Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn huyện việt yên tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.1 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VŨ CƯỜNG

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ðỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ðẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN VIỆT YÊN - TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VŨ CƯỜNG

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ðỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ðẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN VIỆT YÊN - TỈNH BẮC GIANG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ: 60.85.01.03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG XUÂN PHƯƠNG


HÀ NỘI, NĂM 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu của tôi trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Cường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình,
sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể ñã tạo ñiều kiện cho tôi
hoàn thành bản luận văn này.
Trước hết tôi xin bày tỏ sự cám ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng
dẫn khoa học TS. Hoàng Xuân Phương người ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện ñề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy cô
giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường - trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội
ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện ñề tài.
Tôi cũng xin trân trọng cám ơn Trung tâm Phát triển quỹ ñất tỉnh Bắc
Giang, UBND huyện Việt Yên, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Việt

Yên, các phòng Ban của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Việt
Yên.
Tôi xin cảm ơn tới gia ñình và những người thân, các cán bộ, ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Cường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

ii

Lời cảm ơn

iii

Mục lục

iv

Danh mục chữ viết tắt


viii

Danh mục bảng

viii

Danh mục hình

ix

MỞ ðẦU

1

1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

2

Mục ñích

3

3

Yêu cầu


3

Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

4

1.1

Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

4

1.1.1

Một số khái niệm liên quan ñến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư

4

1.1.2

Bản chất và ñặc ñiểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

4

1.2

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của WB và một số
nước trên thế giới


6

1.2.1

Trung Quốc

6

1.2.2

Thái Lan

9

1.2.3

Australia

10

1.2.4

Chính sách bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư của ngân hàng thế giới

11

1.2.5

Một số bài học về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của
một số nước và tổ chức quốc tế


1.3
1.3.1

12

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi
ñất của Việt Nam

13

Giai ñoạn trước Luật ðất ñai 1993

13

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


1.3.2

Giai ñoạn thực hiện Luật ðất ñai 1993

14

1.3.3

Từ khi ban hành Luật ðất ñai 2003 ñến nay


15

1.3.4

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư hiện nay

16

1.4

Quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất của tỉnh Bắc Giang

24

1.4.1

Chính sách bồi thường

24

1.4.2

Chính sách hỗ trợ .

25

1.4.3

Tái ñịnh cư


28

1.4.4

Tình hình thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư các
dự án trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang

30

Chương 2 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

34

2.1

ðối tượng nghiên cứu

34

2.2

Phạm vi nghiên cứu

35

2.2.1

Về không gian


35

2.2.2

Về thời gian

35

2.3

Nội dung nghiên cứu

35

2.3.1

Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang.

2.3.2

ðánh giá chung việc thực hiện các chính sách bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư tại 02 dự án nghiên cứu.

2.3.3

35
35

ðề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách bồi

thường, hỗ trợ và TðC khi Nhà nước thu hồi ñất ở huyện Việt
Yên, tỉnh Bắc Giang.

35

2.4

Phương pháp nghiên cứu

35

2.4.1

Phương pháp tiếp cận hệ thống

35

2.4.3

Phương pháp chuyên gia, tranh thủ ý kiến của các chuyên gia trong
lĩnh vực chuyên môn ñể ñưa ra các giải pháp tối ưu phù hợp với
thực tế

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

36

v



2.4.4

Phương pháp so sánh

36

2.4.5

Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu.

36

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1

37

ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang

37

3.1.1

ðiều kiện tự nhiên

37

3.1.2


ðiều kiện kinh tế - xã hội

38

3.2

Tình hình quản lý và sử dụng ñất huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

43

3.2.1

Hiện trạng sử dụng ñất

43

3.2.2

Công tác quản lý nhà nước về ñất ñai

45

3.3

Tình hình thực hiện các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư ở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

3.3.1

Các văn bản pháp lý có liên quan ñến thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ

và tái ñịnh cư áp dụng trên ñịa bàn

3.3.2

46

Tình hình thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

3.4

46

47

Tình hình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại dự án
xây dựng ñường ngoài khu công nghiệp Việt Hàn - Dự án 1

48

3.4.1

Giới thiệu về dự án

48

3.4.2

Các văn bản hướng dẫn áp dụng riêng cho dự án này


49

3.4.3

Tình hình tổ chức, thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

49

3.4.4

Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái dịnh cư

55

3.5

Tình hình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại dự án
xây dựng cầu Thị Cầu - Dự án 2

65

3.5.1

Giới thiệu về dự án

65

3.5.2

Các văn bản hướng dẫn áp dụng riêng cho dự án này


67

3.5.3

Tình hình tổ chức, thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

67

3.5.4

Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

72

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


3.6

Nhận xét, ñánh giá về tình hình thực hiện ở 2 dự án

3.7

ðề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái

79


ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất tại ñịa bàn huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang

81

3.7.1

Quan ñiểm về hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

81

3.7.2

ðề xuất một số giải pháp chủ yếu

82

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

85

TÀI LIỆU THAM KHẢO

88

PHỤ LỤC

91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung chữ viết tắt

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HðND

Hội ñồng nhân dân

KCN

Khu công nghiệp

Nð-CP


Nghị ñịnh của Chính phủ

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Qð-UBND

Quyết ñịnh của Uỷ ban nhân dân

TðC

Tái ñịnh cư

TT

Thông tư

UBND

Uỷ ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii



DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

3.1

Cơ cấu giá trị sản xuất các nhóm ngành (Giá hiện hành)

3.2

Giá trị sản xuất và cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Việt

38

Yên (2006 - 2012)

39

3.3

Diện tích cơ cấu ñất ñai huyện Việt Yên tháng 01/2013.

44

3.4


Tổng hợp diện tích ñất thu hồi cho xây dựng ñường ngoài khu
công nghiệp Việt Hàn

3.5

So sánh giá bồi thường ñất trồng cây hàng năm giữa tỉnh Bắc
Giang và tỉnh Bắc Ninh.

3.6

55

Tổng hợp kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ dự án ñường
ngoài KCN Việt Hàn

3.9

53

Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ thuộc dự án xây dựng
ñường ngoài khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang

3.8

52

Tỷ lệ các hộ bị thu hồi ñất nông nghiệp ñể thực hiện dự án xây
dựng ñường ngoài KCN Việt Hàn


3.7

50

57

Ý kiến người dân và cán bộ, chuyên gia về ñơn giá bồi
thường ñất và tài sản

63

3.10

So sánh giá ñất bồi thường và giá ñất chuyển nhượng

63

3.11

Tổng hợp diện tích thu hồi cho xây dựng cầu Thị Cầu

68

3.12

So sánh giá ñất bồi thường của dự án xây dựng cầu Thị Cầu
giữa tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh.

3.13


Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư dự án xây
dựng cầu Thị Cầu

3.14

72

Tổng hợp kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
dự án xây dựng cầu Thị Cầu

3.15

69

74

Tổng hợp so sánh các khoản bồi thường, hỗ trợ về ñất của hai
dự án: ñường ngoài KCN Việt Hàn và xây dựng cầu Thị Cầu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

80

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình

Tên hình


Trang

2.1 Sơ ñồ vị trí 2 dự án trên ñịa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

34

3.1 Hiện trạng SDð chưa thi công xây dựng ñường ngoài khu công
nghiệp Việt Hàn

58

3.2 Mặt bằng dự án ñã giải phóng xong, ñang thi công ñường ngoài khu
công nghiệp Việt Hàn

59

3.3 Mặt bằng ñã giải phóng xong ñang thi công xây dựng cầu Thị Cầu.

73

3.4 Hình ảnh lễ thông xe cầu Thị Cầu ngày 17/5/2013.

73

3.5 Hình ảnh khu tái ñịnh cư và một số hộ gia ñình ñang xây nhà tại
khu tái ñịnh cư của dự án xây dựng cầu Thị Cầu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


76

ix


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên, tài sản vô cùng quý giá của mỗi quốc gia; là
tư liệu sản xuất ñặc biệt và là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường
sống; ðất là sản phẩm của tự nhiên, qua quá trình tác ñộng của con người ñất
ñai là yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nông nghiệp, làm mặt
bằng xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, xây dựng các công trình sản
xuất kinh doanh, xây dựng ñô thị và các khu dân cư.
Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy
ñịnh: ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo quy
hoạch và pháp luật.
ðể thực hiện mục tiêu: ðẩy nhanh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, ñẩy mạnh
phát triển công nghiệp hoá, hiện ñại hoá và kinh tế tri thức, tạo nền tảng ñể
ñưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện ñại vào
năm 2020. Cùng với sự phát triển của xã hội, ñất ñai ñược sử dụng vào nhiều
mục ñích và nhu cầu sử dụng ñất ngày một tăng lên. Việc sử dụng ñất có hiệu
quả cả về kinh tế - xã hội và tính bền vững môi trường ngày càng có ý nghĩa.
Sử dụng ñất ñai vào các mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia công
cộng, các khu cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
thương mại - dịch vụ - du lịch, làng nghề; phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng:
Giao thông, thuỷ lợi…, lợi ích công cộng ñể thực hiện mục tiêu phát triển ñất
nước, ñặc biệt là các dự án phát triển ñô thị, dự án sản xuất, kinh doanh phát
triển kinh tế là một tất yếu khách quan trong quá trình phát triển công nghiệp
hoá - hiện ñại hoá ñất nước. ðể có mặt bằng xây dựng các dự án, Nhà nước
phải thu hồi ñất của nhân dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh

cư cho các hộ dân có ñất bị thu hồi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư là ñiều kiện ban ñầu ñể triển
khai các dự án ñầu tư; nó có thể là ñộng lực thúc ñẩy các dự án ñược triển khai
nhanh, ñúng tiến ñộ nhưng ngược lại có thể trở thành rào cản và luôn tiềm ẩn
nhiều nguy cơ khiếu kiện, mất ổn ñịnh an ninh, trật tự vì khi thực hiện công tác
bồi thường ñã phát sinh quyền lợi, nghĩa vụ và ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi ích
của Nhà nước, chủ ñầu tư và ñặc biệt là ñời sống vật chất, tinh thần của người
có ñất bị thu hồi.
Trong thời gian qua, ðảng và Nhà nước ta ñặc biệt quan tâm ñến công tác
này ñược thể hiện rất rõ trong Luật ñất ñai và các văn bản dưới luật theo từng
giai ñoạn phát triển của ñất nước. Luật ðất ñai năm 2003; Nghị ñịnh số
181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
ðất ñai; Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất; Nghị ñịnh số
84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về Quy ñịnh bổ sung về việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng
ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và
giải quyết khiếu nại về ñất ñai; Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ về Quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi
ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư;
Với những nội dung ñổi mới, phạm vi ñiều chỉnh bao quát ñã từng bước
khắc phục những bất cập trong chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư và
ñáp ứng nguyện vọng của nhân dân.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành thực hiện ñề tài:

“ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất tại một số dự án trên ñịa bàn huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


2. Mục ñích
- ðánh giá ñược tình hình và chỉ ra những vướng mắc, tồn tại trong việc
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi
ñất tại 02 dự án: ðường ngoài khu công nghiệp Việt Hàn và dự án xây dựng
cầu Thị Cầu trên ñịa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
- ðề xuất các giải pháp góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
3. Yêu cầu
- ðánh giá các chỉ tiêu của 02 dự án.
- ðưa ra phương án, giải pháp cụ thể trong việc tổ chức thực hiện các dự
án nghiên cứu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ñến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư

- Thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại
quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh của Luật này.
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất thu hồi cho người bị thu hồi ñất.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu
hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí ñể di dời
ñến ñịa ñiểm mới.
- Tái ñịnh cư: Là việc bố trí một chỗ ở khác cho người có ñất bị thu hồi
mà không còn chỗ ở nào khác.
- Giá ñất: Là số tiền tính trên một ñơn vị diện tích ñất do Nhà nước quy
ñịnh hoặc ñược hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng ñất.
- Giá trị quyền sử dụng ñất: Là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng ñất
ñối với một diện tích ñất xác ñịnh trong thời gian sử dụng ñất xác ñịnh. Nhà
xuất bản Chính trị Quốc gia (2003), Luật ðất ñai năm 2003.
1.1.2. Bản chất và ñặc ñiểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
a. Bản chất của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Theo từ ñiển tiếng Việt thì: "Bồi thường" hay “ ñền bù” có nghĩa là trả
lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một
hành vi của chủ thể khác.
Bản chất của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư trong tình hình hiện
nay không ñơn thuần là bồi thường về mặt vật chất mà còn phải ñảm bảo cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


người bị thu hồi ñất có cuộc sống bằng hoặc tốt hơn trước khi bị thu hồi ñất về:
chỗ ở, việc làm, thu nhập, môi trường sống...(Lê Quý Cử, 2010).

b. ðặc ñiểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư là yếu tố quyết ñịnh việc triển khai
thực hiện các dự án, nó ảnh hưởng trực tiếp ñến phát triển kinh tế xã hội của
ñịa phương và là công việc phức tạp, khó khăn, nhạy cảm và mang tính xã hội
cao cụ thể:
- Tính phức tạp:
+ Chính sách Pháp luật về ñất ñai còn nhiều bất cập, các văn bản hướng
dẫn thực hiện Luật ðất ñai của Chính phủ, các Bộ, ngành chậm ban hành,
thiếu ñồng bộ, nhiều nội dung thay ñổi, bổ sung. Các quy ñịnh về bồi thường
GPMB ngày càng mở (Từ khi thực hiện Luật ðất ñai 2003 ñến nay Chính phủ
ñã ban hành 5 Nghị ñịnh liên quan ñến bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư: Nghị
ñịnh số 181/2004/Nð-CP, Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP, Nghị ñịnh số
17/2006/Nð-CP, Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP và gần ñây nhất là Nghị ñịnh
số 69/2009/Nð-CP và rất nhiều văn bản hướng dẫn của các Bộ) gây khó khăn
cho cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp và người dân có ñất Nhà nước thu hồi
trong quá trình thực hiện, người dân trông chờ chính sách sau có lợi hơn
chính sách trước, quá trình thực hiện một số chính sách tạo ra sự thiếu công
bằng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư giữa người chấp hành
tốt và người không chấp hành ñã gây ra thắc mắc, khiếu kiện, rất khó khăn
trong quá trình giải quyết.
+ Công tác quản lý ñất ñai ở các ñịa phương còn lỏng lẻo, việc thực hiện
pháp luật ñất ñai trước ñây không ñồng bộ, khó có căn cứ xác ñịnh tính hợp lệ,
hợp pháp, nguồn gốc quyền sử dụng ñất...
+ Giá ñất ở hầu hết các ñịa phương chưa phản ánh ñúng giá ñất thực tế
trên thị trường “trong ñiều kiện bình thường”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5



- Tính xã hội:
Việc thu hồi ñất và chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư nó liên
quan và tác ñộng trực tiếp ñến ñời sống của người dân và ảnh hưởng ñến hàng
triệu lao ñộng của ñịa phương nơi có ñất thu hồi. Hơn nữa, khi làm việc này
luôn phải giải quyết ñồng thời mối “quan hệ 3 bên” là Nhà nước - nhà ñầu tư
và người dân có ñất bị thu hồi. Do vậy, khi thu hồi ñất và bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư phải tính ñến việc giải quyết việc làm; ổn ñịnh ñời sống, ổn
ñịnh sản xuất, bố trí chỗ ở cho người có ñất bị thu hồi. Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bắc Giang (2012), Báo cáo tổng kết công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư tỉnh Bắc Giang.
1.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của WB và một số nước
trên thế giới
1.2.1. Trung Quốc
Trung Quốc là một nước rất thành công trong việc thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Nguyên nhân chính của sự thành công ñó là do
nước này có một hệ thống pháp luật nói chung và pháp luật ñất ñai nói riêng
rất ñầy ñủ, chi tiết ñồng bộ, phù hợp với công tác quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất năng ñộng, khoa học. Cùng với một Nhà nước pháp quyền vững
chắc, năng lực thể chế của chính quyền ñịa phương theo thẩm quyền có hiệu
lực cao, người dân có ý thức chấp hành pháp luật nghiêm minh.
Về chính sách bồi thường cho người có ñất bị thu hồi ñược pháp luật ñất
ñai Trung Quốc quy ñịnh như sau:
- Tại Luật quản lý ñất ñai năm 2004 quy ñịnh một số nội dung sau:
+ Quy ñịnh về trưng mua nhà thuộc sở hữu nhà nước và bồi thường.
(chương 20 và 23); ñiều 13 và ñiều 16 quy ñịnh).
Tiến hành khảo sát về các ñiều kiện thu hồi ñất về các mặt dân số nông
nghiệp, ñất canh tác trên thu nhập ñầu người, tổng sản lượng hàng năm, diện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


6


tích ñất, loại ñất, và vấn ñề sở hữu của khu vực bị ảnh hưởng
Dự thảo kế hoạch thu hồi ñất. Kế hoạch này là cơ sở ñể Chính phủ phê
duyệt công tác thu hồi ñất và thực hiện việc bồi thường và tái ñịnh cư. Công
tác này bao gồm trưng mua ñất thuộc sở hữu hợp tác xã, mục ñích sử dụng
ñất, vị trí chính xác của khu ñất bị trưng mua, chủ sở hữu và diện tích. Báo
cáo với chính quyền cấp ñịa phương. Cơ quan quản lý ñất ñai ñệ trình kế
hoạch thu hồi ñất và các tài liệu khác lên cấp cao hơn ñể kiểm tra, phê duyệt.
+ Quy ñịnh về ngày công bố dự án (ngày thông báo): (ñiều 46).
Là ngày công bố chính thức việc dự án ñược phê duyệt. Chính quyền ñịa
phương sẽ nỗ lực ñể thông báo và giải thích các vấn ñề có liên quan. Sau ngày
thông báo, các tài sản trong khu vực dự án sẽ không ñược cải tạo, mở rộng.
+ Quy ñịnh về cơ sở bồi thường; quy ñịnh về trưng mua nhà trên ñất
thuộc sở hữu Nhà nước và bồi thường. (ñiều 47; ñiều 19).
Bồi thường không căn cứ giá trị bồi thường, mức bồi thường phụ thuộc
vào mục ñích sử dụng ban ñầu của khu ñất bị trưng mua, mức này thấp hơn
nhiều so với phí giao ñất.
Trong trường hợp mức bồi thường không ñủ ñể duy trì mức sống ban ñầu
có thể tăng thêm, tuy nhiên tổng mức bồi thường không vượt quá 30 lần giá
trị sản lượng trung bình của 3 năm trước khi thực hiện trưng mua.
Bồi thường cho giá trị nhà ở không thấp hơn giá trị thị trường.
Cơ quan thẩm ñịnh giá bất ñộng sản sẽ do chủ sở hữu lựa chọn.
+ Quy ñịnh về hình thức bồi thường; quy ñịnh về trưng mua nhà trên ñất
thuộc sở hữu nhà nước và bồi thường. (ñiều 47; ñiều 19).
Chỉ bồi thường tiền; Tái ñịnh cư và có việc làm; Tái ñịnh cư với bảo
hiểm phúc lợi.
+ Quy ñịnh về bồi thường ñất nông nghiệp; quy ñịnh về trưng mua nhà

trên ñất thuộc sở hữu nhà nước và bồi thường. (tại ñiều 47, ñoạn 2; ñiều 19).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


Mức bồi thường từ 6 ñến 10 lần giá trị sản lượng hàng năm trung bình
của 3 năm trước khi bị thu hồi.
Trợ cấp tái ñịnh cư bằng 4 ñến 6 lần giá trị sản lượng hàng năm trung bình.
Bồi thường cho các công trình và hoa màu hiện có sẽ do chính quyền ñịa
phương quyết ñịnh.
Luật giới hạn tổng mức bồi thường và hỗ trợ tái ñịnh cư không vượt quá
30 lần giá trị sản lượng hàng năm trung bình của 3 năm trước nếu như các quy
ñịnh trong luật không ñủ duy trì mức sống hiện tại của nông dân.
+ Quy ñịnh về bồi thường ñất ở và các loại ñất khác; quy ñịnh về trưng
mua nhà trên ñất thuộc sở hữu nhà nước và bồi thường.
Các tiêu chuẩn về bồi thường cho các loại ñất khác tùy thuộc vào từng
ñịa phương, trên cơ sở tham khảo mức bồi thường cho ñất canh tác
ðối với việc thu hồi ñất trồng rau ở khu vực ngoại ô, chủ dự án cũng
phải trả một khoản tiền cho Quỹ xây dựng phát triển ñất trồng rau mới. (ñiều
47 ñoạn 3,5; ñiều 19).
+ Bồi thường Công trình xây dựng. (ðiều 47, ñoạn 4; ñiều 19)
Mức bồi thường cho giá trị nhà ở bị trưng mua sẽ không thấp hơn giá thị
trường.
Giá trị nhà ở bị trưng mua sẽ ñược thẩm ñịnh và quyết ñịnh bởi các ñơn
vị ñịnh giá có ñủ chuyên môn, theo những quy trình ñịnh giá nhất ñịnh
Mức bồi thường sẽ do chính quyền ñịa phương quyết ñịnh
+ Bồi thường ảnh hưởng cho hoạt ñộng kinh doanh; quy ñịnh về trưng
mua nhà trên ñất thuộc sở hữu nhà nước và bồi thường.

Bồi thường cho các thiệt hại về ngừng sản xuất và kinh doanh sẽ ñược
quyết ñịnh dựa trên mức lợi nhuận, thời gian ngừng sản xuất hoặc kinh doanh
và các yếu tố khác. (ñiều 23).
+ Bồi thường ñối với Người thuê ñất; quy ñịnh về trưng mua nhà trên ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


thuộc sở hữu nhà nước và bồi thường.
Không bồi thường cho cá nhân thuê ñất
Không có ñiều khoản dành cho người thuê ñất
+ Các hộ gia ñình ñược cấp nhà.
Nếu hộ gia ñình có nhà ở ñạt chuẩn, sẽ ñược ưu tiên ñền bù nhà ở như vậy
Nếu như phải tái ñịnh cư do bị thu hồi, cơ quan phụ trách về thu hồi nhà
ở sẽ chi trả chi phí về tái ñịnh cư
Nếu hộ gia ñình lựa chọn cách ñổi nhà, cơ quan phụ trách về thu hồi nhà sẽ
trả chi phí tái ñịnh cư tạm thời hoặc cung cấp chỗ ở tạm thời trước khi cấp nhà.
Bồi thường cho các hộ gia ñình bị thu hồi không thấp hơn giá thị trường
của tài sản tương tự tại thời ñiểm trưng mua. Mức bồi thường bao gồm (1)
cho giá trị nhà bị thu hồi, (2) cho chi phí tái ñịnh cư hoặc nhà ở tạm thời, và
(3) cho thiệt hại phát sinh từ việc phải ñóng cửa hoạt ñộng kinh doanh. (ñiều
21). Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Kinh nghiệm của nước ngoài về
quản lý và pháp luật ñất ñai.
1.2.2. Thái Lan
Về giá ñất làm căn cứ bồi thường thì căn cứ mức giá do một Ủy ban của
Chính phủ xác ñịnh trên cơ sở thực tế giá thị trường chuyển nhượng bất ñộng
sản.. Giá ñền bù phụ thuộc vào từng khu vực, từng dự án. Nếu một dự án
mang tính chiến lược quốc gia thì nhà nước ñền bù với giá rất cao so với giá

thị trường. Nhìn chung, khi tiến hành lấy ñất của dân, nhà nước hoặc cá nhân
ñầu tư ñều ñền bù với mức cao hơn giá thị trường. Việc thực hiện bồi thường
chủ yếu bằng tiền mặt.
Việc chuẩn bị khu tái ñịnh cư ñược chính quyền Nhà nước quan tâm ñúng
mức, luôn ñáp ứng ñầy ñủ các nhu cầu tái ñịnh cư, cho nên họ chủ ñộng ñược
công tác này.
Việc tuyên truyền vận ñộng ñối với các ñối tượng ñược di dời ñược thực

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


hiện rất tốt, việc bố trí cán bộ có phẩm chất, năng lực phục vụ công tác bồi
thường, GPMB rất ñược quan tâm và có các tổ chức chuyên trách thực hiện
công tác này. (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012, Kinh nghiệm của nước
ngoài về quản lý và pháp luật ñất ñai).
1.2.3. Australia
Luật ñất ñai của Australia quy ñịnh ñất ñai của quốc gia thuộc sở hữu
Nhà nước và sở hữu tư nhân. Luật ñất ñai bảo hộ tuyệt ñối quyền lợi và nghĩa vụ
của chủ sở hữu ñất ñai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp,
thừa kế theo di chúc mà không có sự cản trở nào, kể cả việc tích luỹ ñất ñai.
Theo luật của Australia 1989 có hai loại thu ñất, ñó là thu ñất bắt buộc và
thu ñất tự nguyện.
Thu hồi ñất tự nguyện ñược tiến hành khi chủ ñất cần ñược thu hồi ñất.
Trong thu hồi ñất tự nguyện không có quy ñịnh ñặc biệt nào ñược áp dụng mà
việc thoả thuận ñó là nguyên tắc cơ bản nhất. Chủ có ñất cần ñược thu hồi và
người thu hồi ñất sẽ thoả thuận giá bồi thường ñất trên tinh thần ñồng thuận
và căn cứ vào thị trường. Không có bên nào có quyền hơn bên nào trong thoả
thuận và cũng không bên nào ñược áp ñặt ñối với bên kia.

Thu hồi ñất bắt buộc ñược Nhà nước Australia tiến hành khi Nhà nước
có nhu cầu sử dụng ñất cho các mục ñích công cộng và các mục ñích khác.
Thông thường, Nhà nước có ñược ñất ñai thông qua ñàm phán.
Trình tự thu hồi ñất bắt buộc ñược thực hiện như sau: Nhà nước gửi cho
các chủ ñất một văn bản trong ñó nêu rõ mục tiêu thu hồi ñất vì các mục ñích
công cộng. Văn bản này gồm các nội dung chính như cơ quan muốn thu hồi
ñất, miêu tả chi tiết mảnh ñất, mục ñích sử dụng ñất sau khi thu hồi và các
giải thích vì sao mảnh ñất ñó phù hợp với mục tiêu công cộng ñó. Chủ sở hữu
mảnh ñất có thể yêu cầu Bộ trưởng Bộ Tài chính và quản lý xem xét lại vấn
ñề thu hồi ñất. Nếu chủ sở hữu vẫn chưa hài lòng thì có thể tiếp tục yêu cầu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


trọng tài phúc thẩm hành chính phán xử. Trọng tài phúc thẩm hành chính
không thể xem xét tính ñúng ñắn về quyết ñịnh của Chính phủ nhưng có thể
xem xét các vấn ñề liên quan khác. Nhà nước thông báo rộng rãi quyết ñịnh
thu hồi ñất và chủ sở hữu ñất phải thông báo cho bất kỳ ai muốn mua mảnh
ñất ñó về quyết ñịnh thu hồi ñất của Chính phủ. Sau ñó, Nhà nước sẽ ban
hành quyết ñịnh thu hồi ñất và thông báo trên báo chí. Chủ sở hữu ñất nhận
ñược thông báo khuyên tiến hành các thủ tục yêu cầu bồi thường. Chủ sở hữu
ñất thông thường có quyền tiếp tục ở trên ñất ít nhất là 6 tháng sau khi ñã có
quyết ñịnh thu hồi ñất. Ngay sau khi có quyết ñịnh thu hồi ñất, chủ ñất có thể
yêu cầu nhà nước bồi thường. Nguyên tắc của bồi thường là công bằng và
theo giá thị trường. Thông thường, các yếu tố sẽ ñược tính toán trong qúa
trình bồi thường ñó là giá thị trường, giá ñặc biệt ñối với chủ sở hữu, các chi
phí liên quan như chi phí di chuyển, chi phí TðC. Bộ Tài nguyên và Môi
trường (2012), Kinh nghiệm của nước ngoài về quản lý và pháp luật ñất ñai).

1.2.4. Chính sách bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư của ngân hàng thế giới
(WB)
Theo ngân hàng thế giới (WB) và các tổ chức phi Chính phủ thì bản chất
của việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất phục vụ
mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải ñồng
thời ñảm bảo lợi ích của những người bị ảnh hưởng ñể họ có một cuộc sống tốt
hơn trước về mọi mặt. Trên tinh thần giảm thiểu ñến mức thấp nhất các tác
ñộng của việc thu hồi ñất ñến ñời sống người dân và có chính sách thỏa ñáng,
phù hợp ñảm bảo cho người bị thu hồi ñất không gặp bất lợi hay khó khăn
trong cuộc sống. ðể thực hiện ñược phương châm ñó, khi thực hiện tài trợ vào
Việt Nam, WB ñã ñàm phán với Chính phủ Việt Nam ñể ba hành khung chính
sách riêng cho các dự án với một số chính sách như sau:
- Theo WB thì thiếu chứng thư hợp pháp về ñất sẽ không ảnh hưởng tới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


bồi thường cho một số nhóm dân bị ảnh hưởng và ñược mở rộng ñối với cả
ñối tượng không bị thiệt hại về ñất và tài sản mà chỉ bị ảnh hưởng tới mặt tinh
thần. Ở Việt Nam trước kia chỉ bồi thường cho những người có chứng thư
hợp pháp nhưng ở Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ñã mở rộng hơn khái niệm
hợp pháp, ñồng thời có quy ñịnh rõ ràng các trường hợp không ñược bồi
thường về ñất nếu xét thấy cần ñược hỗ trợ thì UBND cấp tỉnh ra quyết ñịnh
ñối với từng trường hợp có thể.
- Theo chính sách của WB thì việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư bao
giờ cũng phải hoàn thành xong trước khi tiến hành công trình xây dựng. Trước
khi thực hiện thu hồi ñất, chính quyền không những phải thông báo ñầy ñủ các
thông tin về dự án cũng như chính sách bồi thường, tái ñịnh cư của dự án cho

các hộ dân mà còn tham khảo ý kiến và tìm mọi cách thỏa mãn các yêu cầu
chính ñáng của họ trong suốt quá thực hiện công tác bồi thường tái ñịnh cư.
- Việc giám sát nội bộ, cơ quan thực hiện dự án phải do một tổ chức bên
ngoài giám sát ñộc lập ñể ñảm bảo những thông tin là khách quan. Nhiệm vụ
của cơ quan giám sát ñộc lập phải kiểm tra xem các hoạt ñộng tái ñịnh cư có
ñược triển khai ñúng không? Từ ñó có những kiến nghị biện pháp giải quyết,
sao cho công tác tái ñịnh cư ñạt ñược mục tiêu cuối cùng là giải quyết những
vướng mắc nảy sinh. (Bộ Giao thông Vận Tải và Ngân hàng thế giới, 2004).
1.2.5. Một số bài học về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của một
số nước và tổ chức quốc tế
- Chính sách bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư ñối với những người bị ảnh
hưởng bởi các dự án thu hồi ñất của nhiều quốc gia, nhiều tổ chức quốc tế tuy
có những ñiểm khác biệt nhưng nhìn chung ñều phải hướng tới mục tiêu là ñền
bù thoả ñáng, ñảm bảo cho người bị thu hồi ñất có cuộc sống bằng hoặc tốt hơn
trước khi bị thu hồi ñất (về chỗ ở, việc làm, thu nhập, môi trường, hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


- Phạm vi ñối tượng ñược bồi thường, hỗ trợ trong các dự án không chỉ giới
hạn trong số người bị thu hồi ñất mà phải mở rộng cho cho tới tất cả những
người không bị thu hồi ñất nhưng bị tác ñộng tiêu cực bởi các dự án thu hồi ñất.
- Sự minh bạch hóa và sự tham gia của những người bị ảnh hưởng bởi dự
án bị thu hồi ñất vào việc thực hiện chính sách, xây dựng phương án, thực
hiện phương án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư là việc hết sức cần thiết bảo
ñảm ñược lựa chọn ñược những chính sách, giải pháp, phương án tốt nhất,
nhân văn nhất và có tính khả thi cao.

- Chính sách của nhiều nước và tổ chức quốc tế hướng tới việc tránh các
phương án thu hồi ñất phải di dân, tái ñịnh cư. Trong trường hợp không tránh
khỏi thì phải hạn chế tới mức thấp nhất dân số phải di dời, ñồng thời ñảm bảo
cho người tái ñịnh cư không những ổn ñịnh về kinh tế mà còn phải ñảm bảo
cho họ hòa nhập nhanh chóng vào cộng ñồng dân cư mới về mọi mặt.
1.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi
ñất của Việt Nam
1.3.1. Giai ñoạn trước Luật ðất ñai 1993
* Kể từ sau khi cách mạng tháng 8 năm 1945 thành công, chúng ta tiến
hành xóa bỏ chiếm hữu ruộng ñất của ñịa chủ, thiết lập quyền sở hữu ruộng ñất
cho nhân dân và ban hành Hiến pháp năm 1959 thì Nghị ñịnh số 151/TTg ngày
15 tháng 04 năm 1959 của Hội ñồng Chính phủ quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng
dụng ruộng ñất trong ñó có quy ñịnh về bồi thường thiệt hại về ñất. ðể hướng
dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 151/TTg, Liên bộ Uỷ ban kế hoạch Nhà nước và Nội
vụ ñã ban hành Thông tư liên bộ số 1424/TT-LB ngày 06/7/1959 ñã quy ñịnh cụ
thể về bồi thường khi nhà nước trưng dụng ruộng ñất như sau:
- Về nguyên tắc thu hồi, trưng dụng ruộng ñất:
+ ðảm bảo kịp thời và ñủ diện tích cần thiết cho công trình xây dựng
ñồng thời chiếu cố ñúng mức quyền lợi và ñời sống của người có ruộng ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


+ Chỉ ñược trưng dụng số ruộng ñất thật cần thiết, không ñược trưng dụng
thừa., hết sức tiết kiệm ruộng ñất cày cấy, trồng trọt; tận dụng những ñất hoang
ñể không phải trưng dụng hoặc chỉ trưng dụng ít ruộng ñất của nhân dân.
+ Tránh những nơi dân cư ñông ñúc, nghĩa trang liệt sĩ, nhà thờ, chùa.
Chính phủ (1959), Nghị ñịnh số 151/TTg.

Về nguyên tắc bồi thường:
+ Bồi thường bằng ñất (là cách tốt nhất và là chủ yếu): Vận ñộng nông
dân ñiều chỉnh hoặc nhường ruộng ñất cho người có ñất bị thu hồi.
+ Bằng tiền: Giá bồi thường căn cứ vào sản lượng ñã dùng ñể tính thuế
nông nghiệp và tình hình thực tế tại ñịa phương (ñời sống của nhân dân cao hay
thấp, ruộng ít hay nhiều, tốt hay xấu) ñể bồi thường cho thích ñáng. Giá bồi
thường tương ứng bằng 1-4 năm sản lượng thường niên. (Chính phủ, 1959)
* Sau khi Luật ðất ñai năm 1987 ñược ban hành, Hội ñồng Bộ trưởng ñã
ban hành Nghị ñịnh số 186/Hð-BT ngày 31/5/1990 quy ñịnh về việc bồi
thường ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác. Hội
ñồng Bộ trưởng (1990), Nghị ñịnh số 186/HðBT.
1.3.2. Giai ñoạn thực hiện Luật ðất ñai 1993
Luật ðất ñai năm 1993 ñược ban hành ngoài việc quy ñịnh các nội
dung quản lý nhà nước về ñất ñai còn quy ñịnh các quyền của người sử dụng
ñất ñồng thời lần ñầu tiên khẳng ñịnh ñất ñai có giá.
Sau khi Luật ñất ñai 1993 có hiệu lực và những quy ñịnh của Luật ðất ñai
về thu hồi, bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã ñược Chính phủ và các bộ ngành
có liên quan cụ thể hoá bằng hàng loạt các Nghị ñịnh, Thông tư cụ thể như sau:
- Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy ñịnh cụ thể
các chính sách và phân biệt chủ thể sử dụng ñất, cơ sở pháp lý ñể xem xét
tính hợp pháp của thửa ñất ñể lập kế hoạch bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
theo quy ñịnh khi Nhà nước thu hồi ñất vào mục ñích quốc phòng, an ninh,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


×