Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn huyện con cuông tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 89 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
trờng đạI học nông nghiệp hà nội





phan thanh hùng




đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thờng thiệt
hại khi nhà nớc thu hồi đất ở một số dự án
Trên địa bàn huyện con cuông - tỉnh nghệ an




luận văn thạc sĩ nông nghiệp




Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã số : 60.62.16

Ngời hớng dẫn khoa học: PGS.TS. nguyễn xuân thành








Hà Nội - 2010
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
i



Lời cam đoan
- Tụi xin cam ủoan rng, s liu v kt qu nghiờn cu trong lun vn l
trung thc v cha ủc s dng ủ bo v mt hc v no.
- Tụi xin cam ủoan rng, mi s giỳp ủ cho vic thc hin lun vn
ủó ủc cm n v cỏc thụng tin trớch dn trong lun vn ủu ủc ch rừ
ngun gc.
- Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trớc pháp luật về nguồn số liệu,
thông tin đợc đề cập trong cuốn Luận văn này.
Tỏc gi lun vn



Phan Thanh Hùng















Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
ii



Lời Cảm ơn
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đ nhận đợc sự quan tâm
giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, đ tạo điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Xuân Thành,
Trởng khoa Tài nguyên và Môi trờng, Trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội đ
trực tiếp hớng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài
nguyên và Môi trờng, Vin Sau Đại học, Trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội
đ tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trờng
Nghệ An, Phòng Đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trờng Nghệ An); Phòng Tài
nguyên và Môi trờng, Phòng Công Thơng, Phòng Thống kê, Phòng Tài chính
Kế hoạch, Phòng Nông nghiệp & PTNT, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất huyện, các thành viên trong HĐĐB GPMB huỵện Con Cuông, UBND x
Bồng Khê, UBND x Chi Khê, UBND Thị trấn và một số hộ gia đình, cá nhân đ
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa

phơng.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những ngời thân, đồng nghiệp và bạn bè đ
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn



Phan Thanh Hùng

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
iii



Mục lục

Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt iv
Danh mục bảng v
Danh mục biểu đồ vi
Danh mục ảnh vii
1




1.1.



1.2.


1.2.1.



1.2.2.

2



2.1.


2.1.1.


2.1.2.



2.1.3.

2.2.





2.2.1.


2.2.1.1

2.2.1.2

2.2.2.

2.2.2.1




2.2.2.2.


2.2.2.3.

2.2.2.4.



2.3.
Mở đầu
Tính cấp thiết của đề tài
Mục đích và yêu cầu
Mc ủớch


Yờu cu
Tổng quan nghiên cứu
Khái quát, thuật ngữ bồi thờng, hỗ trợ thiệt hại, tái định c
Bồi Thờng.
Hỗ Trợ
Tái định c.
Chính sách bồi thờng thiệt hại đất đai ở các nớc trong khu vực
và ở Việt Nam.
Chính sách bi thng thit hi thu hi ủt các nc khu vc.
Tại Trung Quốc.
Tại Thái Lan.
Chớnh sỏch bi thng thit hi thu hi ủt ủai Vit Nam.
Chính sách bi thng thit hi thu hi ủt ủai trớc năm 1987.
Thời kỳ từ năm 1988 đến năm 1993.
Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2003.
Chính sách bi thng thit hi thu hi ủt ủai t 2003 ủn nay.
Chính sách bồi thờng thiệt hại đất đai ở một số tỉnh, thành và
1


1



2


2



2




3



3


3



3



3



3


3




3


4


5


5



7


8


10



13
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
iv






2.3.1.


2.3.2.


2.3.3.



2.3.4.


2.4.


2.4.1.


2.4.1.1


2.4.1.2






2.4.2.








2.4.2.1


2.4.2.2


2.4.2.

3








3.1.



3.2.

3.2.1.

3.2.2






3.2.3


3.3
.


4

4.1.


tại địa phơng hiện nay
Chớnh sỏch bi thng thit hi thu hi ủt ủai TP H Ni
Chính sách bồi thờng thiệt hại thu hồi đất đai tại TP HCM
Chớnh sỏch bi thng thit hi thu hi ủt ủai tnh Ngh An
Công tác đền bù GPMB khi nhà nớc thu hồi đất trên địa bàn
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện chính sách

bồi thờng thiệt hại đất đai hiện nay
Những vấn đề tồn tại cần đợc nghiên cứu.
Thực tiễn đền bù giải phóng mặt bằng.
Những yếu tố tác động đến công tác đền bù giải phóng mặt
bằng và TĐC khi thực hiện Nghị định 197/CP; 84/CP; ..
Những hạn chế và giải pháp khắc phục về công tác định giá
đất phục vụ cho mục đích đền bù, TĐC khi Nhà nớc thu hồi
đất.
Những hạn chế.
Những giải pháp, biện pháp về định giá đất.
Yếu tố pháp chế tác động đến công tác đền bù và TĐC.
Đối tợng, phạm vi, nội dung và phơng pháp nghiên
cứu
Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế x hội huyện Con Cuông.
iu tra ủỏnh giỏ vic thc hin chớnh sỏch bi thng gii phóng
mặt bằng một số dự án trọng điểm trờn ủa bn huyn Con Cuụng,
tnh Ngh An
ỏnh giỏ tng hp chung ca 3 d ỏn trờn ủa bn huyn Con
Cuụng, tnh Ngh an.
Phơng pháp Nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - x hội của huyện Con Cuông



13



14


14

16





17









17

17


18





21




22


22

23

25


25



25



25


25








25


26


27



27

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
v




4.1.1.


4.1.2



4.2.


4.2.1.




4.2.2.


4.2.3.


4.2.4.



4.3.



4.3.1.



4.3.2.




4.3.3


4.4.


4.5.





4.6.


4.7.




4.7.1



4.7.2.

5.

5.1.




5.2.
Điều kiên tự nhiên.
Điều kiện kinh tế - x hội.
Sơ lợc về 3 dự án nghiên cứu.
Dự án xây dựng bệnh viện đa khoa miền tây Nghệ An
Dự án đầu t nâng cấp, mở rộng Quốc Lộ 7A.
Dự án đầu t xây dựng Nhà Máy tinh bột giấy Tân Hồng.
Các văn bản pháp lý có liên quan đến các dự án.
Kết quả nghiên cứu cụ thể tại 3 dự án.
Đền bù thiệt hại về đất.
Đền bù thiệt hại về tài sản trên đất:
Các chính sách hỗ trợ và tái định c.
Đánh giá việc thực hiện các chính sách đền bù GPMB khi nhà
nớc thu hồi đất tại 3 dự án nghiên cứu.
Đánh giá công tác tổ chức, trình tự thực hiện trong công tác
đền bù GPMB khi thực hiện 3 dự án trên địa bàn huyện.
Đánh giá chung việc thực hiện các chính sách đền bù GPMB tại
3 dự án trên địa bàn huyện Con Cuông.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách đền bù
giải phóng mặt bằng
Giải pháp về chính sách

Giải pháp tổ chức thực hiện chính sách
Kết luận và kiến nghị
Kết luận
Kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ Lục


27


32


34



34



35


36



37


39


39



44


47



51


62


64



68




68





69



71



71


72


74

77

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
vi



Danh mục chữ viết tắt


Ký hiệu Chú giải
NĐ Nghị định
CP Chính phủ
TW Trung ơng
FDI Đầu t trực tiếp từ nớc ngoài
UBND Uỷ ban nhân dân

QĐ-UBND
Quyết định của uỷ ban nhân dân tỉnh
QSDĐ Quyền sử dụng đất
BTGPMB Bồi thờng giải phóng mặt bằng
TĐC Tái định c
CNH Công nghiệp hoá
HĐH Hiện đại hoá
Dự án 1
Dự án XD bệnh viện đa khoa miền tây Nghệ An

Dự án 2 Dự án đầu t nâng cấp, mở rộng Quốc Lộ 7A.

Dự án 3 Dự án đầu t XD Nhà Máy tinh bột giấy Tân Hồng.











Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
vii



Danh mục bảng


Bảng 1


Bảng 2


Bảng 3



Bảng 4





Bảng 5



Bảng 6





Bảng 7










Bảng 8

Bảng 9


Cơ cấu sử dụng đất đai huyện Con Cuông năm 2009
Tổng hợp đơn giá đền bù về đất tại 3 dự án
Tổng hợp đơn giá đền bù về tài sản tại 3 dự án
Bảng tổng hợp diện tích thu hồi đất của 03 dự án
Bảng tổng hợp kinh phí bồi thờng, hỗ trợ của 03 dự án
Tổng hợp các khoản hỗ trợ tại 3 dự án nghiên cứu
Quan điểm của ngời có đất bị thu hồi trong việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ và TĐC.
Xác định đối tợng đợc đền bù và không đợc đền bù.
Quan điểm của ngời có đất bị thu hồi trong việc xác định
đối tợng và điều kiện đợc đền bù.
29



43



45


46





46





49




50











58





59



Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1. Cơ cấu diện tích đất đai huyện Con Cuông năm 2009 30












Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
viii




Danh mục ảnh

ảnh 1




ảnh 2



ảnh 3



ảnh 4



ảnh 5



ảnh 6



ảnh 7




ảnh 8



ảnh 9



ảnh 10


ảnh 11



ảnh 12

Bệnh viện đang xây dựng nhìn từ phía trớc
Bệnh viện đang xây dựng nhìn từ phía sau
Nhà máy tinh bột giấy Tân Hồng nhìn từ bên ngoài vào
Nhà máy tinh bột giấy Tân Hồng nhìn từ phía bên trong
Nhà TĐC hộ gia đình tự Xây dựng
Các hộ có đất TĐC nhng cha XD Nhà ở
Đoạn đờng đ đợc GPMB qua Thị trấn
Đoạn đờng đ đợc GPMB qua x Bồng Khê
Vớng mắc GPMB QL 7A thôn Lam Bồng-x Bồng Khê
Vớng mắc GPMB QL 7A Liên Tân, Tân Dân-x Bồng Khê
Vớng mắc GPMB QL 7A tại khối 2 Thị Trấn
Con Cuông

Vớng mắc GPMB QL 7A tại khối 4 Thị Trấn Con Cuông
40






40



42






43





48





48




54





55




60




60






61





61




Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
1



1, Mở đầu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là t liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trờng sống, là địa bàn xây dựng và
phát triển dân sinh, kinh tế sản xuất, an ninh quốc phòng. Nhà nớc thống nhất
quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích
và có hiệu quả. Nhà nớc giao đất cho các tổ chức và cá nhân ổn định lâu dài.
Trong quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá và hiện đại hoá đất nớc, việc
chuyển đổi mục đích sử dụng đất đáp ứng cho phát triển kinh tế x hội là việc làm
tất yếu xẩy ra thờng xuyên ở tất cả các địa phơng trên toàn lnh thổ Việt Nam.
Đặc biệt là chuyển diện tích đất nông nghiệp sang quỹ đất phi nông nghiệp thuộc
các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp và thơng mại dịch vụ du lịch.
Thu hồi đất, bồi thờng thiệt hại để giải phóng mặt bằng là khâu then chốt,
quan trọng. Bồi thờng giải phóng mặt bằng là điều kiện ban đầu và tiên quyết để
triển khai các dự án.
Thu hồi đất là vấn đề hết sức nhạy cảm phức tạp, tác động tới mọi mặt đời
sống, kinh tế, x hội, nhân văn của nhiều ngời, của cả cộng đồng dân c. Trong

điều kiện quỹ đất cũng nh các nguồn tài nguyên khác ngày càng hạn hẹp và
nền kinh tế thị trờng ngày càng phát triển thì vấn đề lợi ích kinh tế của các tổ
chức, cá nhân khi Nhà nớc thu hồi đất và giao đất ngày càng đợc quan tâm
hơn.
Có th nói "Gii phóng mt bng nhanh l đ hon thnh ủc 1/3 ủn 1/2
d án". Bi thng gii phóng mt bng l vn ủ ht sc nhy cm v phc tp, nó
tác ủng ti mi vn ủ ủi sng kinh t, vn hoá x hi, an ninh quc phòng ca
cng ủng dân c. nh hng trc tip ủn Nh nc, Ch ủu t, ủc bit l ủi
vi ngi dân có ủt b thu hi.
Huyện Con Cuông trong những năm gần đây đợc sự quan tâm của Đảng và
Nhà nớc đ đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cấp, mở rộng đô thị từng bớc
nâng cao vật chất và đời sống sinh hoạt cho đồng bào dân tộc miền núi, đa Con
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
2



Cuông từ một huyện nghèo trong tỉnh, phát triển và phấn đấu đi lên trở thành thị
x du lịch sinh thái, kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng khang trang vào năm 2010,
do ủô th ủc ủu t tr thnh Th x nên trong nm 2005-2009 ủc ủu t xây
dựng nhiều công trình lớn, có giá tr kinh t cao. Tuy nhiên công tác bồi thờng
hỗ trợ, thu hồi đất, tái định c để giải phóng mặt bằng diễn ra tiến độ chậm, rất
chậm và có những dự án nhiều khi dờng nh không có tính khả thi, khó giải
phóng đợc mặt bằng.
Để nắp bắt và tìm hiểu kỹ hơn về các nguyên nhân liên quan tới việc thực
hiện chính sách của Nhà nớc tới công tác bồi thờng giải phóng mặt bằng
(BTGPMB). Vì vy vic la chn nghiên cu ủ ti.
"ỏnh giỏ vic thc hin chớnh sỏch bi thng thit hi khi nh nc
thu hi ủt mt s d ỏn trờn ủa bn huyn Con Cuụng- tnh Ngh An là rất
cần thiết.

1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mc ủớch.

- ỏnh giỏ vic thc hin chớnh sỏch bi thng thit hi khi Nh nc
thu hi ủt của 3 d ỏn trờn ủa bn huyn Con Cuụng, tnh Ngh An;
- xut mt s gii phỏp cho vic bi thng thit hi khi Nh nc thu
hi ủt tip theo trong tng lai trờn ủa bn huyn Con Cuụng, tnh Ngh An.

1.2.2. Yờu cu.
- Nm vng ủc chớnh sỏch, phỏp lut ủt ủai v chớnh sỏch thu hi bi
thng thit hi gii phúng mt bng, cỏc vn bn liờn quan;
- Ngun s liu, ti liu dựng trong kt qu ca lun vn phi cú tớnh phỏp
lý, trung thc, khi ủỏnh giỏ tng vn ủ phi mang tớnh khỏch quan v khoa hc.




Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
3



2, Tổng quan nghiên cứu
2.1.
Khái quát, thuật ngữ bồi thờng, hỗ trợ thiệt hại, tái định c:
2.1.1. Bồi Thờng.
Đền bù thiệt hại có nghĩa là trả lại tơng xứng giá trị hoặc công lao cho một
chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
Việc đền bù thiệt hại này có thể vô hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (Bồi thờng
bằng tiền, bằng vật chất khác...), có thể do các quy định của pháp luật điều tiết,

hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể.
2.1.2. Hỗ Trợ
Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thờng thiệt hại nói trên thì còn có một
hình thức bồi thờng khác gọi là việc hỗ trợ, hỗ trợ tơng xứng với giá trị hoặc
công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
H tr l giỳp ủ nhau, giỳp thờm vo. H tr khi Nh nc thu hi ủt l
vic Nh nc giỳp ủ ngi b thu hi ủt thụng qua ủo to ngh mi, b trớ
vic lm mi, cp kinh phớ ủ di di ủn ủa ủim mi [22].
2.1.3. Tái định c.
Tỏi ủnh c l vic di chuyn ủn mt ni khỏc vi ni trc ủõy ủ sinh
sng v lm n. Tỏi ủnh c bt buc ủú l s di chuyn khụng th trỏnh khi khi
Nh nc thu hi hoc trng thu ủt ủai ủ thc hin cỏc d ỏn phỏt trin.
Tỏi ủnh c (TC) ủc hiu l mt quỏ trỡnh t bi thng thit hi v
ủt, ti sn; di chuyn ủn ni mi v cỏc hot ủng h tr ủ xõy dng li
cuc sng, thu nhp, c s vt cht tinh thn ti ủú.
2.2. Chính sách bồi thờng thiệt hại đất đai ở các nớc trong khu vực và
ở Việt Nam.
2.2.1. Chính sách bi thng thit hi thu hi ủt các nc trong khu vc.
2.2.1.1. Tại Trung Quốc.
Về pháp luật đất đai, Trung Quốc có nhiều nét tơng đồng với pháp luật của
Việt Nam. Tuy nhiên, nhìn về tổng thể, việc chấp hành pháp luật của ngời
Trung Quốc là rất cao. Việc sử dụng đất đai tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm,
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
4



Nhà nớc Trung Quốc hoàn toàn cấm việc mua bán chuyển nhợng đất đai. Do
vậy thị trờng đất đai gần nh không tồn tại mà chỉ có thị trờng nhà cửa.
Về đền bù thiệt hại về đất đai, Do đất đai thuộc sở hữu Nhà nớc nên không

có chính sách đền bù thiệt hại. Khi nhà nớc thu hồi đất, kể cả đất nông nghiệp,
tuỳ trờng hợp cụ thể, Nhà nớc sẽ cấp đất mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi
đất.
Về phơng thức đền bù thiệt hại, Nhà nớc thông báo cho ngời sử dụng đất
biết trớc việc họ sẽ bị thu hồi đất trong thời hạn một năm. Ngời dân có quyền
lựa chọn các hình thức đền bù thiệt hại bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới.
Tại Thủ đô Bắc Kinh và thành phố Thợng Hải, ngời dân thờng lựa chọn đền
bù thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với công việc nơi làm việc của
mình.
Về giá đền bù thiệt hại, tiêu chuẩn là giá thị trờng. Mức giá này cũng đợc
Nhà nớc quy định cho từng khu vực và chất lợng nhà, đồng thời đợc điều
chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa đợc coi là Nhà nớc tác động
điều chỉnh tại thị trờng đó. Đối với đất nông nghiệp, việc đền bù thiệt hại theo
tính chất của đất và loại đất (tốt, xấu).
Về tái định c, các khu tái định c và các khu nhà ở đợc xây dựng đồng bộ
và kịp thời, thờng xuyên đáp ứng yêu cầu nhiều loại căn hộ với các nhu cầu sử
dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển đều đợc chính quyền chú ý
điều kiện về việc làm, đối với các đối tợng, chính sách x hội đợc Nhà nớc có
chính sách x hội riêng.
2.2.1.2. Tại Thái Lan.
Thái Lan là đất nớc cho phép hình thức sở hữu cá nhân với đất đai, do vậy
về nguyên tắc khi Nhà nớc hoặc các tổ chức lấy đất để làm bất cứ việc gì đều
phải có sự thoả thuận về sử dụng đất giữa chủ dự án và chủ đang sử dụng khu đất
đó (chủ sở hữu) trên cơ sở một hợp đồng. Về giá đất để làm căn cứ bồi thờng
thiệt hại, các bên căn cứ mức giá do một uỷ ban của chính phủ xác định trên cơ
sở thực tế giá thị trờng chuyển nhợng bất động sản. Việc bồi thờng thiệt hại
chủ yếu bằng tiền mặt, sau đó ngời bị thu hồi đem tiền này đi mua đất tại khu
vực khác. Nếu phải di chuyển nhà ở đến nơi ở mới, Uỷ ban này sẽ chỉ cho ngời
dân biết mình đợc đến đâu, phải trả tiền một lần, đợc cho thuê hay mua trả
góp... Tất nhiên cũng có việc bên bị thu hồi không chấp hành, cơ quan Nhà nớc

có thẩm quyền sẽ kiểm tra một lần nữa và khẳng định mức giá đền bù đ hợp lý
cha và dù đúng hay không đúng nếu ngời bị thu hồi không di chuyển sẽ bị
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
5



cỡng chế. Việc khiếu nại tiếp tục sẽ do toà án giải quyết. Thực tế hầu nh
không có trờng hợp nào phải nhờ đế sự can thiệp của toà án.
Việc chuẩn bị khu tái định c đợc chính quyền Nhà nớc quan tâm đúng
mức, luôn đáp ứng đầy đủ các nhu cầu tái định c, cho nên họ chủ động đợc
công tác này.
Việc tuyên truyền vận động đối với các đối tợng đợc di dời đợc thực hiện
rất tốt, gần nh ngay từ đầu, xấp xỉ 100% các hộ dân đ hiểu và chấp hành chính
sách, phơng án đền bù, giải phóng mặt bằng của Nhà nớc.
Việc bố trí cán bộ có phẩm chất, năng lực phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng đợc phía bạn rất quan tâm, tại các quận, huyện đều có tổ chức
chuyên trách thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng.
Việc thống nhất trong chỉ đạo, điều hành giải quyết khiếu kiện của công dân
cũng nh sự đồng ý của chính sách, sự phân công nhiệm vụ rõ ràng, phân cấp rõ
về trách nhiệm, sự phối hợp cao trong quá trình giải quyết vấn đề cũng góp phần
đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng.
Một số kinh nghiệm cho Việt Nam, chính sách đền bù của Trung Quốc và
Thái Lan đ thể hiện rõ các văn bản của họ đều đầy đủ, kịp thời điều chỉnh linh
hoạt theo thực tế.
2.2.2. Chớnh sỏch bi thng thit hi thu hi ủt ủai Vit Nam.
2.2.2.1. Chính sách bi thng thit hi thu hi ủt ủai trớc năm 1987.
Sau khi Cách mạng tháng tám thành công, năm 1946 nớc Việt Nam Dân
chủ cộng hòa đ ban hành Hiến pháp đầu tiên, trong đó chỉ rõ: Nhiệm vụ của dân
tộc ta trong giai đoạn này là phải bảo toàn lnh thổ, giành độc lập hoàn toàn và

kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ. Ngày 14/12/1953, Luật Cải cách ruộng
đất ra đời đ xoá bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của thực dân Pháp và tay sai ở
Việt Nam, xóa bỏ chế độ phong kiến, chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ,
thực hiện chế độ sở hữu ruộng đất của nông dân.
Ngày 14/4/1959, Thủ tớng Chính phủ đ ban hành Nghị định 151/TTg quy
định thể lệ tạm thời về trng dụng ruộng đất. Đây có thể coi là văn bản pháp quy
đầu tiên liên quan đến việc bồi thờng và tái định c bắt buộc ở Việt Nam. Ngày
06/7/1959, Liên bộ Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc và Bộ nội vụ ban hành Thông t
liên tịch số 1424/TTLB hớng dẫn thi hành Nghị định 151/TTg với các nguyên tắc
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
6



cơ bản nh những ngời có ruộng đất bị trng dụng đợc bồi thờng và trong
trờng hợp cần thiết đợc giúp giải quyết công ăn việc làm; chỉ đợc trng dụng
số ruộng đất thật cần thiết, hết sức tiết kiệm ruộng đất cày cấy, trồng trọt; hết sức
tránh những nơi dân c đông đúc, nghĩa trang liệt sỹ, nhà thờ, chùa, đền. Cách bồi
thờng tốt nhất là vận động nông dân điều chỉnh hoặc nhợng ruộng đất cho
ngời bị trng dụng để họ tiếp tục sản xuất. Trờng hợp không thực hiện đợc nh
vậy, về đất sẽ đợc bồi thờng bằng tiền từ 1 đến 4 năm sản lợng thờng liên của
ruộng đất bị trng dụng. Mức bồi thờng căn cứ thực tế ở từng nơi, đời sống nhân
dân cao hay thấp, ruộng ít hay nhiều, tốt hay xấu mà định. Đối với ruộng đất bị
đào để tu bổ đờng sá, làm đập thì tuỳ theo đất bị đào sâu hay nông, sản lợng bị
giảm nhiều hay ít mà định mức bồi thờng không quá 2 năm sản lợng thờng
niên...
Ngày 11/01/1970 Thủ tớng Chính phủ ban hành Thông t 1792/TTg quy
định một số điểm tạm thời về bồi thờng thiệt hại nhà cửa, đất đai, cây cối hoa
màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố trên
nguyên tắc Phải đảm bảo thoả đáng quyền lợi kinh tế của hợp tác x và của

nhân dân.
Về mức bồi thờng, Thông t 1792/TTg quy định:
+ Đối với nhà cửa thì căn cứ vào giá trị sử dụng, diện tích mà định giá bồi
thờng.
+ Đối với đất đai, vùng đồng bằng chia làm 4 loại, vùng trung du đồi núi
chia làm 5 loại, mỗi loại có giá tối thiểu và giá tối đa.
+ Đối với các loại cây lu niên, việc bồi thờng các cây ăn quả dài ngày và
ngắn ngày phải căn cứ vào sản lợng thu hoạch hàng niên và thời hạn trồng, hoa
lợi của mỗi loại cây để quy định giá bồi thờng.
Về thể thức bồi thờng: trớc hết là các ngành cơ quan xây dựng phải liên
hệ với chính quyền các cấp để tiến hành công khai chính sách bồi thờng với
nhân dân, rồi căn cứ vào tài sản hiện có (nhà cửa, sản lợng thu hoạch thờng
niên và thời hạn hởng lợi hoa màu) công sức bỏ ra khai phá và phân loại đất đai
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
7



của địa phơng mà định giá bồi thờng cho phù hợp.
Sau khi thống nhất đất nớc 1975, Hiến pháp 1980 ra đời, tại Điều 19 quy
định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Pháp luật không quy định đất đai có giá, tại
Quyết định số 201/CP ngày 01/7/1980 của Hội đồng Chính phủ quy định
không đợc phát canh thu tô, cho thuê, cầm cố hoặc bán nhợng đất dới bất kỳ
hình thức nào, không đợc dùng đất để thu những khoản lợi không do lao động
mà có... Nhà nớc cấp đất không thu tiền sử dụng đất, quan hệ đất đai là quan
hệ đơn thuần.
2.2.2.2. Thời kỳ từ năm 1988 đến năm 1993.
Luật đất đai năm 1988 ra đời dựa trên quy định đất đai thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nớc thống nhất quản lý. Tại Khoản 4 Điều 48 quy định: Đền bù
thiệt hại thực tế cho ngời đang sử dụng đất bị thu hồi để giao cho mình, bồi

hoàn thành quả lao động và kết quả đầu t đ làm tăng giá trị của đất đó theo
quy định của pháp luật.
Hội đồng Bộ trởng ban hành Quyết định 186-HĐBT ngày 31/5/1990, về
bồi thờng thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng để sử dụng vào mục đích khác.
Căn cứ để tính mức bồi thờng thiệt hại về đất nông nghiệp và đất có rừng tại
Quyết định này là diện tích, chất lợng và vị trí đất. Toàn bộ tiền bồi thờng phải
nộp vào ngân sách Nhà nớc và đợc điều tiết theo phân cấp ngân sách Trung
ơng 30%, Địa phơng 70% để sử dụng vào mục đích khai hoang, phục hoá và
định canh, định c cho nhân dân vùng bị thu hồi đất.
Hiến pháp 1992 ra đời là bớc ngoặt quan trọng trong việc xây dựng chính
sách pháp luật đất đai nói chung và chính sách bồi thờng, GPMB nói riêng, đó là:
+ Tại Điều 17 quy định Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nớc thống
nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật.
+ Tại Điều 18 quy định Các tổ chức và cá nhân đợc Nhà nớc giao đất
sử dụng lâu dài và đợc chuyển nhợng quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
+ Tại Điều 23 quy định Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị
quốc hữu hoá. Trong trờng hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và vì
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
8



lợi ích của quốc gia, Nhà nớc trng mua hoặc trng dụng có bồi thờng tài sản
của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trờng. Thể thức trng mua, trng
dụng do luật định.
2.2.2.3. Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2003.
Luật Đất đai 1993 ra đời và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/1993. Với
các quy định tại Luật này thì đất có giá và ngời sử dụng đất có quyền và
nghĩa vụ cụ thể.

+ Tại Điều 12 quy định Nhà nớc xác định giá các loại đất để tính thuế
chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất hoặc cho thuê đất. Tính giá trị
tài sản khi giao đất, bồi thờng thiệt hại khi thu hồi đất. Chính phủ quy định
khung giá các loại đất đối với từng vùng theo thời gian.
+ Điều 27 quy định Trong từng trờng hợp thật cần thiết, Nhà nớc thu
hồi đất đang sử dụng của ngời sử dụng đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh và vì lợi ích của quốc gia, lợi ích công cộng thì ngời bị thu hồi
đất đợc đền bù thiệt hại
Căn cứ Luật Đất đai 1993, Chính phủ đ ban hành Nghị định 90/CP
ngày 17/8/1994 quy định về việc bồi thờng thiệt hại khi Nhà nớc thu hồi đất sử
dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Để đáp ứng yêu cầu của x hội và sự chuyển biến mạnh mẽ của nền kinh tế,
Quốc hội đ liên tục sửa đổi Luật đất đai vào các năm 1998 và 2001. Theo đó,
Chính phủ và các bộ ngành đ ban hành các văn bản quy định về chính sách bồi
thờng GPMB.
+ Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc bồi
thờng thiệt hại khi Nhà nớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc
phòng, lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
+ Thông t 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hớng dẫn
thực hiện Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ.
Chính sách bồi thờng GPMB theo quy định tại Nghị định 22/1998/NĐ-
CP và thông t 145/1998/TT-BTC:
Đối tợng đợc đền bù thiệt hại: ngời bị thu hồi đất có quyền sử dụng đất,
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
9



quyền sở hữu tài sản hợp pháp phù hợp với quy định của pháp luật.
Đối tợng phải đền bù thiệt hại: ngời sử dụng đất đợc Nhà nớc giao

đất, cho thuê đất.
Phạm vi áp dụng: đền bù thiệt hại khi Nhà nớc thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Phạm vi đền bù thiệt hại:
+ Đền bù thiệt hại về đất cho toàn bộ diện tích đất thu hồi.
+ Đền bù về tài sản hiện có.
+ Trợ cấp đời sống và sản xuất cho những ngời phải di chuyển chỗ ở, di
chuyển địa điểm sản xuất kinh doanh.
+ Trả chi phí chuyển đổi nghề nghiệp cho ngời có đất bị thu hồi mà phải
chuyển nghề nghiệp.
+ Trả các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tổ chức thực hiện đền bù, di
chuyển, GPMB.
Điều kiện đợc đền bù thiệt hại về đất: Đợc quy định rất cụ thể, chi tiết tại
Điều 6 Nghị định 22/1998/NĐ-CP.
Giá đất để tính đền bù thiệt hại: đợc xác định trên cơ sở giá đất của địa
phơng ban hành kèm theo quy định của Chính phủ nhân với hệ số K để đảm bảo
giá đất tính đền bù phù hợp với khả năng sinh lợi và giá chuyển nhợng quyền sử
dụng đất của địa phơng.
Chính sách hỗ trợ:
+ Hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống, chi phí đào tạo chuyển đổi nghề
nghiệp, trợ cấp ngừng việc cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp trong thời
gian ngừng sản xuất.
+ Chi phí di chuyển đối với các cơ quan Nhà nớc, tổ chức chính trị-x hội,
đợn vị sự nghiệp, đơn vị lực lợng vũ trang nhân dân phải di chuyển cơ sở đến địa
điểm mới.
+ Hỗ trợ đối với ngời sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nớc nằm trong
phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ nếu không tiếp tục thuê nhà của Nhà nớc.
+ Hỗ trợ các đối tợng chính sách và tiền thởng đối với trờng hợp thực
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
10




hiện đúng kế hoạch.
Tái định c: Đợc quy định cụ thể, chi tiết tại Chơng V nh: Quy định thẩm
quyền lập, trình duyệt khu tái định c; điều kiện bắt buộc phải có khu tái định c và
việc bố trí đất ở cho các hộ gia đình tại khu tái định c, nguồn vốn xây dựng khu tái
định c.
Tổ chức thực hiện: Nghị định quy định rõ trình tự thực hiện đền bù thiệt hại
và trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, việc thành lập và nhiệm vụ của Hội đồng
đền bù GPMB.
2.2.2.4. Chính sách bi thng thit hi thu hi ủt ủai t 2003 ủn nay.
Luật Đất đai năm 2003 đợc Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 và có
hiệu lực từ ngày 01/7/2004. Công tác bồi thờng, hỗ trợ, tái định c khi Nhà
nớc thu hồi đất đợc quy định rất chi tiết và kèm theo nhiều văn bản dới luật
đợc ban hành để hớng dẫn thực hiện:
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật đất đai.
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phơng pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông t số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về
hớng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thờng, hỗ trợ, tái định c khi Nhà nớc thu hồi đất.
- Thông t số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về
hớng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.
- Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi
bổ sung một số Điều của các Nghị định hớng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị
định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nớc thành công ty cổ phần.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định

bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thờng, hỗ trợ, tái định c khi Nhà nớc
thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
11



- Thông t liên tịch số 14/2008/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trờng hớng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị
định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
Thực hiện việc thu hồi đất, bồi thờng GPMB, Nhà nớc thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; mục
đích phát triển kinh tế trong các trờng hợp đầu t xây dựng khu công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu t lớn theo quy định của Chính
phủ. Còn đối với các dự án sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất đ đợc xét duyệt thì nhà đầu t đợc nhận chuyển nhợng, thuê QSD đất,
nhận góp vốn bằng QSD đất của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà
không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất.
Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đợc công bố mà cha có dự án
đầu t thì Nhà nớc quyết định thu hồi đất và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất
do UBND cấp tỉnh thành lập để thực hiện việc thu hồi đất, bồi thờng, GPMB và
quản lý quỹ đất thu hồi.
Giá đất bồi thờng: Giá đất do Nhà nớc quy định đảm bảo nguyên tắc sát
với giá chuyển nhợng QSD đất thực tế trên thị trờng trong điều kiện bình
thờng; đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ơng
có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng nh nhau, cùng mục đích sử dụng hiện tại,
cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá nh nhau; giá đất bồi thờng
là giá đất theo mục đích đang sử dụng đợc UBND cấp tỉnh quy định và công bố,
không bồi thờng theo giá đất sẽ chuyển mục đích sử dụng.

Đối tợng đợc bồi thờng thiệt hại về đất: Ngời bị thu hồi đất có các
điều kiện phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thờng, hỗ trợ, tái định c khi Nhà nớc thu
hồi đất (trừ khoản 6, khoản 8) thì đợc bồi thờng thiệt hại về đất.
Chính sách hỗ trợ: Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, hỗ trợ chuyển đổi
nghề nghiệp và tạo việc làm, hỗ trợ di chuyển. Đặc biệt, đối với ngời bị thu hồi
trên 30% diện tích đất nông nghiệp đợc giao mà không đợc Nhà nớc bồi
thờng bằng đất nông nghiệp tơng ứng thì đợc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp,
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
12



tạo việc làm theo quy định: giao đất có thu tiền sử dụng đất tại vị trí có thể làm
mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh phi nông nghiệp, nếu không có đất để giao
thì những thành viên trong hộ gia đình còn trong độ tuổi lao động đợc hỗ trợ
đoà tạo chuyển đổi nghề nghiệp hoặc ngời bị thu hồi đất không có nguyện vọng
nhận bồi thờng bằng đất sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp thì
đợc bồi thờng bằng giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định c hoặc
tại vị trí trong khu dân c phù hợp với quy hoạch; Trờng hợp ngời bị thu hồi
đất thuộc diện hộ nghèo theo tiêu chí do Bộ Lao động Thơng binh và X hội
công bố theo từng thời kỳ thì đợc hỗ trợ để vợt qua hộ nghèo.
Tái định c: UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án tái
định c; khu tái định c phải đợc xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ đảm bảo đủ
điều kiện cho ngời sử dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ; việc bố trí tái định c
phải gắn với tạo việc làm và chuyển đổi nghề nghiệp. Trờng hợp không có khu
tái định c thì ngời bị thu hồi đất đợc bồi thờng bằng tiền và đợc u tiên
mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nớc đối với khu vực đô thị, bồi
thờng bằng đất ở đối với khu vực nông thôn.
Trình tự tổ chức thực hiện bồi thờng, hỗ trợ, tái định c: Đợc quy định

rất cụ thể, chi tiết trong Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản dới luật mà thể
hiện vấn đề đổi mới quan trọng đó là: trớc khi bị thu hồi đất ít nhất 90 ngày đối
với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp ngời sử dụng đất
phải đợc thông báo chủ trơng thu hồi đất từ đó có đủ thời gian để tìm hiểu
chính sách pháp luật để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình; trong quá trình
thực hiện chính sách bồi thờng, hỗ trợ, tái định c thì ngời bị thu hồi đất đều
đợc tham gia trực tiếp hoặc thông qua ngời đại diện; phơng án bồi thờng, hỗ
trợ, tái định c phải đợc công khai.
Nh vậy, chính sách bồi thờng GPMB của nớc ta đợc đề cập từ rất sớm
và luôn đợc điều chỉnh theo xu hớng phát triển của đất nớc, đáp ứng đòi hỏi
từ thực tiễn, vẫn giữ vai trò điều chỉnh các mối quan hệ đất đai đảm bảo tính ổn
định, bền vững trong phát triển góp phần cải thiện môi trờng đầu t, khai thác
các nguồn lực từ đất đai cho đầu t phát triển.
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
13



2.3. Chính sách bồi thờng thiệt hại đất đai ở một số tỉnh, thành và tại
địa phơng hiện nay.
2.3.1 Chớnh sỏch bi thng thit hi thu hi ủt ủai TP H Ni
Hà Nội có khoảng 600 dự án liên quan đến công tác GPMB, trong đó nhiều
dự án có quy mô chiếm dụng đất lớn nh Quốc lộ 5 kéo dài, đờng vành đai 2,
khu đô thị Nam Thăng Long, sân vận động Quốc gia Mỹ Đình...Đến hết tháng
10 năm 2005, trên địa bàn thành phố đang triển khai khoảng 450 dự án liên quan
đến công tác GPMB, với diện tích đất thu hồi là 3.150 ha liên quan đến 62.894
hộ gia đình, trong đó 408 dự án đủ điều kiện tổ chức GPMB với 2.196 ha và
khoảng 43.696 hộ. Đây thực sự là khối lợng công việc không nhỏ mà Thành
phố Hà Nội đang phải giải quyết sao cho vừa đảm bảo tiến độ của dự án, các
mục tiêu đề ra và ổn định đời sống nhân dân trong các khu vực phải giải toả di

dời. Tuy nhiên để hoàn thành công tác GPMB trên địa bàn Thành phố Hà Nội
không phải là một việc dễ dàng. Bởi nhiều khu vực quy hoạch chi tiết đ đợc
công bố, cắm mốc nhng việc triển khai dự án kéo dài, gây khó khăn cho công
tác quản lý Nhà nớc. Nhiều quy hoạch đờng gắn liền với tuyến phố mới đợc
triển khai nhng gặp rất nhiều khó khăn nh đờng Kim Liên - Ô chợ dừa,
đờng Láng Hạ - Thanh Xuân. Nguyên nhân chính là do các khiếu kiện với mục
đích tồn tại nhà cửa tại chỗ để hởng lợi khi Nhà nớc đầu t mở rộng đờng.
Theo số liệu thống kê, đến thời điểm hiện nay các dự án mới đảm bảo 40
đến 50% quỹ nhà đất TĐC. Trong năm 2005 nhu cầu cần 10.000 căn hộ và lô đất
nhng thực tế khả năng mới đáp ứng đợc 5.800 căn hộ, lô đất. Tình trạng thiếu
quỹ nhà, quỹ đất TĐC vẫn cha đợc giải quyết, dựa kiến còn mất cân đối. Hầu
hết các chủ dự án không chuẩn bị đợc quỹ nhà, quỹ đất TĐC cho dự án của
mình. Nhiều dựa án phải dn tiến độ do không có nhà, đất đai TĐC nh dự án
thoát nớc giai đoạn I, các dự án do ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển
đô thị Hà Nội làm chủ dự án.
Mặc dù công tác GPMB còn nhiều vấn đề bất cập phải tháo gỡ nhng với
tinh thần quyết tâm cao, UBND thành phố Hà Nội đ có sự chỉ đạo cụ thể và
nghiêm túc. Vì vậy công tác GPMB của Thành phố Hà Nội đ đạt đợc những
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............
14



kết quả đáng khích lệ. Năm 2004 có 400 dự án đủ điều kiện GPMB, đ thực hiện
bàn giao 365 dự án với diện tích 1.878 ha, chi trả 1.450 tỷ đồng cho 30.665 hộ
dân, số hộ bố trí TĐC là 1.136 hộ. So với năm 2003 số dự án hoàn thành GPMB
năm 2004 tăng 26%, diện tích tăng 45%.
Năm 2006 trên địa bàn Thành phố Hà Nội đ triển khai khoảng 450 dự án
liên quan đến công tác GPMB với diện tích thu hồi là 3.150 ha, liên quan đến
62.894 hộ gia đình, trong đó có 408 dự án đủ điều kiện tổ chức GPMB với

khoảng 2.196 ha đất, đ có 125 dự án với 565 ha đất bàn giao đợc mặt bằng để
thi công, số tiền bồi thờng hỗ trợ đ chi trả là 925 tỷ đồng cho 16.953 hộ và bố
trí TĐC cho khoảng 1.606 hộ.
Năm 2007 Thành phố còn phải thực hiện bàn giao 95 dự án với diện tích
454 ha, số tiền chi trả là 709,6 tỷ đồng, liên quan đến 1.096 hộ dân và phải bố trí
TĐC cho 956 hộ.
Công tác GPMB khi Nhà nớc thu hồi đất để phát triển kinh tế x hội trên
địa bàn thành phố Hà Nội đang đợc thực hiện với nỗ lực cao hơn và giải pháp
mới với phơng châm quyết liệt hơn. Nhờ vậy công tác GPMB đ ghóp phần
quan trọng vào quá trình CNH, HĐH Thủ đô Hà Nội, nâng cao văn minh đô thị.
2.3.2 Chớnh sỏch bi thng thit hi thu hi ủt ủai TP HCM
Thành Phố Hồ Chí Minh áp dụng các chính sách khá tốt nh đa mức giá
đền bù đất đai lên sát đúng với giá của thị trờng, thực hiện tốt chính sách tái
định c theo quan điểm nơi ở mới của TĐC phải có điều kiện sinh hoat tốt hơn
nơi ở cũ, cho ngời dân tham gia vào suốt quá trình thực hiện bồi thờng GPMB,
các ý kiến đóng góp của họ là cơ sở để ban GPMB các quận, huyện nghiên cứu
thi hành nên rất đợc ngời dân đồng tình ủng hộ trong vũng nm nm tr li
ủõy, Thnh ph ủó trin khai 412 d ỏn, din tớch ủt ủó thu hi ca cỏc h dõn
lờn ti 60.203.074 m
2
; tng s h b nh hng l 53.853 h, trong ủú cú 20.014
h b gii ta trng; tng d toỏn chi phớ bi thng cho cỏc h dõn khi Nh
nc thu hi ủt lờn ti hn 12.300 t ủng.
2.3.3 Chớnh sỏch bi thng thit hi thu hi ủt ủai tnh Ngh An
Trong nm 2005 2008 cụng tỏc bi thng, gii phúng mt bng ủó cú nhiu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............
15




thay ñổi tích cực NghÖ An ® lập xong 360 phương án tổng thể và 163 phương án
chi tiết về bồi thường giải phóng mặt bằng ñã ñược UBND tØnh, Thành phố phê
duyệt với tổng số tiền trªn 100 tỷ ñồng [24]. Nh− dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
thành phố là 5,9tỷ; Các dự án quy hoạch dân cư là 7,7tỷ; Các dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng 30tỷ; Các dự án giao ñất cho nhà ñầu tư là 29tỷ; …vv.
*Những vấn ñề tồn tại, vướng mắc
- Chế ñộ chính sách về bồi thường thường xuyên thay ñổi, ñặc biệt là các
văn bản, Quyết ñịnh của UBND tỉnh ban hành còn nhiều mâu thuẩn chưa thống
nhất, khó thực hiện ñặc biệt là việc xác ñịnh loại ñất ñược bồi thường giữa Hội
ñồng bồi thường huyÖn, thµnh phè và các Sở, ban ngành cấp tỉnh chưa thống
nhất dẫn ñến việc lập phương án bồi thường chậm; nhiều phương án ñã ñược
phê duyệt nhưng không thể thực hiện ñược.
- Theo nguyên tắc công tác bồi thường giải phóng mặt bằng phải ñược triển
khai thực hiện trong thời gian chuẩn bị ñầu tư (ñồng thời với việc lập dự án ñầu
tư), khi khởi công xây dựng thì công tác giải phóng mặt bằng phải hoàn tất. Thế
nhưng, hầu hết các dự án sau khi tổ chức ñấu thầu xong Chủ ñầu tư mới triển khai
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, dẫn ñến vừa thi công, vừa giải phóng
mặt bằng cho nên một số công trình khi vướng mắc về giải phóng mặt bằng phải
ngừng thi công hoặc thi công dỡ dang không triệt ñể.
- Một số phương án sử dụng vốn ngân sách nhà nước khi phương án ñược
phê duyệt Chủ ñầu tư giải quyết kinh phí ñể chi trả còn chậm, khi có kinh phí thì
giá cả bồi thường thay ñổi phải lập lại phương án.
- Công tác xây dựng các khu tái ñịnh cư phục vụ giải phóng mặt bằng phải
ñược thực hiện trước khi lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, thế
nhưng trong thời gian vừa qua, việc chuẩn bị ñất tái ñịnh cư không ñáp ứng
ñược yêu cầu, có nhiều dự án quá trình thực hiện việc giải phóng mặt bằng phải
dừng lại do chưa bố trí ñược ñất tái ñịnh cư.
- Việc xây dựng bảng giá ñất, tài sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng
chưa phù hợp, không sát với giá thị trường (chỉ bằng 50% ñến 70% giá trị
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip .............

16



trng) cho nờn cỏc h dõn b nh hng khụng chp nhn, phỏt sinh nhiu kin
ngh, khiu ni.
2.3.4. Công tác đền bù GPMB khi nhà nớc thu hồi đất trên địa bàn huyện
Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
* Tình hình chung:
Tại tỉnh Nghệ An nói chung và huyện Con Cuông nói
riêng, cùng với sự phát triển của đất nớc, các dự án đầu t có sử dụng đất tại
thời điểm này đang gia tăng cả về số lợng và quy mô diện tích. Trong quá
trình thực hiện, Uỷ ban nhân dân huyện và các ngành chức năng vừa làm, vừa
nghiên cứu để hoàn thiện chính sách trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng
của ngời bị thu hồi đất, đảm bảo tuân thủ các chính sách của Nhà nớc và
hớng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ơng, Tỉnh. Trong thời gian qua, công
tác đền bù GPMB đ đợc các ngành, các cấp thực hiện một cách tích cực, tuy
còn nhiều vớng mắc, song phần nào cũng giải quyết đợc vấn đề bàn giao
mặt bằng cho các dự án.
Công tác đền bù GPMB là một công việc phức tạp, khó khăn do nhiều yếu
tố cả về chủ quan lẫn khách quan, ít có khuôn mẫu để áp dụng hàng loạt, luôn
tồn tại mâu thuẫn giữa ngời đợc bồi thờng và ngời phải bồi thờng, về
mức bồi thờng; mặt khác quá trình triển khai còn phụ thuộc vào nhiều cấp,
nhiều ngành, nhiều đối tợng sử dụng đất; Chính sách về công tác bồi thờng
có thay đổi từ Trung ơng đến địa phơng, ngay trên địa bàn huyện Con
Cuông cũng có sự thay đổi cụ thể cho từng dự án chi tiết về mức hỗ trỡ của
UBND tỉnh, Huyện phải trích ngân sách để hỗ trỡ phần nào cho chủ sử dụng
đất có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
*. Một số kết quả đạt đợc trong năm 2007.
Trong nm 2007cụng tỏc bi thng, gii phúng mt bng ủó cú nhiu thay

ủi tớch cc. Kt qu c th ủt ủc nh sau:
Hội đồng bồi thờng GPMB Huyện Con Cuông đ lp xong một số dự án
trong điểm trên 11 phng ỏn chi tit v bi thng gii phúng mt bng ủó
ủc UBND tỉnh phờ duyt vi tng s tin 24,4 t ủng. Nh Dự án đờng

×