TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI
THƢỜNG GẶP TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƢƠNG (6/2007 - 5/2010)
Phạm Hoàng Yến1, Đinh Ngọc Sỹ1, Nguyễn Văn Hưng1 và Đinh Hữu Dung2
1
Bệnh viện Phổi Trung ương, 2 Trường Đại học Y Hà Nội
TÓM TẮT
ghi
Ph i T
99 ệ h h
i
h i g
g ơ g (6/2007 – 5/2010). 92/99 (92,9%) bệ h h
đ ợ 1 oài i kh ẩ g y bệnh, chỉ ó 7 ệ h h
h
khuẩ
i kh ẩ
(98,1%) Nhi
đ
i
g
h
oài i kh ẩ đ
hi
ệ
ậ
h
o h
đ ợ
ậ đ ợ
(37,7%) T
ch ng thu c 15 chi, 24 oài; h
i
(7,1%) h
à
ại Bệnh viện
h i h
ậ đ ợ 2 oài i
kh ẩ
1 4/1 6
o g đó hà h i
h
i kh ẩ
ậ đ ợ
g
g oài hi
ệ
ập
h
i kh ẩ
à1 6
o à Klebsiella pneumoniae
(16,0%), Pseudomonas aeruginosa (12,3%), Bukholderia cepacia (11,3%),
Aeromonas hydrophila (9,4%).
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vi
khắ
h i à
ơi
h gi i. Bệ h ó
ù g hiện nay ở c
nhiễ
Theo
í h
kho ng 155 triệ
i
ké
h i bằ g á
đ
á
lệ mắ
há
g hô h
à ử o g
iể
o
à á
h
o g á
đ g há
hó
iệ
i
há
h iởt tc
đơ gi
á
hó
h gi i ó
i Có hể đ
à hi hí đi u trị hă
ệnh
iển.
a T ch c Y t Th gi i (TCYTT ), hà g ă
ng hợ
ng gặp ở
hò g
ó khô g
n
[16]
Vi
h
ù gđ
t trong nh ng bệnh nhiễ
h
h i ó hể do nhi
ng gặp nh
gà h
g y
h
h
à i kh ẩn. Bệnh việ Phôi T
bệnh ph i Cho đ
y h
ó hi
g m t trong nh
g g y
g ơ g à
t bệnh viện
ghi
uv s
h
á
ă
g y
g y i
h i h
á oài i kh ẩn hi
khí h
trị tại Bệnh viện Ph i T
ng gặ
Vì ậy ghi
ậ đ ợc từ bệ h h
g ơ g ừ 1/6/2
ày hằ
i
xá định t lệ
h i khô g do o đi u
7 đ n 31/5/2010.
2. ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
T tc
T
g ơ g
ph i heo i
á
ệ h h
ừ 16 tu i trở
o g h i gian từ 1/6/2
7 đ
ào đi u trị n i ú ại Bệnh viện Ph i
31/5/2 1 đ ợc chẩ đoá
à i
h ẩn c a Hiệp h i lồng ng c Hoa Kỳ [12]
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
+ Bệ h h
ghi g lao ti n triể , gi
h qu n, hoặc u ph i á
+ Bệ h h
ó
ó k t qu xé
í h i n
triển.
i loạn miễn dịch, hoặ
ghiệ
IV d ơ g
í h
2.2. Vật liệu nghiên cứu:
+ Bệnh phẩ : đ
+ Cá oại
+ Cá
à/hoặc dịch ph qu n
ôi
i h hẩ
ng h
ậ
i kh ẩ g y i
định danh à hử nghiệ
h i
khá g i h đồ vi khuẩn
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Q i ì h h
ậ
c a TCYTTG 1999 [15].
à đị h d h i kh ẩ đ ợ
h
hiệ
heo h
ng quy
3. KẾT QUẢ:
3.1. Đặc điểm bệnh nhân
3.1.1. Tỷ lệ bệnh nhân có chẩn đoán viêm phổi đến khám tại bệnh viện
Bảng 1. Tỷ lệ bệnh nhân viêm phổi đến khám và điều trị tại bệnh viện
Bệnh nhân
Viêm phổi
Các bệnh khác
Tổng số
Số lƣợng
2080
26 401
28 481
Tỷ lệ (%)
7,3
92,7
100
Nhận xét:
Từ 1/6/2008 – 31/5/2010 có
tại Bệnh viện Ph i T
đoá
à i
ng s 28 481 bệ h h
g ơ g,
đ
khá
o g đó ó 2 8 (7,3%) bệ h h
à đi u trị
đ ợc chẩn
h i khô g do o
3.1.2. Bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi trên lâm sàng có bệnh phẩm phân lập
được vi khuẩn
T ng s 2080 bệ h h
nghiệ
i
h i ó 1846 ệ h h
đ m hoặ / à dịch ph qu n.
xé
ghiệ
đ ợ
đ ợc chỉ đị h xé
ì h ày ở
g2
Bảng 2. Tỷ lệ bệnh nhân viêm phổi phân lập đƣợc vi khuẩn
Kết quả nuôi cấy
Âm tính
Dƣơng tính
Tổng số
Số lƣợng
1696
150
1846
Tỷ lệ (%)
91,9
8,1
100
Nhận xét:
To g
1846 bệ h h
hoặ / à dịch ph qu
t lệ
ôi
ó 15
ó hẩ đoá
ệ h h
y d ơ g í h à 8,1%
h
i
h i đ ợ xé
ghiệ
đ m
ậ đ ợc vi khuẩn trong bệnh phẩm,
3.2. Phân bố các loại vi khuẩn gây viêm phổi
3.2.1. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân theo số loại vi khuẩn phân lập được
Trong
g hợ đ
)
15
i
ệ h h
ho k
h ẩ đ
iể đồ 1 ho h y
ào
h
ôi
ghi
t lệ bệ h h
y h
ậ d ơ g í h ó 99
(
21
i
ợ g ghi
heo
loại vi khuẩ
h
ập
đ ợc.
7,1%
1 oại i kh ẩ
92,9%
2 oại i kh ẩ
Biểu đồ 1. Tỷ lệ bệnh nhân viêm phổi phân lập đƣợc 1 và 2 loại vi khuẩn.
Nhận xét:
Trong s 99 bệ h h
chi
92,9% h
7,1% h
i
h i h
ậ đ ợc vi khuẩ , ó 92 ệ h h
ậ đ ợc 1 loại vi khuẩ g y ệnh, chỉ ó 7 ệ h h
ậ đ ợc 2 loại vi khuẩ g y ệnh.
hi m
3.2.2. Các loại vi khuẩn phân lập được từ bệnh nhân viêm phổi
Bảng 3. Tỷ lệ các loại vi khuẩn phân lập đƣợc từ bệnh nhân viêm phổi
STT
Tên vi khuẩn
Số lƣợng
Tỷ lệ (%)
1
Klebsiella pneumoniae
17
2
Klebsiella ornithinolytica
1
16,0
0,9
3
Klebsiella oxytoca
2
1,9
4
Klebsiella terrigena
3
2,8
5
Enterobacter cloacae
7
6,6
6
Enterobacter aerogenes
5
4,7
7
Escherichia coli
3
2,8
8
Serratia fonticola
1
0,9
9
Serratia liquefaciens
1
0,9
10
Pseudomonas aeruginosa
13
12,3
11
Pseudomonas fluorescens
8
7,6
12
Pseudomonas putida
1
0,9
13
Pseudomonas stutzeri
1
0,9
14
Bukholderia cepacia
12
11,3
15
Aeromonas hydrophila
10
9,4
16
Pasteurella multocida
1
0,9
17
Shewanella putrefaciens
2
1,9
18
Stenotrophomonas maltophilia
4
3,8
19
Acinetobacter baumannii
2
1,9
20
Alcaligenes denitrificans
2
1,9
21
Chryseomonas luteola
6
5,7
22
Alcaligenes faecalis 2
1
0,9
23
Ralstonia picketii
1
0,9
24
Moraxella catarrhalis
2
1,9
106
100,0
Tổng số
37,7
21,7
40,6
100,0
Nhận xét:
+ Trong t ng s 106 ch ng vi khuẩ đ
- 40 ch ng h
h vi khuẩ đ
h
ậ đ ợc:
ng ru t (Enterobacteriaceae) hi
ệ 37,7%, o g đó K. pneumoniae (17 ch ng) chi m t lệ cao nh t 16%, rồi đ n
E. cloacae (7 ch ng) chi m t lệ 6,6%, E. aerogenes (5 ch ng) chi m t lệ 4,7%,
à á
i kh ẩ khá
lệ nhỏ hơ
- 23 ch ng Pseudomonas spp (21,7%)
o g đó P. aeruginosa (13
ch ng) chi m t lệ cao nh t 12,3%, P. fluorescens (8 ch ng) chi
khuẩ khá
7,6%, à á
i
hi m t lệ nhỏ hơ
- 43 ch ng á
i kh ẩ khá , chi m 40,6%
37,7%
40,6%
V
R
Pseudomonas spp
Vi kh ẩ khá
21,7%
Biểu đồ 2. Sự phân bố các nhóm vi khuẩn gây viêm phổi (trong
tổng số 106 chủng)
4. BÀN LUẬN:
4.1. Đặc điểm bệnh nhân
4.1.1. Tình hình bệnh nhân viêm phổi vào điều trị tại bệnh viện
Từ ă
viện Ph i T
2
8-2 1
ó 28 481
ợt bệ h h
g ơ g, o g đó ó 2 8
đ
ệ h h
khá
à đi u trị tại Bệnh
đ ợc chẩ đoá
i
h i ào
đi u trị n i ú ại bệnh viện chi m t lệ 7,3%.
ghi
M ts
đ y ho h y ở Việ N
bệnh ph i [11]. Tại H c việ Q
y1 3
ă
1996 - 2000 trong s 3606 bệ h h
ó 345 ệ h h
i
ghi
ại ệ h iệ Ph i T
khá
g
Ph i T
T
á hx
ng hợ
,t
u
g ơ g th
ũ g ó hể à
à h
đi u trị tại ho
kho
i
h i
h i [7, 11]. Từ ă
ô h p Bệnh viện Bạch Mai
h i chi m 9,57% - đ ng th 4 [2].
So á h v i á
đ đ ợc th c hiệ
h i chi m 12%
1995, s bệ h h
í h ào đi u trị chi m 1/5 - 1/4 t ng s bệ h h
c
, i
hơ S khá
ghi
ho
uc
lệ i
i
i
h i đ ợ đi
h
ó hể do á
hú g ôi
th i gian. M
h i o g ghi
h ic
g ơ g
ệ ệ h h
ghi
đó
g y
hú g ôi h
uc
ị
h
hơ
í h điể hì h ẽ í đ ợ chuyể đ n Bệnh viện
ă
2
9
g
ệnh việ L o à
ệnh Ph i
g ơ g
4.1.2. Bệnh nhân viêm phổi phân lập được vi khuẩn gây bệnh
Trong 1846 bệ h h
phẩ
Nh
ậy t lệ
Ngô Q ý Ch
th i gian ngắ hơ (1/2
áo áo hoạ đ
h
ng gặp ở Việ N
ó 15
ệ h h
ôi
yd ơ g í h
à
ng s
ghi
i i
h
ậ đ ợc vi khuẩn trong bệnh
h i à 8,1%
u tại Bệnh viện Bạch Mai trong kho ng
2 - 6/2003), t lệ d ơ g í h à 38,9% [1]
g heo dõi
ă
2
đ khá g khá g i h
a vi khuẩ g y ệnh
4 - 2005, cho th y t lệ c y đ
viện Chợ R y à 32,5%, ệnh việ Uô g í à 14,2% [3].
d ơ g í h ệnh
So á h
i á k t qu
hơ
hi , ó hể do á
ày h
hú g ôi h u h
đ
hú g ôi h y t lệ d ơ g í h o g ghi
ửd
ệ h h
đ
khá
u
à đi u trị tại bệnh viện c a
g khá g i h (>7 %) à đ
à á khá g i h h
r ng.
4.2. Phân bố các loài vi khuẩn gây viêm phổi
4.2.1. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân theo số loài vi khuẩn phân lập được
Trong s 99 bệ h h
phẩ
ó 92 ệ h h
bệ h h
ậ đ ợc vi khuẩn hi
khí ừ bệnh
ậ đ ợc 1 ch ng vi khuẩ g y ệ h à 7
ậ đ ợc 2 ch ng vi khuẩ g y ệnh.
Ngô Q ý Ch
h
h i h
(92,9%) h
(7,2%) h
45 bệ h h
i
à
ng s (2004) cho bi t trong 56 bệ h h
(8 ,4%) h
i
h i ó
ậ đ ợ 1 oài i kh ẩ , à 11 ệ h h
(19,6%)
ậ đ ợ 2 oài i kh ẩ g y ệnh [1].
oà g Th Th
ôi
h
87,2% bệnh phẩ
y bệnh phẩm c a 39 bệ h h
ậ đ ợ 1 oài i kh ẩ
i
h i o g đó
à 12,8% ệnh phẩ
ó 2 oài i
khuẩ g y ệnh [9].
So á h
i k t qu c a 2 ghi
vi khuẩn o g ghi
h
hiệ ở á
khô g gh đ
h
g y
khá
h
ệ h h ) T y hi
oài i kh ẩ đ
K t qu
h
d
ghi
hú g ôi th
uc
hò g xé
hì
ghiệ
h
do k
ệ h iệ
h ậ
ó hể do
o g
h . Vì
h
ghi
3 ghi
lệ h
ậ đ ợ 2 oài
3 ghi
y
đ
g ơ g
hú g ôi
ậ đị h d h i kh ẩ
đ
h
đ
ệ ệ h h
đ ợ
Ng y
(99, 56 à 39
h
ậ đ ợ 2
i2 %
uc
L Thị Kim Nhung (2005), ó
ậ đ ợ 2 loại vi khuẩn [5, 6]. S khá
iệ ở ghi
i 55%
ày do đ i
g hợ
ợ g
ghi
à á
g
ệ h h
i
h i bệnh việ
ái há hoặc th t bại v i đi u trị
i l n tu i.
ghi
Trong k t qu
Ruiz M
đ ợ 2 oài i kh ẩn ở bệ h h
ày đ đ ợ th c hiệ
ph i mạ
V iđ i
í h hoặ
ợ g h
i
ă
à ghi
heo đái háo đ
ậy hì t lệ h
ng s (1999), t lệ h
ập
g đồ g à 21% [14]. Nghi
ph i c
á hđ y1
ó kè
à
đ i
g, xơ g ,
ậ đ ợ
ợ g
ắ
ệnh
y i , nhiễ
1 oài i kh ẩ
hi
IV
ẽ
o
oại bệnh phẩ
à
hơ .
4.2.2. ự phân bố các loài vi khuẩn phân lập được từ bệnh nhân viêm phổi
khí hú g ôi h
T ng s vi khuẩn hi
106 ch ng, v i 24 oài khá
h
ậ
đ ợ
hà h 3
à á
Pseudomonas
g đ u trong s
h
h
hó :
ậ đ ợc từ á
15 hi Chú g ôi hi
i kh ẩ
đ
á
i kh ẩ đ
ng ru t (Enterobacteriaceae),
i kh ẩ khá
á
i kh ẩ
h
ậ đ ợ à hó
á
i khuẩ đ
ng
ru t v i 40 ch ng chi m t lệ 37,7% gồm: 17 ch ng K. pneumoniae chi m t lệ
16%, 7 ch ng E. cloacea chi m t lệ 6,6% à 5 h ng E. aerogenes chi m t lệ
4,7%.
Pseudomonas spp gồm 23 ch ng chi m t lệ 21,7%, o g đó 13 h ng P.
aeruginosa (12,3%), à 8 h ng P. fluoresens (7,6%).
Cá
khá
h
i kh ẩ khá
h
ậ đ ợ 43 ch ng hi
o g đó 3 oài i kh ẩ
ó
ệ
ệ 4 ,6%, thu
o h
11 oài
à Bukholderia cepacia
(11,3%), Aeromonas hydrophila (9,4%), Chryseomonas luteola (5,7%).
Ngô Q ý Ch
lậ đ ợc từ á
à
ệ h h
ng s (2004) cho th y hó
i
h i c g đồng tại
i kh ẩ đ
ho
ng ru
h
ô h p Bệnh viện Bạch
M i à 35,8% o g đó ó 25,4% K. pneumoniae; 32,8% Pseudomonas
o g đó
22,4% P. aeruginosa; 17,9% S. pneumoniae. Cá
th
oài i kh ẩ khá gặp v i t lệ
hơ [1]
Theo Phạm L , á
i kh ẩ g y i
h i tại khoa Hồi s c c p c u -
Bệnh viện Phạm Ng c Thạ h à K. pneumoniae à Pseudomonas spp (18,2%),
Acinetobacter spp (24,3%), Enterobacteriacae (12,1%) [4].
Theo Nguyễ Vă Thà h, ghi
h
l
ậ đ ợc vi khuẩ
u tại Bệnh việ đ kho C
hì Streptococcus
L Thị Kim Nhung (2005) cho th y á
h iở g
So á h
, 55,4% o g
i kh ẩ khá
i á
h i bệnh việ
ghi
hà h h Hồ Chí Mi h Có
ghi
á
á gi
o g
à goài
hú g ôi g n v i ghi
uc
ài iệ ki h điển á
i kh ẩ g y i
ôi hỉ th y ó 2 h ng M. catarrhalis (1,9%) ò
á
gg y i
h i khô g h
ậ đ ợc.
T lệ á
i kh ẩ g y i
h i h
ghi
ù g đị ý, thậ
10].
ó hể do
hí gi
ệnh việ
i kh ẩn v
ày, hú g
đ ợ
oi à
h
trong
ậ đ ợ h y đ i r khá
khá nhau v đ i
á
á
ợ g ghi
o g ù g
uở
h i c ng
đồng ch y u là S. pneumoniae à H. influenzae [7] T o g ghi
h
g y
đó à P. aeruginosa, 55,4% à K.
đ y
Theo á
h
hi m t lệ í hơ [6].
, hú g ôi hận th y k t qu
i
đó à
à á
c khuẩ
i l n tu i tại Bệnh viện Th ng nh
87,13% à i kh ẩ
pneumoniae, á
à i kh ẩn ch y ,
i 90
22,2% à S. aureus 15,6%, P. aeruginosa 10% [8].
tr c khuẩ
i
Thơ,
u; tuy
ù g ũ g khá
ghi
u,
h
[12,
5. KẾT LUẬN
ghi
99 ệ h h
ú ại Bệnh viện Ph i T
g ơ g ừ 1/6/2
- Có 92/99 (92,9%) bệ h h
bệnh, chỉ ó 7 ệ h h
h
- Nhi
đ
g
i kh ẩ
(7,1%) h
h
ệ
o h
ch ng thu c 15 chi, 24 oài;
h
i
, ào đi u trị n i
ậ đ ợ 1 oài i kh ẩ g y
ậ đ ợ 2 oài i kh ẩn.
kh ẩ
1 4/1 6 (98,1%)
ậ đ ợc o g đó hà h i
(37,7%) T
h
h i g
7 đ n 31/5/2010:
h i h
ậ đ ợ à
oại i kh ẩ đ
hi
i
i
g
i kh ẩ
g oài hi
ệ
h
h
o
i kh ẩ
ậ đ ợ
h
à
à 106
Klebsiella
pneumoniae (16,0%), Pseudomonas aeruginosa (12,3%), Bukholderia cepacia
(11,3%), Aeromonas hydrophila (9,4%).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Quý Châu, Hoàng Kim Huyền, Nguyễn Thị Đại Phong (2004), “Nghi
c u v vi khuẩ g y bệ h i
h i mắc ph i ở c
g đồng ở
ho
ôh p-
Bệnh viện Bạ h M i”, Tạp chí Y học Thực hành; S 12. Tr.4-6
2. Trần Văn Chung, Đỗ Mạnh Hiếu, Hoàng Thu Thuỷ, Trịnh Thị Hƣơng
(2001). “Tì h hì h ệnh tậ kho
2
ô h p Bệnh viện Bạ h M i ă
1996 -
” Báo cáo Hội nghị khoa học Tuổi trẻ sáng tạo Trường Đại học Y Hà Nội.
3. Nguyễn Đức Hiền, Nguyễn Thị Vinh, Đoàn Mai Phƣơng, Võ Thị Chi Mai,
Ngô Thị Thi, Đoàn Thị Hồng Hạnh và Bùi Văn Tạo, Nguyễn Thị Ngọc Huệ,
Phan Văn Bé Bảy và Nguyễn Thị Tâm Tuyền và cộng sự (2006), “Báo cáo
Hoạt động theo dõi sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh thường gặp
tại Việt Nam năm 2004 - 2005”.
4. Phạm Lực (2008), “ h o á
g o g i
đ u v vi khuẩn h c qua rửa ph qu n-ph
h i nặng tại Khoa Hồi s c c p c u Bệnh viện Phạm Ng c
Thạ h”; Thời sự y học; H i Y h c TP. Hồ Chí Mi h; S 26. Tr. 4-6.
5. Lê Thị Kim Nhung (2005), “ i
ph i bệnh viện ở bệ h h
ă g
khá g h
c c a vi khuẩ g y i
ái há hoặc th t bại v i đi u trị
g
il n
tu i”; Tạp chí y học thực hành; S 6. Tr. 42-46.
6. Lê Thị Kim Nhung (2005) “S đ khá g
g
việ
a vi khuẩ g y i
i l n tại Bệnh viện Th ng Nh t từ 1/2004 - 6/2
h i bệnh
5” Tạp chí y
học Việt Nam. S 8. Tập 313. Tr. 15-22.
7. Bùi Xuân Tám (2001), “Vi
h i c g đồ g” Bệnh học hô hấp; Nhà x t
b n Y h c; Tr 334-383
8. Nguyễn Văn Thành (2004), “Ph
khuẩ g y ệ h
ts
oại à í h hạy c
ng hợ
i
khá g i h
a vi
h i”, Tạp chí Y học thực hành.
S 1. Tr 35-39
9. Hoàng Thu Thuỷ (2003), “Nhậ xé đặ điể
qu đi u trị i
31/12/2
h i tại
ho
à g – cận
à g àk t
ô h p Bệnh viện Bạch Mai từ 1/1/2
2” Luận văn tốt nghiệp bác sỹ y khoa T
g ại H
1đ n
Y àN i
10. Nguyễn Thị Vinh, Nguyễn Đức Hiền, Đoàn Mai Phƣơng, Võ Thị Chi Mai,
Ngô Thị Thi, Đoàn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Ngọc Huệ và Phan Văn Bé
Bảy (2004), “Báo cáo hoạt động theo dõi sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn
gây bệnh thường gặp tại Việt Nam năm 2004”
11. Chu Văn Ý (1995), “ Vi
h i” Bệnh học nội khoa; Nhà x t b n Y h c
12. American Thoracic Society (1995), “ o i
-acquired pneumonia in Adults:
diagnosis, assessment of severity initial antimicrobial therapy and preventative
egie ”, Am. J. Respir. Crit. Care Med., 153. P. 1711-25.
13. The Canatian Critical Care Trial Group. N Engl Med (2006); A randomized
trial of diagnositic techniques for ventilator - Associated pneumonia. Vol. 355.
P. 2619-30
14. Ruiz M., Ewig S., Marcos M.A., Martinez J.A., Arancibia F., Mensa J., and
Torres A. (1999), “E io ogy of o
comorbidi y,
i y-acquired pneumonia: impact of age,
d e e i y” American journal of respiratory and crinical care
medicine; vol 160; P. 397-05
15. Vandepitte J., Engbaek K., Pilot P.P. & Heuck C. (1999), “
P o ed e i C i i
16. WHO (2010), “P e
e io ogy” WHO - Geneva.
o i ”, Fact sheet No331.
i
o
oy