NHÓM 7
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ
1. Bảng cơ sở dữ liệu
Bảng QUAN_TRI: bảng dùng để lưu các thông tin về danh
sách các quản trị viên.
Tên
Kiểu dữ liệu Null or
Mô tả
Ràng
buộc
not null
IDadmi
Int
n
HoTen
Not null Khoá
chính Khóa
tự tăng
chính
Nvarchar(50 Not null Tên Admin
)
TenDN
Nvarchar(50 Not null Tên
)
đăng
nhập
MatKhau Nvarchar(50 Not null Mật khẩu
)
Bảng KHACH_HANG: bảng dùng để lưu các thông tin về danh
sách khách hàng.
Tên
Kiểu dữ liệu Null or
Mô tả
Ràng
buộc
not null
MaKH
Int
Not null
Mã
khách Khóa
hàng
TenKH
TenDN
MatKhau
chính
Nvarchar(50 Not null
Tên
khách
)
hàng
Nvarchar(50 Not null
Tên
)
nhập
Nvarchar(50 Not null
Mật
)
đăng nhập
đăng
khẩu
DiaChi
Email
Nvarchar(50 Not null
Địa
)
khách hàng
Nvarchar(50 Not null
Email khách
)
hàng
NgaySinh datetime
SDT
Not null
Nvarchar(50 Not null
chỉ
Ngày sinh
Số điện thoại
)
GioiTinh
Nchar(10)
Not null
TrangThai Nvarchar(50 Not null
)
Giới tính.
Trạng
của
hàng
thái
khách
Bảng SAN_PHAM: bảng dùng để lưu các thông tin về danh
sách sản phẩm
Tên
MaSP
Kiểu dữ liệu Null or
Int
Mô tả
Ràng
not null
buộc
Not null Mã sản phẩm
Khóa
chính
MaNCC
Int
Not null Mã nhà cung Khóa
cấp
MaPL
Int
Not null Mã phân loại
sản phẩm
TenSP
SoLuong
Nvarchar(50 Not
Tên sản phẩm
)
Null
Int
Not null Số lượng sản
phẩm
phụ
Khóa
phụ
Gia
Nvarchar(50 Not null Giá sản phẩm
)
MoTa
Nvarchar(50 Not null Mô
)
Anh
tả
sản
phẩm
Nvarchar(50 Not null Ảnh minh họa
)
sản phẩm
TrangThai Nvarchar(50 Not null Trạng thái sản
)
phẩm
(còn hay hết)
Bảng PHAN_LOAISP : bảng dùng để lưu các thông tin về phân
loại sản phẩm.
Tên
Kiểu dữ liệu Null or
Mô tả
Ràng
not null
MaPL
Int
buộc
Not null Mã phân loại sản Khóa
phẩm
TenPL
Nvarchar(50 Not null Tên
)
chính
loại
sản
phẩm
AnhPLS
Nvarchar(50 Not null Ảnh phân loại
P
)
sản phẩm
Bảng NHACC : bảng dùng để lưu các thông tin về nhà cung
cấp.
Tên
Kiểu dữ liệu Null or
MaNCC Int(11)
Mô tả
Ràng
not null
buộc
Not null
Mã nhà cung Khóa
cấp
TenNCC nvarchar(50) Not null
chính
Tên nhà cung
cấp
DiaChi
nvarchar(50) Not null
Địa
chỉ
nhà
cung cấp
SDT
nvarchar(50) Not Null
Số điện thoại
nhà cung cấp
Website
Varchar(200) Not null
Website
cung cấp
nhà
Bảng HOA_DON: bảng dùng để lưu các thông tin về danh sách
hóa đơn.
Tên
Kiểu dữ liệu Null or
Mô tả
Ràng
buộc
not null
MaHD
Int
Not null
Mã hóa đơn
Khóa
chính
MaKH
Int
Not null
Mã
khách Khóa phụ
hàng
TenKH
ĐịaChi
Nvarchar(50 Not null
Tên
)
nhận
Nvarchar(50 Not Null Địa chỉ khách
)
Ngay
người
Datetime
hàng
Not null
Ngày lập hóa
đơn
TrangThai Nvarchar(50 Not null
)
Trạng thái hóa
đơn
(đã xử lý hay
chưa)
SDT
Nvarchar(50 Not null
)
Số điện thoại
Bảng HOADON_CHITIET: bảng dùng để lưu các thông tin về
danh sách hóa
đơn chi tiết.
Tên
MaHD
Kiểu
dữ Null or
Mô tả
Ràng
liệu
not null
buộc
Int
Not null Mã hóa đơn
Khóa
chính
MaSP
Int
Not null Mã sản phẩm Khóa
chính
SoLuong
Int
Not null Số lượng sản
phẩm
Gia
Int
Not Null Giá sản phẩm
Bảng PHAN_HOI: bảng dùng để lưu các thông tin về danh
sách ý kiến phải hồi của khách hàng.
Tên
Kiểu dữ liệu Null or
Mô tả
Đánh giá
not null
MaPH
Int
Not null Mã phản hồi
Khóa
chính
MaKH
Int
Not null Mã khách hàng Khóa phụ
phản hồi.
NoiDung Nvarchar(50 Not null Nội dung phản
)
TiêuDe
hồi
Nvarchar(50 Not Null Tiêu đề gửi
)
Traloi
Nvarchar(50 Not Null Nội dung trả lời
)
Ngaygui
Datetime
phản hồi
Not null Ngày gửi ý kiến
phản hồi
Trangthai Nvarchar(50 Not Null Trạng thái đã trả
)
lời hay chưa?
Bảng TIN_TUC: bảng dùng để lưu các thông tin về danh sách
tin tức.
Tên
Kiểu dữ liệu Null or
Mô tả
buộc
not null
MaTT
Int(11)
Not null
Ràng
Mã tin tức
Khóa
chính
Noidung
Text
Not null
Nội dung tin
tức
Tieude
Text
Not Null
Tiêu đề tin tức
Ngayđang date
Not null
Ngày đăng
Trangthai Tinyint(1)
Not Null
Trạng thái đã
được đăng hay
chưa
Hoten
Varchar(40)
Not null
Họ tên người
đăng
Anh
Varchar(100) Not null
Ảnh tin tức
Bảng QUANG_CAO: bảng dùng để lưu các thông tin về
quảng cáo trên trang web.
Tên
Kiểu dữ liệu Null or
Mô tả
Ràng
buộc
not null
MaQC
Int(11)
Not null
Mã
quảng Khóa
cáo
chính
NgayDang date
Not null
Ngày đăng
NgayKet
Not null
Ngày
date
kết
thúc
Anh
Varchar(100) Not Null
Ảnh
cáo
quảng
Link
Varchar(40)
Not null
Đường
link
quảng cáo
2.4.2. Mô tả sơ đồ quan hệ
Hình 2.18: Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu