ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s Phạm Phương Trung
SVTH : Trần Quỳnh Vân
Lớp : QTKDTH-K40
Đề tài:
SỬ DỤNG THANG ĐO SERVPERF
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ
Phần 1
Bố
cục
Phần 2
trình
bày
Phần 3
Đặt vấn đề
1
Lý do nghiên cứu
2
Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu
3
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2
Sơ lược về ngân hàng TMCP VCB Huế
Chương 3
Thiết kế nghiên cứu
Chương
4 4
Kết quả nghiên cứu
Chương 5
Giải pháp
Kết luận và kiến nghị
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
* Lý do chọn đề tài:
Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính
thức của WTO vào ngày 11/01/2007
Việc phát triển các dịch vụ ngân hàng cũng
như nâng cao chất lượng dịch vụ là một giải
pháp sáng suốt mang tính chiến lược và nâng
cao tính cạnh tranh cho các ngân hàng.
Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng là một
việc làm có ý nghĩa quan trọng.
* Mục tiêu, đối tượng
nghiên cứu
Mục tiêu:
Tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn
Thu thập, phân tích những ý kiến đánh giá của
khách hàng
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP VCB Huế.
* Mục tiêu, đối tượng
nghiên cứu
Đối tượng: Khách hàng sử dụng các dịch vụ
của ngân hàng TMCP Ngoại thương chi
nhánh Huế.
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
* Phương pháp nghiên cứu:
-
Phương pháp chung:
-
Phương pháp thu thập số liệu:
-
Phương pháp điều tra phỏng vấn khách hàng:
-
Phương pháp xử lý số liệu:
PHẦN 2:
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thang đo SERVQUAL:
1.Tin cậy (reliability)
2. Đáp ứng (responsiveness)
3. Năng lực phục vụ (assurance)
4. Đồng cảm (empathy)
5. Phương tiện hữu hình (tangibles)
Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng
Thang đo SERVPERF:
Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận
Mô hình thể hiện mối liên hệ giữa 2
mô hình SERVPERF và SERVQUAL
Tin cậy
Tin
cậy
Tin cậy
Tin
cậy
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Sự hài hàng
vụ
NăngNănglựlựcc phục
phụ
c vụ
Sự hài
lòng
vụ
NăngNănglựlựcc phục
phụ
c vụ
ĐồĐồng
ng cảm
cảm
ĐồĐồng
ng cảm
cảm
Phương tiện hữu hình
Phương
tiện hữu
hình
Phương tiện hữu hình
Phương
tiện hữu
hình
nhận – Giá trị kì vọng
Mức độMức
cảđộmcảmnhậ
n – Giá trị kì vọng
cảm nhận
MứcMứcđộđộ cả
m nhận
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG II. SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ
Lị
Lịcchhsử
sửhì
hìnnhhthà
thànnhhvà
vàphá
phátttriể
triểnn
Cơ
Cơcấ
cấuutổ
tổchứ
chứcc
Kế
Kếttquả
quảkinh
kinhdoanh
doanh
Vietcombank
Vietcombank
--Huế
Huế
CHƯƠNG II. SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ
* Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày
2/11/1993
Trụ sở đặt tại 78 Hùng Vương, thành phố Huế
Phong cách phục vụ nhanh chóng, nhiệt tình, lịch sự,
an toàn, phương châm : “Luôn mang đến cho bạn sự
thành đạt”
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
NH TMCP VCB chi nhánh Huế
BAN
GIÁM ĐỐC
Phòng Quan hệ khách hàng
Tổ xử lý nợ xấu
Nhóm tín dụng DN
Nhóm TD thể nhân
Phòng Hành chính - Nhân sự
Nhóm TT & KH
Phòng Kiểm tra nội bộ
Phòng Tổng hợp
Phòng
Giám đốc
Phòng Kế toán
Phòng
Phó giám đốc
Tổ Quản lý nợ
Phòng Thanh toán Quốc tế
Phòng Kinh doanh Dịch vụ
Phòng
Phó giám đốc
Phòng Thanh toán thẻ
Phòng Ngân quỹ
Phòng
Phó giám đốc
Tổ vi tính
Mạng lưới trong tỉnh
Phòng Giao dịch số 1
Phòng Giao dịch số 2
Phòng GD Mai Thúc Loan
Phòng GD Phạm Văn Đồng
Mạng lưới ngoài tỉnh
Phòng Giao dịch Quảng Trị
CHƯƠNG II. SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ
Kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP VCB qua 3 năm 2007 - 2009
So sánh
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
2008/2007
+/-
2009/2008
%
+/-
%
Tổng thu nhập
Tổng chi phí
152,896.00
224,491.00
347,106.97
159,209.06
242,188.52
131,641.49
71,595.00
46.83
122,615.97
54.62
82,979.46
52.12
(110,547.03)
-45.65
(11,384.46)
180.33
233,163.00
1,317.49
Thu nhập trước thuế
(6,313.06)
(17,697.52)
215,465.48
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Thành phần
tin cậy
H1.1
MÔ
Thành phần
đáp ứng
H1.2
HÌNH
NGHIÊN
CỨU
Thành phần
năng lực
phục vụ
Thành phần
đồng cảm
H1.3
H1.4
H1.5
Thành phần
phương tiện
hữu hình
Sự thỏa mãn
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
* Mẫu nghiên cứu: 150 mẫu
* Một số phương pháp phân tích chính được sử dụng
trong nghiên cứu như:
- Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory
factor analysis)
- Cronbach Alpha
- Xây dựng phương trình hồi quy
CHƯƠNG IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
* Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám
phá EFA (Exploratory factor analysis)
- Đánh giá thang đo chất lượng dịch vụ theo mô
hình SERVPERF
- Đánh giá thang đo sự thỏa mãn
CHƯƠNG IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đánh giá thang đo chất lượng dịch vụ theo mô hình
SERVPERF:
- Phân tích nhân tố là thích hợp
- Trích được 6 nhân tố từ 24 biến quan sát, tuy nhiên nhân
tố thứ sáu do chỉ có một biến nên không thể tạo nên một
nhân tố mới
- Phương sai trích là 54.859% (lớn hơn 50%) nên đạt yêu
cầu
- Các biến bị loại: RLI01, RLI03, ASR13, TNG21
- Có thể đặt tên cho các thành phần mới: đảm bảo, đồng
cảm, tin cậy, phương tiện hữu hình và đáp ứng
Đánh giá thang đo sự thỏa mãn
Biến quan sát
Yếu tố 1
Hài lòng với chất lượng dịch vụ của
ngân hàng
.778
Giới thiệu dịch vụ của VCB cho những
người khác biết
.832
Vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ của VCB
.848
(Nguồn Xử lý SPSS)
CHƯƠNG IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các thành phần
Hệ số
Cronbach
Alpha
Đảm bảo
.839
Đồng cảm
.756
Tin cậy
.625
Phương tiện hữu hình
.685
Đáp ứng
.635
( Nguồn Xử lý SPSS)
* Đánh giá
thang đo
bằng hệ số
tin cậy
Cronbach
Alpha
CHƯƠNG IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
* Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng
ng
phân tích hồi quy bội
Phương trình hồi quy tuyến tính:
Y= - 0.044+ 0.33X1+ 0.308X2+ 0.212X3+ 0.174X4 (1)
Hay phương trình hồi quy tuyến tính được trích theo hệ số
Beta chuẩn có dạng:
Y= 0.3X1+ 0.329X2+ 0.206X3+ 0.172X4(2)
CHƯƠNG IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mô
hình
Thành
phần đồng
cảm
Thành
phần
tin cậy
hiệu
chỉnh
H2.2
H2.3
Sự thỏa mãn
H2.4
Thành
phần
phương
tiện hữu
hình
H2.5
Thành
phần
đáp ứng
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đánh giá của
khách hàng đối với
các thành phần
chất lượng
ng dịch
ch vụ
của ngân hàng
TMCP VCB chi
nhánh Huế
Các thành phần
Giá trị trung bình
Đảm bảo
3.77
Đồng cảm
3.5
Tin cậy
3.71
Phương tiện hữu hình
3.87
Đáp ứng
3.74
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đánh giá
sự tín
nhiệm
của
khách
hàng đối
với các
dịch vụ
của VCB
Tiêu chí
Số lượng
Tần suất
(%)
Tần suất tích luỹ
(%)
Ngừng sử dụng và chuyển sang
dùng dịch vụ của ngân hàng
khác
1
0.7
0.7
Đồng thời sử dụng dịch vụ của
ngân hàng khác
37
26.4
27.1
Đang xem xét việc sử dụng
thêm dịch vụ của ngân hàng
khác
34
24.3
51.4
Hài lòng và chỉ sử dụng dịch
vụ của VCB
56
40.0
91.4
Rất hài lòng và sẽ giới thiệu
mọi người sử dụng dịch vụ của
VCB
12
8.6
100
Tổng
100
100
Nguồn xử lý số liệu
CHƯƠNG V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ
Hiện đại hoá cơ sở vật chất và công nghệ
2.
Giải pháp về nhân viên
3.
Phát triển các sản phẩm, dịch vụ đa dạng hơn
4. Một số giải pháp khác
4.1. Giải pháp về chăm sóc khách hàng
4.2. Nâng cao uy tín, thương hiệu của chi nhánh
1.
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.
-
-
Kết luận:
Để đứng vững trước sức cạnh tranh, VCB cần quan
tâm nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ.
Có 4 thành phần ảnh hưởng mạnh đến chất lượng
dịch vụ của ngân hàng TMCP VCB chi nhánh Huế:
đồng cảm, tin cậy, phương tiện hữu hình, đáp ứng,
thành phần đảm bảo có ảnh hưởng nhưng không
đáng kể.