Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Nội Quy Lao Động Công Ty NOBLAND _ www.bit.ly/taiho123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.15 KB, 13 trang )

Page 1 of 17
Ban QL các KCX và CN TP HCM
Công ty TNHH NOBLAND VIETNAM
Lô 1 – 8A1, KCN Tân Thới Hiệp, Q12, Tp HCM
ĐT: 3.717.6300 ; Fax: 3.717.6302

NOÄI QUY LAO ÑOÄNG
 Căn cứ Luật Lao động ngày 23 – 06 – 1994, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Bộ Luật lao động ngày 02 – 04 – 2002
 Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 – 07 – 1995 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một sô điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất; Nghị định số 33/203/NĐ-CP ngày 02 – 04 – 2003 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 41/CP của chính phủ
 Căn cứ thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 – 09 – 2003 của Bộ Lao
động TBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP và nghị
định số 33/2003/NĐ-CP.
Giám đốc Công ty NOBLAND VIETNAM quyết định ban hành NỘI QUY LAO
ĐỘNG bổ sung và sửa đổi như sau:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
A - MỤC ĐÍCH
1. Bản Nội Quy Lao Động này bao gồm những quy định về kỷ luật lao động mà
người lao động phải thực hiện khi làm việc tại Công ty; quy định việc xử lý
đối với CNV có hành vi vi phạm kỷ luật lao động; quy định trách nhiệm vật
chất đối với CNV vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại về tài sản của Công
ty.
2. Bản Nội quy này nhằm góp phần vào việc phát triển hoạt động kinh doanh
của Công ty, liên kết các nhiệm vụ trong phạm vi chức năng quyền hạn của
CNV với yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty, phát triển tốt các mối liên
hệ trong môi trường làm việc, bảo vệ tài sản của Công ty, của CNV và của
khách hàng.


3. Những vấn đề không quy định trong bản Nội quy này sẽ thực hiện theo Bộ
luật lao động đã sửa đổi, bổ sung, các văn bản pháp quy hiện hành của Nhà
nước và các điều khoản cam kết trong bản Thoả ước lao động tập thể.
B - PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Tất cả CNV làm việc tại Công ty theo mọi hình thức và các loại hợp đồng lao
động, người học nghề, làm việc bán thời gian, đều phải nghiêm túc chấp hành
các quy định trong bản Nội quy này.

Trang 1


Page 2 of 17

Trang 2


Page 3 of 17

CHƯƠNG I
TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
Điều 1
Nguyên tắc tuyển dụng:
1. Trong quá trình tuyển dụng, bố trí việc làm và trả lương, Công ty cam kết không
phân biệt đối xử về giới tính, chủng tộc, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân, tình trạng
khuyết tật, tình trạng gia đình,...v.v. Tất cả các tiêu chuẩn tuyển dụng đều dựa trên
khả năng làm việc của từng cá nhân phù hợp với yêu cầu công việc.
2. Trong quá trình tuyển dụng, người tham gia tuyển dụng không phải trả bất kỳ một
chi phí nào cho Công ty và người tham gia tuyển dụng cũng không phải đóng tiền
thế chân hay các loại giấy tờ tuỳ thân khác.
3. Công ty không tuyển dụng lao động ngoài độ tuổi quy định của nhà nước.

4. Trong suốt quá trình tuyển dụng, thử việc và làm việc, Công ty không bắt buộc
Công nhân phải kê khai tình trạng có thai và Công ty cũng không dựa vào lý do đó
để quyết định các vấn đề liên quan đến quyền làm việc của nữ công nhân.
Điều 2
1. Hồ sơ xin tuyển dụng gồm có:
a) Hình màu 3x4, 6 tấm – không quá 6 tháng.
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương, 2 bản.- không quá
06 tháng.
c) Bản sao Chứng minh nhân dân có công chứng.
d) Bản sao hộ khẩu có công chứng.
e) Giấy khám sức khoẻ - không quá 6 tháng.
f) Giấy tạm trú của chính quyền địa phương.
g) Các bằng cấp chuyên môn có công chứng.
h) Các bằng cấp hoặc chứng chỉ hành nghề cho những công việc đòi hỏi phải
có.
2. Trong quá trình tuyển dụng, yêu cầu ứng viên phải kê khai theo các biểu mẫu theo
quy định của Công ty. Nhằm mục đích phục vụ tốt cho công việc quản lý nhân sự.
3. Hồ sơ của những người không được tuyển dụng sẽ được Công ty hoàn trả toàn bộ
cho nguời dự tuyển.

CHƯƠNG II
THỬ VIỆC VÀ HỢP ĐỘNG LAO ĐỘNG
Điều 3
1.
Mọi CNV trước khi được tuyển dụng chính thức đều phải trải qua thời gian
thử việc, phù hợp với quy định của Luật LĐ. Thời gian thử việc như sau: (1)
a) Không quá 60 ngày đối với chức danh công việc cần trình độ từ cao đẳng
trở lên
b) Không quá 30 ngày đối với chức danh công việc cần trình độ trung cấp,
công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.

2.
Tiền lương trong thời gian thử việc được Công ty trả bằng 100% mức lương
dự kiến cho công việc đó.

1

- Điều 32 luật LĐ
Trang 3


Page 4 of 17
3.

Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ thoả thuận làm thử mà
không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu
cầu.
4.
Sau thời gian thử việc nếu đạt yêu cầu thì Công ty sẽ ký hợp đồng LĐ với
người LĐ.
Điều 4
1. Công ty sẽ ký HĐLĐ có thời hạn trong hai năm làm việc đầu tiên đối với người
LĐ, sau đó nếu tiếp tục làm việc thì Công ty sẽ ký hợp đồng LĐ không xác định
thời hạn. (2)
2. Nội dung và hình thức của hợp đồng LĐ sẽ tuân theo hướng dẫn ở điều 29, 30, 33
của Luật LĐ.
Điều 5
Hợp đồng LĐ sẽ đương nhiên được chấm dứt trong các trường hợp sau (3)
a) Hết hạn hợp đồng
b) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng
c) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

d) Người LĐ bị kết án tù hoặc bị cấm làm việc theo quyết định của toà án
e) Người LĐ bị chết hoặc mất tích.
Điều 6
Công ty và Người LĐ, nếu muốn chấm hợp đồng trước thời hạn cần phải tuân thủ theo
các điều 37, 38, 39 của luật LĐ. Ngoài ra còn phải báo trước:
a) Đối với hợp đồng LĐ thời vụ:
báo trước 03 ngày
b) Đối với hợp đồng từ 12 đến 36 tháng:
báo trước 30 ngày
c) Đối với hợp đồng không xác định thời hạn:
báo trước 45 ngày.

CHƯƠNG III
THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI
Điều 7
Công ty làm việc theo chế độ 8 tiếng / ngày và 6 ngày / tuần. Nghỉ hàng tuần vào ngày
chủ nhật với giờ làm việc cụ thể như sau:
 Buổi sáng:
Từ 7g30 đến 11g30
 Nghỉ trưa:
Từ 11g30 đến 12g30
 Buổi chiều:
Từ 12g30 đến 16g30
1. Nếu công nhân được yêu cầu làm thêm nhiều hơn 02 tiếng sẽ được nghỉ ít nhất 30
phút trước khi làm thêm. Trong trường hợp này, thời gian nghỉ 30 phút được tính
vào giờ làm thêm (4)
2. Công ty có thể thỏa thuận với công nhân về thời gian làm thêm, nhưng phải bảo
đảm tuân thủ các điều kiện (5) :
a) Thời gian làm thêm không quá 4 giờ trong một ngày và không quá 300 giờ
trong một năm.

b) Trong một tuần phải có ít nhất 1 ngày nghỉ trọn 24 tiếng liên tục.
2

- Điều 27 khoản 2 luật LĐ
- Điều 36 luật LĐ
4
- Thông tư 15/2003/TT_BLĐTBXH, 30/05/2003
5
- Điều 69 luật LĐ
3

Trang 4


Page 5 of 17
Điều 8
1. Thời giờ làm việc vào ca đêm được tính từ 21g00 đến 5g00 sáng hôm sau (6)
2. Trong quá trình sản xuất do yêu cầu của công việc, Công ty có thể điều động CNV
làm công việc khác trái nghề nhưng không được quá 60 ngày trong một năm và
phải báo trước ít nhất 3 ngày.
Điều 9
Người LĐ được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương trong những ngày sau (7)
a) Tết dương lịch :
01 ngày (01/01)
b) Tết âm lịch:
04 ngày (01 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm
lịch)
c) Ngày giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày (mùng 10 tháng 3 âm lịch)
d) Ngày chiến thắng: 01 ngày (30/04)
e) Ngày quốc tết LĐ: 01 ngày (01/05)

f) Ngày quốc khánh: 01 ngày (02/09)
Nếu ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày Chủ nhật (ngày nghỉ cuối tuần) thì người LĐ
sẽ được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
Điều 10
1. Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty sẽ được hưởng 14 ngày phép
năm, kể cả nhân viên văn phòng. (8)
2. Cứ sau 05 năm làm việc liên tục trong Công ty sẽ được nghỉ thêm 01 ngày phép. (9)
3. Người LĐ có dưới 12 tháng làm việc thì số ngày nghỉ phép năm được tính theo tỷ
lệ tương ứng với số thời gian làm việc và có thể thanh toán bằng tiền, cách tính cụ
thể như sau:
a) Lấy tổng số ngày được phép nghỉ chia cho 12 (không lấy số thập phân)
nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm thành số ngày phép được
nghỉ trong năm đó.(10)
b) Khi nghỉ phép, người LĐ phải làm đơn xin phép người quản lý trực tiếp,
thông qua phòng Nhân sự và phải báo trước ít nhất 01 ngày. Trong trường
hợp có nhiều người LĐ cùng xin nghỉ, Công ty có thể yêu cầu người LĐ
chuyển ngày nghỉ sang lúc khác để không ảnh hưởng đến công việc.
c) Công ty có thể ứng trước số ngày nghỉ phép cho người LĐ, nhưng bảo đảm
không vượt số ngày được nghỉ tối đa trong năm.
Điều 11
1. Người LĐ khi thôi việc mà chưa nghỉ hết phép năm sẽ được Công ty thanh toán
100% bằng tiền cho những ngày chưa nghỉ. (11)
2. Nếu số ngày phép năm đã nghỉ vượt quá số ngày được phép tính đến thời điểm
nghỉ việc thì người LĐ phải hoàn trả lại bằng tiền tương ứng với số ngày đã nghỉ
vượt.
Điều 12
Thời gian sau đây được coi là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ phép hàng năm: (12)
- Điều 6, nghị định 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ
- Điều 73 luật LĐ
8

- Điều 74 khoản (b) luật LĐ
9
- Điều 75 luât LĐ
10
- Điều 77, khoản 2 luật LĐ và điều 11 nghị định 195/CP ngày 31/12/1994 của CP
11
- Điều 76, khoản 3 luật LĐ
12
- Điều 9 nghị định 195/ CP ngày 31/12/1994 của CP
6
7

Trang 5


Page 6 of 17
1. Thời gian thử việc.
2. Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương được sự đồng ý của Công ty, nhưng
không quá 01 tháng.
3. Thời gian nghỉ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nhưng cộng dồn không quá 06
tháng.
4. Thời gian nghỉ ốm nhưng không quá 03 tháng.
5. Thời gian nghỉ sinh theo quy định.
6. Thời gian hội họp, sinh hoạt Công đoàn.
7. Thời gian bị đình chỉ công tác và thời gian bị oan sai.
Điều 13
1. Công ty có quyền xắp xếp kế hoạch nghỉ phép năm cho người LĐ sau khi tham
khảo ý kiến của BCH Công đoàn nhưng phải báo trước (13).
2. Thời gian để giải quyết phép hàng năm tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12
hàng năm. Khi kết thúc 01 năm làm việc, những ngày phép chưa nghỉ do yêu cầu

của công việc sẽ được Công ty thanh toán bằng tiền và bằng 300% của mức lương
cấp bậc cộng với phụ cấp trong lương (nếu có). (14)
Điều 14
1. Người LĐ được nghỉ về việc riêng và hưởng nguyên lương trong trường hợp sau:
(15)

a) Kết hôn:
nghỉ 03 ngày.
b) Con kết hôn: nghỉ 01 ngày.
c) Bố mẹ hai bên chết, vợ (chồng) chết, con chết: nghỉ 03 ngày.
2. Trong một số trường hợp đặc biệt, người LĐ có thể làm đơn xin nghỉ không
hưởng lương, sau khi đã nghỉ hết tiêu chuẩn phép năm, nhưng tổng thời gian nghỉ
không quá 30 ngày / năm.
3. Đơn xin nghỉ việc riêng không lương phải được sự chấp thuận của người quản lý
trực tiếp và thông qua phòng Nhân sự.
Điều 15
1. Nữ Công nhân cần thông báo tình trạng có thai cho người quản lý để được hưởng
các chính sách theo quy định. Trong suốt thời kỳ mang thai, nữ công nhân được
nghỉ khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày, có hưởng trợ cấp BHXH bằng 100%
lương (16). Ngoài ra nữ CNV còn có thể đi khám thai theo chỉ định của bác sỹ.
2. Khi có thai từ tháng thứ 07 trở đi, hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, nữ CNV
được phép nghỉ mỗi ngày 01 tiếng mà vẫn hưởng nguyên lương (17). Trong trường
hợp này nữ CNV phải nộp các chứng từ liên quan cho phòng Nhân sự.
3. Công ty không cho phép sử dụng phụ nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con
nhỏ dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ, làm ca đêm hoặc làm ở khu vực có tính độc
hại. (18)
4. Nữ CNV đang nuôi con nhỏ dưới 07 tuổi, khi con bị bệnh sẽ được nghỉ chăm sóc
con ốm có hưởng BHXH. Số ngày nghỉ được hưởng BHXH theo quy định của

13


- Điều 76/1 luật LĐ
- Điều 61 khoản C luật LĐ
15
- Điều 78 luật LĐ
16
- Điều 29 của Luật BHXH mới
17
- Điều 115 Luật LĐ
18
- Điều 115, khoản 1 luật LĐ
14

Trang 6


Page 7 of 17
BHXH. Trường hợp có người khác thay thế người mẹ chăm sóc con ốm đau, thì
người mẹ vẫn được hưởng trợ cấp BHXH.(19)
Điều 16
1. Khi CNV bị bệnh, nếu khám và chữa bệnh tại các trung tâm Y tế có tham gia
trong hệ thống BHXH sẽ được hưởng các chế độ về BHXH theo quy định.
2. Các trường hợp nghỉ bệnh nhưng không xuất trình được giấy tờ hợp lệ sẽ phải giải
trình với người quản lý trực tiếp để có biện pháp giải quyết phù hợp.
3. Tổng số ngày nghỉ để được hưởng chế độ BHXH trong một năm sẽ được giới hạn
theo quy định của BHXH.
4. Các trường hợp tự huỷ hoại sức khoẻ, say rượu hoặc sử dụng các chất kích thích
sẽ không được quyền lợi BHXH và quyền lợi khác liên quan đến Công ty.

19


- Điều 117 khoản 1 luật LĐ
Trang 7


Page 8 of 17
Điều 17
1. Nữ công nhân viên được nghỉ trước và sau khi sinh tổng cộng: (20)
a) 04 tháng (120 ngày) hoặc 05 tháng (150 ngày) tùy theo các chức danh
ngành nghề theo quy định của BHXH Việt nam.
b) Nếu sinh đôi sẽ được nghỉ thêm 30 ngày.
Tổng thời gian nghỉ sinh nói trên bao gồm cả ngày Chủ nhật, ngày Lễ-Tết
2. Hết thời hạn nghỉ sinh, nếu có nhu cầu nghỉ thêm, nữ CNV có thể làm đơn xin
nghỉ việc riêng không hưởng lương và phải được sự chấp thuận của Công ty. Nếu
muốn đi làm sớm hơn thời gian quy định phải có giấy cho phép của Bác sỹ và
được sự chấp thuận của Công ty.
Điều 18
Định nghĩa tai nạn lao động (21)
Tai nạn Lao động là tai nạn xảy ra do tác động của yếu tố bên ngoài gây tổn
thương cho bộ phận cơ thể hoặc tử vong, xảy ra trong quá trình gắn liền với việc
thực hiện công việc, chuẩn bị công việc và thu gom dọn dẹp sau khi làm việc.
Những tai nạn sau đây cũng được coi là tai nạn lao động: khi người LĐ đi từ nơi ở
đến nơi làm việc và ngược lại; hoặc khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần
thiết mà luật LĐ và nội quy LĐ cho phép như khi nghỉ giải lao, ăn giữa ca, đi vệ
sinh. Tất cả các trường hợp trên phải được thực hiện ở địa điểm và thời gian hợp
lý.
Điều 19
Thanh toán chi phí điều trị tai nạn LĐ
1. Khi có tai nạn xảy ra trong phạm vi Công ty, Công ty sẽ tổ chức lập biên bản và
điều tra, có sự tham gia của đại diện BCH công đoàn Công ty. Biên bản phải ghi

đầy đủ diễn biến tai nạn, thương tích, nguyên nhân, trách nhiệm và phải có chữ ký
của đại diện Công ty.
2. Nếu tai nạn xảy ra ngoài phạm vi Công ty (Tai nạn giao thông) phải có:
a) Biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường (22).
Địa điểm và thời gian xảy ra tai nạn phải phù hợp với thời gian và tuyến
đường từ nơi ở đến nơi làm việc và trở về.
b) Các giấy tờ nhập viện, xuất viện, các hóa đơn thuốc hợp lệ kèm theo toa
thuốc do bệnh viện cấp.
c) Giấy điều động đi công tác (nếu đi công tác theo lệnh điều động của Công
ty)
3. Công ty có trách nhiệm trả lương đầy đủ và chịu toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cấp
cứu đến khi điều trị xong cho người bị tai nạn theo tiêu chuẩn điều trị tại các trung
tâm y tế có tham gia bảo hiểm. (23)
4. Nếu Công ty mua bảo hiểm tai nạn cho người LĐ thì mọi chi phí liên quan đến tai
nạn sẽ do cơ quan Bảo hiểm chi trả theo nội dung của hợp đồng bảo hiểm (người
LĐ phải xuất trình các giấy tờ hợp lệ có liên quan như đã nêu ở mục (b) nói trên.)
5. Nếu người bị tai nạn muốn điều trị tại các trung tâm dịch vụ y tế thì phải tự thanh
toán chi phí dịch vụ chênh lệch.

20

- Điều 114 luật LĐ
- Điểm 2, thông tư liên tịch ngày 26/03/1998 của Bộ LĐTBXH - Bộ Ytế - Tổng LĐLĐ VN và điều
105 luật LĐ
22
- quy định tại mục III – A – 1.2, công văn hướng dẫn của BHXH Việt nam ngày 24/06/1999
23
- Điều 143 luật LĐ
21


Trang 8


Page 9 of 17

CHƯƠNG IV
TIỀN LƯƠNG - THƯỞNG
Điều 20
1. Công ty áp dụng hệ thống thang bảng lương đã được giám đốc Công ty phê duyệt
và phù hợp với quy định của pháp luật. Mức lương tối thiểu trong Công ty không
thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước.
2. Những Công nhân đã qua quá trình đào tạo hoặc có tay nghề phải được trả lương
cao hơn ít nhất là 7% so mức lương tối thiểu quy định của Nhà nước (24)
3. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, chu kỳ thanh toán lương tính
từ ngày 26 của tháng trước đến hết ngày 25 của tháng làm việc.
4. Ngày công bằng tổng lương chia cho 26; giờ công bằng ngày công chia 8 làm cơ
sở để tính lương thực nhận trong tháng.
5. Tiền lương được trả bằng tiền mặt và trả trực tiếp, đầy đủ, đúng kỳ hạn cho từng
CNV. Các khoản khấu trừ tiền lương (nếu có) đều phải được giải thích lý do chính
đáng. Công ty không áp dụng hình thức khấu trừ tiền lương khi Người LĐ vi
phạm kỷ luật. (ngoại trừ trường hợp Người LĐ gây thiệt hại đến tài sản Công ty sẽ
bị bồi thường theo điều 89, 90, 91 của Luật LĐ)
6. Kỳ lương hàng tháng tính từ ngày 26 của tháng trước đến hết ngày 25 của tháng
làm việc và phát lương một lần vào ngày 02 của tháng sau. Trong quá trình phát
lương, nếu phát hiện có sai sót sẽ được phòng Nhân sự xem xét và điều chỉnh vào
kỳ lương sau.
Điều 21
1. Người LĐ làm thêm giờ được trả lương theo công việc đang làm như sau (25)
a) Làm thêm giờ vào ngày thường: Trả 150%
b) Làm thêm vào ngày Chủ nhật: Trả 200%

c) Làm thêm vào ngày Lễ - Tết hoặc ngày nghỉ có hưởng lương: Trả 300%
d) Làm vào ca đêm: Trả thêm 30% so với giờ làm việc bình thường
e) Trường hợp phải ngừng việc do lỗi của nguời LĐ thì người đó không được
trả lương (26)
2. Khi tham gia BHXH, người LĐ phải trích nộp 5% vào quỹ BHXH, 1% vào quỹ
BHYT và 1% vào quỹ BHTN. Công ty đóng góp 15% quỹ tiền lương vào quỹ
BHXH, 2% vào quỹ BHYT và 1% vào quỹ BHTN. Ngoài ra Người LĐ có trách
nhiệm đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Nhà nước.
Điều 22
Tiền thưởng cuối năm: Hàng năm vào dịp Tết âm lịch Công nhân được nhận một
khoản tiền thưởng, còn gọi là thưởng tháng 13 như sau:
1. Thời điểm phát thưởng:
Tiền thưởng sẽ được phát vào thời điểm trước khi nghỉ Tết âm lịch.
2. Điều kiện phát thưởng:
a) Những người đã làm việc cho Công ty đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm đều
được thưởng;
b) Nếu có thời gian làm việc trọn năm thì được thưởng 01 tháng lương; Nếu làm
việc chưa đủ năm thì tính theo tỷ lệ của số tháng làm việc tại Công ty, thời
gian làm việc bao gồm cả thời gian thử việc. Khi tính số tháng làm việc để

24

- Điều 2.2 nghị định 03/2006/NĐ-CP ngày 06-01-2006
- Điều 61 luật LĐ
26
- Điều 62 khoản 2 luật LĐ
25

Trang 9



Page 10 of 17
khen thưởng, nếu có ngày lẻ từ 15 ngày trở lên sẽ tính tròn là 1 tháng, số ngày
lẻ dưới 15 ngày sẽ không tính.
c) Những trường hợp mới vào chưa đủ tháng sẽ được nhận tiền khuyến khích,
mỗi người 50.000 vnd
d) Khoảng thời gian làm việc trong năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 hàng năm và Công ty dựa vào đó để tính số tháng làm việc trong
năm của từng cá nhân và tính thưởng.
e) Mức tiền lương để tính thưởng là mức tiền lương cơ bản của từng cá nhân
trong tháng 12 năm đó.

CHƯƠNG V
AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 23
Người LĐ có nghĩa vụ: (27)
1. Chấp hành các quy định, nội quy về An toàn - vệ sinh lao động có liên quan đến
công việc và nhiệm vụ được giao. Tham gia đầy đủ các khóa huấn luyện về An
toàn - vệ sinh lao động.
2. Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo hộ lao động đã được cung cấp, các
thiết bị an toàn - vệ sinh lao động, nếu mất phải bồi thường.
3. Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, nguy cơ gây ngộ độc hoặc sự cố nguy hiểm; Tham
gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người quản lý
Điều 24
1. Người LĐ nếu làm công việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại phải
được cung cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, bao gồm một trong các loại
sau:
a) Quần áo bảo hộ lao động (tuỳ theo công việc)
b) Khẩu trang

c) Giầy / Dép đi chuyên dùng
d) Nút bịt tai chống ồn, (nếu cần)
e) Găng tay thép cho công nhân đứng máy cắt
f) Ủng, găng tay, tạp dề chống thấm cho bộ phận giặt, tẩy
2. Người LĐ có quyền từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ
nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe doạ tính mạng hoặc sức khoẻ của mình cho
đến khi sự cố được khắc phục và phải báo ngay cho người phụ trách biết. (28)
Điều 25
1. Việc cấp phát trang bị Bảo hộ Lao động cho Công nhân phải được ghi vào sổ một
cách chi tiết và phải được bảo quản để thuận tiện cho việc kiểm tra.
2. Các dụng cụ bảo hộ lao động sẽ được Công ty thay thế mới theo định kỳ hoặc khi
các dụng cụ đó bị hư hỏng, không còn chức năng bảo vệ.
3. Công nhân làm việc ở khu vực độc hại được bồi dưỡng bằng hiện vật, được ưu đãi
về thời gian làm việc, ưu đãi thời gian nghỉ ngơi.(29)

27

- Điều 15 nghị định số 06/CP ngày 20-01-1995
- Điều 99.2 Luật LĐ
29
- Điều 104 Luật LĐ
28

Trang 10


Page 11 of 17
4. Công nhân làm việc ở những khu vực đặc biệt phải được đào tạo và cấp giấy phép
hành nghề phù hợp với quy định của pháp luật (lò hơi, lái xe, bình khí nén, thợ
hàn, thợ điện, bảo trì . . .)

5. Các loại vật tư nguyên liệu sản xuất có yếu tố nguy hiểm độc hại phải được hướng
dẫn cho CN, đồng thời phải có bảng tài liệu hướng dẫn xử lý phù hợp (MSDS) dán
tại nơi làm việc.

CHƯƠNG VI
AN NINH TRẬT TỰ - BẢO VỆ TÀI SẢN
VÀ BÍ MẬT CÔNG NGHỆ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Điều 26
Để thực hiện tốt công tác bảo vệ an toàn tài sản, bí mật công nghệ và kinh doanh của
Công ty cũng như bảo đảm việc duy trì giữ gìn an ninh trật tự trong nhà máy, yêu cầu
người LĐ phải chấp hành các quy định sau:
1. Xuống xe, dẫn bộ qua cổng đối với tất cả các loại xe gắn máy, xe đạp. Các loại xe
khi vào Công ty phải đậu xe đúng nơi quy định.
2. Các loại xe ô tô, vận tải khi vào – ra Công ty đều phải chịu sự kiểm tra của nhân
viên Bảo vệ. Các loại hàng hoá, vật tư vận chuyển ra ngoài đều phải có chứng từ
hợp lệ.
3. Nhân viên Bảo vệ có quyền yêu cầu kiểm tra tất cả các loại đồ dùng cá nhân khi
đem vào – ra cổng Công ty, không phân biệt chức vụ địa vị của người bị kiểm tra.
4. Nghiêm cấm việc đem vật dụng cá nhân, đồ ăn vào trong phân xưởng/kho
tàng/khu vực làm việc. Các vật dụng cá nhân phải để trong tủ cá nhân.
5. Mọi người khi vào Công ty và suốt trong quá trình làm việc phải đeo thẻ tên. Các
trường hợp làm mất thẻ phải báo cho phòng Nhân sự để cấp thẻ mới.
6. Không được bấm thẻ cho người khác hoặc yêu cầu người khác bấm thẻ cho mình
hoặc sử dụng thẻ của người khác để làm việc.
7. Không được phép uống bia, rượu trong Công ty. Không cho những người đang
trong tình trạng sử dụng rượu/bia/chất kích thích vào trong Công ty.
8. Không được tụ tập, lôi kéo người khác tham gia các tổ chức, phe nhóm để gây rối
an ninh trật tự trong Công ty. Nghiêm cấm các hành vi bạo lực, đánh nhau, hoặc
thuê mướn người khác hành hung, hăm doạ CNV trong Công ty hoặc các đối tác
kinh doanh của Công ty.

9. Nghiêm cấm các hành vi cờ bạc, buôn bán hàng hoá, cho vay lấy lãi, chơi hụi,
chơi đề, bán vé số trong phạm vi Công ty.
10. Không được phép cản trở hoạt động của tổ chức Công đoàn hoặc cố tình ngăn cản
quyền tham gia tổ chức Công đoàn của người khác.
11. Không được phép đem bạn bè, người thân vào trong Công ty hoặc sử dụng các
phương tiện liên lạc của Công ty (điện thoại, fax, mail . . .) để trao đổi công việc
riêng tư không phục vụ công việc. Trường hợp đặc biệt phải được phép của người
quản lý.
12. Người LĐ phải sử dụng đồng phục và các trang bị bảo hộ do Công ty cấp phát
(Xem mục an toàn lao động trong nội quy này)
13. Tài sản Công ty và các dụng cụ làm việc cũng như trang bị bảo hộ lao động phải
được sử dụng đúng mục đích, các trường hợp làm hư hỏng một cách không hợp lý
hoặc làm mất mát, thất lạc sẽ phải bồi thường cho Công ty.
14. Đối với những bộ phận không cần đồng phục, nhân viên cũng phải ăn mặc gọn
gàng, lịch sự và phù hợp với yêu cầu công việc.
Trang 11


Page 12 of 17
15. Người LĐ không được tự tiện đi đến những khu vực/phạm vi không phải là khu
vực làm việc đã được chỉ định, kể cả trong giờ nghỉ giải lao hoặc ngoài giờ làm
việc.
16. Nghiêm cấm việc ăn quà vặt, hút thuốc lá trong phạm vi phân xưởng, nhà kho, khu
vực làm việc, nhà vệ sinh.
17. Nghiêm cấm việc đem tài sản, vật tư nguyên liệu, máy móc, phụ tùng của Công ty
ra ngoài, kể cả đồ phế liệu.
18. Không được tuỳ tiện truy cập các file, các thông tin dữ liệu trên các máy vi tính
khi chưa được phép của người sở hữu/người quản lý
19. Không được phép lưu trữ các trò chơi (game) và các chương trình phần mền
không phục vụ cho công việc hoặc tự ý cài đặt các chương trình không được phép

sử dụng.
20. Không được sao chép tài liệu, in ấn, lưu trữ và phổ biến các tài liệu của Công ty
cho những đối tượng bên ngoài Công ty hoặc trong Công ty nhưng không có quan
hệ công việc.
21. Các trường hợp vi phạm nội quy Công ty đều phải lập biên bản và chuyển đến
phòng Nhân sự để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

CHƯƠNG VII
CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT
VÀ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
Điều 27
Việc vi phạm các Nội quy Lao động, Nội quy an toàn, Nội quy phòng chống cháy nổ
và những quy định nêu ở điều 27 của nội quy này cũng như các quy tắc hành xử trong
Công ty, các quy tắc hành xử theo yêu cầu của khách hàng hoặc các điều khoản quy
định của bộ Luật Lao động đều bị xử lý kỷ luật.
Người vi phạm kỷ luật lao động, tuỳ theo mức độ phạm lỗi, bị xử lý theo một trong
những hình thức sau đây: (30)
A - Khiển trách: Người lao động sẽ bị khiển trách bằng văn bản khi vi phạm lần đầu
một trong các trường hợp sau:
1. Đem đồ ăn, thức uống vào trong xưởng, kho tàng.
2. Không đeo thẻ tên, sử dụng thẻ tên của người khác khi làm việc hoặc đưa thẻ
tên của mình cho người khác sử dụng
3. Bấm thẻ dùm hoặc nhờ người khác bấm thẻ dùm hoặc bỏ vị trí làm việc khi
chưa được sự đồng ý của người quản lý trực tiếp.
4. Gian lận trong việc báo cáo số liệu, báo cáo kết quả làm việc.
5. Không hoàn thành nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng.
6. Uống bia, rượu hoặc sử dụng các chất kích thích trong Công ty.
7. Phá tài sản cá nhân, tài sản công ty, gây mất trật tự nơi làm việc.
8. Tham gia hoặc tổ chức đánh bài, cờ bạc hoặc tổ chức chơi hụi, chơi đề, cho
vay nặng lãi, mua bán hàng hoá trong Công ty.

9. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động đã được cấp phát.
10. Hút thuốc lá ở khu vực cấm.

30

- Điều 84 luật LĐ
Trang 12


Page 13 of 17
11. Vi phạm quy định An toàn - Vệ sinh lao động, quy định PCCC gây ra tai nạn
cho chính mình hoặc gây tại nạn cho người khác ở mức độ nhẹ; hoặc gây thiệt
hại tài sản cho Công ty.
12. Vi phạm quy định về an ninh trật tự hoặc cố tình xâm phạm vào khu vực nguy
hiểm/khu vực hạn chế người ra vào khi chưa được phép của người quản lý (kể
cả trong giờ giải lao)
13. Sử dụng tài sản/tài liệu/thông tin của Công ty để phục vụ công việc cá nhân.
14. Vi phạm quy định về vấn đề bình đẳng, có hành vi quấy rối tình dục hoặc xúc
phạm nhân phẩm hoặc có hành vi ngăn cản quyền làm việc, nghỉ ngơi chính
đáng của người khác.
15. Không tuân thủ quy định về quy trình sản xuất dẫn đến làm thiệt hại về sản
lượng, chất lượng sản phẩm, làm hư hỏng sản phẩm/thiết bị, dụng cụ sản xuất.
16. Vắng mặt không xin phép (không có lý do chính đáng).

Trang 13


Page 14 of 17
B - Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc
khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa 6 tháng hoặc bị cách chức:

Hình thức kỷ luật này áp dụng khi:
1. Người lao động bị xử lý kỷ luật khiển trách mà tái phạm trong thời gian chưa xoá
kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nếu ở mức độ nghiêm trọng sẽ bị kỷ luật theo hình
thức này.
2. Vi phạm các quy định trong quy trình sản xuất, làm hư hỏng hàng hoá, thiệt hại
cho Công ty.
3. Vi phạm quy định về PCCC, gây ra sự cố cháy nổ nhưng kịp thời khắc phục, chưa
gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản.
4. Vi phạm quy định về an toàn lao động, gây tai nạn lao động cho người khác.
C - Bị sa thải: khi người LĐ vi phạm một trong các điều sau:
1. Có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi
gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp, đánh nhau.
2. Người LĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc
khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức
mà tái phạm.
3. Người LĐ tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 20 ngày cộng dồn
trong một năm mà không có lý do chính đáng.
Nếu Người LĐ vi phạm Nội quy Công ty, gây thiệt hại đến tài sản của Công ty sẽ phải
chịu trách nhiệm bồi thường vật chất theo quy định tại điều 89, 90 và 91 của Luật LĐ.
Điều 28
1. Khi thôi việc tại Công ty, người LĐ phải hoàn trả toàn bộ đồ dùng, dụng cụ làm
việc, đồng phục và bàn giao công việc cho người có trách nhiệm. Nếu thiếu sẽ
phải bồi thường theo giá thị trường.
2. Thanh toán tiền trợ cấp thôi việc: chỉ áp dụng đối với CNV có thời gian làm việc
trước 31/12/2008. Và khi nghỉ việc, người LĐ đã làm việc đủ từ 12 tháng trở lên
sẽ được hưởng tiền trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc là nửa tháng lương,
cộng với phụ cấp lương nếu có (31)
Cách tính thâm niên làm việc để tính trợ cấp thôi việc: (32)
Công thức tính:
Tổng thời gian làm

Tiền lương làm
Tiền trợ cấp thôi
việc tại doanh
=
X
căn cứ tính trợ cấp
X
1/2
việc
nghiệp tính trợ cấp
thôi việc
thôi việc
Trong đó: Tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc bằng
thời gian làm việc tại doanh nghiệp trừ thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp. (33)
Thời gian làm việc tính trợ cấp thôi việc có tháng lẻ quy định như sau:
a) Dưới 01 tháng : 0 tính
b) Từ đủ 01 tháng đến dưới 6 tháng: tính bằng 6 tháng làm việc
c) Từ đủ 6 tháng đến 12 tháng: tính bằng 1 năm làm việc
3. Những CNV có thời gian làm việc từ ngày 01/01/2009 thì được áp dụng luật Bảo
Hiểm Thất Nghiệp (BHTN). (34)
31

- Điều 42 luật LĐ
- điều 24, khoản 3 nghị định 72 CP ngày 31/10/1995 của CP và điều 14 nghị định 44/2003 ngày
09/05/2003 của CP
33
- Thông tư 17/2009/TT-BLDTBXH ngày 26/05/2009
34
- Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
32


Trang 14


Page 15 of 17
Nhân viên sẽ được hưởng BHTN khi đáp ứng đủ 3 điều kiện sau: đã đóng BHTN đủ
12 tháng trở lên; đã đăng ký với phòng lao động – thương binh và xã hội cấp huyện
nơi đang làm việc; và chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký trên.
Khi đáp ứng đủ 3 điều kiện trên thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp do tổ chức bảo
hiểm xã hội chi trả; được hổ trợ học nghề; hổ trợ tìm việc làm và được hưởng chế độ
bảo hiểm y tế trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp.

CHƯƠNG VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29
1. Bản nội quy này gồm có 8 chương 29 điều, được thi hành kể từ ngày ký và được
đăng ký với HEPZA. Những quy định trước đây trái với nội dung trong bản nội
quy này bị bãi bỏ.
2. Bản nội quy này được ban hành và phổ biến rộng rãi tới toàn thể CNV trong Công
ty. Trong quá trình thực hiện nếu có những yêu cầu phát sinh Công ty sẽ làm văn
bản điều chỉnh bổ sung.
Ngày …... tháng ……năm 2009
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PARK SANG MAN

Trang 15


Page 16 of 17


MỤC LỤC

(35)

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1

Trang

CHƯƠNG I
2

TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG

Trang

CHƯƠNG II
2

THỬ VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Trang

CHƯƠNG III
3

THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI

Trang


CHƯƠNG IV
7

TIỀN LƯƠNG - THƯỞNG

Trang

CHƯƠNG V
8

AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG

Trang

CHƯƠNG VI

AN NINH TRẬT TỰ, BẢO VỆ TÀI SẢN
VÀ BÍ MẬT CÔNG NGHỆ KINH DOANH

Trang

CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT
VÀ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

Trang

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Trang


9
CHƯƠNG VII
10
CHƯƠNG VIII
12

Trong văn bản này sử dụng một số từ viết tắt sau đây:
LĐ:
Lao động
CNV:
Công nhân viên
HĐLĐ:
Hợp đồng Lao động
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm Y tế
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
35

- Tham khảo điều 83 luật LĐ về nội dung cần có của Nội quy Lao động
Trang 16


Page 17 of 17
BCH:
Công ty:


Ban chấp hành
Công ty Nobland Viet nam

Trang 17



×