Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh kiên giang luận văn thạc sĩ 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.58 KB, 98 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
---------------------------

NGUYỄN THỊ THỦY EM

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TP. HCM, tháng 08/2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
--------------------------

NGUYỄN THỊ THỦY EM

ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01


GVHD: TS. NGUYỄN ĐỨC THANH

TP. HCM, tháng 08/2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thị Thủy Em học viên lớp cao học Tài chính - Ngân hàng,
Trường Đại học Tài chính Marketing.
Tôi xin cam đoan như sau:
Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy
TS. Nguyễn Đức Thanh.
Đây là công trình nghiên cứu của tôi, không trùng lắp với bất kỳ nghiên cứu
nào khác đã được công bố tại Việt Nam.
Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và
khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này./.
Kiên Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2015
Người cam đoan

Nguyễn Thị Thủy Em


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của một quá trình học tập, nghiên cứu lâu dài, kết hợp với
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý Thầy,
Cô Trường Đại học Tài chính Marketing đã nhiệt tình truyền đạt tất cả các kiến thức
quý báo trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tạo tiền đề và nền tảng vững chắc
cho quá trình hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy TS. Nguyễn Đức Thanh là giảng viên trực tiếp hướng dẫn và đã giúp đỡ tôi rất

nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng chân thành cảm ơn đến tập thể cán bộ, công chức trong và
ngoài ngành tài chính tỉnh Kiên Giang đã nhiệt tình hỗ trợ tôi trong việc cung cấp
thông tin, nguồn số liệu quan trọng để tôi thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá
thực trạng và đưa ra các giải pháp hữu ích cho luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động
viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhưng luận
văn không thể không tránh khỏi có những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự
góp ý chân thành của quý Thầy, Cô, quý bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn
trong thời gian tới.
Xin chân thành cảm ơn!
Kiên Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2015
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Thủy Em


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
T
3

T
3

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
T
3


T
3

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................ 2
T
3

T
3

2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................. 2
T
3

T
3

2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2
T
3

T
3

2.3. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2
T
3

T

3

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................ 2
T
3

T
3

T
3

3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2
T
3

T
3

T
3

3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
T
3

T
3

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3

T
3

T
3

5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 3
T
3

T
3

6. KẾT CẤU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3
T
3

T
3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
T
3

THUỘC NSNN .............................................................................................................. 4
T
3

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................................................. 4
T

3

T
3

T
3

1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nước ........................................................................ 4
T
3

T
3

T
3

1.1.2. Bản chất của ngân sách nhà nước ..................................................................... 4
T
3

T
3

T
3

1.1.3. Chức năng của ngân sách Nhà nước................................................................. 5
T

3

T
3

T
3

1.1.4. Vai trò của ngân sách Nhà nước ....................................................................... 5
T
3

T
3

T
3

1.1.4.1. Vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của NSNN
T
3

T
3

........................................................................................................................................ 6
T
3

1.1.4.2. Vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế .................................................... 6

T
3

T
3

T
3

1.1.5. Hoạt động chi NSNN trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.................................... 8
T
3

T
3

T
3

1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ CÔNG .................................................................... 9
T
3

T
3

T
3

1.2.1. Khái niệm đầu tư công ....................................................................................... 9

T
3

T
3

T
3

1.2.2. Khái niệm vốn đầu tư công ................................................................................ 9
T
3

T
3

T
3

1.2.3. Phân loại dự án đầu tư công .............................................................................. 9
T
3

T
3

T
3

1.3. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XDCB THUỘC NSNN.............................. 11

T
3

T
3

T
3

1.3.1. Khái niệm .......................................................................................................... 11
T
3

T
3

T
3


1.3.2. Đặc điểm ............................................................................................................ 12
T
3

T
3

T
3


1.3.3. Phân loại ............................................................................................................ 13
T
3

T
3

T
3

1.3.4. Vai trò ................................................................................................................ 13
T
3

T
3

T
3

1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB THUỘC NSNN ..................... 14
T
3

T
3

T
3


1.4.1. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN ..................................... 14
T
3

T
3

T
3

1.4.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN ........................................ 16
T
3

T
3

T
3

1.4.2.1. Quản lý công tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN .. 16
T
3

T
3

T
3


1.4.2.2. Quản lý công tác cấp phát và thanh toán vốn đầu tư thuộc NSNN .......... 18
T
3

T
3

T
3

1.4.2.3. Quản lý công tác quyết toán vốn đầu tư thuộc NSNN ............................... 20
T
3

T
3

T
3

1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN
T
3

T
3

...................................................................................................................................... 21
T
3


1.5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NSNN ..... 24
T
3

T
3

T
3

1.5.1. Kết quả vốn đầu tư ........................................................................................... 24
T
3

T
3

T
3

1.5.1.1. Khối lượng vốn đầu tư .................................................................................. 24
T
3

T
3

T
3


1.5.1.2. Tăng tài sản cố định ...................................................................................... 25
T
3

T
3

T
3

1.5.2. Hiệu quả vốn đầu tư ......................................................................................... 25
T
3

T
3

T
3

1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn đầu tư XDCB ........................................ 27
T
3

T
3

T
3


1.6. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ Ở NƯỚC TA VỀ
T
3

QUẢN LÝ VỐN NSNN TRONG ĐẦU TƯ XDCB ................................................. 29
T
3

T
3

1.6.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN ở tỉnh Bình Dương 29
T
3

T
3

T
3

1.6.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN ở thành phố Đà Nẵng
T
3

T
3

...................................................................................................................................... 31

T
3

1.6.3. Một số bài học kinh nghiệm............................................................................. 32
T
3

T
3

T
3

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB THUỘC NSNN
T
3

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2010-2014 ........................... 34
T
3

2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH KIÊN
T
3

GIANG ......................................................................................................................... 34
T
3

T

3

2.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang 34
T
3

T
3

T
3

2.1.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Kiên Giang ...........................................35
T
3

T
3

T
3


2.2. CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
T
3

BẰNG NGUỒN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 20112015 ...............................................................................................................................36
T
3


T
3

2.2.1. Nguyên tắc chung ............................................................................................. 36
T
3

T
3

T
3

2.2.2. Phân bổ vốn đầu tư đối với các ngành dự án, công trình ............................. 36
T
3

T
3

T
3

2.2.3. Định mức phân bổ chi đầu tư trong cân đối NS cấp huyện (huyện, thị,
T
3

thành phố thuộc tỉnh) ................................................................................................. 37
T

3

T
3

2.2.3.1. Nguyên tắc xác định các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư trong
T
3

cân đối cho cấp huyện ................................................................................................ 37
T
3

T
3

2.2.3.2. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối NS cho các huyện,
T
3

thị, thành phố thuộc tỉnh giai đoạn 2011- 2015 ....................................................... 38
T
3

T
3

2.2.3.3. Xác định số điểm của từng tiêu chí và số điểm của từng địa phương ...... 38
T
3


T
3

T
3

2.2.4. Xác định mức vốn đầu tư vốn cân đối NSĐP cho cấp huyện ....................... 40
T
3

T
3

T
3

2.2.4.1. Số vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư............................... 40
T
3

T
3

T
3

2.2.4.2. Tổng số vốn trong cân đối cho từng địa phương ........................................ 40
T
3


T
3

T
3

2.2.4.3. Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất ..................................... 41
T
3

T
3

T
3

2.2.4.4. Đối với nguồn đầu tư tương ứng dự toán thu xổ số kiến thiết .................. 41
T
3

T
3

T
3

2.2.4.5. Đối với nguồn TW hỗ trợ đầu tư theo các mục tiêu ................................... 41
T
3


T
3

T
3

2.3 TÌNH HÌNH THU CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI
T
3

ĐOẠN 2010 -2014 ....................................................................................................... 41
T
3

T
3

2.3.1. Tình hình thu chi NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 -2014
T
3

T
3

...................................................................................................................................... 41
T
3

2.3.2. Tình hình vốn đầu tư XDCB trên địa bàn Kiên Giang giai đoạn 2010-2014

T
3

...................................................................................................................................... 43
2.4. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB THUỘC NSNN TRÊN ĐỊA
T
3

BÀN TỈNH KIÊN GIANG ......................................................................................... 46
T
3

T
3

2.4.1. Tình hình triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách quản lý vốn đầu tư
T
3

XDCB thuộc NSNN .................................................................................................... 46
T
3

T
3

2.4.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa
T
3


bàn tỉnh Kiên Giang ................................................................................................... 48
T
3

T
3

2.4.2.1. Bộ máy quản lý vốn XDCB thuộc NSNN theo loại nguồn vốn đầu tư ..... 48
T
3

T
3

T
3

T
3


2.4.2.2. Bộ máy quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN .................... 49
T
3

T
3

T
3


2.4.3. Thực trạng thực hiện các bước quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên
T
3

địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2014 .......................................................... 50
T
3

T
3

2.4.3.1. Thực hiện công tác xây dựng danh mục dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn
T
3

NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014- 2015..................................... 50
T
3

T
3

2.4.3.2. Thực hiện công tác phân bổ kế hoạch vốn đầu tư thuộc NSNN trên địa
T
3

bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2014 .............................................................. 511
T
3


T
3

2.4.3.3. Quản lý công tác giải ngân, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư thuộc
T
3

NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2014...................................... 54
T
3

T
3

2.4.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát quản lý vốn đầu tư thuộc NSNN
T
3

trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2014.................................................. 61
T
3

T
3

2.4.4. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa
T
3


bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010- 2014 ............................................................... 64
T
3

T
3

2.4.4.1. Những kết quả đạt được trong quản lý vốn đầu tư thuộc NSNN ............. 64
T
3

T
3

T
3

2.4.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong quản lý vốn đầu tư
T
3

XDCB thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010- 2014 .............. 65
T
3

T
3

2.4.5. Nguyên nhân tồn tại trong quản lý vốn đầu tư thuộc NSNN ....................... 68
T

3

T
3

T
3

CHƯƠNG 3: NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB
T
3

THUỘC NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG......................................... 72
T
3

3.1. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB
T
3

THUỘC NSNN ............................................................................................................ 72
T
3

T
3

3.1.1. Giải pháp đối với cơ chế, chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN
T
3


T
3

...................................................................................................................................... 72
T
3

3.1.2. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát quản lý vốn đầu tư
T
3

XDCB thuộc NSNN .................................................................................................... 73
T
3

T
3

3.1.3. Giải pháp đối với bộ máy quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN
T
3

T
3

...................................................................................................................................... 75
T
3


3.1.4. Hoàn thiện các bước trong quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc
T
3

NSNN ........................................................................................................................... 77
T
3

T
3

3.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 79
T
3

T
3

T
3

PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83
T
3

T
3

T
3



TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 85
T
3

T
3

T
3


DANH MỤC VIẾT TẮT
HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách Nhà nước


NSTW

Ngân sách Trung Ương

TW

Trung Ương

VĐT

Vốn đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Bảng tiêu chí phân loại dự án đầu tư công: ................................................... 9
Bảng 2.1: Tình hình thu chi NSNN tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2014: ................ 42
Bảng 2.2: Tình hình thanh toán theo kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010- 2014: ........................................................................ 44
Bảng 2.3: Tình hình phân bổ vốn quy hoạch đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong
giai đoạn 2010-2014: ..................................................................................................... 50
Bảng 2.4: Tình hình phân bổ kế hoạch vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa bàn

tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2014: ......................................................................... 52
Bảng 2.5: Tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2010-2014: ......................................................................................... 55
Bảng 2.6: Tình hình thanh toán theo kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN
địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010- 2014: ............................................................ 56
Bảng 2.7: Tình hình giảm trừ trong quyết toán vốn đầu tư thuộc NSNN giai đoạn
2010-2014: .................................................................................................................... 59
Bảng 2.8: Tình hình dự án công trình hoàn thành chậm lập báo cáo quyết toán giai
đoạn 2010-2015: ........................................................................................................... 60


DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1: Biểu đồ tình hình thu chi NSNN tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 – 2014 ... 43
Hình 2.2: Biểu đồ tình hình thanh toán theo kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2014. ........................................................... 45
Hình 2.3: Biểu đồ phân bổ kế hoạch vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN giai đoạn 2010 –
2014: ............................................................................................................................ .53
Hình 2.4: Biểu đồ thanh toán vốn NSNN trong lĩnh vực đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang giai đoạn 2010 – 2014: ............................................................................... 55
Hình 2.5: Biểu đồ tình hình thanh toán theo kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 – 2014: ........................................................... 57


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động không thể thiếu của mỗi quốc gia, nó
góp phần tạo tiền đề cho quá trình phát triển kinh tế của mỗi đất nước. Trước xu thế
phát triển và không ngừng đổi mới của thế giới, Đảng và Nhà nước ta đang tiếp tục
công cuộc đổi mới, khai thác và phát huy tối đa nội lực, đẩy nhanh quá trình công

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đất nước ta cũng không nằm ngoài quy luật đó, từ
trước tới nay hoạt động đầu tư XDCB thuộc Ngân sách Nhà nước luôn được ưu tiên
thực hiện, và làm mọi cách để ngày càng nâng cao hiệu quả của lĩnh vực này.
Tuy lĩnh vực đầu tư đã đạt được rất nhiều kết quả đáng khích lệ trong thời gian
qua, nhưng trước những yêu cầu đòi hỏi ngày càng tăng cho sự phát triển kinh tế - xã
hội như hiện nay lại đặt ra cho các cơ quan hoạch định chính sách cần phải tiếp tục
tăng cường quá trình nghiên cứu nhằm ngày càng đổi mới và hoàn thiện các chính
sách, cơ chế quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN. Đây là một vấn đề lớn, mang
tính quyết định cần được quan tâm một cách đúng đắn.
Kiên Giang là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long- phía Tây Nam
của Tổ Quốc, phía Bắc giáp Vương quốc Campuchia, phía Nam giáp tỉnh Cà Mau và
tỉnh Bạc Liêu, phía Đông và Đông Nam giáp tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và
tỉnh Hậu Giang, phía Tây giáp Vịnh Thái Lan. Tỉnh Kiên Giang được thiên nhiên ưu
đãi: có rừng, có biển, có hải đảo, có đồi núi và đồng bằng. Với lợi thế tìm năng phong
phú, đòi hòi tỉnh Kiên Giang cần phải có nhiều hoạt động đầu tư để phát triển kinh tếxã hội. Đầu tư XDCB rất quan trọng để phát triển kinh tế của tỉnh nhà, nhưng hoạt
động đầu tư thường diễn biến rất phức tạp, thời gian thực hiện dự án kéo dài, bắt đầu
từ khâu lập kế hoạch quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến khi nghiệm
thu, bàn giao, đưa vào sử dụng, quyết toán công trình và tất toán tài khoản. Do đó nếu
hoạt động đầu tư không được quản lý tốt thì sẽ dẫn đến thất thoát, lãng phí cho nền
kinh tế. Để hoạt động đầu tư đạt được hiệu quả cao đòi hỏi công tác quản lý vốn đầu tư
thuộc NSNN phải không ngừng được cải thiện, luôn đổi mới. Xuất phát từ vấn đề này,

1


em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng
cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa

bàn tỉnh Kiên Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang để công tác quản lý vốn
đầu tư của địa phương ngày càng đạt hiệu quả hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn tập trung giải quyết
một số vấn đề cụ thể sau:
Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang trong giai đoạn 2010-2014. Từ đó tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến
công tác quản lý vốn đầu tư.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2.3. Các câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu cụ thể đề ra, đề tài nghiên cứu cần trả lời một số câu hỏi
sau:
Vai trò của vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước trong quá trình tăng trưởng
kinh tế?
Nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư thuộc NSNN?
Qua phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang trong giai đoạn 2010-2014 có những tồn tại, vướng mắc nào? Nguyên nhân của
việc tồn tại đó?
Để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư thuộc NSNN cần có những giải pháp
nào?
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu

2


Đối tượng nghiên cứu là lĩnh vực quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 – 2014.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng tình hình sử dụng và
quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2010 đến
năm 2014. Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp từ các Sở, Ban ngành, Cục thống kê tỉnh
Kiên Giang, các văn kiện Đại hội của Đảng bộ và các chủ trương, chính sách, văn bản
quy định hiện hành của tỉnh Kiên Giang và tham khảo một số đề tài có liên quan thực
hiện trước đây.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp
nghiên cứu như phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê, phương
pháp hệ thống, so sánh các tài liệu và số liệu giữa các kỳ, các năm.
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng tình hình sử dụng và quản lý vốn đầu tư
XDCB thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang nhằm làm sáng tỏ những mặt đạt
được, những mặt còn hạn chế, yếu kém, vướng mắc, tìm ra được nguyên nhân làm hạn
chế trong công tác quản lý vốn đầu tư thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Từ
đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị cụ thể nhằm sớm chấn chỉnh và khắc phục kịp
thời để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở địa phương.
6. KẾT CẤU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu được chia làm 3 chương:
Phần mở đầu.
Chương 1: Tổng quan về quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN.
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang trong giai đoạn 2010 - 2014.
Chương 3: Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Phần kết luận

3



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN THUỘC NSNN
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nước
Theo Luật NSNN năm 2002 quy định: “NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của
Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện
trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
1.1.2. Bản chất của ngân sách nhà nước
Qua khái niệm về ngân sách Nhà nước được trình bày ở phần trên, hoạt động
của NSNN là hoạt động phân phối các nguồn tài chính, là quá trình giải quyết quyền
lợi kinh tế giữa Nhà nước và xã hội với kết quả là các nguồn tài chính được phân chia
thành hai phần: phần nộp vào NSNN và phần để lại cho các thành viên của xã hội.
Phần nộp vào NSNN sẽ tiếp tục phân phối lại, thể hiện qua các khoản cấp phát từ ngân
sách cho các mục đích tiêu dùng và đầu tư.
Trong quá trình phân phối giá trị tổng sản phẩm quốc dân đã làm xuất hiện hệ
thống các quan hệ tài chính. Hoạt động thu chi NSNN cũng là hoạt động tài chính và
cũng làm nảy sinh các quan hệ tài chính. Hệ thống các quan hệ tài chính tạo nên bản
chất của NSNN được thể hiện dưới hình thức cụ thể, đó là các mối quan hệ sau:
Một là, quan hệ tài chính giữa Nhà nước và các doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Hai là, quan hệ tài chính giữa NSNN với các đơn vị quản lý Nhà nước nằm
trong các lĩnh vực sự nghiệp văn hóa xã hội, hành chính và an ninh quốc phòng, phát
sinh trong quá trình phân phối lại các khoản thu nhập bằng việc NSNN cấp phát kinh
phí theo dự toán hàng năm và các đơn vị này quản lý, sử dụng quỹ NSNN.
Ba là, quan hệ kinh tế giữa NSNN với hộ gia đình và dân cư.
Bốn là, quan hệ kinh tế giữa NSNN với thị trường tài chính.
4



Tóm lại: từ sự phân tích trên đây, ta thấy mặc dù biểu hiện của NSNN rất đa
dạng và phong phú, nhưng về thực chất chúng đều phản ánh lại nội dung cơ bản là:
NSNN hoạt động trong lĩnh vực phân phối các nguồn tài chính và vì vậy, nó thể
hiện các mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa Nhà nước và xã hội.
Quyền lực ngân sách thuộc về Nhà nước, mọi khoản thu và chi tài chính của
Nhà nước đều do Nhà nước quyết định và nhằm mục đích phục vụ yêu cầu thực hiện
các chức năng của Nhà nước.
Những nội dung trên chính là những mặt, những mối liên hệ quyết định sự phát
sinh, phát triển của NSNN. Do đó, có thể kết luận bản chất của NSNN như sau: ngân
sách Nhà nước là hệ thống các mối quan hệ kinh tế và xã hội giữa Nhà nước và xã hội
phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính nhằm
đảm bảo yêu cầu thực hiện các chức năng quản lý và điều hành nền kinh tế- xã hội của
mình.
1.1.3. Chức năng của ngân sách Nhà nước
Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của NSNN là động viên hợp lý các nguồn thu
(đặc biệt là thuế, phí, lệ phí). Đồng thời tổ chức và quản lý chi tiêu NSNN, thực hiện
cân đối thu chi. NSNN có hai chức năng cơ bản là:
Chức năng phân phối NSNN.
Chức năng giám sát quá trình huy động các nguồn thu và thực hiện các khoản chi
tiêu.
NSNN không thể cân đối được nếu như không thực hiện đầy đủ hai chức năng
trên, bởi vì: nếu không có sự giám sát trong việc động viên khai thác hợp lý các nguồn
thu và do đó sẽ dẫn đến tình trạng thất thu dưới nhiều hình thức. Nếu không thực hiện
tốt chức năng phân phối thì cũng không thể động viên được nguồn thu cho NSNN.
Chức năng phân phối và chức năng giám sát của NSNN đều có vị trí và tầm quan
trọng của nó. Do đó cần phải coi trọng cả hai chức năng đó và tổ chức chỉ đạo để các
cơ quan chức năng thực hiện tốt hai chức năng đó của NSNN.
1.1.4. Vai trò của ngân sách Nhà nước


5


Trên cơ sở các chức năng và nhiệm vụ cụ thể của NSNN trong từng giai đoạn,
NSNN có các vai trò sau:
1.1.4.1. Vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của
NSNN
Huy động nguồn lực tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước là một
trong các vai trò quan trọng có tính chất truyền thống của NSNN. Vai trò đó bắt nguồn
từ nhu cầu tồn tại và phát triển của bộ máy quản lý Nhà nước. Để tồn tại và phát triển
bộ máy Nhà nước, điều tất nhiên là Nhà nước phải tập trung được một nguồn lực tài
chính nhất định, NSNN chính là một trong những công cụ thực hiện yêu cầu đó.
Tuy nhiên chúng ta cũng cần nhận thấy rằng nguồn lực tài chính Nhà nước tập
trung vào tay mình thông qua công cụ NSNN là kết quả hoạt động kinh tế của các chủ
thể trong nền kinh tế. Do đó, việc động viên nguồn lực tài chính vào tay Nhà nước
thông qua công cụ NSNN không phải vô hạn mà cần có sự cân nhắc tính toán cẩn
thận. Có như vậy mới phát huy vai trò tích cực của NSNN trong việc động viên nguồn
lực tài chính cho Nhà nước. Tiêu chuẩn quan trọng để phát huy vai trò động viên của
NSNN là phải xem xét đến khía cạnh lợi ích giữa Nhà nước và các chủ thể kinh tế.
Phạm vi, mức độ động viên của NSNN sao cho phù hợp để giải quyết tốt mối quan hệ
giữa tích tụ và tập trung nhằm không ngừng gia tăng các nguồn lực tài chính của xã
hội.
1.1.4.2. Vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong giai đoạn hiện nay, NSNN có vai trò là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh
tế xã hội của Nhà nước. Đây là vai trò rất quan trọng của NSNN, vì trong cơ chế thị
trường ở Việt Nam, cần thiết phải có sự điều tiết vĩ mô từ phía Nhà nước. Nhà nước
chỉ có thể thực hiện điều chỉnh thành công khi có nguồn tài chính đảm bảo, khi sử
dụng triệt để và có hiệu quả công cụ của NSNN, để thực hiện quản lý, điều tiết vĩ mô
nền kinh tế xã hội theo ba mặt cơ bản sau đây:
Về mặt kinh tế: Để duy trì sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô và thúc đẩy

tăng trưởng kinh tế, đòi hỏi sự cần thiết phải có Nhà nước can thiệp để khắc phục
những khuyết tật của cơ chế thị trường. Trong đó, Nhà nước có vai trò định hướng và
hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất, kinh doanh và chống độc
6


quyền. Nhà nước không thể bỏ qua công cụ ngân sách khi thực hiện vai trò này.
NSNN cung cấp nguồn kinh phí để Nhà nước đầu tư cho kết cấu hạ tầng, hình thành
các doanh nghiệp ở các ngành then chốt và mũi nhọn. Các khoản chi đầu tư của NSNN
có tác dụng định hướng hình thành cơ cấu kinh tế và là động lực thúc đẩy sự ra đời của
các cơ sở kinh tế mới. Ngoài ra, Nhà nước còn sử dụng các công cụ bộ phận của
NSNN là thuế và chi đầu tư của NSNN để hướng dẫn, kích thích và tạo sức ép đối với
các chủ thể trong hoạt động kinh tế. Với việc phối hợp vận dụng thuế trực thu và thuế
gián thu, vận dụng thuế suất thích hợp có tác dụng hướng dẫn, khuyến khích thúc đẩy
các thành phần kinh tế mở rộng hoạt động kinh doanh, tạo ra môi trường cạnh tranh,
thu hút vốn đầu tư và định hướng đầu tư của khu vực doanh nghiệp. Các nguồn vốn
vay nợ trong nước và nước ngoài sẽ tạo thêm nguồn vốn cho phát triển nền kinh tế.
Hiệu quả sử dụng các nguồn vốn vay nợ của Nhà nước cũng là một vấn đề phải được
xem xét thận trọng khi quyết định thực hiện các biện pháp huy động tiền vay.
Về mặt xã hội: Thực tiễn cho thấy bên cạnh những mặt tích cực của việc áp dụng
mô hình kinh tế thị trường cũng còn nảy sinh nhiều khía cạnh tiêu cực mà bản thân nền
kinh tế thị trường đơn thuần không giải quyết được như vấn đề phân cực giàu nghèo,
các tệ nạn xã hội. Để giải quyết các vấn đề đó cần có sự can thiệp của Nhà nước.
Trong nền kinh tế thị trường, giải quyết tốt các vấn đề xã hội nảy sinh thuộc về chức
năng, vai trò, nhiệm vụ cơ bản của Nhà nước. Để thực hiện vai trò đó, Nhà nước phải
sử dụng đến công cụ NSNN. Thông qua công cụ thuế, Nhà nước thực hiện việc điều
tiết thu nhập đảm bảo công bằng xã hội, thu hẹp khoảng cách chênh lệch thu nhập.
Thông qua các khoản chi NSNN thực hiện các chính sách xã hội, đảm bảo cho xã hội
phát triển công bằng văn minh.
Về mặt thị trường: NSNN có vai trò quan trọng đối với việc thực hiện các chính

sách về ổn định giá cả, thị trường. Quy luật cung cầu và giá cả thường xuyên tác động
lẫn nhau và chi phối mạnh trong quá trình hoạt động của thị trường. Sự mất cân đối
giữa cung và cầu sẽ tác động đến giá cả, làm cho giá cả tăng hoặc giảm đột biến và gây
ra các biến động trên thị trường. Mối quan hệ giữa giá cả, thuế và dự trữ Nhà nước có
ảnh hưởng sâu sắc tới tình hình thị trường, cả ba yếu tố này đề không tách rời hoạt
động của NSNN. Để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và kích thích sản xuất phát
triển, Nhà nước phải theo dõi sự biến động của giá cả thị trường và phải có nguồn dự
7


trữ về hàng hóa và tài chính để điều chỉnh. Sự điều tiết linh hoạt và có hiệu quả của
Nhà nước đối với hoạt động của thị trường thông qua các loại quỹ dự trữ của Nhà
nước sẽ phụ thuộc vào mức độ hình thành các loại quỹ dự trữ này trong nền kinh tế
quốc dân. Trong quá trình điều chỉnh thị trường NSNN còn tác động đến sự hoạt động
của thị trường tiền tệ, thị trường vốn và trên cơ sở đó góp phần khống chế và đẩy lùi
lạm phát.
1.1.5. Hoạt động chi NSNN trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
Chi NSNN về xây dựng cơ bản là khoản chi tài chính Nhà nước được đầu tư cho
các công trình thuộc kết cấu hạ tầng như công trình cầu, cống, bến cảng, sân bay, hệ
thống thủy lợi, năng lượng, viễn thông...; các công trình kinh tế có tính chất chiến
lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng
nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận
động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho người dân.
Hoạt động chi ngân sách cho lĩnh vực xây dựng cơ bản của Nhà nước bao gồm
đầu tư vào các công trình công nghiệp, công trình dân dụng và công trình công cộng,
các công trình phát triển khoa học kỹ thuật, y tế, giáo dục, các công trình hành chính
sự nghiệp và mạng lưới công trình kỹ thuật hạ tầng thuộc khu vực Nhà nước. Hoạt
động đầu tư của Nhà nước không nhằm vào mục đích lợi nhuận mà chỉ nhằm vào mục
đích phục vụ cho lợi ích và sự phát triển của toàn xã hội, mọi người, mọi ngành nghề,

lợi ích công cộng.
Hoạt động chi đầu tư XDCB phải cần một số lượng vốn lớn từ NSNN. Mỗi một
năm ngân sách, Nhà nước lại trích một phần rất lớn cho hoạt động này trong khi không
tính đến khả năng thu hồi vốn mà hướng đến sự phát triển của toàn xã hội trong tương
lai. Do đó, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, Nhà nước đã huy
động nhiều nguồn vốn khác nhau tham gia vào hoạt động đầu tư.
Tóm lại, chi NSNN trong lĩnh vực đầu tư XDCB là một vấn đề hết sức quan
trọng nhưng cũng rất nan giải và phức tạp. Nó đòi hỏi phải có quy định chặt chẽ của hệ
thống pháp luật để đảm bảo cho quá trình đầu tư đạt hiệu quả tránh sự thất thoát, lãng
phí trong quá trình chi và sử dụng vốn ngân sách.
8


1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ CÔNG
1.2.1. Khái niệm đầu tư công
Theo Luật đầu tư công năm 2014 quy định: “đầu tư công là hoạt động đầu tư
của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội và
đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế- xã hội.
1.2.2. Khái niệm vốn đầu tư công
Vốn đầu tư công là khoản tiền bỏ ra để đầu tư vào các lĩnh vực đầu tư công, vốn
đầu tư công bao gồm: vốn NSNN, vốn công trái Quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ,
vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà
nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư.
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư công
Dựa vào tính chất, đặc điểm và qui mô của dự án đầu tư xây dựng công trình
chúng ta có các loại dự án như sau:
Bảng 1.1: Bảng tiêu chí phân loại dự án đầu tư công
Đơn vị tính: Tỷ đồng

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
STT

CÔNG TRÌNH THUỘC CÁC LĨNH TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ
VỰC

I

Dự án quan trọng quốc gia
1. Dự án sử dụng vốn đầu tư công từ
10.000 tỷ đồng trở lên.
2. Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường:
nhà máy điện hạt nhân, dự án chuyển mục
đích sử dụng đất vườn Quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan,
khu rừng nghiên cứu, thực hiện khoa học
9


từ 50 héc ta trở lên, rừng phòng hộ đầu
nguồn từ 50 héc ta trở lên, rừng phòng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn
biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở
lên, rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên.
3. Dự án sử dụng đất có yêu cầu chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ
hai vụ trở lên với quy mô 500 héc ta trở
lên.
4. Dự án di dân tái định cư từ 20.000
người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người

trở lên ở các vùng khác.
5. Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế,
chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
quyết định.
II

Không kể mức vốn đầu tư thuộc các
lĩnh vực

Dự án

Dự án

Dự án

nhóm A

nhóm B

nhóm C

1. Dự án tại địa bàn có di tích Quốc gia
đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng
đối với Quốc gia về quốc phòng, an ninh
theo quy định của pháp luật về quốc
phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc

Thuộc nhóm A


phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc
gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu
chế xuất.
III

Căn cứ vào quy mô dự án
1. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: > 2.300
10

120-

< 120


Công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa

2.300

chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng,
luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản,
các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ),
xây dựng khu nhà ở.
2. Các dự án đầu tư xây dựng công trình:
Thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước và
công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện,
sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa


> 1.500

80–1.500

< 80

> 1.000

60-1.000

< 60

> 800

45-800

< 45

được, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
liệu, bưu chính, viễn thông.
3. Các dự án đầu tư xây dựng công trình:
Công nghiệp nhe, sành sứ, thủy tinh, in,
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,
sản xuất, nông, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y
tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền
hình, tin học, xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch,

thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học.
Nguồn: Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
1.3. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XDCB THUỘC NSNN
1.3.1. Khái niệm
Vốn đầu tư là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng tiền để tái sản xuất tài chính cố
định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất cho nền kinh tế quốc dân.
Vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của
quốc gia. Dưới gốc độ là một nguồn lực tài chính của quốc gia thì vốn đầu tư thuộc
11


NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của NSNN hàng năm
được bố trí cho đầu tư vào các công trình, các dự án của Nhà nước.
1.3.2. Đặc điểm
Thứ nhất, vốn đầu tư từ ngân sách gắn với hoạt động chi NSNN, gắn với quy
trình quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó,
việc hình thành, phân phối, sử dụng và quyết toán nguồn vốn NSNN này được thực
hiện chặt chẽ theo luật định.
Thứ hai, vốn đầu tư thì rất đa dạng, căn cứ vào tính chất, nội dung, đặc điểm của
từng giai đoạn trong quá trình đầu tư mà có thể phân thành các loại vốn như: vốn để
thực hiện dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư. Vốn đầu tư
thuộc NSNN có thể sử dụng cho việc đầu tư mới, sửa chữa công trình lớn, đầu tư xây
dựng kết cấu cơ sở hạ tầng hoặc mua sắm tài sản thiết bị.
Thứ ba, vốn đầu tư thuộc NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các công
trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và các công trình hạ tầng theo đối tượng sử
dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử
dụng nguồn vốn phải đánh giá toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về mặt kinh
tế, xã hội và môi trường.
Thứ tư, vốn đầu tư thuộc nguồn NSNN được gắn liền với các quy trình của các

dự án đầu tư, các chương trình đầu tư thực hiện rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư,
thực hiện dự án và đến khi kết thúc dự án đầu tư, được nghiệm thu và đưa công trình
vào sử dụng. Do đó, việc sử dụng, quản lý nguồn vốn đầu tư thuộc NSNN luôn gắn
liền với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư bắt đầu từ khâu quy hoạch, khảo
sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và kết thúc dự án.
Thứ năm, vốn đầu tư thuộc NSNN được hình thành từ nguồn vốn bên trong và
bên ngoài Quốc gia. Các nguồn vốn bên trong Quốc gia chủ yếu bao gồm nguồn thu từ
thuế, từ việc bán tài nguyên, cho thuê tài sản Quốc gia,…Các nguồn vốn bên ngoài
chủ yếu từ nguồn vay của nước ngoài, vốn viện trợ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và một số nguồn vốn khác.

12


Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn đầu tư thuộc NSNN rất đa dạng bao gồm các cơ
quan Nhà nước, các tổ chức ngoài Nhà nước.
1.3.3. Phân loại
Để quản lý tốt nguồn vốn này, cần thiết phải phân loại nguồn vốn này. Có rất
nhiều cách phân loại phụ thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý của từng loại nguồn vốn
khác nhau. Cụ thể có một số cách phân loại như sau:
- Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư, vốn được phân
chia thành các nhóm vốn sau:
Một là, nhóm vốn đầu tư XDCB tập trung của NSNN, nhóm này bao gồm: vốn
XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng, vốn đầu tư cho các
chương trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB.
Hai là, nhóm vốn đầu tư dành cho chương trình mục tiêu đặc biệt như chương
trình đầu tư cho xã nghèo đặc biệt khó khăn (chương trình 135); chương trình 134 đầu
tư cho đồng bào dân tộc thiểu số…
Ba là, nhóm vốn vay bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vốn vay
trong nước bao gồm trái phiếu Chính phủ. Nguồn vốn vay nước ngoài chủ yếu là vốn

vay từ các tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) …
Bốn là, nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc biệt như đầu tư vào các công trình an
ninh, quốc phòng, công trình khẩn cấp (chống bão lũ), công trình tạm.
- Căn cứ vào tính chất công việc của hoạt động XDCB, vốn được phân chia thành
chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi khác. Trong đó, vốn bố trí cho chi phí xây
dựng và thiết bị chiếm tỷ trọng lớn.
1.3.4. Vai trò
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư thuộc NSNN có vai trò rất quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội. Vai trò đó được thể hiện trên các mặt sau:
Một là, vốn đầu tư thuộc NSNN góp phần quan trọng trong việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công
lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương tập trung vốn
13


×