BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
------------------
LA THỊ MỸ HÒA
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỂ
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
GVHD: PGS.TS. Hà Nam Khánh Giao
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2015
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
------------------
LA THỊ MỸ HÒA
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỂ
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
GVHD: PGS.TS. Hà Nam Khánh Giao
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2015
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 201…
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Hà Nam Khánh Giao
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và trân trọng đến PGS.TS Hà Nam Khánh
Giao, người thầy đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo tôi về ý tưởng, kiến thức, nội dung
luận văn và đặc biệt về phương pháp nghiên cứu khoa học để tôi hiểu rõ hơn về cách
nghiên cứu khoa học.
Tôi xin cảm ơn đến các Thầy/Cô Ban Giám Hiệu, Phòng Sau Đại Học, khoa Tài
chính ngân hàng, đại học Tài chính Marketing và các Thầy/Cô giảng viên và Hội đồng
đã tổ chức chương trình, truyền đạt, tạo điều kiện, trực tiếp giảng dạy tôi trong suốt
quá trình học tập để thêm sự hiểu biết.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị và các bạn học viên lớp TCNH –
Khóa 3, những người đã chia sẻ, hướng dẫn tôi trong thời gian tôi làm đề tài.
Tôi đã cố gắng để hoàn thành luận văn này bằng tất cả sự nhiệt tình và nỗ lực
bản thân, tuy nhiên không thể tránh thiếu sót, tôi rất mong nhận những đóng góp quý
báu của các Thầy/Cô và các Anh/Chị học viên để tôi bảo vệ thành công.
Trân trọng,
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2015
Tác giả
LA THỊ MỸ HÒA
LỜI CAM ĐOAN
Tôi: La Thị Mỹ Hòa. Là học viên cao học khóa 3 năm 2013 - 2015 tại trường
Đại học Tài chính – Marketing.Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu tham khảo trong luận văn được trích dẫn nguồn
rõ ràng, số liệu được thu thập được là trung thực và đáng tin cậy. Các kết quả nghiên
cứu có tính độc lập riêng và chưa được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên.
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2015
Học viên
La Thị Mỹ Hòa
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................................ vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1
1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...................................................................2
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU – CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................3
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..............................................................................3
1.3.2 Các câu hỏi nghiên cứu....................................................................................4
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................4
1.5.1 Phân tích định tính ........................................................................................... 4
1.5.2 Phân tích định lượng ........................................................................................ 5
1.6 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................................................5
1.6.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 5
1.6.1 Ý nghĩa thực tiễn.............................................................................................. 5
1.7 KẾT CẤU LUẬN VĂN ......................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT....................................................................7
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................7
2.1.1 Những vấn đề chung về tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại .............7
i
2.1.1.1 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm ......................................................................7
2.1.1.2 Phân loại ....................................................................................................7
2.1.1.3 Vai trò của huy động tiền gửi tiết kiệm ..................................................... 8
2.1.2 Các khái niệm ..................................................................................................9
2.1.2.1 Hành vi tiêu dùng ...................................................................................... 9
2.1.2.2 Thái độ .....................................................................................................10
2.1.2.3 Chuẩn chủ quan ....................................................................................... 10
2.1.2.4 Nhận thức kiểm soát hành vi ...................................................................10
2.1.2.5 Ý định hành vi ......................................................................................... 11
2.1.2.6 Hành vi ....................................................................................................11
2.1.3 Lý thuyết hành động hợp lý – TRA ............................................................... 11
2.1.4 Lý thuyết hành vi dự định – TPB ..................................................................12
2.2 MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................... 13
2.2.1
Một số nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 13
2.2.1.1 Nghiên cứu của Safiek, et al (2007). ....................................................... 13
2.2.1.2 Nghiên cứu của Apena, et al (2011) ........................................................ 14
2.2.2
Một số nghiên cứu trong nước ..................................................................17
2.2.2.1 Nghiên cứu của Phạm Thị Tâm & Phạm Ngọc Thúy (2010) .................17
2.2.2.2 Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao & Hà Minh Đạt (2014) ...............17
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .....................................................................19
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..............................................................................19
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................20
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................ 20
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................. 20
3.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN VÀ MẪU NGHIÊN CỨU ...........21
ii
3.3.1 Phương pháp thu thập thông tin .....................................................................21
3.3.2 Mẫu nghiên cứu ............................................................................................. 21
3.4 KẾ HOẠCH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ..................................................................21
3.4.1 Hệ số Cronbach’s Alpha ................................................................................21
3.4.2 Phân tích yếu tố khám phá EFA ....................................................................21
3.4.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ....................................................................22
3.5 ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU....................... 23
3.6 XÂY DỰNG CÁC THANG ĐO .........................................................................25
3.6.1 Cơ sở vật chất ................................................................................................ 25
3.6.2 Sự giới thiệu ...................................................................................................25
3.6.3 Uy tín .............................................................................................................26
3.6.4 Chất lượng nhân viên ..................................................................................... 26
3.6.5 Sự thuận tiện ..................................................................................................27
3.6.6 Khuyến mãi ....................................................................................................27
3.6.7 Lợi ích tài chính ............................................................................................. 28
3.6.8 Quyết định chọn ngân hàng ...........................................................................28
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................30
4.1 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ............................ 30
4.1.1 Tình hình huy động vốn TGTK của các ngân hàng ......................................30
4.1.2 Tình hình huy động TGTK của các NH trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh .......32
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ........................................................ 33
4.2.1 Mô tả bộ mẫu nghiên cứu ..............................................................................33
4.2.2 Đánh giá thang đo .......................................................................................... 34
4.2.2.1 Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha..............34
4.2.2.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích yếu tố khám phá (EFA – Exploratory
Factor Analysis) ..................................................................................................36
iii
4.2.2.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu ............................................................... 40
4.3 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 47
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 52
5.1 KẾT QUẢ VÀ CÁC ĐỐNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ...................................52
5.1.1 Thang đo quyết định lựa chọn ngân hàng thương mại để gửi tiền tiết kiệm
của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ............................... 52
5.1.2 Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................ 53
5.2 KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................53
5.2.1 Sự thuận tiện ..................................................................................................54
5.2.2 Khuyến mãi ....................................................................................................55
5.2.3 Lợi ích tài chính ............................................................................................. 56
5.2.4 Chất lượng nhân viên ..................................................................................... 57
5.2.5 Uy tín .............................................................................................................58
5.2.6 Sự giới thiệu ...................................................................................................59
5.2.7 Cơ sở vật chất ................................................................................................ 60
5.2.8 Những kiến nghị khác .................................................................................... 61
5.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU
TIẾP THEO ................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 63
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... i
iv
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
ATM
: Automated Teller Machine
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
TGTK
: Tiền gửi tiết kiệm
NH
: Ngân hàng
NHTW
: Ngân hàng Trung Ương
TSCĐ
: Tài sản cố định
TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TMCP
: Thương mại cổ phần
TTS
: Tổng tài sản
CAR
: Capital Adequacy Ratio
ROE
: Return On Equity
TT
: Thông tư
KHCN
: Khách hàng cá nhân
TVHĐ
: Tổng vốn huy động
VHĐ
: Vốn huy động
VNĐ
: Việt Nam đồng
EFA
: Exploratory Factor Analysis
KMO
: Kaiser-Meyer-Olkin
CSVC
: Cơ sở vật chất
SGT
: Sự giới thiệu
UT
: Uy tín
CLNV
: Chất lượng nhân viên
STT
: Sự thuận tiện
KM
: Khuyến mãi
LITC
: Lợi ích tài chính
QĐ
: Quyết định
v
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Bảng mã hóa thang đo cơ sở vật chất ........................................................ 25
Bảng 3.2: Bảng mã hóa thang đo sự giới thiệu .......................................................... 26
Bảng 3.3: Bảng mã hóa thang đo uy tín ..................................................................... 26
Bảng 3.4: Bảng mã hóa thang đo chất lượng nhân viên ............................................. 27
Bảng 3.5: Bảng mã hóa thang đo sự thuận tiện .......................................................... 27
Bảng 3.6: Bảng mã hóa thang đo khuyến mãi ............................................................ 28
Bảng 3.7: Bảng mã hóa thang đo lợi ích tài chính ..................................................... 28
Bảng 3.8: Bảng mã hóa thang đo quyết định lựa chọn ngân hàng ............................. 29
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn của các NHTM điều tra năm 2014 - 2013 .......... 30
Bảng 4.2: Vốn huy động của các ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm
2011 – 01/11/2014 ...................................................................................................... 32
Bảng 4.3: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo các thành phần yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn NHTM để GTTK của KHCN và các thành phần quyết định lựa
chọn NHTM ................................................................................................................ 34
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA của các thang đo thành phần ................................ 37
Bảng 4.5: Diễn giải các thành phần sau khi xoay yếu tố............................................ 38
Bảng 4.6: Hệ số R2 hiệu chỉnh.................................................................................... 41
Bảng 4.7: Phân tích phương sai Anova ...................................................................... 42
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình bằng phương pháp Enter ............. 42
Bảng 4.9: Mô tả thống kê giá trị trung bình và độ lệch chuẩn các yếu tố .................. 47
vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 2.1: Mô hình ba thành phần của thái độ ............................................................ 10
Hình 2.2: Thuyết hành động hợp lý (Thuyết hành vi tiêu dùng – TRA).................... 12
Hình 2.3: Thuyết hành vi dự định TPB ...................................................................... 13
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu Safiek Mokhlis, et al (2007) ..................................... 14
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu Apena Hedayatnia, et al (2011) ................................ 16
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của Phạm Thị Tâm & Phạm Ngọc Thúy (2010) ....... 17
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu Hà Minh Đạt & Hà Nam Khánh Giao (2014)........... 18
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 19
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ..................................................... 23
Hình 4.1: Mô hình chuẩn sau khi nghiên cứu của đề tài ............................................ 47
Biểu đồ 4.1: Tình hình vốn huy động các NHTM năm 2013 – 2012......................... 31
Biểu đồ 4.2: Tình hình vốn huy động từ KHCN các NHTM năm 2013 – 2012 ........ 31
Biều đồ 4.3: Biểu đồ Histogram cho phần dư ............................................................ 44
Biều đồ 4.4: Biều đồ P P-plot ..................................................................................... 44
Biều đồ 4.5: Biều đồ kiểm định liên hệ tuyến tính ..................................................... 45
vii
viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, người dân được sống và làm việc trong một môi trường kinh tế hiện
đại, được tiếp xúc với nhiều công nghệ, nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng phong phú đã
tạo nên sự cạnh tranh gay gắt trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào. Lĩnh vực ngân
hàng cũng không nằm ngoài quy luật này. Thật vậy, sự cạnh tranh ngày càng tăng
trong ngành ngân hàng, và sự giống nhau của các sản phẩm dịch vụ được cung cấp bởi
các ngân hàng đã làm cho việc xác định các yếu tố quyết định là cơ sở để khách hàng
lựa chọn giữa các nhà cung cấp các dịch vụ tài chính. Trong đó, việc thu hút vốn huy
động từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân luôn được các ngân hàng tại Việt
Nam nói chung và các ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng chú
trọng.
“Làm thế nào để khách hàng lựa chọn ngân hàng mình để gửi tiết kiệm?” luôn
là câu hỏi đặt ra khi ngân hàng muốn thu hút nhiều hơn nguồn vốn huy động này. Tuy
mỗi lần gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân có thể không nhiều nhưng nếu ngân
hàng có thể thu hút được một lượng lớn khách hàng thì tổng lượng vốn huy động từ
nguồn này cũng không phải là một con số nhỏ.
Hiểu được tâm lý và nhu cầu giao dịch của những khách hàng cá nhân có thể
giúp ngân hàng có chính sách thu hút và phát triển các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm phù
hợp. Để làm được điều này thì cần phải tiến hành nghiên cứu khảo sát thị trường. Tuy
nhiên các ngân hàng Việt Nam hiện nay phần lớn chưa quan tâm đến nghiên cứu thị
trường mà chỉ dựa vào kinh nghiệm hoặc bắt chước theo cách làm của ngân hàng được
xem là thành công khác để đưa ra chính sách phát triển sản phẩm huy động vốn của
mình.
Chính vì vậy, với việc nghiên cứu đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn ngân hàng thương mại để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là yêu cầu cần thiết và có ý nghĩa, sẽ
giúp các ngân hàng nắm bắt được tâm lý cũng như hành vi của khách hàng cá nhân, để
từ đó đưa ra được các giải pháp thu hút nhiều khách hàng đến với ngân hàng mình
hơn.
1
1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Theo nghiên cứu của Omar (2007) giới tính có ảnh hưởng khác nhau trong việc
lựa chọn dịch vụ ngân hàng. Vấn đề “làm thế nào khách hàng lựa chọn ngân hàng”
luôn được các nhà nghiên cứu chú ý như: Kazeh & Decker (1993); Kamakodi & Khan
(2008). Theo James & Philip (2004) đã chỉ ra rằng những sự khuyến nghị có ảnh
hưởng quan trọng trong tiêu chí lựa chọn ngân hàng, bên cạnh đó, các yếu tố khác như
các ưu đãi, đa dạng sản phẩm, lãi suất tiền gửi và lệ phí cũng có ảnh hưởng quan trọng
đến quyết định của khách hàng. Tootelian and Gaedeke (1996), trong một nghiên cứu
ở Mỹ, cho rằng yếu tố kinh tế như chi phí hàng tháng, lãi suất tiền gửi đóng vai trò
quyết định trong việc lựa chọn ngân hàng của sinh viên. Một nghiên cứu khách của
Shevlin, Ron & Catherine Graeber (20101) cho rằng ngoài các yếu tố như mạng lưới
giao dịch rộng lớn, ý kiến của bạn bè và người thân, tiêu chí dịch vụ ATM là yếu tố
quan trọng nhất mà khách hàng tại Texas – Mỹ xem xét khi lựa chọn ngân hàng. Tại
New Zealand, Thwaites, Brooksbank & Hanson (1997), tìm ra việc cung cấp dịch vụ
nhanh chóng và hiệu quả, đội ngũ nhân viên thân thiện, nhiệt tình, danh tiếng ngân
hàng là những yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn ngân hàng của sinh viên. Tại
Anh, Lewis (1982) đã phát hiện ra vị trí thuận lợi gần trường đại học, lời khuyên và
những ảnh hưởng từ cha mẹ là những yếu tố chủ yếu tác động đến sự lựa chọn ngân
hàng của sinh viên Anh. Trong một nghiên cứu của Zineldin (1996) về sự lựa chọn
ngân hàng tại Thụy Điển cho thấy các yếu tố như trình độ và sự thân thiện của nhân
viên, sự chính xác trong việc thực hiện các giao dịch trên tài khoản, khắc phục lỗi hiệu
quả và tốc độ dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong khi các yếu tố khác nhưu vị trí
thuận tiện, chi phí và quảng cáo cũng ảnh hưởng nhất định. Charler, Julian & Nancy
(2007), nghiên cứu cho thấy ở Mỹ, yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn ngân hàng là sự thuận tiện, còn ở Taiwan và Ghana là năng lực cạnh tranh.
Nghiên cứu còn chỉ ra rằng có sự tương đồng trong việc lựa chọn ngân hàng giữa
những nước có sự khác biệt về văn hóa và trình độ phát triển kinh tế. Tại Ba Lan, kết
quả nghiên cứu của Carolyn, Jeanne & Ana (1996) cho thấy các yếu tố ảnh hưởng lớn
nhất đến sự lựa chọn ngân hàng là danh tiếng, giá cả và dịch vụ. Tại các tiểu Vương
quốc Ả Rập Thống Nhất, nghiên cứu của Hameedah & Helaminiaoui (2013) cho rằng
các yếu tố danh tiếng của ngân hàng, kỳ vọng lợi nhuận tiền gửi là hai yếu tố không
2
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng. Tuy nhiên, yếu tố về sở thích tôn giáo
là quan trọng nhất trong việc lựa chọn giao dịch với các ngân hàng Hồi giáo. Theo
Mohammed (2001) cho thấy các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng của sinh viên
đại học là: uy tín của ngân hàng, nơi giao dịch gần, thân thiện của nhân viên ngân
hàng, tính sẵn sàng và vị trí của ATM có yếu tố quyết định.
Tại Việt Nam cũng có nhiều bài nghiên cứu về vấn đề này như theo Nguyễn
Quốc Nghi (2011) cho rằng ba yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân
hàng của khách hàng cá nhân ở Đồng bằng sông Cửu Long là sự tin cậy, phương tiện
hữu hình và khả năng đáp ứng. Theo Phạm Thị Tâm & Phạm Ngọc Thúy (2010) cho
thấy: yếu tố nhận biết thương hiệu có tác động mạnh nhất đến xu hướng chọn lựa ngân
hàng, kế đến là thuận tiện về vị trí, xử lý sự cố, ảnh hưởng của người thân, vẻ bên
ngoài và cuối cùng là thái độ đối với chiêu thị. Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao
& Hà Minh Đạt (2014) chỉ ra rằng có bảy yếu tố khách hàng cao tuổi quan tâm khi lựa
chọn ngân hàng gồm: Chất lượng nhân viên, giá, uy tín, kinh nghiệm, cơ sở vật chất,
ưu đãi, và sự tham khảo.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU – CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu tổng quát của luận văn là xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp giúp ngân hàng
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và thu hút được nhiều lượng tiền gửi tiết kiệm
hơn.
Nghiên cứu xác định những mục tiêu cụ thể sau:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thương mại
để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
ngân hàng thương mại để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất các giải pháp giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng
và thu hút được nhiều lượng tiền gửi tiết kiệm hơn.
3
1.3.2 Các câu hỏi nghiên cứu
Để phục vụ cho nghiên cứu này, các câu hỏi được đưa ra:
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thương mại để
gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh?
Mức độ ảnh hưởng của những yếu tố đến quyết định lựa chọn ngân hàng
thương mại để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh như thế nào?
Những giải pháp nào giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng
và thu hút được nhiều lượng tiền gửi tiết kiệm của người dân tốt hơn?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu của luận văn:
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thương mại để gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
-
Đối tượng khảo sát của luận văn:
Những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại các ngân
hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Những khách hàng tiềm năng của ngân hàng: Nội trợ, công nhân, nhân viên,
sinh viên…
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tiến hành nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và số liệu
khảo sát được tiến hành từ 11/2014 đến 06/2015.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn được nghiên cứu theo cả hai phương thức nghiên cứu định tính và
định lượng.
1.5.1 Phân tích định tính
Phân tích tổng hợp: Tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau: các
bài báo, các đề tài nghiên cứu và các tài liệu khác có liên quan. Thông qua phân
tích tổng hợp lý thuyết, phân loại hệ thống hoá và khái quát hoá lý thuyết từ đó
rút ra các kết luận khoa học là cơ sở lý luận cho đề tài.
4
Phân tích ưu và nhược điểm các nghiên cứu trước đây để so sánh các nghiên
cứu, rút ra những ưu, nhược điểm các nghiên cứu.
Phương pháp điều tra xã hội học bằng phiếu hỏi: Phương pháp điều tra bằng
bảng câu hỏi: Bảng câu hỏi được xây dựng dựa theo mô hình nghiên cứu của
luận văn nhằm thu thập thông tin đưa vào phân tích và kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu.
1.5.2 Phân tích định lượng
Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 và bảng câu hỏi định tính để đo lường mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng các phương pháp thống kê toán học
để xử lý số liệu làm cơ sở để kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu.
1.6 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.6.1 Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần khẳng định lý thuyết hành vi dự định, mô hình chấp nhận công
nghệ và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thương mại để gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
1.6.1 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu này giúp cho các ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ
tiền gửi tiết kiệm cho đối tượng khách hàng cá nhân hiểu rõ hơn về các yếu tố tác động
đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, trên cơ sở đó giúp ngân hàng đề ra những phương
pháp nhằm thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ.
1.7 KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài các danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình vẽ và phụ lục, bài
nghiên cứu bao gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu: Chương này tác giả giới thiệu tổng quan về đề tài:
Nêu lý do nghiên cứu đề tài; mục tiêu – câu hỏi, đối tượng, phạm vi, phương pháp và ý
nghĩa của nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết: Chương này tác giả trình bày tổng quan cơ sở lý
thuyết và các nghiên cứu liên quan.
5
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu: Chương này tác giả trình bày về thiết kế nghiên cứu
và qui trình nghiên cứu của tác giả, mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả, tiếp theo
là sự mô tả về quá trình xây dựng thang đo của tác giả dựa trên các thang đo gốc của
các nghiên cứu trước.
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu và thảo luận: Chương này tác giả trình
bày về thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng và phân tích kết quả
khảo sát qua quá trình thu thập dữ liệu tác giả ghi nhận được. Trong chương này tác
giả cũng xây dựng lại mô hình cuối cùng cho nghiên cứu, cũng như phân tích cụ thể về
các giả thuyết đã đề xuất cho nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Trong chương 5, tác giả trình bày kết luận của tác
giả về toàn bộ nghiên cứu, thông qua việc tóm lại nội dung nghiên cứu và các kết quả
đạt được của nghiên cứu. Tác giả cũng đưa ra những đề xuất đóng góp của nghiên cứu.
Và cuối cùng là sự trình bày về hạn chế của luận văn và đề xuất cho nghiên cứu tiếp
theo.
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương
mại
2.1.1.1 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết
kiệm (TGTK), được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận TGTK và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền
vào tổ chức nhận TGTK đến ngày tổ chức nhận TGTK cam kết trả hết tiền gốc và lãi
TGTK.
2.1.1.2 Phân loại
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Đây là loại TGTK mà người gửi tiền có thể gửi vào và rút ra theo nhu cầu sử
dụng mà không cần báo trước cho ngân hàng (NH). NH trả lãi cho loại tiền gửi này
nhưng rất thấp. Loại tiền gửi này gần giống với tiền gửi không kỳ hạn, chỉ khác là nó
luôn được hưởng lãi, nhưng đổi lại không được hưởng các dịch vụ thanh toán qua NH.
Gửi tiền dạng này nhằm đảm bảo an toàn cho khoản tiền và dự phòng cho các nhu cầu
chi tiêu trong thời gian ngắn đồng thời được hưởng một chút lãi.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
TGTK có kỳ hạn là TGTK mà người gửi chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi
tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận TGTK. Khi gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn,
NH sẽ phát hành cho người gửi tiền một sổ tiết kiệm tương ứng với số tiền, kỳ hạn, lãi
suất… TGTK có kỳ hạn cũng tương tự như tiền gửi có kỳ hạn ở các đặc điểm là không
được rút tiền trước hạn (nếu rút trước sẽ chịu phạt như chỉ được hưởng lãi suất không
kỳ hạn hoặc thậm chí không được hưởng lãi), được hưởng lãi cao hơn các dạng tiền
gửi không kỳ hạn và không được hưởng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Với
dạng tiền gửi này, người gửi chỉ được gửi tiền vào một lần và rút ra một lần khi đến
hạn. Không cho phép được bổ sung thêm vào số tiền đã gửi khi chưa hết hạn.
7
Tiền gửi tiết kiệm có mục đích
Là hình thức tiết kiệm ngoài mục đích tiết kiệm thuần túy còn đi liền với mục
đích sử dụng của người gửi tiền, chẳng hạn như: TGTK để mua nhà, TGTK để mua
xe, cho con đi du học… Với loại TGTK này, ngoài việc được hưởng lãi khách hàng
còn được sự hỗ trợ của NH để thực hiện mục tiêu đã định. Đây là loại tiền gửi được
NH cung cấp nhằm thu hút, khuyến khích khách hàng gửi tiết kiệm, tạo lợi thế cạnh
tranh với NH khác.
Ví dụ, TGTK để mua nhà là loại tiết kiệm trung và dài hạn nhằm mục đích xây
dựng nhà ở. Ngoài hưởng lãi, thì người gửi còn được NH cho vay nhằm bổ sung thêm
vốn cho mục đích xây dựng nhà ở. Mức cho vay tối đa bằng số dư TGTK.
Lý do phải tách riêng TGTK ra mà không xếp vào hai dạng tiền gửi không kỳ
hạn và tiền gửi có kỳ hạn vì mặc dù tính chất của chúng rất giống nhau nhưng là vì đây
là tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, là tài sản tích lũy của quốc gia, được xem là
nguồn nội lực của đất nước, cho nên cần có chính sách ưu tiên bảo vệ. Ví dụ: các ngân
hàng trung ương (NHTW) thường buộc các ngân hàng thương mại (NHTM) khi huy
động dạng TGTK thì phải mua bảo hiểm cho chúng. Hoặc các công ty tài chính không
được huy động dạng tiền gửi này.
2.1.1.3 Vai trò của huy động tiền gửi tiết kiệm
Đối với ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ huy đông vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho NH nhưng
nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ tài sản cố định (TSCĐ) như
trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị… cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để NH
có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này
NH phải huy động vốn từ khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn, do vậy, có ý nghĩa rất
quan trọng đối với NH cũng như đối với khách hàng.
Trong tổng vốn huy động của NH thì TGTK là nguồn vốn tương đối ổn định,
giúp NH chủ động trong hoạt động kinh doanh. Nếu NH có nguồn vốn khả dụng lớn
thì có thể chủ động mở rộng quan hệ tín dụng cả về quy mô và khối lượng, chủ động
về thời gian và thời hạn cho vay. NH có thể phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ
mới, tham gia vào các hoạt động liên doanh liên kết, thị trường tiền tệ…
8
Mặt khác, thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM có thể đo lường uy tín
cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với NH. Từ đó, NH có các biện pháp không
ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách
hàng.
Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động TGTK của NH đã cung cấp cho khách hàng một kênh tiết
kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo điều kiện cho họ có thể gia tăng
tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, với việc gửi tiền tiết kiệm tại các NH khách hàng
sẽ có một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng, giúp
khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của NH, như các dịch vụ thanh
toán qua NH và các dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho các mục đích cần
thiết của mình.
Đối với nền kinh tế
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn từ TGTK, hệ thống NH có thể tập trung các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến nguồn tiền này từ chỗ phương tiện tích
lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế, từ đó giúp điều hòa vốn giữa những
người thừa vốn đến những người thiếu vốn. Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn, thúc đẩy
tiêu dùng và hoạt động sản xuất kinh doanh, gia tăng tốc độ quay vòng vốn, từ đó tạo
điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Tạo ra các công cụ để góp phần thực hiện các chính sách tiền tệ, kiểm soát khối
lượng tiền tệ trong lưu thông để từ đó có các biện pháp thích hợp để thực thi chính
sách tiền tệ của Nhà nước. Bên cạnh đó, để có thể thu hút khách hàng, các NH sẽ tạo
ra những loại hình dịch vụ huy động vốn khác nhau, góp phần làm phong phú thêm
các loại hàng hóa trên thị trường tiền tệ.
2.1.2 Các khái niệm
2.1.2.1 Hành vi tiêu dùng
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Hành vi tiêu dùng chính là sự tác động qua
lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người
mà qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ”. 1
1
Tạ Thị Hồng Hạnh, 2009. Hành vi khách hàng. Nhà xuất bản Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh.
9
“Hành vi người tiêu dùng được hiểu là một loạt các quyết định về việc mua cái
gì, tại sao, khi nào, như thế nào, nơi nào, bao nhiêu, bao lâu một lần, liệu như thế thì
sao mà mỗi cá nhân, nhóm người tiêu dùng phải có quyết định qua thời gian về việc
chọn dùng sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng hoặc các hoạt động”. 2
Theo Philip Kotler: “Hành vi tiêu dùng là những hành vi cụ thể của một cá nhân
khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ”. 1
2.1.2.2 Thái độ
Thái độ có thể được định nghĩa là một bẩm chất được hình thành do tri thức để
phản ứng một cách thức thiện cảm hay ác cảm với một vật, sự việc cụ thể. Có nhiều
mô hình về thái độ. Tuy nhiên, mô hình về ba thành phần của thái độ được đông đảo
các nhà nghiên cứu về hành vi tiêu dùng chấp nhận (theo Nguyễn Thị Mai Trang &
Nguyễn Đình Thọ (2009)).
Hình 2.1: Mô hình ba thành phần của thái độ
Xu hướng
hành vi
.
Hiểu
biết
Cảm xúc
(Nguồn: Schiffman & Kanuk, 2000)
2.1.2.3 Chuẩn chủ quan
Chuẩn chủ quan là cảm nhận của người tiêu dùng về thái độ của những người
quan trọng đối với người này như gia đình, bạn bè, về việc người này có nên hay
không nên thực hiện hành vi (thí dụ mua một thương hiệu nào đó) (theo Nguyễn Thị
Mai Trang & Nguyễn Đình Thọ (2009)).
2.1.2.4 Nhận thức kiểm soát hành vi
2
Nguyễn Lưu Như Thụy, 2012. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe gắn máy tay ga của
người dân Tp. HCM. Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.
10