.1. Môi trường kinh tế, xã hội chậm được cải thiện..................................... 51
2.7.1.2. Môi trường cạnh tranh gay gắt. .............................................................. 52
2.7.1.3. Môi trường pháp lý chưa thật thuận lợi. ................................................. 52
2.7.2. Nguyên nhân chủ quan. ............................................................................. 51
2.7.2.1. Về phía ngân hàng thương mại. .............................................................. 52
2.7.2.2. Về phía khách hàng................................................................................. 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 54
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG – CHI NHÁNH
KIÊN GIANG ............................................................................................................. 54
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại KLB CN Kiên Giang trong thời gian
2015 – 2020. ................................................................................................................. 55
3.1.1. Mục tiêu tổng quát trong hoạt động tín dụng. ........................................... 55
3.1.2. Phát triển kinh doanh ................................................................................. 55
3.1.3. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ. ........................................................... 55
3.1.4. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................... 55
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại KLB CN Kiên Giang trong thời
gian tới. ......................................................................................................................... 57
3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng các hoạt động tín dụng. ............................ 57
3.2.1.1. Ngăn chặn sự gia tăng của nợ quá hạn. .................................................. 57
3.2.1.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên. ................................ 57
3.2.1.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát khách
hàng. ............................................................................................................................. 59
vii


3.2.1.4. Giải pháp về tăng cường năng lực quản lý rủi ro. .................................. 59
3.2.1.5. Hồn thiện quy trình, chính sách tín dụng. ............................................. 59
3.2.1.6. Cần có sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng trong việc xử lý tài sản đảm
bảo thu hồi nợ vay......................................................................................................... 60

3.2.1.7. Nâng cao chất lượng công nghệ, cơ sở vật chất của ngân hàng. ............ 61
3.2.1.8. Chú trọng công tác chấm điểm khách hàng. ........................................... 61
3.2.3. Các giải pháp hỗ trợ khác. ......................................................................... 63
3.2.3.1. NHNN giữ vai trò định hướng phát triển cho NHTMCP Kiên Long. .... 63
3.2.3.2. Thúc đẩy các tổ chức đánh giá, xếp loại khách hàng và cung cấp các
thông tin tài chính hình thành và phát triển. ................................................................. 63
3.2.3.3. Nâng cao vai trò của các Hiệp hội ngành nghề và tăng cường mối quan
hệ giữa Hiệp hội với các thành viên. ............................................................................ 64
3.3. Một số kiến nghị trong việc hỗ trợ nâng cao chất lượng tín dụng tại KLB CN Kiên
Giang. ........................................................................................................................... 64
3.3.1. Đối với KLB CN Kiên Giang. ................................................................... 64
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước. ................................................................... 64
3.3.3. Đối với các cấp chính quyền địa phương Kiên Giang. .............................. 67
3.3.4. Kiến nghị đối với các Bộ Ngành ............................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 69
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATM
CBTD
CN
CIC
CTCG
DNNN
ĐBSCL

GDP
HĐTD
KIENLONGBANK

KLB
NH
NHNN
NHTM
NHTMCP
NHTMCPQD
NHTW
PGD

QTD
SXKD
TCTK
TCTD
TGTK
TP.HCM
TSĐB
TT
USD
VCSH
VND
WTO

: Máy rút tiền tự động
: Cán bộ tín dụng
: Chi nhánh
: Trung tâm thơng tin tín dụng

: Chứng từ có giá
: Doanh nghiệp Nhà nước
: Đồng bằng sông cửu long
: Tốc độ tăng trưởng
: Hoạt động tín dụng
: Ngân hàng TMCP Kiên Long
: Ngân hàng Kiên Long
: Ngân hàng
: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng thương mại cổ phần
: Ngân hàng thương mại cổ phần quốc dân
: Ngân hàng Trung Ương
: Phịng giao dịch
: Quyết định
: Quỹ tín dụng
: Sản xuất kinh doanh
: Tổ chức kinh tế
: Tổ chức tín dụng
: Tiền gửi tiết kiệm
: Thành phố Hồ Chí Minh
: Tài sản đảm bảo
: Thông tư
: Đô La Mỹ
: Vốn chủ sở hữu
: Việt Nam đồng
: Tổ chức thương mại thế giới

ix



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn theo loại hình TCTD qua các năm 2012 - 2014 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.......................................................................................................23
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng qua các năm 2012 2014 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ................................................................................25
Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả kinh doanh của KLB CN Kiên Giang ...................................28
Bảng 2.4: Thị phần nguồn vốn huy động tại Kiên Giang ..............................................30
Bảng 2.5: Kết quả huy động vốn của KLB CN Kiên Giang ........................................ 33
Bảng 2.6: Tổng hợp tình hình tín dụng tại KLB CN Kiên Giang ................................35
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay thời gian vay vốn KLB CN Kiên Giang...............................37
Bảng 2.8: Tổng hợp theo mục đích sử dụng vốn của KLB CN Kiên Giang ....................39
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn của KLB CN Kiên Giang ..................................................40
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu của KLB CN Kiên Giang .......................................................42
Bảng 2.11: Trích lập dự phịng tại KLB CN Kiên Giang ..............................................43
Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng vốn của KLB CN Kiên Giang .......................................44
Bảng 2.13: Đánh giá vòng quay vốn tín dụng KLB CN Kiên Giang ............................45

x


DANH MỤC HÌNH – SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại KLB CN Kiên Giang ..............................29
Hình 2.2: Thị phần nguồn vốn huy động tại Kiên Giang ..............................................31
Hình 2.3: Nguồn vốn huy động tại KLB CN Kiên Giang .............................................34
Hình 2.4: Hoạt động tín dụng tại KLB CN Kiên Giang ................................................36
Hình 2.5: Phân loại dư nợ cho vay theo thời gian vay vốn ...........................................38
Hình 2.6: Phân loại dư nợ cho vay theo mục đích ........................................................40
Hình 2.7: Nợ xấu tại KLB CN Kiên Giang ...................................................................42

xi



PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang gặp nhiều khó khăn do sự khủng hoảng
và suy thoái kinh tế, nền kinh tế nước ta cũng đang đối mặt với nhiều khó khăn, thách
thức và yêu cầu trước mắt là phải thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế. Do đó, hoạt động
của ngân hàng thương mại trong nước cũng đã và đang chịu nhiều ảnh hưởng với
nhiều yếu tố không thuận lợi tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó,
hệ thống ngân hàng thương mại trong nước còn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt, đặc biệt là các ngân hàng nước ngồi có nhiều tiềm lực lẫn kinh nghiệm
đang xâm nhập vào thị trường tài chính Việt Nam.
Hiện nay, kinh tế cá nhân, hộ gia đình chiếm vị trí vơ cùng quan trọng trong
nhiều lĩnh vực. Để mở rộng quy mô, đổi mới và đầu tư trang thiết bị phục vụ sản xuất
cũng như tham gia vào các quan hệ kinh tế khác địi hỏi các cá nhân, hộ gia đình phải
có tiềm lực về vốn. Theo đó, tín dụng ngân hàng chính là nguồn cung cấp vốn chủ yếu
cho nhu cầu vốn của họ. Ngân hàng TMCP Kiên Long là một trong những Ngân hàng
mà điểm xuất phát từ Ngân hàng Nông thơn, Ngân hàng Kiên Long cũng đã góp một
phần quan trọng trong phát triển kinh tế nói chung và phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn nói riêng. Ngân hàng đã mở ra nhiều mối quan hệ tín dụng trực tiếp với cá nhân,
hộ gia đình trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm đáp
ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của họ, giúp họ không ngừng phát triển kinh tế, nâng cao
đời sống vật chất lẫn tinh thần. Đánh giá và nâng cao chất lượng tín dụng là hoạt động
tất yếu, khách quan và nằm trong sự phát triển chung của Kienlongbank nói chung và
KLB CN Kiên Giang nói riêng.
Là một chi nhánh thuộc hệ thống Kienlongbank, KLB CN Kiên Giang đang từng
bước nâng cao chất lượng tín dụng để tồn tại và phát triển bền vững. Cho nên tôi chọn
đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi
nhánh Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. nghiên cứu này có thể
giúp chúng ta thấy được thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Kiên Giang, từ đó

đưa ra các giải pháp góp phần phát triển hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn tại
địa phương.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.
2.1. Mục tiêu chung.
Nghiên cứu chất lượng tín dụng thơng qua phân tích các chỉ tiêu tại Ngân hàng
TMCP Kiên Long – Chi nhánh Kiên Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
Nghiên cứu lý luận chất lượng tín dụng, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
hoạt động tín dụng, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng.
Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của KLB CN Kiên Giang, thành quả đạt
được và những tồn tại cần khắc phục thông qua các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín
dụng.
Trên cơ sở những tồn tại và định hướng phát triển trong tương lai. Đưa ra giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi nhánh
Kiên Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng tín dụng và nâng cao chất lượng
hoạt động này tại KLB CN Kiên Giang.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là chất lượng tín dụng xét trên khía cạnh NHTM
qua các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại KLB CN Kiên Giang từ năm 2012 –
2014. Riêng về đánh giá chất lượng tín dụng từ phía khách hàng đề tài khơng thực
hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu.
Dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu của đề tài là các thông tin, số liệu thứ cấp từ các
báo cáo, bản tin tạp chí của Ngân hàng Kiên Long, các quy chế, quy trình, báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh qua từng năm. Từ đó dùng phương pháp so sánh để đưa ra
những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại KLB CN Kiên Giang.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu.
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu
- Sau khi thu thập thơng tin, dữ liệu thì chọn lọc thu thập các yếu tố chính. Thống
kê, mơ tả các dữ liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng của KLB CN Kiên Giang giai đoạn
2012 – 2014. Qua đó tính tốn về nhóm chỉ tiêu đánh giá về chất lượng tín dụng và
trình bày các vấn đề nghiên cứu phục vụ cho đề tài.
2


- Căn cứ vào các số liệu thực tế tổng hợp được, tác giả sử dụng phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích số liệu để xác định tình hình chất lượng tín dụng tại KLB
– Chi nhánh Kiên Giang.
Tiếp cận hoạt động của Ngân hàng TMCP Kiên Long và Chi nhánh Kiên Giang,
qua đó đánh giá tình hình hoạt động chung, thực trạng và định hướng phát triển chung
của Ngân hàng. Đề ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại KLB CN Kiên Giang.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Đề tài góp phần bổ sung, hoàn thiện các vấn đề lý luận về chất lượng tín dụng
của ngân hàng thương mại. Nghiên cứu có hệ thống những bài học kinh nghiệm từ các
ngân hàng thương mại trong và ngoài nước về nâng cao chất lượng tín dụng, qua đó
rút ra một số bài học cho các NHTM Việt Nam nói chung cũng như Ngân hàng Kiên
Long Chi nhánh Kiên Giang nói riêng.
Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại KLB CN Kiên Giang qua những năm
gần đây, đánh giá toàn diện về các kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của
những tồn tại. Đề xuất hệ thống các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất
lượng tín dụng tại KLB CN Kiên Giang.
Đề tài nêu những hạn chế, kém an tồn và chưa hiệu quả của cơng tác tín dụng
hiện nay tại KLB CN Kiên Giang, qua đó cần khắc phục và nâng cao chất lượng của
cơng tác tín dụng đảm bảo an tồn hiệu quả giúp KLB CN Kiên Giang hoạt động an

toàn và hiệu quả hơn.
Với những nội dung nghiên cứu, đề tài cho KLB có thêm một tài liệu tham khảo
trong việc xây dựng chiến lược để chất lượng ngày càng được nâng cao hơn. Bên cạnh
đó, với những kiến nghị của đề tài, tôi cũng rất mong NHNN và các cơ quan quản lý
chỉ đạo, can thiệp cần thiết giúp cho hoạt động của ngành ngân hàng Việt Nam được
lành mạnh, hiệu quả và an toàn hơn.
6. Bố cục của nghiên cứu.
Luận văn này được bố cục làm 3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi
nhánh Kiên Giang.
Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại
KLB CN Kiên Giang.
3


CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm chất lượng tín dụng.
Chất lượng tín dụng được hiểu là sự đáp ứng các yêu cầu hợp lý của khách hàng
có lựa chọn, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức
độ thích nghi của ngân hàng đối với sự phát triển của mơi trường bên ngồi, thể hiện
sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Chất lượng
tín dụng là một phạm trù rộng lớn. Để có được chất lượng tín dụng thì hoạt động tín
dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy
tín trong hoạt động.

Để phản ánh về chất lượng tín dụng có rất nhiều chỉ tiêu nhưng nói chung người
ta thường quan tâm đến: tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, tỷ lệ và cơ cấu tài sản đảm bào.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2008)
Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể, thể hiện qua các chỉ tiêu có thể
tính tốn được kết quả kinh doanh, nợ quá hạn..., vừa trừu tượng, thể hiện qua khả
năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế.... Chất lượng tín dụng vừa chịu ảnh
hưởng của các nhân tố khách quan, khả năng quản lý, trình độ, đạo đức của cán bộ
ngân hàng và khách hàng... và khách quan, sự thay đổi của môi trường kinh tế xã hội
như khuynh hướng phát triển kinh tế, môi trường pháp lý... Chất lượng tín dụng là một
chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi của
mơi trường bên ngồi, nó thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh
tranh để tồn tại.
Chất lượng tín dụng được thể hiện dưới nhiều khía cạnh:
 Đối với ngân hàng: Chất lượng tín dụng là khoản tín dụng được đảm bảo an
tồn, sự dụng đúng mục đích, phù hợp với chính sách tín dụng, khoản vay được hồn
trả gốc và lãi đúng thời hạn, hạn chế mức thấp nhất rủi ro trong hoạt động, tăng khả
năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
 Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: chất lượng tín dụng phục vụ sản xuất và
4


lưu thơng hàng hóa, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy sản xuất, giải quyết tốt mối
quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.
1.1.2. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và chất lượng tín dụng.
Trong thời gian qua, lĩnh vực tín dụng của các NHTM đã tăng trưởng mạnh mẽ.
Tuy nhiên, sự tăng trưởng nhanh chóng này đã đạt đến mức độ quá nóng nên tiềm ẩn
nhiều rủi ro, thậm chí có thể gây nên sụp đổ cả một ngân hàng nếu không có sự kìm
hãm đúng lúc. Như vậy, điều cốt lõi của quá trình phát triển trong lĩnh vực ngân hàng,
đặc biệt là lĩnh vực tín dụng khơng chỉ là tăng trưởng tín dụng, mà chất lượng tín dụng
mới là vấn đề có ý nghĩa quyết định.

Tăng trưởng tín dụng có chất lượng là đặc trưng biểu hiện thành phát triển bền
vững ngành ngân hàng. Từ ngữ bền vững ở đây khơng phải là duy trì tốc độ tăng
trưởng cao và lâu dài về thời gian, mà sự phát triển bền vững ngành ngân hàng phải
bảo toàn và phát triển ba nguồn lực: vốn, nhân lực và cơng nghệ, trong đó nhân lực và
công nghệ đặc biệt được quan tâm, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một
ngân hàng. (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
Tăng trưởng tín dụng có chất lượng cao sẽ dẫn tới hiệu quả hoạt động tín dụng
cao, điều đó cho thấy tăng trưởng tín dụng có chất lượng và hiệu quả hoạt động tín
dụng có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau và tuân thủ theo quy luật.
Nói một cách khác, tốc độ tăng trưởng tín dụng của một ngân hàng phải đạt đến một
giới hạn dựa theo yếu tố nguồn lực và điều kiện kinh tế cụ thể của ngân hàng đó. Nếu
tăng trưởng tín dụng vượt q tầm kiểm sốt của ngân hàng sẽ dẫn đến tình trạng
ngân hàng có thể mất khả năng thanh tốn, chất lượng tín dụng giảm sút, từ đó dẫn
đến hiệu quả hoạt động tín dụng kém, thậm chí thua lỗ.
Để đảm bảo tăng trưởng có chất lượng thì các nhà quản trị ngân hàng phải có
biện pháp quản trị rủi ro phù hợp trên cơ sở nhận định và lượng hóa những loại rủi ro
có thể gặp trong hoạt động tín dụng của mình.
Ngồi ra, nguồn vốn dùng để cho vay chủ yếu là nguồn vốn huy động từ các
thành phần kinh tế, do đó việc cấp tín dụng phải đảm bảo an toàn thu hồi được cả vốn
lẫn lãi đúng thời hạn, muốn vậy việc sử dụng vốn phải đảm bảo đúng mục đích và
đúng quy định về cấp tín dụng của NHNN thì nguồn vốn cho vay mới đảm bảo an
tồn. Nghĩa là, việc tăng trưởng tín dụng, phải hiệu quả và an tồn mới đảm bảo là tín
dụng có chất lượng.
5


Như vậy, mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với chất lượng tín dụng và hiệu
quả tín dụng (lợi nhuận mang lại từ tín dụng) và an tồn trong hoạt động tín dụng. Các
ngân hàng ln đặt cho mình một mục tiêu phải tăng trưởng tín dụng, đồng thời phải
ln đảm bảo chất lượng tín dụng để có hiệu quả cao, mà muốn có hiệu quả thì tín

dụng phải đảm bảo an toàn vốn cho vay. Để thực hiện mục tiêu trên thì các nhà quản
trị ngân hàng cần phải có những biện pháp quản trị rủi ro hiệu quả, có như vậy thì
tăng trưởng tín dụng mới hiệu quả và bền vững.
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại.
1.2.1. Chỉ tiêu định tính.
1.2.1.1. Uy tín ngân hàng.
Uy tín của ngân hàng cũng góp phần làm nên chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Các ngân hàng nước ngoài, ngân hàng cổ phần trong nước có cung cách làm việc, thái
độ phục vụ khách hàng của họ là tương đối tốt.
Cảm giác an tâm của khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng nếu ngân hàng
có bảo vệ, có bãi gửi xe, có nhân viên trơng xe khơng thu lệ phí thì ngân hàng sẽ tạo
được một ấn tượng đầu tiên rất tốt đẹp trong lịng khách hàng. Nếu ngân hàng có sơ đồ
làm việc của các phòng ban sẽ giúp khách hàng không bị bỡ ngỡ và đỡ tốn thời gian.
Từ đó khách hàng sẽ có ấn tượng tốt về ngân hàng.
1.2.1.2. Quy trình cho vay.
 Thủ tục cho vay
Đây là khâu tiếp xúc đầu tiên của khách hàng với ngân hàng. Thủ tục làm việc,
tinh thần thái độ phục vụ khách hàng của cán bộ tín dụng sẽ gây ấn tượng mạnh cho
khách hàng. Yêu cầu về các thủ tục giấy tờ thời gian làm việc đơn giản, không gây
phiền hà kết hợp tinh thần thái độ phục vụ chu đáo nhiệt tình của cán bộ tín dụng sẽ
tạo cho khách hàng một tâm lý thoải mái, tạo niềm tin và hình ảnh tốt trong mỗi khách
hàng.
Phục vụ tốt nhất cho khách hàng nhưng phải đảm bảo đúng quy chế cho vay vốn
tín dụng. Thực hiện tuần tự, chuẩn xác trong công tác thẩm định về dự án, khả năng tài
chính, năng lực pháp lý của khách hàng, về tài sản bảo đảm... nhằm đưa ra được quyết
định hợp lý nhất vừa phục vụ tốt khách hàng vừa phòng ngừa rủi ro.
 Xét duyệt cho vay.
Khách hàng đến với ngân hàng mong muốn được vay vốn phù hợp với thời gian
nhanh nhất và chi phí thấp nhất. Nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở phục vụ
6



khách hàng tốt nhất nhưng cũng phải đảm bảo an tồn tín dụng. (Nguyễn Văn Dờn,
2008.) Thơng thường, trường hợp cho vay trung dài hạn trong hạn mức phán quyết của
Chi nhánh thì thời gian tối đa để hồn thành hồ sơ vay vốn kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
vay vốn của khách hàng là 10 ngày và 7 ngày đối với cho vay ngắn hạn. Trong khoảng
thời gian này ngân hàng phải làm rất nhiều công việc trong công tác thẩm định. Với
một khách hàng lâu năm và truyền thống thì cơng tác thẩm định tốn ít thời gian và chi
phí hơn nữa các thơng tin có độ chính xác và tin cậy cao, thời gian xét duyệt ngắn hơn.
Với một khách hàng mới thì cơng tác thẩm định vất vả hơn, việc thu thập thơng tin có
nhiều hạn chế nên chi phí và thời gian cho thẩm định là cao hơn. Việc tiếp xúc giữa
khách hàng và ngân hàng có nhiều thủ tục phiền phức hơn. (Phụ lục 5)
Giai đoạn này yêu cầu phải có những nhân viên tín dụng giỏi và có khả năng
chun mơn tốt nhằm đưa ra những quyết định chính xác trong khoảng thời gian
nhanh nhất đồng thời đảm bảo an toàn và hiệu quả trong những khoản vay đó thì mới
đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng.
1.2.1.3. Sản phẩm dịch vụ.
Nhằm giúp Khách hàng hoạt động hiệu quả trong suốt chu kỳ kinh doanh, sẵn
sàng đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời, phù hợp với dòng tiền trong kinh doanh
của khách hàng. Khách hàng dễ dàng tiếp cận các phương thức cho vay vốn truyền
thống cũng như các sản phẩm đặc thù phù hợp với từng loại hình kinh doanh như: Cho
vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay
theo hạn mức tín dụng dự phòng…. Và các sản phẩm đặc thù theo hoạt động kinh
doanh của khách hàng.
Có thể vay bằng nhiều loại tiền khác nhau với lãi suất cho vay hấp dẫn, có đủ kỳ
hạn từ 1 đến 12 tháng, lãi suất cố định trong thời hạn vay, đảm bảo chi phí vay vốn
hợp lý, cạnh tranh, thủ tục nhanh chóng, thuận tiện…
1.2.1.4. Cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại.
Một cơ sở tốt có ảnh hưởng tốt tới tâm lý khách hàng, phục vụ cho các hoạt động
nghiệp vụ của ngân hàng một cách chính xác và nhanh nhất, cơ sở vật chất tốt sẽ tạo

hứng khởi cho chính nhân viên tín dụng thực hiện tốt cơng việc của mình.
Việc ứng dụng các công nghệ hiên đại giúp cho ngân hàng có thể tiếp cận được
những thơng tin phục vụ cho công tác thẩm định tốt nhất trên các mặt: thơng tin về
khách hàng, thơng tin về dự án (tính hiệu quả của dự án, xu hướng phát triển đối với
7


sản phẩm của dự án, thông tin quản lý đối với các khách hàng lớn vay vốn của nhiều tổ
chức tín dụng. Độ tin cậy của các thơng tin này là yếu tố trước tiên để nhân viên tính
dụng ra quyết định cho vay và ảnh hưởng rất lớn đến độ an tồn của món vay.
Để hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả, chất lượng tín dụng ngân
hàng cao thì ngân hàng phải ln ln quan tâm tới các chỉ tiêu trên. Các chỉ têu
thường xuyên được kiểm tra và đánh giá giúp cho ngân hàng nhìn nhận được mặt tốt
và hạn chế từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời cho hoạt động ngân hàng
mình đồng thời tránh được rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2. Chỉ tiêu định lượng.
1.2.2.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ.
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh
tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Tổng dư nợ bao gồm dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu kém, khơng có
khả năng mở rộng, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân
viên thấp. Mặc dù vây, không có nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng
càng cao bởi đằng sau những khoản tín dụng đó cịn những rủi ro tín dụng mà ngân
hàng phải gánh chịu.
Chỉ tiêu tổng dư nợ phản ánh quy mơ tín dụng của ngân hàng, sự uy tín của Ngân
hàng đối với khách hàng. Tổng dư nợ của ngân hàng khi so sánh với thị phần tín dụng
của ngân hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết được dư nợ của ngàn hàng là cao hay
thấp.
1.2.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn.
Nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn

=

Tổng dư nợ cho vay

x 100%

Nợ quá hạn là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng khơng hồn hảo khi
người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng đúng hạn
và số tiền đó cũng khơng được NHTM gia hạn nợ. Gia tăng nợ quá hạn là điều mà các
NHTM không mong muốn vì nợ quá hạn phát sinh sẽ làm gia tăng chi phí của ngân
hàng như chi phí địi nợ, chi phí xử lý tài sản bảo đảm… (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của ngân hàng
thương mại ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
8


Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của một NHTM. Tỷ lệ
nợ quá hạn thấp biểu hiện chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng có độ an tồn
cao tức là mức độ rủi ro thấp. Tuy vậy, trên thực tế để đánh giá chính xác hơn chất
lượng hoạt động tín dụng của một ngân hàng thì người ta chia tỷ lệ nợ quá hạn thành
hai loại: tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi và tỷ lệ nợ quá hạn khơng có khả năng
thu hồi. Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn cao nhưng trong đó bao nhiêu phần trăm là nợ
có khả năng thu hồi và bao nhiêu phần trăm là nợ khơng có khả năng thu hồi, khi đó ta
mới có thể đánh giá chính xác được chất lượng tín dụng của ngân hàng.
1.2.2.3. Chỉ tiêu nợ xấu.
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu


=

Tổng dư nợ cho vay

x 100%

Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của NHTM ở một thời
điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Tỷ lệ nợ xấu cho ta biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu là nợ xấu. Nợ xấu có
độ rủi ro rất cao, khả năng thu hồi vốn là tương đối khó khăn. Đây là kết quả trực tiếp
biểu hiện chất lượng của khoản tín dụng cấp cho khách hàng. Một ngân hàng có tỷ lệ
nợ xấu cao thì chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp (Tại các NHTM Việt Nam hiện nay,
tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho phép là dưới 3%). Trong đó các khoản nợ từ nhóm 3
trở lên được xem là các khoản nợ xấu. Vì vây, để nâng cao chất lượng tín dụng thì
ngân hàng cũng nên hạn chế tới mức thấp nhất tỷ lệ này.
1.2.2.4. Vịng quay vốn tín dụng.
Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng phản ánh doanh số thu nợ trên dư nợ cho vay
bình quân của NHTM trong thời gian nhất định, thường là 1 năm. Cụ thể qua cơng
thức sau:
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng

=

Dư nợ cho vay bình quân

x 100%

Doanh số thu nợ: là tổng số tiền ngân hàng thu được từ người vay trả cho Ngân
hàng, doanh số thu nợ thể hiện tính hiệu quả trong hoạt động cho vay tại NHTM.

Dư nợ cho vay bình quân: là tổng số tiền mà người đi vay còn nợ ngân hàng
trong năm (thường là một năm), dư nợ cho vay bình quân phản ánh tính hoạt động
trong vấn đề cho vay của NHTM, dư nợ cho vay cũng thể hiện quy mô hoạt động của
9


NHTM, song nó cũng chứa nhiều yếu tố rủi ro lớn đối với NHTM lớn, ngược lại nó
thể hiện quy mô hoạt động nhỏ và mức độ rủi ro thấp vì nó thể hiện tính quản lý và tổ
chức của NHTM.
Chỉ tiêu này là thành phần đánh giá chất lượng tín dụng tốt hay xấu đối với
NHTM. Nó cũng chỉ mang tính tương đối vì nó cịn phụ thuộc vào quy mơ hoạt động
của NHTM khi phân tích, các tiêu thức đánh giá phải tương đồng về thời gian vay vốn,
đối tượng vay vốn. Đây là chỉ tiêu được các NHTM chấp nhận để đánh giá hoạt động
chất lượng tín dụng của NHTM trong cho vay.
1.2.2.5. Chỉ tiêu tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng = DPRR phải trích/Tổng dư
nợ.
Dự phịng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất có
thể xảy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phịng rủi ro
được tính theo dư nợ gốc và hạch tốn vào chi phí hoạt động của ngân hàng
Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng: DPRR tín dụng trích lập/Dư nợ bình qn
Tùy theo mức độ rủi ro mà đơn vị kinh doanh phải trích lập DPRR từ 0 đến 100%
giá trị khoản vay. Như vậy nếu ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ
lệ này càng cao. (Phụ lục 1)
+ Dự phòng chung: là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất
chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phịng cụ thể và trong
các trường hợp khó khăn về tài chính của các ngân hàng khi chất lượng các khoản nợ
suy giảm.
+ Dự phịng cụ thể: là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các
khoản nợ theo quy định để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra.
Và cuối cùng đánh giá phòng ngừa rủi ro thể hiện qua tỷ lệ khả năng bù đắp rủi

ro tín dụng, đây là chỉ tiêu phản ánh tương đối cụ thể về chất lượng tín dụng của
NHTM do nó được đánh giá qua dự phịng trích lập rủi ro tín dụng và nợ quá hạn. Một
ngân hàng về mặt tương đối tốt hay xấu sẽ thể hiện qua chỉ tiêu này.
1.2.2.6. Hiệu suất sử dụng vốn.
Hiệu suất sử dụng vốn

Tổng dư nợ

x 100%
Tổng vốn huy động
Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét đánh
=

giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân hàng cũng
10


như đòi hỏi về vốn của nền kinh tế chưa. Trên cơ sở đó, các ngân hàng thương mại có
thể biết được khả năng mở rộng tín dụng của mình. Từ đó, có thể quyết định quy mơ,
tỷ trọng đầu tư vào các lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo an tồn vốn cho vay,
vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có thể.
+ Nếu chỉ tiêu này lớn, một mặt phản ánh tình hình cân đối giữa huy động vốn và
cho vay tốt, một mặt đánh giá khả năng huy động vốn chưa tốt.
+ Nếu chỉ tiêu này nhỏ, một mặt phản ánh tình hình cho vay chưa tốt, một mặt
phản ánh tình hình huy động vốn tốt.
1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng.
1.3.1. Đối với ngân hàng.
Nâng cao chất lượng tín dụng góp phần mở rộng quy mơ tín dụng và tăng thị
phần cho khách hàng. Chất lượng tín dụng được nâng cao sẽ giúp ngân hàng thực hiện
và duy trì được tình hình tài chính lành mạnh. Hoạt động tín dụng mang lại nguồn lợi

nhuận lớn, chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu của ngân hàng, đồng thời hoạt động tín
dụng cũng tiềm ẩn rủi ro cao có thể gây mất vốn của ngân hàng, khách hàng. Trong
thời điểm hiện nay, khi ngân hàng nhà nước đang áp trần lãi suất cho vay, hạn chế tín
dụng và hệ thống ngân hàng đang thực hiện tái cơ cấu thì hoạt động tín dụng của mỗi
ngân hàng khơng chỉ chú trọng đến doanh số cho vay, số lượng khách hàng mà chất
lượng tín dụng là điều quan tâm nhất. Chất lượng tín dụng khơng chỉ là thước đo chất
lượng hoạt động của ngân hàng, một ngân hàng hoạt động tốt, có uy tín, làm ăn có lãi,
tình hình tài chính minh bạch thì những chỉ tiêu về chất lượng tín dụng cũng cần đạt
đến mức độ nhất định. Bên cạnh đó trong tình hình hiện nay thì chất lượng tín dụng
cịn nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Ngoài ra việc nâng cao chất lượng
tín dụng cũng đồng nghĩa việc ngân hàng nâng cao sự an toàn trong hoạt động của
mình, tránh được những rủi ro từ mơi trường bên ngồi cũng như nội bộ ngân hàng thì
việc nâng cao chất lượng tín dụng làm lành mạnh hóa các quan hệ tín dụng, các thủ tục
tín dụng đơn giản thuận tiện, nhanh chóng mở rộng mối quan hệ tín dụng mà vẫn đảm
bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng. Từ đó tăng doanh thu và uy tín cho ngân
hàng. Vì lý do trên, việc nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng là điều hết sức quan
trọng và cần thiết.
1.3.2. Đối với khách hàng.
Chất lượng tín dụng được chú trọng sẽ là cơ sở để ngân hàng tạo cho mình những
11


khách hàng trung thành. Có thể nói khách hàng rất khó đánh giá chất lượng tín dụng
của ngân hàng mà hầu hết khi đi vay, khách hàng chỉ chú trọng đến lãi suất cho vay, uy
tín và cơng tác chăm sóc khách hàng của ngân hàng. Điều này đồng nghĩa là khách
hàng chỉ đánh giá được một mặt nhất định nào đó về chất lượng tín dụng của ngân
hàng. Tuy nhiên việc nâng cao chất lượng tín dụng cũng thực sự cần thiết đối với ngân
hàng. Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng có quyền lựa chọn ngân hàng, khách
hàng chỉ đến những ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu của họ một cách hiệu quả,
nhanh chóng. Điều này tác động ngược lại đến ngân hàng khiến ngân hàng tích cực

nâng cao chất lượng tín dụng.
1.3.3. Đối với nền kinh tế.
Đặc biệt đối với nền kinh tế, việc nâng cao chất lượng tín dụng là điều vơ cùng
cần thiết và quan trọng. Như ta đã biết tín dụng là công cụ để điều tiết, công cụ để thực
hiện chủ trương chính sách về phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước. Qua đó việc
nâng cao chất lượng tín dụng sẽ góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
xã hội, giúp phần đầu tư đúng hướng để khai thác khả năng tiềm tàng về tài nguyên,
lao động, đảm bảo cho sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế, phát triển cân đối giữ các ngành
nghề, khu vực. Đồng thời chất lượng tín dụng cũng góp phần kiềm chế lạm phát, ổn
định thị trường tiền tệ, thúc đẩy khả năng tăng trưởng kinh tế của đất nước, góp phần
vào việc xóa đói giảm nghèo, giải quyết vấn đề việc làm. Nâng cao chất lượng tín
dụng giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế được nâng cao, tạo
môi trường kinh doanh thuận lợi lành mạnh để mọi đối tượng kinh tế đều có khả năng
phát huy tiềm lực của bản thân.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại.
1.4.1. Yếu tố bên ngồi.
1.4.1.1. Mơi trường kinh tế.
Bản chất của hoạt động tín ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay và cung
cấp các dịch vụ trong lĩnh vực tài chính tiền tệ. Nói cách khác, ngân hàng thương mại
dựa vào các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành cho vay, đáp ứng nhu
cầu vốn trở lại cho nền kinh tế. Có thể nói đây là một lĩnh vực kinh doanh hết sức nhạy
cảm là một nhân tố tác động đến sự phát triển của nền kinh tế, nhưng đồng thời mọi
biến động của môi trường kinh tế cũng đều ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân
hàng thương mại. Do đó, một nền kinh tế ổn định và phát triển sẽ tạo điều kiện thuận
12


×