Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.04 KB, 32 trang )

THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRUNG – DÀI HẠN

11/20/15

1


THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN

Mục tiêu
+ Làm rõ mục đích vay trung dài hạn của DN
và cách thức mà NH đáp ứng mục đích này.
+ Trang bị những kiến thức cơ bản để thẩm
định đề nghị vay trung dài hạn của DN (bao
gồm: đánh giá mức độ rủi ro, xác định mức
cho vay, thời hạn vay, kỳ hạn trả nợ, nguồn
trả nợ và xử lý thu nợ).
+ Đây là cơ sở để vận dụng các hình thức
đảm bảo tín dụng và định giá các khoản
tiền vay khi quyết định cho vay.
11/20/15

2


THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN

Nội dung chính
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN


2. ĐỐI TƯỢNG & NỘI DUNG PHÂN TÍCH
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CHO
VAY TRUNG DÀI HẠN
11/20/15

3


1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN

1.1 Mục đích
- Đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho TSCĐ
- Trả các khoản nợ hiện hữu: đây là nhu
cần chính đáng nhưng NH cần phải
thận trọng khi xem xét nhu cầu này.
- Thành lập doanh nghiệp mới hay mua
lại doanh nghiệp đang hoạt động
11/20/15

4


1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN

1.1 Mục đích
Ưu điểm khi vay vốn NH, so với các nguồn vốn
trung dài hạn khác, có nhiều thuận lợi:

- Đáp ứng nhu cầu vốn trung dài hạn của các DN
nhỏ, khó có khả năng tìm các nguồn vốn khác
trên thị trường tài chính.
- Có nhiều ưu điểm hơn so với phát hành trái
phiếu.
- Thiết lập mối quan hệ tốt với ngân hàng.
11/20/15

5


1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN
1.2. Các phương thức cho vay trung dài hạn
1.2.1. Cho vay thông thường
1.2.2. Tín dụng tuần hoàn
1.3. Nguồn vốn và điều kiện cho vay
1.3.1. Nguồn vốn để cho vay trung dài hạn
- Một phần VTC và quỹ dự trữ của NH
- Nguồn vốn huy động định kỳ dài hạn.
- Một tỷ lệ nguồn huy động ngắn hạn.
- Vốn vay hoặc vốn uỷ thác (trong ,ngoài nước).
11/20/15

6


1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN


1.3. Nguồn vốn và điều kiện cho vay
1.3.2. Điều kiện vay vốn trung - dài hạn
+ Những qui định chung
- Đơn đề nghị vay vốn
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc phương án sử
dụng vốn, bảng tính toán hiệu quả của dự án.
- Các báo cáo về tình hình tài chính của các năm
trước.
Tùy từng trường hợp cụ thể, có thêm điều kiện
bổ sung.
11/20/15

7


1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN
1.4. Kỹ thuật tính toán và xác định các yếu tố
trong hợp đồng cho vay trung dài hạn
1.4.1. Nguồn trả nợ
- Khấu hao của tài sản hình thành từ vốn vay
- Lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại
- Các nguồn thu nhập khác.
1.4.2. Xác định thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ
Thời hạn CV = Tgn + Tah + T tn
+ Trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng
+ Dài hạn là từ 60 tháng trở lên.
11/20/15

8



1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN
1.4. Kỹ thuật tính toán và xác định các yếu tố
trong hợp đồng cho vay trung dài hạn
1.4.2. Xác định thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ
- Kỳ hạn trả nợ: có thể lựa chọn
. Trả đều theo tháng, quý, 6 tháng, năm
. Thoả thuận trả 1 lần kết thúc
. Kỳ hạn trả có tính thời vụ.
Ngày cuối cùng của kỳ hạn thu nợ là mốc thời
gian xử lý số nợ đó
11/20/15

9


1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN
1.4.3. Xác định lãi suất cho vay

- Có thể áp dụng theo lãi suất cố định hay
thả
nổi.
- Khi áp dụng lãi suất thả nổi, hợp đồng
thường
có thêm điều khoản lãi suất sàn và lãi suất
trần để hạn chế bớt sự biến động của lãi
suất, giảm rủi ro cho người đi vay và NH.

11/20/15

10


1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN
1.4.4. Vấn đề đảm bảo tín dụng
1.4.5. Vấn đề giải ngân và quản lý khoản cho vay
+ Giải ngân
- Phương thức giải ngân: một lần hoặc nhiều.
- Nếu giải ngân nhiều lần thì cần phải bám sát kế
hoạch và tiến độ thi công
- Việc giải ngân có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản.
11/20/15

11


1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN

1.4.5. Vấn đề giải ngân và quản lý
khoản cho vay
+ Quản ký khoản vay
- Kiểm soát mục đích sử dụng tiền vay
của khách hàng.
- Kiểm tra định kỳ hoặc đột suất.
- Kiểm tra đảm bảo, tái thẩm định tài

sản bảo đảm.
11/20/15

12


1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN

1.4.6. Xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ
Phương thức xác định số tiền trả nợ
mỗi định kỳ thường áp dụng như:
- Vốn gốc thanh toán đều, lãi thanh toán
theo dư nợ
- Vốn gốc thanh toán đều, lãi thanh toán
theo nợ gốc trả
- Tiền vay thanh toán đều.
11/20/15

13


2. PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN

2.1. Đối tượng và mục tiêu
2.2. Nội dung phân tích
+ Phân tích tình hình chung,
+ Phân tích tình hình tài chính,
+ Phân tích dự án đầu tư,
+ Phân tích nguồn trả nợ,

+ Phân tích tài sản bảo đảm.
Trong đó, quan trọng nhất là phân tích dự
án
đầu tư.
11/20/15

14


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
3.1. KháI niệm, ý nghĩa
Khái niệm: Thẩm định dự án là quá trình
kiểm tra, đánh giá lại DA trên nhiều
phương
diện bằng các kỹ thuật phân tích, dựa
trên
nhiều căn cứ, dữ liệu và chuẩn mực khác
nhau để đi đến các quyết định.
11/20/15

15


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN

3.1. KháI niệm, ý nghĩa
Ý nghĩa: Thẩm định dự án là công việc
phản biện của việc thiết lập DA đầu tư

nhằm xác định khả năng chắc chắn của
việc thu nợ (gốc, lãi). Điều này ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng cho vay và hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng.
11/20/15

16


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
3.1. KháI niệm, ý nghĩa
+ Quy trình thẩm định Thông thường mỗi NH đều
xây dựng qui trình thẩm định dự án mang tính
hướng dẫn cho người thẩm định.
+ Phương pháp thẩm định Sử dụng phương pháp
- Tính toán, đối chiếu, so sánh (NH phải xem xét
tính khả thi, của các yếu tố định tính, định lượng,
và so sánh, có thể so sánh với các dự án tương tự
theo các chỉ tiêu đã chọn, có thể so sánh với các
định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định...)
- Phương pháp tổng hợp.
11/20/15

17


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
3.1. Khái niệm, ý nghĩa

+ Tổ chức bộ máy thẩm định
- Tổ chức bộ máy thẩm định riêng (hoặc thuê)
- Bộ phận thẩm định cần thiết lập mối quan hệ
chặt chẽ với các cơ quan nghiên cứu để có
được những thông tin dự báo chính thức hoặc
tham khảo, phục vụ cho chính mục đích dự báo
của mình. Đồng thời ngân hàng phải có qui định
tiêu chuẩn và qui chế trách nhiệm đối với bộ
phận thẩm định.
11/20/15

18


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
3.2. Nội dung thẩm định dự án
(NH cần thẩm định toàn diện, nhưng nên chú trọng
thẩm định hiệu quả tài chính và khả năng rủi ro của DA).
3.2.1. Thẩm định tính pháp lý của dự án
- Giấy phép đầu tư,
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc thuê đất
trong thời gian dài),
- Giấy phép nhập khẩu (nguyên nhiên liệu, máy móc thiết
bị...),
- Giấy phép khai thác tài nguyên, môi trường.v.v..
Tuỳ theo tính chất và quy mô dự án mà có những thủ tục
khác cần thiết và phù hợp
11/20/15


19


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN

3.2. Nội dung thẩm định dự án
3.2.2 Thẩm định các mục tiêu của DA
- Phải đánh giá được những mục tiêu này
có phù hợp với đối tượng tài trợ trong
chính sách cho vay của NH.
- Phải đánh giá cách xác định hiệu quả của
DA, có nhất quán với mục tiêu đã đề ra
hay không.
11/20/15

20


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
3.2.3. Thẩm định thị trường của DA
- Thị trường nguyên nhiên vật liệu
- Thị trường công nghệ
- Thị trường lao động,
- Thị trường sản phẩm đầu ra:
. Tình hình cung cầu sản phẩm (hiện tại và triển
vọng)
. Chiến lược thâm nhập thị trường của sản phẩm
của nhà đầu tư.

. Các đối thủ cạnh tranh
11/20/15

21


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
3.2.4. Thẩm định nguồn vốn tài trợ cho dự án
3.2.5. Thẩm định hiệu quả KTXH và hiệu quả tài
chính của dự án
- Đánh giá những lợi ích mà DA đem lại cho nền
kinh tế (cả trực tiếp và gián tiếp)
- Đánh giá lợi ích mang lại trên đồng vốn đầu tư
cho chủ dự án.
3.2.6. Thẩm định tác động tiêu cực của DA
- Thường các chủ đầu tư xem nhẹ vấn đề này.
- NH cần phân tích và đưa ra các yêu cầu đối với
chủ đầu tư nhằm hạn chế.
11/20/15

22


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
3.2.7. Thẩm định rủi ro của DA và các biện pháp phòng
ngừa
Các nguyên nhân rủi ro:
- Công nghệ không thích hợp với mục tiêu hoặc trình độ

địa phương.
- Nhu cầu không phù hợp với sản lượng dự kiến.
- Sản phẩm không cạnh tranh và không thâm nhập thị
trường được như dự kiến.
- Không đủ nguyên liệu, nguyên liệu không tương thích.
- Không đủ cán bộ có trình độ cần thiết, thiếu công nhân
lành nghề.
- Thiết kế vượt so với khả năng nguồn vốn.
- Chi phí phát sinh thêm quá nhiều.
- Thiếu sự ủng hộ của Chính phủ hoặc chính quyền
11/20/15

23


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
3.3. Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án
3..3.1. Phân tích tổng mức vốn đầu tư
Vốn đầu tư cho dự án là giá trị của toàn bộ số tiền và tài
sản cần thiết để thiết lập và đưa DA vào hoạt động, gồm:
+ Vốn cố định:
- Chi phí trước đầu tư: các khoản chi phí cần thiết đảm bảo
cho DA được hình thành, triển khai và đi vào hoạt động.
- Vốn đầu tư vào tài sản cố định hữu hình và vô hình.
+ Vốn lưu động ròng: Đây là vốn cho những tài sản lưu
động cần thiết đảm bảo cho dự án có thể hoạt động bình
thường trong những điều kiện kinh tế kỹ thuật dự tính.
+ Vốn dự phòng.
11/20/15


24


3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
3.3. Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án
3.3.2. Phân tích thu nhập, chi phí và lợi nhuận của dự án

- Thu nhập của DA là toàn bộ các khoản thu mà DA dự kiến
thu được từ hoạt động SXKD và các hoạt động khác liên
quan.
Lưu ý:
- Doanh thu của DA phụ thuộc vào giá bán và sản lượng.
- Vào năm hoạt động cuối, DA có thể còn có khoản thu từ
thanh lý tài sản.
- Chi phí của dự án :Chi phí quản lý, chi phí bán hàng ...
Riêng chi phí khấu hao được xác định tuỳ thuộc phương
pháp khấu hao.
- Lợi nhuận của dự án: Trên cơ sở thẩm định doanh thu và
chi phí, xác định lợi nhuận DA dự kiến đạt từng năm.
11/20/15

25


×