Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước tiên du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.9 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

NGUYỄN THU HIỀN

KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIÊN DU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hµ Néi - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

NGUYỄN THU HIỀN

KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIÊN DU

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ

: 60.34.01.02



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. KIM THỊ DUNG

Hµ Néi - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, ñộc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và rõ ràng.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và tất cả những trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hiền

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện ñề tài: “Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tiên Du” tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, hướng
dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo thuộc khoa Kế toán – Quản trị kinh
doanh, trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức
bổ ích và ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến PGS.TS. Kim Thị Dung - người

ñã dành nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh ñạo, các ñồng nghiệp Kho bạc Nhà
nước Tiên Du ñã tạo nhiều ñiều kiện, cung cấp những số liệu, thông tin cần thiết và
giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại cơ quan.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng viên
khích lệ và giúp ñỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hiền

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

ii

Lời cảm ơn

iii

Mục lục

iv

Danh mục các chữ viết tắt


vi

Danh mục các bảng

vii

Danh mục biểu ñồ

ix

Danh mục sơ ñồ

ix

1

ðẶT VẤN ðỀ

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu


2

1.2.1

Mục tiêu chung

2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể

2

1.2.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

2

2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

4

2.1


Cơ sở lý luận

4

2.1.1

Khái niệm về ngân sách Nhà nước, chi và kiểm soát chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước

2.1.2

4

Vai trò của kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước

5

2.1.3

Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước

6

2.1.4

Nội dung và phương pháp kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước

7


2.1.5

Quy trình kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước

2.1.6

Các nhân tố ảnh hưởng ñến kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách

14

Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước

16

2.2

Cơ sở thực tiễn

19

2.2.1

Thực tiễn kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước của một số nước trên thế giới

2.2.2

19

Thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua

Kho bạc Nhà nước ở Việt Nam

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

23
iv


2.2.3

Bài học kinh nghiệm rút ra trong việc thực hiện công tác kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước cho Kho bạc Nhà nước Tiên Du

26

3

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

29

3.1

ðặc ñiểm cơ bản của huyện tiên du và kho bạc nhà nước tiên du

29

3.1.1

ðặc ñiểm cơ bản của huyện Tiên Du


29

3.1.2

ðặc ñiểm cơ bản của Kho bạc Nhà nước Tiên Du

32

3.2

Phương pháp nghiên cứu

37

3.2.1

Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu

37

3.2.2

Phương pháp phân tích

38

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN


41

4.1

Thực trạng công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà
nước tiên du

4.1.1

Tổ chức bộ máy kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước Tiên Du

4.1.2

74

Mục tiêu, ñịnh hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN qua Kho bạc Nhà nước Tiên Du

4.2.2

50

Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên nsnn
trong giai ñoạn hiện nay

4.2.1

45


Nội dung và kết quả thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên tại
Kho bạc Nhà nước Tiên Du

4.2

41

Công tác kiểm tra và nhập dự toán cho các ñơn vị sử dụng ngân sách
Nhà nước

4.1.3

41

74

Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Tiên Du

77

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

84

5.1


Kết luận

84

5.2

Kiến nghị

86

TÀI LIỆU THAM KHẢO

88

PHỤ LỤC

90

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KBNN

Kho bạc Nhà nước

MLNSNN


Mục lục Ngân sách nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

NSðP

Ngân sách ñịa phương

UBND

Uỷ ban nhân dân

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
3.1

Tên bảng

Trang


Tình hình thu - chi thường xuyên NSNN theo dự toán trên ñịa bàn
huyện Tiên Du

30

3.2

Số lượng ñơn vị và tài khoản giao dịch với Kho bạc Nhà nước Tiên Du

34

3.3

Cơ cấu cán bộ nhân viên Kho bạc Nhà nước Tiên Du

37

3.4

Số lượng ñơn vị ñiều tra thăm dò ý kiến năm 2012

38

4.1

Cơ cấu cán bộ tổ kế toán Kho bạc Tiên Du

44


4.2

Tổng hợp số ñơn vị nộp dự toán ngân sách ñến 31/1 hàng năm

46

4.3

Tổng hợp số ñơn vị nộp dự toán ngân sách ñến 28/2 hàng năm

47

4.4

Tổng hợp dự toán ngân sách giao cho ñơn vị theo kế hoạch

49

4.5

Tóm tắt nội dung kiểm soát các khoản chi thanh toán cho cá nhân tại
KBNN Tiên Du

4.6

Kết quả thực hiện công tác kiểm soát chi thanh toán cho cá nhân qua
KBNN Tiên Du giai ñoạn năm 2010 – 2012

4.7


56

Tóm tắt nội dung kiểm soát các khoản chi kiểm soát các khoản mua
sắm ñồ dùng, trang thiết bị làm việc tại KBNN Tiên Du

4.13

55

Ý kiến trả lời của khách hàng về kiểm soát thanh toán các khoản chi
nghiệp vụ chuyên môn

4.12

54

Kết quả thực hiện công tác kiểm soát chi nghiệp vụ chuyên môn qua
KBNN Tiên Du giai ñoạn năm 2010 – 2012

4.11

53

Tóm tắt nội dung kiểm soát các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn tại
KBNN Tiên Du

4.10

52


Tình hình cấp phát, thanh toán lương bằng tiền mặt và bằng chuyển
khoản tại Kho bạc Tiên Du.

4.9

51

Ý kiến trả lời của khách hàng về kiểm soát thanh toán các khoản chi
lương và có tính chất lương năm 2012

4.8

50

59

Kết quả thực hiện công tác kiểm soát chi các khoản mua sắm ñồ dùng,
trang thiết bị làm việc qua KBNN Tiên Du giai ñoạn năm 2010 – 2012

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

61
vii


4.14

Ý kiến khách hàng về kiểm soát chi các khoản mua sắm ñồ dùng,
trang thiết bị làm việc


4.15

Tóm tắt nội dung kiểm soát các khoản chi sửa chữa và xây dựng nhỏ
tại KBNN Tiên Du

4.16

62
64

Kết quả thực hiện công tác kiểm soát chi sửa chữa nhỏ qua KBNN
Tiên Du giai ñoạn năm 2010 – 2012

65

4.17

Ý kiến khách hàng về kiểm soát các khoản chi sửa chữa nhỏ

66

4.18

Tóm tắt nội dung kiểm soát các khoản chi khác tại KBNN Tiên Du

67

4.19

Kết quả thực hiện công tác kiểm soát chi khác qua KBNN Tiên Du

giai ñoạn năm 2010 – 2012

4.20

Doanh số và số lượng chứng từ ñã kiểm soát qua KBNN Tiên Du giai
ñoạn 2010-2012

4.21

71

Kết quả nguyên nhân từ chối thanh toán chi thường xuyên NSNN qua
KBNN Tiên Du giai ñoạn năm 2010 – 2012

4.24

70

Tổng kết chi tiết kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
qua KBNN Tiên Du giai ñoạn năm 2010 – 2012

4.23

69

Kết quả kiểm soát số món chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiên
Du năm 2010 – 2012

4.22


68

72

Tình hình cấp phát, thanh toán vốn bằng tiền mặt và bằng chuyển
khoản tại Kho bạc Tiên Du

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

73

viii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 3.1: Thu – chi NSNN trên ñịa bàn huyện Tiên Du

31

Biểu ñồ 4.1 : Chi bằng tiền mặt, và chuyển khoản

74

DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ luân chuyển chứng từ chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà Nước
Tiên Du

15

Sơ ñồ: 3.1 Tổ chức bộ máy KBNN Tiên Du


36

Sơ ñồ: 4.1: Tổ chức bộ máy kiểm soát chi thường xuyên KBNN Tiên Du

43

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ix


1- ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Cùng với những biến ñộng lớn của nền kinh tế thế giới, năm 2011 kinh tế
Việt Nam cũng trải qua 1 năm ñầy khó khăn và sóng gió. Theo Tiến sỹ Lê ðăng
Doanh - người nghiên cứu quản lý kinh tế TW nói rằng: Kinh tế Việt Nam chưa bao
giờ gặp khó khăn như năm 2011 kể từ năm 1991- sau khi Liên Xô sụp ñổ.
GDP tăng trưởng ở mức 5,69% thấp hơn so với kế hoạch ñề ra là 7,5%; lạm
phát ở mức cao 19%; ñời sống người lao ñộng gặp nhiều khó khăn; Lãi suất ngân
hàng luôn ở mức cao trên 20%/năm; Quản lý ñầu tư công kém hiệu quả; Tiêu dùng
của chính phủ và nhân dân giảm sút; Nguồn thu của Nhà nước cũng giảm mạnh...
Thắt chặt chi tiêu là một trong những biện pháp Nhà nước phải sử dụng trong thời
gian này.
Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi Ngân sách Nhà nước luôn là mối quan tâm
lớn của ðảng, Nhà nước và của các cấp, các ngành, góp phần quan trọng trong việc
giám sát sự phân phối và sử dụng nguồn lực Tài chính một cách ñúng mục ñích, có
hiệu quả; ñồng thời là một biện pháp hữu hiệu ñể thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí. Từ năm 2004, thực hiện Luật NSNN (sửa ñổi), công tác quản lý, kiểm soát chi
NSNN qua Kho bạc Nhà nước ñã có những chuyển biến tích cực; công tác lập,

duyệt, phân bổ dự toán ñược chú trọng hơn về chất lượng và thời gian; Việc quản lý
ñiều hành NSNN cũng ñã có những thay ñổi lớn và ñạt ñược thành tựu quan trọng,
góp phần thúc ñẩy nền kinh tế phát triển, giải quyết những vấn ñề xã hội.
Trong chu trình quản lý chi NSNN, việc phải thiết lập một cơ chế kiểm soát
chi NSNN khoa học, hợp lý nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi
NSNN có vai trò quan trọng nhằm ñảm bảo các khoản chi ngân sách ñược sử dụng
ñúng mục ñích, tiết kiệm và hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng.
Thời gian qua kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Tiên Du ñã bộc
lộ không ít những hạn chế từ khâu lập dự toán chưa sát dẫn ñến việc thanh toán còn
lúng túng, lãng phí nguồn lực, việc chấp hành kế toán và quyết toán NSNN cuối
năm rồn rập và rất vất vả ñã làm hạn chế hiệu quả của các cơ quan chức năng và tác
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


ñộng tiêu cực ñến hiệu quả sử dụng các khoản chi thường xuyên NSNN. Xuất phát
từ yêu cầu thực tế này chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Kiểm soát chi
thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tiên Du”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục ñích nghiên cứu tổng quát của ñề tài là phản ánh và ñánh giá thực trạng
công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua hệ thống KBNN Tiên Du trong
những năm qua. Từ ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
chi thường xuyên NSNN qua hệ thống KBNN Tiên Du trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
qua KBNN.
- Phản ánh và ñánh giá công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại Kho
bạc Nhà nước Tiên Du trong những năm qua.

- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua hệ thống KBNN Tiên Du trong thời gian tới.
1.2.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.2.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là nghiệp vụ quản lý và kiểm soát chi
thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước Tiên Du.
1.2.3.2 Phạm vi nghiên cứu
a) Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
KBNN.
- Nghiên cứu thực trạng việc quản lý và ñiều hành của Kho bạc Nhà nước
Tiên Du trong việc tổ chức thực hiện kiểm soát và thanh toán các khoản chi thường
xuyên của các ñơn vị qua Kho bạc Nhà nước Tiên Du.
- Nghiên cứu ñể ñề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường
xuyên tại KBNN Tiên Du.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2


b) Phạm vi về không gian
ðề tài ñược nghiên cứu trong phạm vi kiểm soát chi thường xuyên của các
ñơn vị hành chính sự nghiệp hưởng lương NSNN nằm trên ñịa bàn huyện Tiên Du .
c) Phạm vi về thời gian
Các thông tin, số liệu ñiều tra trong ñề tài ñược thu thập trong 3 năm 2010,
2011, 2012.
Giải pháp ñưa ra hoàn thiện ñến năm 2015.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


3


2- CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về ngân sách Nhà nước, chi và kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước
a) Khái niệm về Ngân sách Nhà nước
NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán ñã ñược cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh và ñược thực hiện trong 1 năm ñể ñảm
bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.(ðiều1 luật NSNN
01/2012/QH11)
NSNN ra ñời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển của các
mối quan hệ hàng hoá tiền tệ. Nhà nước ra ñời và ban hành các luật thuế ñể lấy tiền
chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
Về bản chất NSNN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và Xã
hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy ñộng và sử dụng các nguồn Tài chính
nhằm ñảm bảo yêu cầu thực hiện các chức năng quản lý và ñiều hành nền kinh tế xã hội của mình. NSNN có 2 chức năng cơ bản:
- Huy ñộng nguồn Tài chính và ñảm bảo các nhu cầu chi tiêu theo dự toán
của Nhà nước.
- Thực hiện cân ñối giữa các khoản thu và các khoản chi (bằng tiền) của Nhà
nước.
b) Khái niệm về chi ngân sách Nhà nước
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm ñảm
bảo thực hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất ñịnh. (ðào
Hoàng Liên 2012)
ðối tượng của chi NSNN là toàn bộ các khoản chi của NSNN ñược bố trí ñể
phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong từng thời

kỳ lịch sử nhất ñịnh.
Chi NSNN là sự liên kết hữu cơ giữa Nhà nước với tư cách là chủ thể quản lý
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

4


vi khỏch th qun lý l cỏc ủn v s dng NSNN.
Mc tiờu ca chi NSNN l vi mt s tin nht ủnh ủc s dng s ủem li
hiu qu cao nht v kinh t- xó hi. ng thi gii quyt hi ho mi quan h v li
ớch kinh t gia mt bờn l Nh nc v mt bờn l cỏc ch th khỏc trong Xó hi.
c) Khỏi nim kim soỏt chi thng xuyờn ngõn sỏch Nh nc
Kiểm soát chi thng xuyờn NSNN là quá trình những cơ quan có thẩm
quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thng xuyờn NSNN
theo các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nớc quy định và trên cơ sở
những nguyên tắc, hình thức và phơng pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn.
(Thân Tùng Lâm 2012)
Da trờn s phõn cụng v chc nng, nhim v, quyn hn ca B ti chớnh,
Kho bc Nh nc cú chc nng nhim v kim soỏt chng t v xut qu cỏc
khon chi hot ủng nh vn phũng phm, ủin, nc, nghip v chuyờn mụn
din ra thng xuyờn hng ngy, hng thỏng, hng nm phự hp vi chc nng
nhim v ca cỏc ủn v hnh chớnh s nghip trờn ủa bn ủc phõn b theo d
toỏn ủó cp.
2.1.2 Vai trũ ca kim soỏt chi thng xuyờn ngõn sỏch Nh nc qua Kho bc
Nh nc
Kim soỏt chi thng xuyờn NSNN gi vai trũ vụ cựng quan trng trong
hot ủng qun lý Nh nc.
Mt l, qun lý cỏc khon chi thng xuyờn NSNN ủm bo tit kim v cú
hiu qu tp trung ngun lc Ti chớnh ủ phỏt trin kinh t- xó hi.
Thc hnh tit kim, chng cỏc hin tng tiờu cc, chi tiờu lóng phớ; gúp phn

kim ch lm phỏt, n ủnh tin t v lm lnh mnh hoỏ nn Ti chớnh Quc gia.
Nõng cao trỏch nhim cng nh phỏt huy ủc vai trũ ca cỏc ngnh cỏc cp, cỏc c
quan, ủn v cú liờn quan ủn vic qun lý v s dng NSNN.
Hai l, cỏc khon chi thng xuyờn NSNN thng mang tớnh khụng hon tr
trc tip. Kim soỏt cỏc khon chi thng xuyờn ca NSNN ủ ủm bo cho vic Nh
nc s nhn ủc nhng kt qu tng xng vi s tin m Nh nc ủó b ra.
Bi vic lng hoỏ cỏc kt qu ca cỏc khon chi thng xuyờn NSNN
Trng i Hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

5


thường rất khó khăn và nhiều khi không toàn diện. Mặt khác, lợi ích của các khoản
chi thường xuyên NSNN mang lại thường ít gắn với lợi ích cụ thể, cục bộ.
Ba là, phải có cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình
chi tiêu ñể phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hiện tượng tiêu cực; ñồng thời
phát hiện những kẽ hở trong cơ chế quản lý. Từ ñó, có những kiến nghị nhằm sửa
ñổi, bổ sung hay kịp thời ban hành những cơ chế quản lý phù hợp, chặt chẽ hơn.
Do tính chất, ñặc ñiểm của các khoản chi thường xuyên NSNN, cơ chế quản lý chi
thường xuyên NSNN thì chỉ quy ñịnh ñược những vấn ñề chung nhất, mang tính
nguyên tắc, không thể bao quát hết tất cả các vấn ñề nảy sinh trong quá trình thực
hiện chi thường xuyên NSNN. ðiều này làm cho cơ chế quản lý chi nhiều khi
không theo kịp với sự biến ñộng của hoạt ñộng chi thường xuyên NSNN.
Bốn là, nhằm quản lý chặt chẽ ngân quỹ quốc gia, ñảm bảo vốn ñược sử
dụng ñúng mục ñích, có hiệu quả ñáp ứng ñược các yêu cầu của hội nhập kinh tế
khu vực.
Hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế là xu thế tất yếu và là một yêu cầu
khách quan ñối với một quốc gia trên con ñường phát triển. Mặt khác, hội nhập là
sự thừa nhận và vận hành nền kinh tế Tài chính tuân thủ các nguyên tắc, thông lệ,
các chuẩn mực quốc tế. Từ ñó, tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, ñồng thời

góp phần xây dựng một nền Tài chính công khai, minh bạch.
2.1.3 Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
Công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN phải ñược thực hiện thống nhất
theo những nguyên tắc sau:
Một là, tất cả các khoản chi ngân sách Nhà nước phải ñược kiểm tra, kiểm
soát trong quá trình chi trả, thanh toán.
Các khoản chi phải có trong dự toán ngân sách Nhà nước ñược giao. Chi ñúng chế
ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức do cấp có thẩm quyền quy ñịnh và ñã ñược thủ trưởng ñơn
vị sử dụng ngân sách hoặc người ñược ủy quyền quyết ñịnh chi.
Hai là, mọi khoản chi ngân sách nhà nước ñược hạch toán bằng ñồng Việt Nam
theo niên ñộ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách Nhà nước.
Các khoản chi ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao ñộng ñược
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

6


quy ñổi và hạch toán bằng ñồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công
lao ñộng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy ñịnh.
Ba là, việc thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng
lương, trợ cấp xã hội và người cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Trường hợp chưa thực hiện ñược việc thanh toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nước thực
hiện thanh toán qua ñơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Bốn là, trong quá trình kiểm soát, thanh toán, quyết toán chi ngân sách nhà
nước các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp NSNN.
Căn cứ vào quyết ñịnh của cơ quan tài chính hoặc quyết ñịnh của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc thu hồi cho ngân sách nhà nước
theo ñúng trình tự quy ñịnh.
2.1.4 Nội dung và phương pháp kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước

Kiểm soát các khoản chi thường xuyên phải gắn với nhiệm vụ quản lý của
các ñơn vị, kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của các hồ sơ chứng từ, bảo
ñảm ñúng chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức chi, bảo ñảm các khoản chi phải có trong dự
toán ngân sách trong dự toán ngân sách của ñơn vị sử dụng ngân sách.
ðối với các khoản chi chưa có chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức chi ngân sách
nhà nước, Kho bạc Nhà nước căn cứ vào dự toán ngân sách Nhà nước ñã ñược cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền giao ñể kiểm soát.
Kiểm soát chi thường xuyên gồm:(1) kiểm soát các khoản chi thanh toán cho
cá nhân;(2) kiểm soát chi nghiệp vụ chuyên môn; (3) kiểm soát chi các khoản mua
sắm, sửa chữa nhỏ; (4) kiểm soát chi khác.
2.1.4.1 Kiểm soát chi các khoản chi thanh toán cho cá nhân
Là kiểm soát chi lương, các khoản có tính chất lương, và tiền công thuê lao ñộng.
a) Hồ sơ nộp tại Kho bạc Nhà nước
ðầu năm ñơn vị sử dụng NSNN phải gửi các loại văn bản, giấy tờ sau ñây ñến
KBNN ñể kiểm tra và lưu giữ:
+ Dự toán chi thường xuyên NSNN năm ñược cấp có thẩm quyền duyệt.
+ Bảng ñăng ký hoặc thông báo biên chế, quỹ lương ñược cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7


+ Bảng tăng, giảm biên chế và quỹ tiền lương ñược cấp có thẩm quyền phê
duyệt (nếu có) .
b) Nội dung kiểm soát chi
Là kiểm soát bộ giấy rút dự toán gồm: giấy rút dự toán ngân sách; danh sách chi
lương có ghi số tài khoản cá nhân của người hưởng (nếu là chuyển khoản).
+ Kiểm tra các yếu tố trên giấy rút dự toán ngân sách của ñơn vị: giấy rút
phải ñúng mẫu quy ñịnh hiện hành, các yếu tố trên giấy rút dự toán phải ñược ghi

ñầy ñủ, không tẩy xoá, ñúng mẫu dấu chữ ký của người chuẩn chi và kế toán ñã
ñăng ký trên bảng ñăng ký lưu tại KBNN.
+ Kiểm tra, ñối chiếu khoản chi về lương và phụ cấp lương với dự toán kinh
phí và quỹ tiền lương ñược thông báo, bảo ñảm phải có trong dự toán ñược giao và
phù hợp với quỹ tiền lương ñược thông báo.
+ Kiểm tra về biên chế: nếu có tăng biên chế thì tổng số biên chế không ñược
vượt so với biên chế ñược thông báo. Trường hợp có tăng, giảm lao ñộng ñơn vị
phải gửi danh sách tăng, giảm công chức, viên chức ñể kiểm tra và lưu giữ tại
KBNN cùng với Bảng kê danh sách công chức, viên chức và tiền lương của ñơn vị.
c) Xử lý sau khi kiểm soát
+ Nếu chưa ñầy ñủ ñiều kiện thanh toán do hồ sơ chưa ñầy ñủ, viết sai các
yếu tố trên chứng từ,… thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ñơn vị hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy ñịnh.
+ Nếu phát hiện việc chi tiêu không ñúng chế ñộ, hoặc tồn quỹ ngân sách
không ñủ cấp phát, thanh toán thì từ chối thanh toán; thông báo và trả lại hồ sơ cho
ñơn vị, ñồng thời thông báo cho cơ quan Tài chính ñồng cấp (ñối với khoản chi
thuộc ngân sách cấp ñó) hoặc KBNN cấp trên trực tiếp (ñối với khoản thuộc ngân
sách cấp trên) biết ñể xử lý.
+ Nếu ñủ ñiều kiện cấp phát thanh toán, thì kế toán kiểm soát chi thường
xuyên (là người ñược giao nhiệm vụ quản lý tài khoản dự toán của ñơn vị (hay còn
gọi là kế toán chủ quản) trực tiếp làm thanh toán cho ñơn vị.
Kiểm soát chi các khoản chi thanh toán cho cá nhân là kiểm soát chi lương,
các khoản có tính chất lương ngoài ra còn có kiểm soát các khoản thanh toán cho cá

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

8


nhân thuê ngoài. Căn cứ vào dự toán NSNN ñược cấp có thẩm quyền giao; hợp

ñồng kinh tế; hợp ñồng lao ñộng; bộ giấy rút dự toán NSNN của ñơn vị, KBNN
thực hiện kiểm soát thanh toán trực tiếp cho người ñược hưởng hoặc cấp qua ñơn vị
ñể thanh toán cho người hưởng. Kế toán kiểm soát chi thường xuyên trực tiếp thực
hiện tuần tự các bước công việc sau ñây: Trên giấy rút dự toán NSNN, phần
“KBNN ghi sổ và hạch toán” kế toán chủ quản ký ở vị trí “Kế toán” ñể xác minh
chứng từ ñã ñược kiểm soát; sau ñó trình Kế toán trưởng kiểm soát lại và ký vào
phần “Kế toán trưởng”; tiếp theo trình giám ñốc ký vào phần “Giám ñốc” và chuyển
cán bộ giữ dấu ñóng dấu “Kế toán” vào chữ ký của Giám ñốc; Kế toán chủ quản
ghi giảm dự toán của ñơn vị bằng cách ñịnh khoản kế toán nghiệp vụ chi thường
xuyên NSNN (ñịnh khoản Nợ TK:81xx-chi thường xuyên. Có TK: 1112-tiền mặt,
hoặc có TK : 113x- tiền gửi ngân hàng nơi KBNN mở tài khoản giao dịch) trên
chương trình phần mền kế toán toàn hệ thống KBNN(TABMIS); nếu Giấy rút dự
toán là chuyển khoản thì tách một liên chứng từ lưu tại KBNN, 1 liên trả ñơn vị, 1
liên chuyển qua ngân hàng kẹp cùng danh sách chi lương; nếu Giấy rút dự toán là
rút tiền mặt thì chuyển bộ giấy rút cho thủ quỹ, thủ quỹ kiểm soát lại các yếu tố như
số tiền bằng số bằng chữ, xác minh chứng minh dân của người rút tiền với người rút
tiền thực tế, nếu khớp ñúng thì ký vào phần “Thủ quỹ” ñóng dấu ñã chi tiền, tách
một liên giấy rút ñồng thời thanh toán tiền cho ñơn vị rút tiền, còn một liên giấy rút
trả cho kế toán chủ quản ñể lưu tại KBNN Tiên Du.
2.1.4.2 Kiểm soát chi nghiệp vụ chuyên môn
Là kiểm soát việc chi tiêu văn phòng phẩm, chi khoán văn phòng phẩm cho
công nhân viên, vật tư nghiệp vụ chuyên môn, chi hỗ trợ nghiệp vụ chuyên môn, chi
khen thưởng, thanh toán tiền ñiện sáng, ñiện thoại, chi hội nghị, chi khoán tiền ñiện
thoại cho cán bộ lãnh ñạo, chi tiêu dùng ñiện năng, chi tiêu dùng nước sạch, chi
công tác phí, chi khoán công tác phí, chi tiếp khách, chi hội nghị, tập huấn, thuê
mướn các dịch vụ thuê ngoài…
a) Hồ sơ nộp tại Kho bạc Nhà nước
Gồm giấy rút dự toán ngân sách; bảng kê chứng từ các khoản chi nghiệp vụ
chuyên môn.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


9


b) Nội dung kiểm soát
Kiểm soát bộ giấy rút dự toán và bảng kê chứng từ.
+ Kiểm tra các yếu tố trên giấy rút dự toán ngân sách của ñơn vị: Giấy rút
phải ñúng mẫu quy ñịnh hiện hành, các yếu tố trên giấy rút dự toán phải ñược ghi
ñầy ñủ, không tẩy xoá, ñúng mẫu dấu chữ ký của người chuẩn chi và kế toán ñã
ñăng ký trên bảng ñăng ký lưu tại KBNN.
+ Kiểm tra, ñối chiếu khoản chi nghiệp vụ chuyên môn với dự toán kinh phí
chi nghiệp vụ chuyên môn bảo ñảm phải có trong dự toán ñược giao và phù hợp với
quy chế chi tiêu của ñơn vị, và phù hợp với các văn bản quy ñịnh có tính ñặc trung
từng ngành về từng nội dung chi.
c) Xử lý sau khi kiểm soát
+ Nếu chưa ñầy ñủ ñiều kiện thanh toán do viết sai các yếu tố trên chứng
từ… thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ñơn vị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy ñịnh.
+ Nếu phát hiện việc chi tiêu không ñúng chế ñộ, hoặc tồn quỹ ngân sách
không ñủ cấp phát, thanh toán thì từ chối thanh toán; thông báo và trả lại hồ sơ cho
ñơn vị biết ñể hoàn thiện thêm.
+ Nếu ñủ ñiều kiện cấp phát thanh toán, thì kế toán kiểm soát chi thường
xuyên trực tiếp làm thanh toán cho ñơn vị.
2.1.4.3 Kiểm soát các khoản mua sắm, sửa chữa nhỏ
Gồm kiểm soát các khoản mua sắm ñồ dùng, trang thiết bị làm việc và kiểm
soát các khoản chi sửa chữa , xây dựng nhỏ.
a) Kiểm soát các khoản mua sắm ñồ dùng, trang thiết bị làm việc
*) Hồ sơ nộp tại Kho bạc Nhà nước gồm
+ Trường hợp mua sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu ñồng trở lên phải thông
qua ñấu thầu thì hồ sơ văn bản giấy tờ gồm: quyết ñịnh thành lập hội ñồng ñấu thầu;
kết quả ñấu thầu ñược cơ quan quản lý cấp trên có thẩm quyền phê duyệt; hợp ñồng

kinh tế về gia công sản xuất hoặc mua bán hàng hoá dịch vụ.
+ Trường hợp mua sắm tài sản có giá trị nhỏ hơn 100 triệu ñồng, lớn hơn 20
triệu ñồng không phải ñấu thầu, hồ sơ văn bản giấy tờ gồm: chỉ ñịnh thầu; phiếu báo
giá của ñơn vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ; hoá ñơn bán hàng theo mẫu của Bộ Tài
chính phát hành ñược ghi ñầy ñủ các yếu tố trên hoá ñơn như: chữ ký, mã hiệu, quy
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10


cách, số lượng, giá cả hàng hoá ñược cung cấp; hợp ñộng kinh tế về gia công sản
xuất hoặc mua bán hàng hoá dịch vụ.
+ Trường hợp mua sắm tài sản có giá trị nhỏ hơn 20 triệu ñồng thì hồ sơ văn
bản giấy tờ gồm: phiếu báo giá của ñơn vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ; hoá ñơn bán
hàng theo mẫu của Bộ Tài chính phát hành ñược ghi ñầy ñủ các yếu tố trên hoá ñơn;
hợp ñồng kinh tế về gia công sản xuất hoặc mua bán hàng hoá (nếu có).
*) Nội dung kiểm soát
+ Kiểm tra các yếu tố trên giấy rút dự toán ngân sách của ñơn vị: Giấy rút
phải ñúng mẫu quy ñịnh hiện hành. Các yếu tố trên giấy rút dự toán phải ñược ghi
ñầy ñủ, không tẩy xoá, ñúng mẫu dấu chữ ký của người chuẩn chi và kế toán ñã
ñăng ký trên bảng ñăng ký lưu tại KBNN.
+ Kiểm tra, ñối chiếu khoản chi mua sắm ñồ dùng, trang thiết bị làm việc
với dự toán kinh phí chi mua sắm ñồ dùng, trang thiết bị làm việc bảo ñảm phải có
trong dự toán ñược giao và phù hợp với quy chế chi tiêu của ñơn vị, và phù hợp với
các văn bản quy ñịnh có tính ñặc trưng của từng ngành về từng nội dung chi.
+ Hồ sơ, văn bản, chứng từ phải rõ ràng không ñược tẩy xoá, có chữ ký, con
dấu của cơ quan có thẩm quyền, và các bên liên quan. Kiểm soát việc chấp hành chế
ñộ chi tiêu tài chính, ñảm bảo chi tiêu ñúng tiêu chuẩn, ñịnh mức theo quy ñịnh hiện
hành phù hợp với mặt bằng giá chung và khu vực.
*) Xử lý sau khi kiểm soát

+ Nếu phát hiện việc chi tiêu không ñúng chế ñộ, hoặc tồn quỹ ngân sách
không ñủ cấp phát, thanh toán thì từ chối thanh toán; thông báo và trả lại hồ sơ cho
ñơn vị biết.
+ Trường hợp văn bản giấy tờ, chứng từ còn thiếu hoặc không ñúng quy ñịnh
thì KBNN hướng dẫn cơ quan ñơn vị sử dụng NSNN bổ sung hoàn chỉnh ñúng theo
quy ñịnh ñể thanh toán.
+ Trường hợp ñảm bảo các ñiều kiện chi theo ñúng quy ñịnh thì KBNN làm
thủ tục thanh toán cho cơ quan, ñơn vị sử dụng NSNN.
b) Kiểm soát các khoản chi sửa chữa và xây dựng nhỏ
*) Hồ sơ nộp tại Kho bạc Nhà nước

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

11


+ ðối với công tác xây dựng nhỏ gồm: Dự toán ñược duyệt có các khoản
chi về xây dựng nhỏ; Thiết kế dự toán ñược cấp có thẩm quyền duyệt;
Quyết ñịnh cấp ñất (nếu có); hồ sơ ñấu thầu theo quy ñịnh (ñối với công trình hạng
mục có giá trị từ 500 triệu ñồng trở lên); hợp ñồng kinh tế giữa cơ quan ñơn vị sử
dụng NSNN (A) và ñơn vị thi công (B); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
giữa bên (A) và bên (B) và xác nhận của cơ quan tư vấn (nếu có).
+ ðối với cải tạo sửa chữa bao gồm: Dự toán ñược duyệt phải có các khoản
chi về cải tạo và sửa chữa; thiết kế dự toán ñược cấp có thẩm quyền duyệt theo quy
ñịnh; giấy phép về cải tạo, sửa chữa của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); hồ sơ
giám ñịnh về tình trạng kỹ thuật thiệt hại, hỏng hóc và mức ñộ phải cải tạo sửa chữa
của cơ quan chức năng giám ñịnh, kiểm tra ñối với các TSCð phải cải tạo, sửa chữa
hoặc thay thế; hồ sơ thủ tục dự thầu hoặc ñấu thầu cải tạo, sửa chữa các công trình
và hạng mục công trình có giá trị 500 triệu ñồng trở lên và ñược cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt kết quả ñấu thầu; hợp ñồng kinh tế giữa bên (A) và bên (B); biên

bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa bên (A) và bên (B) và xác nhận của cơ
quan tư vấn (nếu có).
*) Nội dung kiểm soát
+ Kiểm soát các hồ sơ, văn bản chứng từ phù hợp với từng khoản chi ñã ñủ
chưa và phải ñảm bảo tính pháp lý.
▪ Lệnh chuẩn chi phải ñúng mẫu dấu, chữ ký ñã ñăng ký với KBNN.
▪ Hồ sơ văn bản giấy tờ, chứng từ phải rõ ràng không ñược tẩy xoá và ñúng
mẫu dấu, chữ ký của cơ quan có thẩm quyền ký ñóng dấu.
▪ Các khoản chi phải có trong dự toán năm, quý ñã ñược cấp có thẩm quyền
duyệt.
+ Kiểm tra việc chấp hành chế ñộ chi tiêu.
▪ Kiểm tra tính pháp lý và tư cách pháp nhân của hợp ñồng kinh tế giữa A và B.
▪ Các khoản chi tiêu có ñúng tiêu chuẩn, ñịnh mức theo quy ñịnh hiện hành
và phù hợp với mặt bằng giá chung khu vực hay không?
▪ Khối lượng và giá trị hoàn thành trong biên bản nghiệm thu giữa A và B
phải có trong thiết kế dự toán ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khối lượng giá trị
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12


hoàn thành ñề nghị thanh toán luôn nhỏ hơn hoặc tối ña chỉ bằng thiết kế dự toán
ñược duyệt.
*) Xử lý sau khi kiểm soát
+ Nếu ñảm bảo các ñiều kiện chi theo quy ñịnh thì KBNN làm thủ tục cấp
tạm ứng hoặc thanh toán cho cơ quan, ñơn vị sử dụng NSNN.
+ Trường hợp văn bản giấy tờ, chứng từ còn thiếu hoặc không ñúng quy ñịnh
thì KBNN hướng dẫn cơ quan ñơn vị sử dụng NSNN bổ sung hoàn chỉnh ñúng theo
quy ñịnh ñể thanh toán.
+ Nếu không ñảm bảo các ñiều kiện theo quy ñịnh thì KBNN tạm ñình chỉ từ

chối cấp phát thanh toán và trả lại hồ sơ chứng từ chi cho ñơn vị sử dụng NSNN.
2.1.4.4 Kiểm soát chi khác
Là kiểm soát chi tất cả các khoản chi không có trong 3 nội dung kiểm soát
chi ñã nêu ở trên.
a) Hồ sơ nộp tại KBNN
Gồm giấy rút dự toán ngân sách; bảng kê chứng từ các khoản chi nghiệp vụ
chuyên môn.
b) Nội dung kiểm soát
+ Kiểm tra các yếu tố trên giấy rút dự toán ngân sách của ñơn vị: Giấy rút
phải ñúng mẫu quy ñịnh hiện hành, các yếu tố trên giấy rút dự toán phải ñược ghi
ñầy ñủ, không tẩy xoá, ñúng mẫu dấu chữ ký của người chuẩn chi và kế toán ñã
ñăng ký trên bảng ñăng ký lưu tại KBNN.
+ Kiểm tra, ñối chiếu khoản chi mua sắm ñồ dùng, trang thiết bị làm việc
với dự toán kinh phí chi mua sắm ñồ dùng, trang thiết bị làm việc bảo ñảm phải có
trong dự toán ñược giao và phù hợp với quy chế chi tiêu của ñơn vị, và phù hợp với
các văn bản quy ñịnh có tính ñặc trưng của từng ngành về từng nội dung chi.
+ Hồ sơ, văn bản, chứng từ phải rõ ràng không ñược tẩy xoá có chữ ký, con
dấu của cơ quan có thẩm quyền, và các bên liên quan. Kiểm soát việc chấp hành chế
ñộ chi tiêu tài chính, ñảm bảo chi tiêu ñúng tiêu chuẩn, ñịnh mức theo quy ñịnh hiện
hành và phù hợp với mặt bằng giá chung và khu vực.
+ Trường hợp chưa có dự toán chi thường xuyên NSNN chính thức ñược
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

13


duyệt, việc cấp phát, thanh toán căn cứ vào kinh phí tạm cấp của cơ quan Tài chính.
+ Trường hợp có các khoản chi ñột xuất ngoài dự toán ñược duyệt nhưng
không thể trì hoãn ñược như chi khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn việc cấp
phát, thanh toán ñược căn cứ vào quyết ñịnh của cấp có thẩm quyền.

c) Xử lý sau khi kiểm soát
+ Sau khi kiểm soát nếu ñủ ñiều kiện thì thực hiện thanh toán hoặc tạm ứng
cho ñơn vị.
+ Trường hợp từ chối thanh toán thì báo cho ñơn vị biết theo quy ñịnh.
2.1.5 Quy trình kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước
Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi, ñúng chế ñộ quy ñịnh; ñảm bảo giải quyết
công việc nhanh chóng, tránh phiền hà cho khách hàng; có sự phân công cụ thể
nhiệm vụ ñối với các cán bộ tham gia kiểm soát chi; các khoản chi phải ñược thanh
toán trực tiếp ñến ñối tượng ñược hưởng và theo ñúng quy trình. Quy trình KSC
thường xuyên NSNN ñược thực hiện theo 7 bước như sau:
Bước 1: Kế toán viên tiếp nhận hồ sơ chứng từ.
Trong bước này cán bộ chỉ kiểm tra sơ bộ hồ sơ, chứng từ, nếu có sai sót thì
kế toán viên hướng dẫn ðVSDNS lập lại, bổ sung hồ sơ còn thiếu, lập phiếu giao
nhận hồ sơ và thực hiện cam kết thời gian xử lý công việc.
Bước 2: Kiểm soát chi thường xuyên
Sau khi hoàn thành tiếp nhận, nhân viên kế toán kiểm tra số dư tài khoản dự
toán của ðVSDNS; kiểm soát nội dung chi phù hợp với tiêu chuẩn, ñịnh mức chế
ñộ của cấp có thẩm quyền quy ñịnh và quy chế chi tiêu nội bộ của ñơn vị; kiểm soát
mẫu dấu, chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng trên giấy rút dự toán với bản
ñăng ký mẫu dấu, chữ ký ñược lưu tại KBNN; kiểm tra hồ sơ chứng từ có hợp lệ,
hợp pháp; kiểm soát các hồ sơ, tài liệu theo quy ñịnh ñối với từng khoản chi (chi
thanh toán cá nhân, chi nghiệp vụ chuyên môn, chi mua sắm, sửa chữa, các khoản
chi khác); kiểm soát việc tuân thủ thanh toán không dùng tiền mặt. Sau khi hoàn
thành công tác kiểm soát, kế toán viên ký xác nhận ñã kiểm soát.
Bước 3 : Kế toán trưởng kiểm soát, ký chứng từ
Sau khi kiểm soát xong, kế toán viên trình kế toán trưởng hồ sơ, chứng từ.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14



Kế toán trưởng kiểm tra và ký trên chứng từ .
Bước 4: Giám ñốc ký
Giám ñốc xem xét, nếu ñủ ñiều kiện thì ký chứng từ giấy và chuyển cho kế
toán viên. Trường hợp, giám ñốc không ñồng ý thì chuyển trả hồ sơ cho kế toán
viên ñể dự thảo văn bản thông báo từ chối tạm ứng/ thanh toán gửi khách hàng .
Bước 5: Thực hiện thanh toán
Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản: kế toán viên thực hiện tách tài
liệu, chứng từ và thực hiện thanh toán. ðối với trường hợp thanh toán các khoản chi
thường xuyên NSNN bằng tiền mặt, kế toán viên chuyển các liên chứng từ chi tiền
cho thủ quỹ theo ñường nội bộ.
Bước 6: Trả tài liệu, chứng từ cho khách hàng
Sau khi thực hiện kiểm soát và thanh toán các khoản chi thường xuyên
NSNN, kế toán viên tiến hành lưu, trả lại hồ sơ, chứng từ cho ðVSDNS.
Bước 7: Chi tiền mặt tại quỹ
Sau khi nhận chứng từ chi NSNN bằng tiền mặt từ kế toán viên, cán bộ thủ
quỹ thuộc tổ Kho quỹ tiến hành kiểm soát chứng từ chi tiền mặt. Một lần nữa yếu tố
tổng số tiền bằng số và bằng chữ khớp ñúng; kiểm tra chứng minh thư nhân dân
của người lĩnh tiền ñối chiếu với người thực tế lĩnh tiền. Nếu khớp ñúng thì thực
hiện chi tiền cho khách hàng.
Thời hạn giải quyết công việc: ðối với tạm ứng tiền mặt thời hạn giải quyết
không quá 60 phút; ðối với thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt không quá 2 ngày.

ðơn vị sử
dụng ngân
sách

(1)

(2)


Tổ kế toán
(4)

Lãnh ñạo
KBNN

(3)

Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ luân chuyển chứng từ chi thường xuyên
tại Kho bạc Nhà Nước Tiên Du
(1) ðơn vị sử dụng ngân sách gửi ñầy ñủ các hồ sơ, chứng từ chi cho bộ
phận kế toán;

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

15


×