Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ tây, quận tây hồ, tp. hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TRỊNH ðÌNH THẢO

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG,
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT XUNG QUANH HỒ TÂY, QUẬN TÂY HỒ, TP. HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TRỊNH ðÌNH THẢO

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG,
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT XUNG QUANH HỒ TÂY, QUẬN TÂY HỒ, TP. HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ

: 60 85 01 03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS CHU VĂN THỈNH


HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất
kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Trịnh ðình Thảo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các nhà
khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình, chu ñáo của cơ quan, ñồng
nghiệp và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Chu Văn Thỉnh tận tình hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình hoàn
thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa
Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tập thể ban

bồi thường giải phóng mặt bằng quận Tây Hồ, phòng Tài Nguyên và Môi trường
quận Tây Hồ, Ban quản lý hồ Tây, các phòng, ban, cán bộ và nhân dân ñã nhiệt
tình giúp ñỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện ñề
tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trịnh ðình Thảo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..............................................................................................1
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ Ý NGHĨA .................................... vii
MỞ ðẦU ............................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................3
2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất. ................................................................................................................3
2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ: ................................................................3
2.1.2. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng...........................3
2.2. Chính sách bồi thường ở một số nước trên thế giới. .....................................5
2.2.1. Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ (WB
và ADB)...............................................................................................................5
2.2.2. Trung Quốc................................................................................................6

2.2.3. Inñônêxia...................................................................................................7
2.2.4. Hàn Quốc. .................................................................................................8
2.2.5. Nhận xét, ñánh giá:..................................................................................10
2.3. Chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam qua các thời kỳ.
..........................................................................................................................11
2.3.1. Thời kỳ trước 1987...................................................................................11
2.3.2. Thời kỳ năm 1987 ñến 1993. ....................................................................12
2.3.3. Thời kỳ 1993 ñến 2003...........................................................................12
2.3.4. Thời kỳ từ 2003 ñến nay...........................................................................19
2.4. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt
Nam. .................................................................................................................22
2.4.1. Thực trạng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư theo quy ñịnh của
Luật ðất ñai 1988..............................................................................................22
2.4.2. Thực trạng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư theo quy ñịnh của
Luật ðất ñai 1993..............................................................................................22

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


2.4.3. Thực trạng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư theo quy ñịnh của
Luật ðất ñai 2003..............................................................................................25
2.5. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất
của Thành phố Hà Nội.......................................................................................27
2.5.1. Các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật bồi thường, hỗ trợ,
tái ñịnh cư. ........................................................................................................27
2.5.2. Thực trạng về tình hình bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất trên
ñịa bàn thành phố Hà Nội: ................................................................................29
2.5.3. Tồn tại, vướng mắc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất trên ñịa

bàn thành phố Hà Nội: ......................................................................................30
2.5.4. ðánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố Hà Nội.........................................................31
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................33
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................33
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu. .............................................................................33
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................33
3.2. Nội dung nghiên cứu...................................................................................33
3.2.1. ðiều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội quận Tây Hồ. .....................................33
3.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng ñất của quận Tây Hồ. ................................33
3.2.3. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi ñất dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Tây...............33
3.2.4. ðánh giá về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện dự án. .34
3.2.5. ðề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt
bằng khi Nhà nước thu hồi ñất...........................................................................34
3.3. Phương pháp nghiên cứu. ...........................................................................34
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................35
4.1. ðiều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của quận Tây Hồ. .................................35
4.1.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên.....................................................................35
4.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội của quận Tây Hồ: .............................................40

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


4.1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, Kinh tế, xã hội và môi trường của
quận Tây Hồ......................................................................................................45
4.2. Tình hình quản lý ñất ñai trên ñịa bàn quận Tây Hồ....................................47
4.2.1. Thực trạng quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn quận Tây Hồ. ........47

4.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai liên quan ñến
chính sách bồi thường thiệt hại khi thu hồi ñất trên ñịa bàn quận Tây Hồ - thành
phố Hà Nội. .......................................................................................................50
4.3. Hiện trạng sử dụng ñất quận Tây Hồ:..........................................................53
4.4. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn
quận Tây Hồ......................................................................................................57
4.4.1. Thực trạng về tình hình thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt
bằng trên ñịa bàn quận Tây Hồ. ........................................................................57
4.4.2. Tồn tại và vướng mắc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn quận
Tây Hồ...............................................................................................................59
4.5. Thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi
ñất dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Tây, quận Tây Hồ, thành phố
Hà Nội...............................................................................................................60
4.5.1. Tổng quan về Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Tây.........60
4.5.2. Tình hình bồi thường, hỗ trợ dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh
hồ Tây giai ñoạn 1: ...........................................................................................61
4.5.4 Tình hình bồi thường, hỗ trợ dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh
hồ Tây giai ñoạn 2: ...........................................................................................66
4.5.5. Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ 02 giai ñoạn của dự án xây dựng hạ
tầng kỹ thuật xung quanh hồ Tây. ......................................................................73
4.6. ðánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ 02 giai ñoạn của dự
án xây dựng HTKT xung quanh hồ Tây.............................................................74
4.6.1. ðánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giai ñoạn 1 của
dự án:................................................................................................................74
4.6.2 ðánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giai ñoạn 2 của
dự án:................................................................................................................81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v



4.7. Những ưu ñiểm, tồn tại và một số giải pháp ñẩy nhanh tiến ñộ bồi thường
GPMB ...............................................................................................................93
4.7.1 Ưu ñiểm ....................................................................................................93
4.7.2 Tồn tại: .....................................................................................................94
4.7.3. ðánh giá chung. ......................................................................................96
4.7.4. Một số giải pháp ñẩy nhanh tiến ñộ bồi thường, GPMB...........................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................100
5.1. Kết luận. ...................................................................................................100
5.2. Kiến nghị..................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................102

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ Ý NGHĨA

STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

1

BððC


2

CNH-HðH

Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa

3

CN-TTCN

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

4

CP

5

GCN-QSDð

6

GPMB

Giải phóng mặt bằng

7

HðND


Hội ñồng nhân dân

8

HSðC

Hồ sơ ñịa chính

9

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

10



11

Qð-UB

Quyết ñịnh ủy ban

12

QSDð

Quyền sử dụng ñất


13

TðC

14

UBND

Bản ñồ ñịa chính

Chính phủ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

Nghị ñịnh

Tái ñịnh cư
Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Mật ñộ dân số các phường thuộc quận Tây Hồ .....................................41
Bảng 2: Diện tích và cơ cấu các loại ñất chính ở quận Tây Hồ năm 2012 .........54
Bảng 3. Biến ñộng diện tích các loại ñất quận Tây Hồ giai ñoạn 2000 - 2012....56
Bảng 4. Tổng hợp kết quả thu hồi ñất giai ñoạn 1 dự án xây dựng HTKT xung
quanh hồ Tây.....................................................................................................63
Bảng 5. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ giai ñoạn 1 .................................65
Bảng 6. Tổng hợp kết quả thu hồi ñất hộ gia ñình giai ñoạn 2............................68
Bảng 7. Tổng hợp kết quả thu hồi ñất ñoạn khách sạn Thắng lợi - làng Yên Phụ

..........................................................................................................................70
Bảng 8. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ ñoạn khách sạn Thắng lợi - làng
Yên Phụ.............................................................................................................72
Bảng 9. Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh giá bồi thường
ñất và tài sản trên ñất giai ñoạn 1 của dự án.......................................................77
Bảng 10: Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính sách
hỗ trợ giai ñoạn 1 của dự án...............................................................................79
Bảng 11. Tổng hợp ý kiến của hộ gia ñình về ảnh hưởng từ việc thu hồi ñất thực
hiện dự án xây dựng HTKT xung quanh hồ Tây giai ñoạn 1..............................80
Bảng 12. Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh giá bồi thường
ñất và tài sản trên ñất giai ñoạn 2 của dự án.......................................................85
Bảng 13: Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính sách
hỗ trợ giai ñoạn 2 của dự án...............................................................................90
Bảng 14. Tổng hợp ý kiến của hộ gia ñình về ảnh hưởng từ việc thu hồi ñất thực
hiện dự án xây dựng HTKT xung quanh hồ Tây giai ñoạn 2..............................91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… viii


MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài.
ðất ñai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn xây dựng và phát
triển dân sinh, kinh tế sản xuất, an ninh quốc phòng. Hiến pháp nước CHXHCN
Việt Nam chương II ñiều 18 ñã xác ñịnh “Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo
quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñất ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà
nước giao ñất cho các tổ chức và cá nhân ổn ñịnh lâu dài”.
Thu hồi ñất, bồi thường ñể giải phóng mặt bằng là khâu then chốt, quan trọng.
Bồi thường giải phóng mặt bằng là ñiều kiện ban ñầu và tiên quyết ñể triển khai các
dự án. Có thể nói: “ Thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư phục vụ công tác

giải phóng mặt bằng nhanh là nhân tố quan trọng hoàn thanh dự án”. Thu hồi ñất là
vấn ñề hết sức nhạy cảm phức tạp, tác ñộng tới mọi mặt ñời sống, kinh tế, xã hội,
nhân văn của nhiều người, của cả cộng ñồng dân cư. Trong ñiều kiện quỹ ñất cũng
như các nguồn tài nguyên khác ngày càng hạn hẹp và nền kinh tế thị trường ngày
càng phát triển thì vấn ñề lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước thu hồi
ñất và giao ñất ngày càng ñược quan tâm hơn.
ðể ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng CNH - HðH kết
hợp với việc sử dụng triệt ñể, hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên ñất ñai, bảo vệ
cảnh quan và môi trường sinh thái, thực hiện theo ñúng quy ñịnh của pháp luật về
ðất ñai và các quy ñịnh khác có liên quan thì việc thu hồi ñất, bồi thường giải
phóng mặt bằng thực hiện các công trình phát triển lợi ích kinh tế, xã hội là việc
làm cần thiết, có ý nghĩa quan trọng. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện cũng gặp
phải những khó khăn bức xúc chung trong công tác thu hồi ñất, bồi thường giải
phóng mặt bằng.
Vì vậy việc ñiều tra xã hội học, khảo sát thực tế, phân tích, ñánh giá có cơ
sở khoa học, từ ñó ñề xuất sửa ñổi bổ sung, hoàn thiện chính sách bồi thường
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất nhằm ñảm bảo lợi ích hợp pháp của tổ chức hộ
gia ñình, cá nhân có ñất bị thu hồi, góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật,
hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về ñất ñai trong việc bồi thường giải phóng mặt
bằng khi Nhà nước thu hồi ñất là cần thiết.
Vì những lý do nêu trên, ñể nhìn nhận ñầy ñủ về công tác bồi thường,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


GPMB, hỗ trợ, TðC ở quận Tây Hồ - thành phố Hà Nội, ñược sự phân công của
khoa Tài nguyên và Môi trường, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - PGS.TS Chu
Văn Thỉnh, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh giá việc thực hiện chính sách

bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh
hồ Tây, quận Tây Hồ, thành Phố Hà Nội”, nhằm ñiều tra, tìm hiểu thực trạng
và tìm ra nguyên nhân gây cản trở, ñồng thời ñề xuất một số giải pháp nhằm góp
phần ñẩy nhanh tiến ñộ công tác bồi thường, GPMB, ñáp ứng ñược yêu cầu cải
cách hành chính của Nhà nước.
1.2. Mục ñích, yêu cầu.
1.2.1. Mục ñích:
- ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án xây
dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Tây, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
- ðề xuất các giải pháp nhằm góp phần thực hiện tốt chính sách bồi thường,
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất.
1.2.2. Yêu cầu:
- Nắm vững vận dụng chính sách, pháp luật ñất ñai, chính sách thu hồi ñất, bồi
thường giải phóng mặt bằng và các văn bản có liên quan ñã ñược ban hành.
- Nguồn số liệu, tài liệu ñiều tra phản ánh ñúng quá trình thực hiện chính
sách thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng qua dự án xây dựng xây dựng
hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Tây. Các số liệu ñiều tra thu thập phải ñược phân
tích, ñánh giá một cách khách quan khoa học.
- Phỏng vấn các ñối tượng có ñất bị thu hồi, bồi thường; người thực hiện
chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất dự án xây dựng xây
dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Tây.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước

thu hồi ñất.
2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ:
2.1.1.1. Bồi thường và chính sách bồi thường:
- Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao
cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại
quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng.
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi (13).
- Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất nhất
ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới
trên ñó (32).
- Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng từ khi thành lập Hội ñồng giải
phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ ñầu tư (32).
2.1.1.2. Hỗ trợ:
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi ñất
thông qua ñào tạo nghề mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới (24).
2.1.1.3. Tái ñịnh cư:
Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh sống
và làm ăn. Tái ñịnh cư bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước
thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển (24).
2.1.2. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng các công trình mang tính
ña dạng và phức tạp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3



a- Tính ña dạng thể hiện: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác
nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành,
mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên ñất lớn; khu
vực ven ñô, mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt
ñộng sản xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán
nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất
nông nghiệp. Do ñó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những ñặc trưng riêng và
ñược tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những ñặc ñiểm riêng của
mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
b- Tính phức tạp: ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ðối với khu vực nông
thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai lại
là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp, khả
năng chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng này là giữ ñược
ñất ñể sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận cao hơn là sản xuất
nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng ñó cũng
ña dạng dẫn ñến công tác tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia di chuyển, ñịnh
giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là ñiều cần thiết
ñể ñảm bảo ñời sống dân cư sau này.
- ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống và sinh hoạt
của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc sử dụng ñất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế ñộ quản lý
khác nhau, cơ chế chính sách không ñồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm ñất ñai
xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên.
+ Thiếu quỹ ñất do xây dựng khu tái ñịnh cư cũng như chất lượng khu tái
ñịnh cư thấp chưa ñảm bảo ñược yêu cầu.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám
vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển ñến ở

khu vực mới thì ñiều kiện kiếm sống bị thay ñổi nên họ không muốn di chuyển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


Từ các ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì công tác GPMB ñược
thực hiện khác nhau.
2.2. Chính sách bồi thường ở một số nước trên thế giới.
2.2.1. Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ
(WB và ADB).
Theo ngân hàng thế giới (WB), ngân hàng phát triển Châu á (ADB) và các
tổ chức phi Chính phủ thì bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất phục vụ mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng phải ñồng thời ñảm bảo lợi ích của những người bị ảnh hưởng ñể
họ có một cuộc sống tốt hơn trước về mọi mặt (24). Trên tinh thần giảm thiểu ñến
mức thấp nhất các tác ñộng của việc thu hồi ñất có chính sách thỏa ñáng, phù hợp
ñảm bảo người bị thu hồi ñất không gặp bất lợi hay khó khăn trong cuộc sống.
Khắc phục cải thiện chất lượng cuộc sống, nguồn sống ñối với người bị ảnh
hưởng. ðể thực hiện ñược phương châm ñó thì trong công tác bồi thường và tái
ñịnh cư phải thực hiện chính sách phát triển con người là trung tâm chứ không
phải chính sách bồi thường vật chất. Từ quan ñiểm ñó chính sách bồi thường
công bằng là bồi thường ngang bằng với tình trạng như không có dự án ñược sử
dụng bằng giá thay thế, sao cho ñời sống của người bị ảnh hưởng sau khi ñược
bồi thường ít nhất phải ñạt ñược ngang mức cũ của họ như trước khi có dự án.
- Theo ADB và WB thì thiếu chứng thư hợp pháp về ñất sẽ không ảnh
hưởng tới bồi thường cho một số nhóm dân bị ảnh hưởng và ñược mở rộng ñối
với cả ñối tượng không bị thiệt hại về ñất và tài sản mà chỉ bị ảnh hưởng tới mặt
tinh thần.

- Theo chính sách của ADB thì việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư bao
giờ cũng phải hoàn thành xong trước khi tiến hành công trình xây dựng
- Quy ñịnh của ngân hàng ADB là không những phải thông báo ñầy ñủ
các thông tin về dự án cũng như chính sách bồi thường, tái ñịnh cư của dự án cho
các hộ nông dân mà còn tham khảo ý kiến và tìm mọi cách thỏa mãn các yêu cầu
chính ñáng của họ trong suốt quá trình kế hoạch hóa cũng như thực hiện công tác
tái ñịnh cư.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


- Theo quy ñịnh của Ngân hàng ADB, ngoài giám sát nội bộ, cơ quan thực
hiện dự án phải thuê một tổ chức bên ngoài giám sát ñộc lập ñể ñảm bảo những
thông tin là khách quan. Nhiệm vụ của cơ quan giám sát ñộc lập phải kiểm tra
xem các hoạt ñộng tái ñịnh cư có ñược triển khai ñúng không? Từ ñó có những
kiến nghị biện pháp giải quyết, sao cho công tác tái ñịnh cư ñạt ñược mục tiêu
cuối cùng là giải quyết những vướng mắc nảy sinh (24).
2.2.2. Trung Quốc.
Hiến Pháp Trung Quốc quy ñịnh có 2 hình thức sở hữu ñất ñai: Sở hữu Nhà
nước và sở hữu tập thể. Vì ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi ñất, kể
cả ñất nông nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất mới cho các
chủ sử dụng bị thu hồi ñất và bồi thường cho các công trình gắn liền với ñất bị
thu hồi.
Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng ñất biết
trước cho việc họ sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân có quyền
lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới. Tại thủ
ñô Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa chọn bồi thường
thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm việc của mình.

Về giá bồi thường, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng ñược Nhà
nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời ñược ñiều chỉnh
rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà nước tác ñộng ñiều
chỉnh tại chính thị trường ñó. ðối với ñất nông nghiệp, bồi thường theo tính chất
của ñất và loại ñất (tốt, xấu).
Về TðC, các khu TðC và các khu nhà ở ñược xây dựng ñồng bộ và kịp thời,
thường xuyên ñáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với các nhu cầu sử dụng khác nhau.
Các chủ sử dụng phải di chuyển ñều ñược chính quyền chú ý tạo ñiều kiện về việc
làm, ñối với các ñối tượng chính sách xã hội ñược Nhà nước có chính sách riêng.
Khi di dời thực hiện nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu TðC ñược
quy hoạch tổng thể (nhà ở, trường học, chợ), cân ñối ñược giao thông ñộng và
tĩnh. Trong quá trình bồi thường GPMB phải lập các biện pháp xử lý theo
phương thức trước tiên là dựa vào trọng tài, sau ñó khiếu tố.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


Tại thành phố Thượng Hải, tiêu chuẩn sắp xếp bồi thường di dời nhà hiện
nay ñược thực hiện theo 3 loại:
- Loại 1: Lấy theo giá thị trường của nhà ñất ñối với nhà bị tháo dời cộng thêm
với “Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngôi nhà bị tháo dỡ”.
- Loại 2: ðổi nhà theo tiêu chuẩn giá trị, bố trí nhà lấy theo giá thị trường,
giá tương ñương với giá nhà bị tháo dỡ, di dời.
- Loại 3: Bố trí nhà theo tiêu chuẩn diện tích, ñây là tiêu chuẩn chính quyền
quận, huyện nơi có nhà di dời lập ra ñối với những người có khó khăn về nhà ở.
Người bị di dời có thể chọn hình thức bố trí nhà ở cho phù hợp. Dựa vào khu vực
bố trí nhà ở ñể tăng thêm diện tích, dựa theo phân cấp từng vùng trong thành phố.
Càng ra ngoại vi hệ số tăng thêm càng cao, mức tăng thêm có thể là 70%, 80%

hay 100% (1).
2.2.3. Inñônêxia.
Inñônêxia có luật ñất ñai từ năm 1960, hiện nay vẫn thực hiện luật này. Luật
ñất ñai quy ñịnh có 3 quyền: Quyền xây dựng, quyền sử dụng và quyền sở hữu.
Quyền sở hữu ñược coi là vĩnh viễn, bất di bất dịch. Khi Nhà nước cần cho nhu
cầu công cộng, người sở hữu phải nhường quyền này cho Nhà nước.
Khi dự án của tư nhân lấy ñất của tư nhân, cơ quan quản lý về ñầu tư ở ñịa
phương ñứng trung gian giúp các chủ ñầu tư tư nhân thương thuyết với chủ sử
dụng ñất ñể dàn xếp về giá cả ñền bù, di chuyển tài sản, cơ quan này làm nhiệm
vụ bảo vệ quyền lợi của cả người mua và người bán.
ðối với các chủ dự án của Nhà nước do Nhà nước ñầu tư, ñược quyền lấy ñất
là những dự án phi thương mại. Nhà nước láy ñất cho những dự án này, bắt buộc
người ñang sử dụng ñất phải trao quyền sử dụng ñất cho Nhà nước và luật cũng
ghi rõ phải trả tiền cho họ theo giá thi trường, có ñàm phán về giá ñền bù từ cấp
thấp ñến cấp cao, cao nhất là cấp Tổng thống quyết ñịnh. Tuy nhiên khi tính ñền
bù về ñất còn xem xét tính hợp pháp của người ñang sử dụng ñất, nếu nhập cư
không hợp pháp thì không ñược tính ñền bù. Người bị thu hồi ñất có quyền
chứng minh tính hợp pháp của mình tại Tòa án (26).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


2.2.4. Hàn Quốc.
Hàn Quốc là một nước nhỏ hẹp với 70% diện tích là ñất ñồi, núi cho nên
ñất công cộng ñược xem là một vấn ñề hết sức quan trọng. Do ñó ñể sử dụng ñất
một cách hiệu quả hơn thì các quy hoạch, và quy chế ñược coi như một hình thức
pháp luật.
Luật ñất ñai của Hàn Quốc ñược xác lập trên cơ sở Luật quy hoạch ñô thị cho

từng ñô thị và Luật quản lý sử dụng quốc thổ bao gồm tất cả các ñô thị, Nhà nước chỉ
ñịnh năm khu vực sử dụng ñể cân bằng sự phát triển ñồng bộ (26).
ðặc biệt, khái niệm cơ bản của luật quản lý sử dụng quốc thổ công khai rõ
ràng về ñất ñai. ðây có ý nghĩa là tách riêng hai phần quyền sở hữu và quyền sử
dụng ñất ñể nhấn mạnh tầm quan trọng của ñất công cộng trong xã hội. Chế ñộ
này giúp việc sử dụng ñất một cách hữu dụng bằng cách thúc ñẩy quyền sử dụng
ñất nhiều hơn quyền sở hữu ñất. Với khái niệm công khai ñất ñai, hạn chế sở hữu
ñất, hạn chế sử dụng ñất, hạn chế lợi ích phát sinh, hạn chế thanh lý các quy chế
công cộng ñược áp dụng theo luật pháp và cách tính các quy chế như thế này
ñược xem là ñặc trưng của luật liên quan ñến ñất ñai của Hàn Quốc.
Luật bồi thường GPMB của Hàn Quốc ñược chia ra thành hai thể chế. Một
là “ñặc lệ” liên quan ñến bồi thường GPMB cho ñất công cộng ñã ñạt ñược theo
thủ tục thương lượng của pháp luật. Hai là luật “sung công ñất” theo thủ tục quy
ñịnh cưỡng chế của công pháp.
ðể thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế thì cần rất nhiều ñất công cộng
trong một khoảng thời gian ngắn với mục ñích cưỡng chế ñất cho nên luật “sung
công ñất” ñã ñược thiết lập trước vào năm 1962. Sau ñó theo pháp luật ngoài
mục ñích thương lượng thu hồi ñất công cộng thì còn muốn thống nhất việc này
trên phạm vi toàn quốc và ñảm bảo quyền tài sản của công nên luật này ñã ñược
lập vào năm 1975 và dựa vào hai luật trên Hàn Quốc ñã triển khai bồi thường cho
ñến nay. Tuy nhiên dưới hai thể chế luật và trong quá trình thực hiện luật “ñặc
lệ” thương lượng không ñạt ñược thỏa thuận thì luật “sung công ñất” ñược thực
hiện bằng cách cưỡng chế, nhưng nếu cứ như vậy thì phải lặp ñi lặp lại quá trình
này và ñôi khi trùng lặp cho nên thời gian có thể bị kéo dài hoặc chi phí cho bồi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8



thường sẽ tăng lên. Do ñó, cho ñến nay ñã có nhiều thảo luận thống nhất hai thể
chế này thành một.
Thực hiện bồi thường theo luật mới của Hàn Quốc thì sẽ thực hiện theo ba
giai ñoạn:
Thứ nhất: Tiền bồi thường ñất ñai ñược giám ñịnh viên công cộng ñánh giá
trên tiêu chuẩn giá quy ñịnh ñể thu hồi ñất phục vụ cho công trình công cộng.
Mỗi năm Hàn Quốc cho thi hành ñánh giá ñất trên 27 triệu ñịa ñiểm trên toàn
quốc và chỉ ñịnh 470.000 ñịa ñiểm làm tiêu chuẩn và thông qua ñánh giá của
giám ñịnh ñể dựa theo ñó hình thành giá quy ñịnh cho việc bồi thường. Giá quy
ñịnh không dựa vào lợi nhuận khai thác do ñó có thể ñảm bảo sự khách quan
trong việc bồi thường.
Thứ hai: Pháp luật có quy ñịnh không gây thiệt hại nhiều cho người có
quyền sở hữu ñất trong quá trình thương lượng chấp thuận thu hồi ñất. Quy trình
chấp thuận theo thứ tự là công nhận mục ñích, lập biên bản tài sản và ñất ñai,
thương lượng, chấp nhận thu hồi.
Thứ ba: Biện pháp di dời là một ñặc ñiểm quan trọng. Nhà nước hỗ trợ tích
cực về mặt chính sách ñảm bảo sự sinh hoạt của con người, cung cấp ñất ñai cho
những người bị mất nơi cư trú do thực hiện công trình công cộng cần thiết của
Nhà nước. ðây là công việc có hiệu quả lôi cuốn người dân tự nguyện di dời và
liên quan rất nhiều tới việc GPMB. Theo luật bồi thường, nếu như tòa nhà nơi dự
án sẽ ñược thực hiện có trên 10 người sở hữu thì phải xây dựng cho các ñối
tượng này nơi cư trú hoặc hỗ trợ 30% giá trị của tòa nhà ñó. Còn nếu như các dự
án xây dựng chung cư nhà ở thì cung cấp cho các ñối tượng này chung cư hoặc
nhà ở thấp hơn giá thành.
ðối với các ñối tác kinh doanh ñể kiếm sống nhưng không có pháp nhân,
các ñối tác kinh doanh nông nghiệp, gia cầm thì có chính sách mang tính chất ân
huệ ngoài biện pháp di dời còn ưu tiên cung cấp cho họ các cửa hàng hoặc khu
kinh doanh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


9


Luật bồi thường Hàn Quốc ñược thực hiện theo ba giai ñoạn trên ñối với ñất
ñai, bất ñộng sản và các quyền kinh doanh nông nghiệp, ngư nghiệp, khoáng
sản…ñể cung cấp tiền bồi thường và chi phí di dời.
Chế ñộ và luật GPMB: theo luật sung công ñất ñai thì nếu như ñã trả hoặc
ñặt cọc tiền bồi thường xong nhưng không chịu di dời thì ñược xem như gây hại
cho lợi ích công cộng do ñó phải thi hành cưỡng chế giải tỏa ñược thực hiện
quyền thi hành theo luật thực hiện thi hành hành chính và quyền thi hành ngày
phải theo thủ tục pháp lệnh cảnh cáo theo quy ñịnh. Thực chất biện pháp GPMB
thường bị người dân hoặc các người ở thuê phản ñối và chống trả quyết liệt gây
ảnh hưởng xấu ñến xã hội cho nên tốt nhất là phải có sự nghiên cứu tìm ra biện
pháp cho dân tự nguyện di dời là hay hơn cả (26).
2.2.5. Nhận xét, ñánh giá:
Việc xây dựng và phát triển các công trình ñều cần có ñất. Do ñất ñai có
hạn, vì thế mọi Nhà nước ñều phải sử dụng quyền lực của mình ñể thu hồi ñất
hoặc trưng thu của người ñang sở hữu, ñang sử dụng ñể phục vụ cho nhu cầu xây
dựng các công trình phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia. Ở mỗi nước,
quyền lực thu hồi, trưng thu ñất ñược ghi trong Hiến pháp hoặc tại Bộ Luật ñất
ñai hoặc một bộ luật khác. Nếu việc thu hồi, trưng thu ñã phù hợp với quy ñịnh
của pháp luật mà người sở hữu hoặc sử dụng ñất không thực hiện thì Nhà nước
có quyền chiếm hữu ñất ñai. Việc thu hồi ñất, trưng thu ñất và bồi thường thiệt
hại về ñất tại mỗi quốc gia ñều ñược thực hiện theo chính sách riêng do Nhà
nước ñó quy ñịnh.
Qua nghiên cứu chính sách bồi thường GPMB của một số nước chúng ta
cần học hỏi các kinh nghiệm ñể tiếp tục hòan thiện chính sách bồi thường GPMB
ở một số ñiểm sau:
- Hoàn thiện các quy ñịnh về ñịnh giá ñất nói chung và ñịnh giá ñất ñể bồi

thường GPMB nói riêng;
- Thực hiện thống nhất trình tự, thủ tục thực hiện và thực hiện tốt quy ñịnh
về thẩm ñịnh, phê duyệt, giám sát thực hiện phương án bồi thường, giải phóng
mặt bằng; quan tâm hơn nữa tới việc quy hoạch và xây dựng nơi tái ñịnh cư, tạo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10


việc làm của người có ñất bị thu hồi; xử lý hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa
người sử dụng ñất, Nhà nước và nhà ñầu tư.
2.3. Chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam qua các
thời kỳ.
2.3.1. Thời kỳ trước 1987.
Sau cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, lần ñầu tiên nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành Hiến pháp vào năm 1946. ðến năm 1953,
Nhà nước ta thực hiện cuộc cải cách ruộng ñất và Luật cải cách ruộng ñất ñược
ban hành. Một trong những mục tiêu ñầu tiên của cuộc cải cách là: Thủ tiêu
quyền chiếm hữu ruộng ñất của thực dân Pháp và ñế quốc xâm lược ở Việt Nam,
xóa bỏ chế ñộ phong kiến, chiếm hữu ruộng ñất của giai cấp ñịa chủ, thực hiện
chế ñộ sở hữu ruộng ñất của nông dân (6). Sau ñó, ðảng và Nhà nước ta ñã vận
ñộng nông dân vào làm ăn tập thể, ñồng thời Nhà nước thành lập các nông
trường quốc doanh, các trạm trại nông nghiệp - hình thức sở hữu tập thể.
Ngày 14/4/1959, Hội ñồng chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 151-TTg quy
ñịnh về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu tiên liên
quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư ở Việt Nam, sau ñó Ủy ban kế hoạch
Nhà nước và Bộ Nội vụ ban hành thông tư liên bộ số 1424/TTg của Chính phủ
quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất ñể làm ñịa ñiểm xây dựng các
công trình kiến thiết cơ bản với nguyên tắc phải ñảm bảo kịp thời và diện tích ñủ
cần thiết cho công trình xây dựng kiến thiết cơ bản, ñồng thời chiếu cố ñúng mức
quyền lợi và ñời sống của người có ruộng ñất. ðất thuộc sở hữu tư nhân hoặc tập

thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở hữu của Nhà nước. Về mức bồi thường và cách
tính bồi thường theo Nghị ñịnh 151/TTg:
- Về việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai khoản:
về ñất thì bồi thường từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường niên của ruộng ñất bị
trưng thu.
- ðối với hoa màu thì ñược bồi thường ñúng mức.
- ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình phục vụ sinh hoạt ñược
giúp ñỡ xây dựng cái khác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11


- Ngoài ra, mồ mả thì căn cứ vào tình hình cụ thể về phong tục tập quán của
ñịa phương mà giúp cho họ một số tiền làm phí tổn di chuyển.
Có thể nói, những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường thiệt hại trong nghị ñịnh
này là ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong những năm 1960. Cách bồi
thường như vậy ñược thực hiện cho ñến khi Hiến pháp 1980 ra ñời.
2.3.2. Thời kỳ năm 1987 ñến 1993.
Hiến pháp 1980 quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, chính vì vậy việc thực
hiện bồi thường về ñất không ñược thực hiện mà chỉ thực hiện bồi thường những tài
sản có trên ñất hoặc những thiệt hại do việc thu hồi ñất gây nên (8).
Luật ðất ñai năm 1988 ban hành quy ñịnh về việc bồi thường cũng cơ bản
dựa trên những ñiều quy ñịnh tại Hiến pháp 1980.
Ngày 31/5/1990 Hội ñồng Bộ trưởng ban hành quyết ñịnh số 186/HðBT về
việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi bị chuyển mục ñích sử dụng
vào mục ñích khác thì phải bồi thường. Căn cứ ñể tính bồi thường thiệt hại về ñất
nông nghiệp và ñất có rừng theo quyết ñịnh này là diện tích, chất lượng và vị trí
ñất. Mỗi hạng ñất tại mỗi vị trí ñều quy ñịnh giá tối ña, tối thiểu. UBND các tỉnh,
thành phố quy ñịnh cụ thể mức bồi thường thiệt hại của ñịa phương mình sát với
giá ñất thực tế ở ñịa phương nhưng không thấp hơn hoặc cao hơn khung giá ñịnh

mức. Tổ chức, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất nông nghiệp, ñất có rừng ñể sử
dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường về ñất nông nghiệp, ñất có rừng cho
Nhà nước. Khoản tiền này ñược nộp vào ngân sách Nhà nước và sử dụng vào việc
khai hoang, phục hóa, trồng rừng, cải tạo ñất nông nghiệp, ổn ñịnh cuộc sống, ñịnh
canh, ñịnh cư cho vùng bị lấy ñất.
Tại quyết ñịnh này, mức bồi thường còn ñược phân biệt theo thời hạn sử
dụng ñất lâu dài hay tạm thời quy ñịnh việc miễn giảm tiền bồi thường ñối với
việc sử dụng ñất ñể xây dựng hệ thống ñường giao thông, thủy lợi…
2.3.3. Thời kỳ 1993 ñến 2003.
Hiến pháp 1992 (thay thế Hiến pháp 1980) ñã quy ñịnh:
“ Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ñịnh hướng XHCN”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 12


- ðiều 17 quy ñịnh: “ðất ñai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong
lòng ñất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục ñịa và vùng trời và tài sản do Nhà nước ñầu
tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội,
khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác mà pháp luật
quy ñịnh là của Nhà nước, ñều thuộc sở hữu toàn dân”.
- ðiều 18 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy
hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà nước giao
ñất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài. Tổ chức và cá nhân có
trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm ñất, ñược chuyển
quyền sử dụng ñất Nhà nước giao theo quy ñịnh của pháp luật”.
- ðiều 23 quy ñịnh: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc
hữu hoá. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của cá
nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua, trưng dụng do

luật ñịnh”.
- ðiều 58 quy ñịnh về quyền sở hữu cá nhân: “Công dân có quyền sở hữu về
thu nhập hợp pháp, của cải ñể dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn
và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác; ñối với
ñất ñược Nhà nước giao sử dụng thì theo quy ñịnh tại ðiều 17 và ñiều 18. Nhà
nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế của công dân”(9). Những
quy ñịnh trên ñã tạo ñiều kiện củng cố quyền hạn riêng của Nhà nước trong việc
thu hồi ñất ñai cho mục ñích an ninh, quốc phòng và các lợi ích quốc gia.
Luật ðất ñai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 thay thế cho Luật ñất ñai
1988. ðây là văn bản pháp luật quan trọng nhất ñối với việc thu hồi ñất và bồi
thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. Luật ñất ñai quy ñịnh các loại ñất sử
dụng, các nguyên tắc sử dụng từng loại ñất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
ñất. Một thủ tục rất quan trọng và là cơ sở pháp lý cho người sử dụng ñất là họ ñược
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và quyền sở hữu nhà. Chính ñiều này làm
căn cứ cho quyền ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 13


- ðiều 12 Luật ñất ñai 1993 ñã quy ñịnh: “Nhà nước xác ñịnh giá các loại
ñất ñể tính thuế chuyển quyền sử dụng ñất, thu tiền khi giao ñất hoặc cho thuê ñất.
Tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường thiệt hại về ñất. Chính phủ quy ñịnh
khung giá các loại ñất ñối với từng vùng theo thời gian”.
- ðiều 27 quy ñịnh: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi ñất
sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
thì người thu hồi ñất ñược ñền bù thiệt hại” (12).
Sau khi Luật ñất ñai 1993 ñược ban hành, Nhà nước ñã ban hành rất nhiều các văn
bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư và các văn bản pháp quy khác về quản lý ñất ñai
nhằm cụ thể hoá các ñiều luật ñể thực hiện các văn bản ñó, bao gồm:
- Nghị ñịnh 90/CP ngày 17/9/1994 quy ñịnh cụ thể các chính sách và phân

biệt chủ thể sử dụng ñất, cơ sở pháp lý ñể xem xét tính hợp pháp của thửa ñất ñể
lập kế hoạch bồi thường GPMB theo quy ñịnh khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử
dụng và mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Xét
về tính chất, nội dung, Nghị ñịnh 90/CP ñã ñáp ứng ñược một số yêu cầu nhất
ñịnh, so với các văn bản trước, Nghị ñịnh này là văn bản pháp lý mang tính toàn
diện cao và cụ thể hoá việc thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi
ñất, việc bồi thường bằng ñất cùng mục ñích sử dụng, cùng hạng ñất…
- Nghị ñịnh 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại ñất.
- Thông tư Liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính Xây dựng - Tổng cục ðịa chính - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành
Nghị ñịnh 87/CP.
- Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998, thay thế Nghị ñịnh 90/CP nói
trên và quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối tượng phải bồi thường, ñối tượng ñược
bồi thường, phạm vi bồi thường, ñặc biệt người có ñất bị thu hồi có quyền ñược
lựa chọn một trong ba phương án bồi thường bằng ñất, bằng tiền hoặc bằng ñất và
bằng tiền. Những nội dung mới ñề cập trong Nð 22/CP:
a- Về ñiều kiện ñược bồi thường về ñất có những quy ñịnh cụ thể các ñối
tượng ñược bồi thường. Giá ñất ñể tính bồi thường thiệt hại ñược xác ñịnh trên cơ
sở giá ñất của ñịa phương ban hành theo quy ñịnh của Chính phủ nhân với hệ số K

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 14


ñể ñảm bảo giá ñất tính bồi thường phù hợp với khả năng sinh lợi và giá chuyển
nhượng quyền sử dụng ñất ở ñịa phương. ðối với ñất bị thu hồi là do Nhà nước
giao sử dụng tạm thời, ñất cho thuê, ñất ñấu thầu, thì người bị thu hồi ñất không
ñược bồi thường về ñất nhưng ñược bồi thường thiệt hại chi phí ñã ñầu tư vào ñất.
Trường hợp ñất thu hồi thuộc ñất công ích của xã chưa giao cho ai sử dụng, khi
giao ñất người ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất phải bồi thường thiệt hại về
ñất bằng tiền cho ngân sách xã. Người ñang sử dụng ñất công ích của xã ñược
UBND xã bồi thường thiệt hại chi phí ñã ñầu tư vào ñất. Diện tích ñất ở bồi

thường cho mỗi hộ gia ñình theo hạn mức do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quy ñịnh, nhưng không vượt quá diện tích của ñất bị thu hồi. Trong
trường hợp ñất ở bị thu hồi lớn hơn diện tích ñất ở ñược bồi thường theo quy ñịnh
người bị thu hồi ñất có thể ñược bồi thường thêm một phần diện tích ñất ở, tuỳ
theo quỹ ñất của ñịa phương, phần còn lại ñược bồi thường bằng tiền.
b- Về bồi thường tài sản trên ñất hợp pháp và có khả năng hợp pháp hoá
ñược bồi thường 100% giá trị tài sản, tài sản trên ñất hợp pháp sẽ ñược trợ cấp
70% ñến 80% mức bồi thường.
c- Về mức bồi thường, tài sản ñược bồi thường theo mức ñộ thiệt hại thực tế,
bằng giá trị hiện có của nhà và công trình, nhưng tổng mức bồi thường tối ña không
lớn hơn 100% và tối thiểu không nhỏ hơn 60% giá trị của nhà, công trình phụ ñộc
lập ñược bồi thường 100% theo bảng giá xây dựng mới.
Các Nghị ñịnh trước ñây hầu như mới chỉ quan tâm ñến nội dung bồi
thường cho ñất bị thu hồi và các tài sản gắn liền với ñất bị thu hồi thì Nghị ñịnh
này ñã ñưa các nội dung về công tác tổ chức thực hiện, quy ñịnh trách nhiệm của
UBND cá cấp và Hội ñồng bồi thường GPMB cấp huyện trong việc chỉ ñạo lập
phương án bồi thường, xác ñịnh mức bồi thường hoặc trợ cấp cho từng tổ chức
hộ gia ñình, cá nhân và tổ chức thực hiện bồi thường theo phương án ñã ñược
phê duyệt, tạo sự chủ ñộng cho các ñịa phương trong việc lựa chọn phương án
bồi thường phù hợp với ñiều kiện kinh tế - xã hội quỹ ñất của ñịa phương.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 15


×