Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án xây dựng khu công nghiệp trên địa bàn huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.53 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----

-----

NGUYỄN XUÂN VŨ

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ðỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở
MỘT SỐ DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA
BÀN HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ : 60.85.01.03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ VÒNG

HÀ NỘI – 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện
luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ
rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi
(ngoài phần ñã trích dẫn).

Tác giả luận văn



Nguyễn Xuân Vũ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện ñược ñề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự
hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các chuyên
gia. Cùng những ý kiến ñóng góp quý báu của các cá nhân, tập thể ban ngành. Tất
cả ñã giúp tôi rất nhiều ñể hoàn thành bản luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng, Khoa
Tài Nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, người ñã trực
tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa
Tài Nguyên và Môi trường, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện
thuận lợi cho tôi thực hiện ñề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Thuận Thành, Ban Giải phóng mặt bằng huyện Thuận Thành, UBND thị trấn Hồ,
UBND xã Thanh Khương, xã An Bình, xã Hoài Thượng, xã Mão ðiền, cùng bà
con nhân dân các xã ñã giúp ñỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện ñề tài tại
ñịa phương.
Tôi xin cảm ơn tới gia ñình, những người thân, và bạn bè ñã tạo ñiều kiện
giúp ñỡ, góp ý cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.

Tác giả luận văn


Nguyễn Xuân Vũ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................II
MỤC LỤC.................................................................................................................III
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................VIII
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ IX
1. MỞ ðẦU.................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THẾT CỦA ðỀ TÀI .............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ..................................................................................2
3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ......................................................2
3.1 ðối tượng nghiên cứu: .........................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................2
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ...............................................................3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ðỊNH
CƯ . ..........................................................................................................................3
2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và giải
phóng mặt bằng(GPMB). ............................................................................................3
2.1.1.1. Bồi thường......................................................................................................3
2.1.1.2. Hỗ trợ. ............................................................................................................3
2.1.1.3. Tái ñịnh cư. ....................................................................................................3
2.1.1.4. ðặc ñiểm của quá trình thu hồi ñất và bồi thường giải phóng mặt bằng: ......4
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất, GPMB. ............................................................................................6

2.1.2.1. Một số yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về ñất ñai ...............................6
2.1.2.2. Yếu tố giá ñất và ñịnh giá ñất ........................................................................8
2.1.2.3. Thị trường bất ñộng sản .................................................................................9
2.1.2.4. Công tác tuyên truyền, hướng dẫn và công bố các chính sách thu hồi ñất,
GPMB: ......................................................................................................................10

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


2.1.3. Cở sở pháp lý về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước
thu hồi ñất tại Việt Nam. ...........................................................................................11
2.1.3.1. Trước khi có Luật ðất ñai năm 1993 ...........................................................11
2.1.3.2. Thời kỳ 1993 ñến 2003. ...............................................................................12
2.1.3.3. Từ khi có Luật ñất ñai năm 2003. ................................................................14
2.1.3.4. Nhận xét, ñánh giá........................................................................................21
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI
ðỊNH CƯ. .................................................................................................................22
2.2.1. Tham khảo chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất của một số nước trên
thế giới.

22

2.2.1.1. Tại Trung Quốc ............................................................................................22
2.2.1.2. Tại ðài Loan ................................................................................................24
2.2.1.3. Tại Thái Lan .................................................................................................25
2.2.1.4. Tại Inñônêxia ...............................................................................................25
2.2.1.5. Tại Hàn Quốc ...............................................................................................26
2.2.1.6. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................27

2.2.2. Thực tiễn tinh hình bồi thường, hỗ trợ GPMB ở Việt Nam............................27
2.2.2.1. Phương án bồi thường ..................................................................................27
2.2.2.2. Chính sách hỗ trợ .........................................................................................28
2.2.2.3. Diện tích ñất bồi thường, giá ñất bồi thường ...............................................28
2.2.2.4. Bồi thường về tài sản, cây cối, hoa màu gắn liền với ñất bị thu hồi ............29
2.2.2.5. TðC và cơ sở hạ tầng khu TðC...................................................................29
2.2.2.6. Trình ñộ hiểu biết pháp luật ñất ñai và bồi thường giải phóng mặt bằng ....30
2.3. TỔNG QUAN MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ðỊNH CƯ. .........................................................32
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................34
3.1. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. ...........................................................................34
3.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................34
3.2.1. Về nội dung: ....................................................................................................34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


3.2.2. Về không gian: ................................................................................................34
3.2.3. Về thời gian:....................................................................................................34
3.2.4. Tiêu chí lựa chọn các dự án nghiên cứu..........................................................34
3.2.5. Các hộ ñược ñiều tra, phỏng vấn.....................................................................35
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................................35
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .....................................................................36
3.2.1. Khung phân tích của ñề tài.............................................................................36
3.2.2. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu............................................................37
3.2.2.1. Phương pháp chọn ñiểm, chọn mẫu :...........................................................37
3.2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu thứ cấp.............................37
3.2.2.3. Phương pháp ñiều tra thông tin sơ cấp.........................................................37

3.2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu: ..........................................................................37
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................................38
4.1. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU. ............................................................38
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên của huyện Thuận Thành. .................................................38
4.1.1.1 Vị trí ñịa lý, ñịa hình: ....................................................................................38
4.1.1.2 ðiều kiện thời tiết, khí hậu, ñịa hình:............................................................39
4.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên:................................................................................40
4.1.1.4. Hệ thống thuỷ văn ........................................................................................41
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện Thuận Thành.......................................41
4.1.2.1 Tình hình phân bổ và sử dụng ñất ñai:.........................................................41
4.1.2.2. Tình hình dân số và lao ñộng: ......................................................................42
4.1.2.3. Tình hình Y tế, giáo dục:..............................................................................44
4.1.2.4. Tình hình văn hóa thể thao:..........................................................................44
4.1.3. Tình hình phát triển và cơ cấu kinh tế của huyện Thuận Thành.....................45
4.2. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HỒI ðẤT NÔNG
NGHIỆP VÀ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÒNG MẶT BẰNG CỦA HUYỆN THUẬN
THÀNH.....................................................................................................................47

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


4.2.1. Thực trạng công tác thu hồi ñất GPMB và khung chính sách áp dụng tại
Thuân Thành. ............................................................................................................47
4.2.1.1. Khung chính sách trong công tác GPMB tại huyện Thuận Thành. .............47
4.2.1.2. Thực trạng công tác thu hồi ñất GPMB ở huyện Thuận Thành...................51
4.3. ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT XÂY DỰNG KHU CỘNG NGHIỆP TRÊN ðỊA
BÀN HUYỆN THUẬN THÀNH .............................................................................53

4.3.1. Khái quát về các dự án nghiên cứu. ...............................................................53
4.3.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ của 2 Dự án nghiên cứu. ...................................55
4.3.2.1. Chính sách áp dụng. .....................................................................................55
4.3.2.2. Trình tự thực hiện.........................................................................................57
4.3.2.3. Bồi thường thiệt hại về hoa màu, tài sản trên ñất.........................................62
4.3.2.4. Chính sách hỗ trợ. ........................................................................................64
4.3.2.5. ðánh giá chung về hai dự án........................................................................66
4.3.2.6. Ưu ñiểm và tồn tại của công tác GPMB trong các dự án xây dựng KCN tại
huyện Thuận Thành...................................................................................................68
4.4. TÁC ðỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG ðẾN ðỜI SỐNG VÀ VIỆC LÀM CỦA CÁC HỘ DÂN BỊ
THU HỒI ðẤT Ở HUYỆN THUẬN THÀNH .........................................................71
4.4.1. Tổng hợp kết quả ñiều tra, phỏng vấn các hộ dân về tình hình thu hồi ñất, bồi
thường và hỗ trợ tại 2 dự án. .....................................................................................71
4.4.2. Phương thức sử dụng tiền bồi thường và hỗ trợ của các hộ dân....................73
4.4.3. Tình hình thay ñổi về lao ñộng và việc làm...................................................74
4.4.4. Tình hình thu nhập của các hộ dân sau khi bị thu hồi ñất..............................76
4.4.5. Các vấn ñề xã hội sau khi thu hồi ñất. ...........................................................77
4.4.6. Tình hình phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội. ........................77
4.4.7. Cảnh quan môi trường sau khi thu hồi ñất xây dựng khu công nghiệp. ........79
4.5. NHỮNG GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THU HỒI ðẤT TẠI THUẬN THÀNH.......................79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


4.5.1 Hoàn thiện chính sách pháp luật về ñất ñai. .....................................................79
4.5.2 Hoàn thiện chính sách về công tác bồi thường , hỗ trợ. ...................................80

4.5.3 Tăng cường vai trò cộng ñồng trong việc tham gia công tác GPMB. ..............81
4.5.4. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hợp lý. .......................................82
4.5.5. Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của ban bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư GPMB. ....................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................83
5.1 KẾT LUẬN: .......................................................................................................83
5.2. KIẾN NGHỊ: ......................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................87

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BðS

Bất ñộng sản

BQ

Bình quân

BT

Bồi thường

CC

Cơ cấu


CNH

Công nghiệp hóa

CP

Chính phủ

ðNN

ðất nông nghiệp

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HðH

Hiện ñại hóa

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu công nghiệp

KDC


Khu dân cư

KðT

Khu ñô thị

KH

Kế hoạch



Nghị ñịnh

SL

Số lượng

TðC

Tái ñịnh cư

TH

Thực hiện

THð

Thu hồi ñất


TNMT

Tài nguyên môi trường

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Tình hình dân số và lao ñộng của Huyện Thuận Thành năm 2012..........44
Bảng 4.2. Diện tích ñã thu hồi cho các hạng mục, công trình sử dụng ñất ñến
31/12/2012.................................................................................................................52
Bảng 4.3. Kết quả bồi thường thiệt hại về ñất tại Dự án KCN Thuận Thành III......61
Bảng 4.4. Kết quả bồi thường thiệt hại về ñất tại Dự án KCN Thuận Thành II .......62
Bảng 4.5. Kết quả bồi thường thiệt hại về hoa màu và tài sản trên ñất Dự án KCN
Thuận Thành III ........................................................................................................63
Bảng 4.6. Kết quả bồi thường thiệt hại về hoa màu và tài sản trên ñất Dự án KCN
Thuận Thành II..........................................................................................................63
Bảng 4.7. Chính sách hỗ trợ cho người dân trong công tác thu hồi ñất tại huyện
Thuận Thành. ............................................................................................................65

Bảng 4.8 . ðơn giá bồi thường, hỗ trợ trong công tác thu hồi ñất xây dựng KCN tại
huyện Thuận Thành...................................................................................................67
Bảng 4.9. Kết quả bồi thường và giải phóng mặt bằng tại 2 dự án...........................68
Bảng 4.10. Kết quả phỏng vấn chi tiết về thu hồi ñất và bồi thường hỗ trợ của các
hộ dân.

72

Bảng 4.11. Phương thức sử dụng tiền bồi thường và hỗ trợ của các hộ dân tại 2 dự
án. 73
Bảng 4.12. Tình hình thay ñổi về lao ñộng và việc làm tại 2 dự án. .......................75
Bảng 4.13. Tình hình thu nhập của các hộ dân sau khi bị thu hồi ñất. ....................76
Bảng 4.14. Các vấn ñề xã hội sau khi thu hồi ñất. ...................................................77
Bảng 4.15. Cơ sở hạ tầng sau khi thu hồi ñất...........................................................78
Phụ lục 2. Thống kê hiện trạng sử dụng ñất năm 2012.............................................92
Phụ lục 3. Thực trạng sử dụng ñất KCN tại Thuận Thành của các Cty....................93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ix


1. MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu
dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh - quốc phòng; có ý
nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Với mục tiêu phấn ñấu ñến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước
công nghiệp thì việc thu hồi ñất ñể ñáp ứng nhu cầu phát triển kết cấu hạ tầng, phát

triển ñô thị, công nghiệp, dịch vụ là xu thế tất yếu trong giai ñoạn này.
Hiện nay rất nhiều những vụ khiếu kiện, biểu tình, chống ñối ñược báo chí
thường xuyên nhắc tới như một tất yếu khi công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
và giải phóng mặt bằng không hài hòa, ñáp ứng ñược quyền lợi và lợi ích của người
dân bị thu hồi ñất. Vì vậy vấn ñề bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư - giải phóng mặt
bằng vẫn ñang là một vấn ñề hết sức nhạy cảm, phức tạp, có tác ñộng ñến mọi mặt
của ñời sống kinh tế - chính trị - xã hội.
Thuận Thành là một huyện nằm ở khu vực ñồng bằng châu thổ sông Hồng,
thuộc tỉnh Bắc Ninh. Phía Bắc giáp với các huyện Tiên Du, Quế Võ (Bắc Ninh).
Phía Tây giáp huyện Gia Lâm (Hà Nội). Phía Nam giáp với các huyện Văn Lâm
(Hưng Yên) và Cẩm Giàng (Hải Dương). Diện tích tự nhiên 117,91 km2, Dân số là
151.055 người (năm 2012). Với những ñiều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên cũng
như kinh tế xã hội ñó nên hiện nay trên ñịa bàn huyện có 52 dự án ñang triển khai,
trong ñó có 32 dự án có quyết ñịnh thu hồi ñất của Tỉnh Bắc Ninh và 20 dự án
không có quyết ñịnh thu hồi ñất. Việc giải phóng mặt bằng ở ñây ñang gặp rất nhiều
khó khăn, có nhiều dự án việc thu hồi ñất, bồi thường, GPMB kéo dài nhiều năm.
Câu hỏi ñặt ra là những vướng mắc, bất cập nào về chính sách bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư mà chúng ta cần phải ñề cập ñể có giải pháp nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ
GPMB, góp phần hoàn thiện chính sách ñất ñai trong thời gian tới.
Từ những thực tế ñó, ñể ñánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường khi
Nhà nước thu hồi ñất, dưới sự hướng dẫn của Cô giáo – PGS.TS. Nguyễn Thị
Vòng, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh giá việc thực hiên chính sách bồi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án xây dựng
Khu công nghiệp trên ñịa bàn huyện Thuận Thành – Tỉnh Bắc Ninh”.

2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu hiện trạng công tác bồi thường GPMB, bồi thường thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Thuận Thành.
- ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở
hai dự án trên ñịa bàn huyện trên cơ sở ñó rút ra ưu nhược ñiểm trong việc thực hiện
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- ðề xuất những giải pháp góp phần giải quyết công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất, giúp cho công tác quản lý Nhà nước về
ñất ñai ngày càng hiệu quả.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 ðối tượng nghiên cứu:
- Nghiên cứu các vấn ñề về cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn và các vấn ñề kinh
tế xã hội liên quan ñến việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất, giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh.
- ðối tượng ñiều tra trực tiếp là các hộ bị thu hồi ñất ñể xây các khu công
nghiệp và cơ quan thực hiện chính sách ñền bù khi thu hồi ñất nông nghiệp, giải
phóng mặt bằng tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Những tác ñộng, hiệu quả ñem lại của việc thu hồi ñất xây dựng khu công
nghiệp ñến ñời sống người dân.
3.2

Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: ðề tài nghiên cứu kết quả thực hiện chính sách bồi thường hỗ,

hỗ trợ trong quá trình thu hồi ñất nông nghiệp, GPMB xây dựng các Khu công
nghiệp và giải pháp hoàn thiện chính sách ñó trên ñịa bàn huyện.
- Về không gian:
Nghiên cứu ñề tài trên ñịa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Về thời gian:

Số liệu thu thập nghiên cứu thực trạng trong khoảng thời gian từ năm 2009
ñến năm 2013.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cở sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và
giải phóng mặt bằng(GPMB).
2.1.1.1. Bồi thường.
Bồi thường là ñến bù những tổn hại ñã gây ra. ðền bù là trả lại tương xứng
với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc
công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử
dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất.
2.1.1.2. Hỗ trợ.
Hỗ trợ là giúp ñỡ nhau, giúp thêm vào.
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi
ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa
ñiểm mới.
2.1.1.3. Tái ñịnh cư.
Tái ñịnh cư (TðC) là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể
sinh sống và làm ăn. TðC bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà
nước thu hồi ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
TðC ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về ñất, tài sản; di
chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc sống, thu nhập,
cơ sở vật chất, tinh thần tại ñó. Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác

ñộng xấu về kinh tế - xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vì sự phát
triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng ñất ñược bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở;
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới;
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


TðC là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong
chính sách GPMB. Các dự án TðC cũng ñược coi là các dự án phát triển và phải
ñược thực hiện như các dự án phát triển khác.
2.1.1.4. ðặc ñiểm của quá trình thu hồi ñất và bồi thường giải phóng mặt bằng:
a. Thu hồi ñất: Theo luật ñất ñai năm 2003 thì Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra
quyết ñịnh hành chính ñể thu lại quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ
chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý. Có thể nói cho ñến nay thì vẫn
chưa có một khái niệm nào về thu hồi ñất nói lên ñược tính chất phức tạp của vấn ñề
này. Do ñó, sau khi nghiên cứu tình hình trong nước cũng như tình hình thực tế ở
ñịa phương về thu hồi ñất chúng tôi có những nhận ñịnh như sau: Thu hồi ñất là một
quá trình thực hiện các chính sách của Nhà nước nhằm phục vụ phát triển kinh tế xã hội và lợi ích an ninh quốc gia. Vì thế, việc thu hồi ñất là sự thoả thuận giữa Nhà
nước và cơ quan có chức năng với người dân có ñất trong vùng quy hoạch ñể ñi ñến
sự thống nhất về giá cả ñền bù thiệt hại cho người dân và sự ủng hộ của người dân
cho việc thu hồi ñất của Nhà nước.
b. Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho
một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một

chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử
dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất. Trong ñó, giá trị
quyền sử dụng ñất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng ñất ñối với một diện tích
ñất xác ñịnh trong thời hạn sử dụng ñất xác ñịnh.
c. Quyết ñịnh thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại
quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng.
d. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi
ñất thông qua ñào tạo nghề mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới.
e. Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan
ñến việc di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất nhất ñịnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên ñó.
ðặc trưng của công tác bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng các
công trình là mang tính ña dạng và phức tạp.
- Tính ña dạng thể hiện: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác
nhau với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình ñộ dân trí khác nhau. ðối với
khu vực nội thành, mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên
ñất lớn dẫn ñến quá trình GPMB có ñặc trưng nhất ñịnh. ðối với khu vực ven ñô,
mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt ñộng sản xuất
ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ… quá trình
GPMB cũng có ñặc trưng riêng của nó. Còn ñối với khu vực ngoại thành, nông thôn
hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp, ñời sống phụ thuộc
chính vào nông nghiệp do ñó GPMB cũng ñược tiến hành với ñặc ñiểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào

hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi
trình ñộ sản xuất của người dân thấp, khả năng chuyển ñổi nghề nghiệp không cao.
Vì vậy mà công tác tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia di chuyển là rất khó
khăn, việc hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp là ñiều kiện cần thiết ñể ñảm bảo cuộc sống
dân cư sau này. Mặt khác cây trồng, vật nuôi trên vùng ñó cũng ña dạng, không ñược
tập trung một loại nhất ñịnh nên gây khó khăn cho công tác ñịnh giá bồi thường.
ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống sinh hoạt của
người dân mà tâm lý tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc hình thành ñất ñai khác nhau do tồn tại từ chế ñộ cũ ñể lại và
do cơ chế chính sách không ñồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm ñất ñai xây nhà
trái phép diễn ra thường xuyên.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám
vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển ñến ở
khu vực mới thì ñiều kiện sống bị thay ñổi nên họ không muốn phải di chuyển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất, giải phóng mặt bằng.
2.1.2.1. Một số yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về ñất ñai
a. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai
và tổ chức thực hiện các văn bản ñó
ðất ñai là ñối tượng quản lý phức tạp, luôn biến ñộng theo sự phát triển của
nền kinh tế - xã hội. ðể thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về ñất ñai ñòi hỏi
các văn bản liên quan ñến lĩnh vực này phải mang tính ổn ñịnh cao và phù hợp với
tình hình thực tế.

Ở nước ta, sau khi ban hành Luật ðất ñai 1993 ñến nay, Chính phủ ñã ba lần
trình Quốc hội Luật sửa ñổi, bổ sung các quy ñịnh của Luật ðất ñai (1998, 2001 và
2003) nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước. Theo ñó,
chính sách bồi thường, GPMB cũng không ngừng hoàn thiện, sửa ñổi cho phù hợp
với yêu cầu của thực tế triển khai. Với những ñổi mới về pháp luật ðất ñai, thời
gian qua công tác GPMB ñã ñạt ñược những kết quả ñáng khích lệ, cơ bản ñã ñáp
ứng ñược các nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án ñầu tư. Tuy nhiên,
do tính chưa ổn ñịnh, chưa thống nhất của pháp luật ñất ñai qua các thời kỳ mà công
tác bồi thường, GPMB ñã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai
cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng ñất ñai có ảnh
hưởng rất lớn ñến công tác bồi thường, GPMB.
Bên canh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý sử dụng ñất ñai,
việc tổ chức thực hiện các văn bản ñó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết quả kiểm
tra thi hành Luật ðất ñai năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho thấy:
nhận thức của người dân và cả một bộ phận không nhỏ các cán bộ quản lý ñất ñai ở
ñịa phương về chính sách pháp luật nhìn chung còn hạn chế, trong khi việc tuyên
truyền, phổ biến của các cơ quan có trách nhiệm còn chưa tốt. Nhận thức pháp luật
chưa ñến nơi ñến chốn, thậm chí lệch lạc của một số cán bộ quản lý ñất ñai cùng với
việc áp dụng pháp luật còn thiếu dân chủ, không công khai ở các ñịa phương chính
là nguyên nhân làm giảm hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


dân cũng như các nhà ñầu tư và ảnh hưởng trực tiếp ñến tiến ñộ GPMB.
b. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
Quy hoạch sử dụng ñất ñược xem là một giải pháp tổng thể ñịnh hướng cho
quá trình phát triển và quyết ñịnh tương lai của nền kinh tế. Thông qua quy hoạch

sử dụng ñất, Nhà nước can thiệp vào các quan hệ ñất ñai, khắc phục những nhược
ñiểm do lịch sử ñể lại hay giải quyết những vấn ñề mà lịch sử ñang ñặt ra.
Thông qua việc lập, xét duyệt và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñể tổ
chức việc bồi thường, GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng ñồng mà Nhà
nước ñóng vai trò tổ chức then chốt. Bất kỳ một phương án bồi thường, GPMB nào
ñều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất nhằm ñạt ñược các yêu cầu
như là phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy hoạch sử dụng ñất
không chỉ là công cụ “tạo cung” cho thị trường mà còn là phương tiện quan trọng
nhất thực hiện các mục tiêu chính trị - xã hội hóa về công bằng, dân chủ, trong bồi
thường, GPMB và cũng là công việc mà hoạt ñộng quản lý nhà nước có ảnh hưởng
nhiều nhất, hiệu quả nhất, ñúng chức năng nhất.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất tác ñộng lên chính sách bồi thường ñất ñai
trên hai khía cạnh:
- Một là: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là căn cứ quan trọng nhất ñể thực
hiện chính sách giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất tuân thủ theo
Luật ðất ñai năm 2003.
- Hai là: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, từ ñó tác ñộng tới giá ñất ñể tính
bồi thường.
c. Công tác ñăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Theo quy ñịnh của các nước, ñất ñai là một trong những tài sản phải ñăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng [4]. Ở nước ta, theo quy ñịnh của Luật ðất ñai người
sử dụng ñất phải ñăng ký quyền sử dụng ñất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
và ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7



ñất là chứng thư pháp lý khẳng ñịnh quyền sử dụng ñất của các tổ chức, hộ gia ñình,
cá nhân ñối với những mảnh ñất cụ thể, làm căn cứ cho việc thực hiện các quyền
của người sử dụng ñất và giải quyết các tranh chấp liên quan tới quyền sử dụng ñất.
Trong công tác bồi thường, GPMB, giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là căn cứ
ñể xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường, loại ñất, diện tích ñất tính bồi thường. Làm
tốt công tác ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất thì công tác
bồi thường, GPMB sẽ diễn ra thuận lợi hơn, tiến ñộ GPMB sẽ nhanh hơn.
2.1.2.2. Yếu tố giá ñất và ñịnh giá ñất
Hiện nay ở nước ta giá cả ñất ñai ñược hình thành dựa trên việc chuyển
nhượng quyền sử dụng, là tổng hòa giá trị hiện hành ñịa tô qua nhiều năm. Một
trong những ñiểm mới của Luật ñất ñai 2003 là các quy ñịnh về giá ñất. Nếu như
trước ñây Nhà nước chỉ quy ñịnh một loại giá ñất áp dụng cho mọi quan hệ ñất ñai
khác nhau thì Luật ñất ñai 2003 ñề cập nhiều loại giá ñất ñể xử lý từng nhóm quan
hệ ñất ñai khác nhau.
- Trước khi có Luật ñất ñai năm 2003:
Giá ñất ñể tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất do UBND tỉnh,
huyện trực thuộc Trung ương quyết ñịnh trên cơ sở khung giá ñất do Chính phủ ban
hành kèm theo Nghị ñịnh số 87/CP. Khung giá ñất ñể tính bồi thường thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi ñất quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 87/CP ñã ñược áp dụng trong một
thời gian khá dài (trên mười năm), mặc dù trong quá trình áp dụng có quy ñịnh việc
ñiều chỉnh khung giá ñất ñể tính bồi thường bằng hệ số K nhưng mức tăng cao nhất
cũng chỉ là 1, 2 lần ñối với ñất nông nghiệp hạng 1. Do vậy giá ñất ñể tính bồi thường
vẫn thấp hơn nhiều so với giá thực tế, dẫn ñến phát sinh hàng loạt các khiếu kiện về
bồi thường, giải phóng mặt bằng tại các ñịa phương.
- Từ khi có Luật ñất ñai 2003: Quy ñịnh giá ñất ñược hình thành trong các
trường hợp sau ñây:
+ Do UBND tỉnh, huyện trực thuộc Trung ương quy ñịnh giá theo quy ñịnh
tại khoản 3 và khoản 4 ðiều 56 của Luật ðất ñai 2003.
+ Do ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất;


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


+ Do người sử dụng ñất thỏa thuận về giá ñất với những người có liên quan
khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ñất;
góp vốn bằng quyền sử dụng ñất.
Những vấn ñề quan trọng, có tính nguyên tắc liên quan ñến xác ñịnh giá ñất,
bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư ñã ñược quy ñịnh khá cụ thể tại Luật
ñất ñai năm 2003. ðặc biệt, việc xác ñịnh giá ñất ñược thực hiện theo nguyên tắc
“sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên thị trường trong ñiều kiện bình
thường” (khoản 1 ðiều 56). Thực hiện các quy ñịnh về giá ñất tại Luật ñất ñai năm
2003, ngày 16 tháng 11 năm 2004, Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh 188/2004/NðCP về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
Theo quy ñịnh của Luật ñất ñai năm 2003, nguyên tắc ñịnh giá ñất là phải sát
với giá thị trường trong ñiều kiện bình thường. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện
nay là giá ñất do các ñịa phương quy ñịnh và công bố ñều không theo ñúng nguyên
tắc ñó, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường ñất ñai và phát sinh khiếu
kiện. Thực tế cho thấy, bảng giá ñất do UNBND tỉnh công bố hàng năm chưa phù
hợp với nguyên tắc nêu trên dẫn tới các khiếu kiện của người bị thu hồi ñất và gây
ách tắc trong thực hiện bồi thường, GPMB. Theo kết quả Bộ Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra thi hành Luật ðất ñai năm 2007 cho thấy trong 17.480 ñơn khiếu
kiện về ñất ñai thì khiếu kiện về GPMB chiếm 70,64% mà khiếu kiện về giá ñất bồi
thường thấp hơn giá thị trường chiếm 70% khiếu kiện về GPMB.
2.1.2.3. Thị trường bất ñộng sản
Thị trường bất ñộng sản tác ñộng vào công tác bồi thường, GPMB trên một
số nội dung chủ yếu sau:
- Thị trường bất ñộng sản là nơi giải quyết quan hệ về cung – cầu bất ñộng
sản trong một thời gian và không gian nhất ñịnh. Việc hình thành và phát triển thị

trường bất ñộng sản góp phần giảm thiểu việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án
ñầu tư. ðồng thời, người bị thu hồi ñất có thể tự mua hoặc thuê ñất ñai, nhà cửa mà
không nhất thiết phải thông qua Nhà nước thực hiện chính sách bồi thường và TðC.
- Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta, thị trường bất ñộng sản
ngày càng ñược hình thành và phát triển. Ngày nay thị trường bất ñộng sản ñã trở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


thành một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống các loại thị trường của nền kinh
tế quốc dân, nó có những ñóng góp vào ổn ñịnh xã hội và thúc ñẩy nền kinh tế ñất
nước trong thời gian qua và trong tương lai.
Việc hình thành và phát triển thị trường bất ñộng sản góp phần giảm thiểu
việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án ñầu tư (do người ñầu tư có thể ñáp ứng nhu
cầu về ñất ñai thông qua các giao dịch trên thị trường); ñồng thời người bị thu hồi
ñất có thể tự mua hoặc cho thuê ñất ñai, nhà cửa mà không nhất thiết phải thông qua
Nhà nước thực hiện chính sách TðC và bồi thường.
Giá cả của Bất ñộng sản ñược hình thành trên thị trường và nó sẽ tác ñộng tới
giá ñất tính bồi thường.
2.1.2.4. Công tác tuyên truyền, hướng dẫn và công bố các chính sách thu hồi ñất,
GPMB:
Công tác GPMB ñược UBND tỉnh, chỉ ñạo chặt chẽ từ tỉnh ñến huyện, xã
phường nên các ngành, các cấp ñã nhận thức rõ vai trò trách nhiệm trong nhiệm vụ
GPMB, thực hiện tốt công tác tuyên truyền giải thích các chế ñộ chính sách, chủ
trương ñường lối của ðảng, Nhà nước ñể mọi người cảm thấy rõ quyền lợi và nghĩa
vụ của mình ñối với sự phát triển kinh tế xã hội chung. Vì vậy ñại ña số người dân
hiểu ñược chế ñộ chính sách của ðảng, Nhà nước và hợp tác triển khai công tác
GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi

ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục ñích phát triển kinh tế. Các chính sách của
Nhà nước ñã ñược các cơ quan chuyên môn tham mưu kịp thời như: giá ñất trên ñịa
bàn toàn tỉnh, giá bồi thường và các chính sách bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư, chính
sách về ưu ñãi ñầu tư, chính sách ñào tạo nghề và hỗ trợ việc làm mới cho người
dân khi bị thu hồi ñất nông nghiệp… Do vậy các phương án bồi thường khi tính
toán luôn ñảm bảo ñúng chế ñộ chính sách của Nhà nước và các quy ñịnh của pháp
luật. Công khai dân chủ, minh bạch ñảm bảo quyền lợi cho các tổ chức, cá nhân bị
thu hồi ñất, góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ GPMB trên phần lớn diện tích bàn giao cho
các nhà ñầu tư ñược kịp thời và ñúng tiến ñộ, ñem lại hiệu quả kinh tế cho các nhà
ñầu tư khi sớm thực hiện ñược dự án.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


2.1.3. Cở sở pháp lý về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất tại Việt Nam.
2.1.3.1. Trước khi có Luật ðất ñai năm 1993
Ngay khi hòa bình ñược lập lại ở Miền Bắc (1954), ðảng và Nhà nước ñã
khẳng ñịnh con ñường tất yếu của cách mạng Việt Nam là xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Miền Bắc và ñấu tranh giải phóng miền Nam. ðể ñáp ứng nhiệm vụ xây dựng
ñất nước trong giai ñoạn cách mạng mới, ngày 14/4/1959, Hội ñồng Chính phủ (nay
là Chính phủ) ñã ban hành Nghị ñịnh 151/TTg. Nghị ñịnh 151/TTg ngày 14/4/1959
của Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh tạm thời về trưng dụng ruộng ñất, là văn bản
pháp quy ñầu tiên liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư bắt buộc ở Việt
Nam. Nghị ñịnh này quy ñịnh những nguyên tắc cơ bản trong việc trưng dụng ruộng
ñất của nhân dân trong việc xây dựng các công trình do Nhà nước quản lý ñó là:
“ñảm bảo kịp thời và ñủ tiện ích cần thiết cho xây dựng công trình, ñồng thời chiếu
cố ñúng mức quyền lợi và ñời sống của người có ruộng ñất. Những người có ruộng

ñất ñược trưng dụng ñược bồi thường và trong những trường hợp cần thiết ñược
giúp giải quyết công ăn việc làm, hết sức tiết kiệm ruộng ñất cày cấy, trồng trọt, tận
dụng ñất hoang ñể không phải trưng dụng hoặc chỉ trưng dụng ít ruộng ñất của nhân
dân. Hết sức tránh những nơi dân cư ñông ñúc, nghĩa trang liệt sĩ, nhà thờ, ñền
chùa, trường hợp ñặc biệt phải bàn kỹ với nhân dân ñịa phương”.
Về mức và cách tính bồi thường, Nghị ñịnh 151/TTg có quy ñịnh:
- ðối với ruộng ñất nếu không thể ñổi bằng ñất thì sẽ bồi thường bằng một số
tiền bằng từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường niên của ñất bị trưng dụng.
- ðối với nhà cửa và kiến trúc thì ñược giúp ñỡ xây dựng cái khác.
- ðối với hoa màu ñã trồng mà chưa thu hoạch phải bồi thường thiệt hại ñúng
mức.
- ðối với mồ mả căn cứ và tình hình cụ thể, phong tục tập quán của ñịa
phương mà giúp cho họ số tiền thích ñáng làm phí tổn di chuyển.
Có thể nói, những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường thiệt hại trong Nghị
ñịnh 151/TTg là rất ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong những năm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


1960. Tuy nhiên, Nghị ñịnh chưa quy ñịnh cụ thể mức bồi thường thiệt hại mà chỉ
quan tâm ñến sự thoả thuận của các bên.
Sau khi giải phóng Miền Nam, ñể ñáp ứng yêu cầu của giai ñoạn cách mạng mới,
Hiến pháp 1980 ra ñời, bước ñầu tạo ra sự ñổi mới về nhận thức cũng như phương thức
quản lý kinh tế. ðiều 19 của Hiến pháp khẳng ñịnh [17] ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân,
nhưng sự phát triển kinh tế vẫn dựa trên cơ sở chế ñộ bao cấp. Về ñất ñai nhà nước quy
ñịnh ñất không có giá và không cho ñất ñai tham gia chuyển dịch dân sự. Lúc này, quan
hệ ñất ñai giữa Nhà nước với người sử dụng ñất ñơn thuần chỉ là quan hệ “giao - lưu”.
Luật ñất ñai năm 1987 ra ñời dựa trên quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do

Nhà nước thống nhất quản lý, khi Nhà nước thu hồi ñất ñể phục vụ cho các mục ñích
công cộng, người sử dụng ñất không ñược Nhà nước bồi thường bằng ñất, chỉ ñược bồi
thường bằng tiền, tài sản hoa màu có trên diện tích ñất bị thu hồi. Luật ðất ñai năm 1987
không nêu cụ thể việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất mà chỉ nêu tại phần nghĩa vụ
của người sử dụng ñất (ðiều 48): “Bồi thường thiệt hại cho người sử dụng ñất ñể giao
cho mình, bồi hoàn thành quả lao ñộng và kết quả ñầu tư ñã làm tăng giá trị của ñất ñó
theo quy ñịnh của pháp luật”.
Thực tế các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai 1987 không hướng dẫn
nội dung về bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất mà chỉ tập trung vào việc
bồi thường thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác.
Thực chất ñây lại là quy ñịnh việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước khi ñược giao
ñất (mà sau này khi thực hiện Luật ðất ñai năm 1993 ñược coi là tiền sử dụng ñất),
trong ñó phần nhỏ ñược phân bổ cho người bị thu hồi ñất.
2.1.3.2. Thời kỳ 1993 ñến 2003.
Hiến pháp năm 1992 ñã công nhận và bảo vệ quyền sử dụng ñất của các tổ
chức, cá nhân và quyền sở hữu cá nhân về tài sản và sản xuất cụ thể:
- Tại ðiều 17 Hiến pháp quy ñịnh về quyền sở hữu ñối với ñất ñai: “ðất ñai,
rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng ñất, nguồn lợi ở vùng biển
thềm lục ñịa và vùng trời ñều thuộc sở hữu toàn dân”.
- Tại ðiều 18 Hiến pháp quy ñịnh về quyền quản lý của Nhà nước ñối với ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


ñai theo quy hoạch và pháp luật, bảo ñảm việc sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu
quả; ñồng thời quy ñịnh việc giao ñất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu
dài và có trách nhiệm, nghĩa vụ của người ñược Nhà nước giao cho sử dụng ñất (tổ
chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi thường khai thác hợp lý, sử dụng tiết

kiệm ñất, ñược chuyển quyền sử dụng ñất do Nhà nước giao theo các quy ñịnh của
pháp luật).
Luật ñất ñai năm 1993 ñã thể chế hoá các quy ñịnh của Hiến pháp năm 1992
về ñất ñai thông qua việc giao ñất, cho thuê ñất, chế ñộ quản lý, sử dụng các loại
ñất, quản lý việc sử dụng ñất ñúng mục ñích, xác ñịnh thời hạn giao ñất, cho thuê
ñất, thẩm quyền thu hồi và giao, cho thuê ñất; hạn mức sử dụng các loại ñất và quy
ñịnh các quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng ñất.
Thông qua Luật ðất ñai năm 1993 người sử dụng ñất ñã ñược làm chủ về
ruộng ñất, có các quyền và nghĩa vụ ñược xác lập cụ thể, ñất ñai ñược vận ñộng
theo cơ chế thị trường, việc sử dụng ñất ñai ngày càng có hiệu quả hơn trở thành
ñộng lực to lớn phát triển nông nghiệp, nông thôn, phát triển ñô thị và thu hút ñầu tư
trực tiếp từ nước ngoài, thực hiện công nghiệp hoá hiện ñại hoá ñất nước. Luật ðất
ñai năm 1993 thực sự là văn bản quan trọng ñối với quyền sử dụng ñất, chuyển quyền
sử dụng và bồi thường ñất ñai, tài sản gắn kiền với ñất [19].
- ðiều 1 của Luật ðất 1993 ñai quy ñịnh quyền sở hữu ñối với ñất ñai (thuộc
sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý), ñồng thời quy ñịnh về quyền của
Nhà nước trong việc giao ñất, cho thuê ñất (Nhà nước giao ñất cho các tổ chức kinh
tế, ñơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội gọi chung
là tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài. Nhà nước còn cho tổ chức,
hộ gia ñình, cá nhân thuê ñất).
- Về thời hạn giao ñất theo ðiều 20 của Luật ðất ñai 1993 quy ñịnh thời hạn
giao ñất sử dụng ổn ñịnh lâu dài ñể trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản là 20
năm, ñể trồng cây lâu năm là 50 năm. Riêng ñất xây dựng nhà ở Nhà nước sẽ giao
lâu dài (không thời hạn).
Luật ðất ñai năm 1993 cũng như quy ñịnh việc Nhà nước xác ñịnh giá các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13



loại ñất ñể tính tiền khi giao ñất, cho thuê ñất và bồi thường thiệt hại khi thu hồi,
theo khung giá do Chính phủ quy ñịnh.
Luật sửa ñổi bổ sung một số ñiều Luật ðất ñai ngày 02/12/1998 ñã quy ñịnh
quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất
không thu tiền sử dụng ñất, giao ñất có thu tiền sử dụng ñất, cho thuê ñất, nhận
quyền sử dụng ñất của người khác.
2.1.3.3. Từ khi có Luật ñất ñai năm 2003.
Luật ñất ñai năm 2003 ñược Quốc hội thông qua và có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/7/2004. ðể hướng dẫn việc bồi thường, hỗ trợ, TðC khi Nhà nước
thu hồi ñất theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003, Chính phủ và các Bộ,
ngành ñã ban hành các văn bản liên quan: Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ngày
03/12/2004; Nghị ñịnh 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004; Nghị ñịnh
17/2006/Nð-CP ngày 27/1/2006, Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007,
Nghị ñịnh 123/2007/Nð-CP ngày 27/7/2007, Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP ngày
13/8/2009 và các văn bản khác liên quan.
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP vừa ñược Chính phủ ban hành, ñã quy ñịnh
nhiều chính sách mới nhằm giải quyết các vướng mắc trong bồi thường, giải phóng
mặt bằng, trong ñó tập trung nâng cao mức hỗ trợ cho người có ñất nông nghiệp bị
thu hồi như: ñất vườn, ao xen kẽ khu dân cư hoặc trong cùng thửa ñất có nhà ở
riêng lẻ, ngoài việc ñược bồi thường theo giá ñất nông nghiệp trồng cây lâu năm
còn ñược hỗ trợ thêm 30 – 70% giá ñất trong khu vực; ñất nông nghiệp xen kẽ khu
dân cư ñược hỗ trợ thêm 20-50% giá ñất trong khu vực. Ngoài ra, nông dân bị thu
hồi ñất sẽ ñược hỗ trợ chuyển nghề bằng 1,5 – 5 lần ñất nông nghiệp… ðồng thời,
Nghị ñịnh cũng quy ñịnh lập quỹ phát triển ñất, tiền thuê ñất ñể phục vụ nhiệm vụ
tạo quỹ ñất, chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, ñấu giá quyền sử dụng ñất, bồi
thường giải phóng mặt bằng; phát triển khu tái ñịnh ñịnh cư nhằm ñảm bảo vai trò
của Nhà nước trong việc ổn ñịnh xã hội thông qua chính sách ñiều tiết tài nguyên
ñất ñai sẽ góp phần làm hài hòa các lợi ích giữa Nhà nước và các chủ thể sử dụng
ñất theo quy ñịnh của pháp luật ñất ñai.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


Về cơ bản, chính sách bồi thường, GPMB theo Luật ðất ñai 2003 ñã kế thừa
ñược những ưu ñiểm của chính sách trong thời kỳ trước, ñồng thời có những ñổi
mới nhằm góp phần tháo gỡ các vướng mắc trong việc bồi thường, giải phóng mặt
bằng hiện nay, cụ thể như sau:
a. Bồi thường ñất
ðể ñảm bảo công bằng xã hội và lợi ích hợp pháp của người có ñất bị thu
hồi, Nhà nước quy ñịnh các trường hợp thu hồi ñất có bồi thường và thu hồi ñất mà
không bồi thường.
Khoản 1, ðiều 14 Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP quy ñịnh: Nhà nước thu hồi
ñất của người ñang sử dụng có ñủ ñiều kiện quy ñịnh tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9,
10 và 11 ðiều 8 Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP và các ðiều 44, 45, và 46 Nghị
ñịnh số 84/2007/Nð-CP thì ñược bồi thường; trường hợp không ñủ ñiều kiện ñược
bồi thường thì ñược Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ñể hỗ trợ.
Khoản 2, ðiều 14 Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP quy ñịnh: người bị thu hồi ñất
nào thì ñược bồi thường bằng việc giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu
không có ñất ñể bồi thường thì ñược bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại
thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi.
Theo Luật ðất ñai 2003 bao gồm 3 nhóm: ðất nông nghiệp, ñất phi nông
nghiệp và ñất chưa sử dụng. Trong ñó ñất nông nghiệp và ñất phi nông nghiệp hiện
nay ñều có người sử dụng. Do vậy, chính sách bồi thường về ñất ñược quy ñịnh cho
hai nhóm ñất là ñất nông nghiệp và ñất phi nông nghiệp.
* ðất ở: Theo khoản 1 ðiều 13, Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP người sử dụng
ñất ở khi bị Nhà nước thu hồi ñất ở thì ñược bồi thường bằng giao ñất ở, nhà ở tại
khu tái ñịnh cư hoặc bồi thường bằng tiền theo quy ñịnh của pháp luật Nhà nước.

* ðất nông nghiệp: Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất nông nghiệp khi Nhà
nước thu hồi ñược bồi thường bằng ñất có cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất
ñể bồi thường thì ñược bồi thường bằng tiền tính theo giá ñất cùng mục ñích sử
dụng (ðiều 16 Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP).
* ðất phi nông nghiệp (trừ ñất ở): ðất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15


×