Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 2930 cấu trúc và sự nhân lên của virut

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.09 KB, 6 trang )

 NGUYỄN THỊ VĨNH GIANG

SINH HỌC 10 – CƠ BẢN

Ngày soạn: 18/03/2015

CHƯƠNG III: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Tiết 30 – Bài 29 + 30:
CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS phải
- Nêu được đặc điểm hình thái và cấu tạo chung của virut.
- Trình bày được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của virut.
- Trình bày được các q trình lây nhiễm và phát triển của virut HIV trong cơ thể người: làm suy giảm miễn dịch
→ xuất hiện các bệnh cơ hội.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Rèn kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác, quản lý thời gian.
- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin có liên quan.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái qt hóa.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa, thảo luận nhóm, kỹ năng giao tiếp.
3. Thái độ:
- Giáo dục quan điểm thực tiễn và quan điểm duy vật biện chứng.
- Thấy được tác hại của virut HIV và cách phòng, chống bệnh tật.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Tranh phóng to hình 29.1; hình 29.2; hình 29.3; hình 30 SGK. Phiếu học tập.
- Tranh q trình xâm nhập của virut vào tế bào bạch cầu.
- Tờ rơi tun truyền về đại dịch AIDS.
HS: Đọc trước nội dung bài 29 + bài 30 trang 110 SGK. Sưu tầm tranh, ảnh tun truyền phòng, chống HIV/AIDS.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số HS


2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài báo cáo thực hành.
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu vấn đề: GV cho HS kể tên virut và bệnh do vi rút gây ra  từ đó đưa vấn đề Virut là gì?
Virut có cấu tạo như thế nào mà gây nhiều bệnh hiểm nghèo ở người, động vật, thực vật như vậy?
Tiến trình bài dạy:
TL

Hoạt động của GV
Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo Virut
GV u cầu HS đọc thơng tin mục I trang 114 SGK, trả
lời câu hỏi:
H: Virut là gì? Cấu tạo như thế nào?
H: Phần vỏ được cấu tạo từ hợp chất nào, sắp xếp như
thế nào? Phần lõi cấu tạo như thế nào?
Capsome

Capsit
H: Phần lõi cấu tạo như thế nào?
Màng bao
ngồi
Axit nucleic
AAxit
nuclexit
Capsome
nucleic
AAxit
nucleic
Virut
vỏ ngồi
xit có

nucleic

H:
nào?

Hoạt động của học sinh
- HS đọc thơng tin SGK.
Thảo luận nhóm. u cầu
nêu được:
+Virut là thực thể sống
chưa có cấu tạo tế bào.
+ Kích thước siêu nhỏ từ
10 – 100nm.
+Virut nhân lên nhờ bộ
máy tổng hợp của tế
bào( kí sinh bắt buộc trên
TB vật chủ).
- HS quan sát H29.1 +
đọc thơng tin SGK.
+ Virut cấu tạo gồm 2
phần: Vỏ prơtêin (Capsit)
và Lõi axit nuclêic (Bộ
gen).

Gai
glycơprotein

khác với virut trần ở đặc điểm

TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG


+ Điểm khác: Virut vỏ
ngồi có thêm lớp vỏ kép.

Nội dung
I - Cấu tạo:
Gồm 2 thành phần cơ
bản:
1- Phần vỏ (Capsit )
- Được cấu tạo từ phân tử
prơtêin ( gọi là capsit ) bao
bên ngồi để bảo vệ phần
lõi.
- Vỏ protein được cấu tạo từ
các đơn vị protein gọi là
Capsome.
- Một số virut có thêm vỏ
bao ngồi. Virut khơng có
vỏ ngồi gọi là virut trần.
- Cấu tạo vỏ ngồi là lớp
kép protein + lipit. Mặt vỏ
ngồi

các
gai
glicơprơtêin → virut bám
bề mặt TB chủ, kháng
ngun.
2- Phần lõi: là phân
tử ax it nu clê i c( hệ

ge n) chỉ c hứa ADN
hoặc ARN; 1 mạch hoặc 2


 NGUYỄN THỊ VĨNH GIANG
GV yêu cầu HS : Sơ đồ hóa cấu tạo của virut?

Hoạt động 2:Tìm hiểu hình thái của Virut
GV y/c HS q/sát H29.2 trang 115 SGK, trả lời:

Dạng khối

SINH HỌC 10 – CƠ BẢN
+Vỏ
ngoài:
kháng mạch.
nguyên, giúp virut bám - Virut hoàn chỉnh gọi là
trên bề mặt tế bào, bảo vệ hạt virut hay virion.
 gai glicôprôtêin.
II. Hình thái: có 3 loại cấu
trúc :
+ Cấu trúc xoắn:
+ Cấu trúc khối:
+ Cấu trúc hỗn hợp

Dạng hỗn hợp

- HS quan sát H29.2 trang
115 SGK, thảo luận
nhóm. Yêu cầu nêu được:


Dạng xoắn
H: Theo em, hình thái của virut được quyết định bởi
yếu tố cấu tạo nào ?
GV giới thiệu Bảng PHT 1 : Tìm hiểu hình thái của
Virut.
GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm của Franken và Conrat
+ quan sát H29.3 trang 116 SGK để trả lời các câu hỏi
lệnh ∇.
H: Chức năng của phần lõi ?
GV yêu cầu HS: So sánh sự khác biệt giữa virut và vi
khuẩn bằng cách điền chữ “có” hoặc “không” vào bảng
PHT trang 117 SGK.

H: Virut có đặc điểm gì khác với các cơ thể sống
khác ?
- GV nhận xét bổ sung câu trả lời của HS.
* Liên hệ: Em hãy kể tên các virut và dịch bệnh do
virut gây nên ?
GV chuyển ý : Quá trình phát sinh dịch bệnh do virut
diễn ra như thế nào ?
Hoạt động 3:Tìm hiểu chu trình nhân lên của virut
GV lưu ý HS: Virut không có cấu tạo TB → dùng thuật
ngữ Nhân lên thay cho thuật ngữ Sinh sản.
GV yêu cầu HS quan sát H30 + đọc thông tin mục I
trang 119 SGK, trả lời câu hỏi:
H: Làm thế nào virut phát hiện TB chủ?

TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG


+ Hình thái của virut
được quyết định bởi cấu
tạo của lớp vỏ ngoài.
+ Có 3 loại hình thái.
- HS đọc thí nghiệm của
Franken và Conrat + quan
sát H29.3 trang 116 SGK,
thảo luận nhóm, cử đại
diện trả lời.
- Yêu cầu nêu được :
+Virut lai mang hệ
genchủng A.
+Khi ở ngoài vật chủ →
virut là thể vô sinh, có thể
tách hệ gen ra khỏi vỏ
prôtein, khi trộn 2 thành
phần này với nhau chúng
lại trở thành hạt virut
hoàn chỉnh. Khi nhiễm
virut vào cơ thể sống nó
biểu hiện như thể sống.
+ Không thể nuôi cấy
virut trên môi trường
nhân tạo như vi khuẩn vì
virut sống kí sinh bắt
buộc.
- HS dựa vào phần cuối
SGK trang 117 nêu các
đặc điểm của virut khác
với các cơ thể sống khác.

- HS quan sát H30 + đọc
thông tin mục I trang 119
SGK, thảo luận nhóm.
Yêu cầu nêu được:

*Các đặc điểm virut khác
cơ thể sống khác:
+Kí sinh bắt buộc trong tế
bào chủ.
+Kích thước vô cùng nhỏ,
chỉ nhìn được dưới kính
hiển vi điện tử.
+Hệ gen chỉ chứa một loại
axit nuclêic: ADN hoặc
ARN.

II – Chu trình nhân lên
của virut:


 NGUYỄN THỊ VĨNH GIANG

SINH HỌC 10 – CƠ BẢN
+ Trên màng TB chủ có 1- Sự hấp phụ :
các thụ thể tương ứng với Gai glicôprôtein của virut
điểm bám của virut.
tương ứng với thụ thể trên
bề mặt TB chủ.

H: Mô tả sự xâm nhập của virut ?

- HS nghiên cứu SGK,
quan sát hình vẽ, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi
theo các giai đoạn.

2- Xâm nhập :
Tùy thuộc vào loại virut và
TB chủ, thường có 2 kiểu
xâm
nhập :
tiết
enzim( phagơ ) hoặc đưa
cả virut vào( virut động vật
).
3- Sinh tổng hợp :
Sau khi xâm nhập, virut sử
dụng nguyên liệu của TB
chủ để tổng hợp các phần
của mình.

H: Mô tả quá trình tổng hợp của virut?

4- Lắp ráp :
Lắp axit nucleic và vỏ
protein để tạo virut hoàn
chỉnh.

H: Quá trình lắp ráp và phóng thích virut diễn ra như
thế nào?


5- Phóng thích :
Virut phá vỡ TB ồ ạt chui
ra ngoài.

H: Khi nào virut không làm tan TBchủ? Quá trình đó
gọi là gì?

- Khi bộ gen của virut
gắn vào bộ gen TB chủ,
TB chủ sinh trưởng bình
thường – gọi là chu trình
tiềm tan.

GV lưu ý cho HS:
- Nếu virut làm tan TB chủ gọi là virut độc – Chu trình
sinh tan.
- Nếu virut không làm tan TB chủ gọi là virut ôn hòa –
Chu trình tiềm tan.
GV chuyển ý: Vì sao khi nhiễm virut HIV con người
không thể loại bỏ được virut HIV ra khỏi cơ thể? Tốc
độ phát triển của bệnh AIDS và mức độ lây nhiễm HIV
trong cộng đồng người như thế nào?
Hoạt động 4:Tìm hiểu về virut HIV và bệnh AIDS
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II trang 120 SGK,
trả lời câu hỏi:
H: HIV là gì? Tại sao nói HIV gây hội chứng suy giảm
miễn dịch?
H: Chu kỳ nhân lên của virut HIV diễn ra như thế nào?

TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG


- HS đọc thông tin mục II
trang 120 SGK, thảo luận
nhóm để trả lời. Yêu cầu
nêu được:
+ Khái niệm về HIV: là
virut làm suy giảm khả
năng miễn dịch ở người.

III- HIV/ AIDS
1- Khái niệm về HIV:
2- Ba con đường lây
truyền HIV:


 NGUYỄN THỊ VĨNH GIANG

SINH HỌC 10 – CƠ BẢN

H: Các con đường lây nhiễm virut HIV?
GV lưu ý HS: Ba con đường lây truyền: máu, tình dục
và từ mẹ sang con.
* Ba giai đoạn phát triển của bệnh:
- Giai đoạn cửa sổ( 2 tuần – 3 tháng):
LimphoT > 500tb/ml.
- Giai đoạn không triệu chứng( 1 – 10 năm):
LimphoT 200 – 500tb/ml.
- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS:
LimphoT < 200tb/ml.
H: Thế nào là bệnh AIDS? Thế nào là bệnh cơ hội?

H: Cần phải có nhận thức và thái độ như thế nào để
phòng tránh lây nhiễm HIV ?

+ Chu kỳ nhân lên của
virus HIV diễn ra theo
trật tự: Virus xâm nhập
vào tế bào người → tổng
hợp mạch đơn ADN ( cơ
chế sao chép ngươc ARN
→ ADN mạch đơn) →
hình thành A DN mạch
kép → ADN kép tích
hợp vào với ADN tế bào
chủ → tổng hợp ARN
virus → tổng hợp protein
virus ⇒ HIV được tạo
thành và phóng thích ra
ngoài.

3- Ba giai đoạn phát triển
của bệnh:
4- Biện
ngừa:

pháp

phòng

- Hiểu biết về HIV.
- Có lối sống lành mạnh.

- Vệ sinh y tế.
- Loại trừ các tệ nạn xã
hội.

+ Nhận thức và thái độ
trong việc phòng tránh
lây nhiễm HIV.

- HS tự rút ra kết luận
cần ghi nhớ.

BÀI TẬP VỀ KHÁI NIỆM VIRUT: Điền từ thích hợp vào ô trống:
- Virut là một ..Dạng sống …vô cùng đơn giản, không có ..Cấu tạo tế bào …
- Chúng chỉ gồm 2 phần chính: vỏ là…Prôtêin…và lõi là..Axit Nuclêic …
- Virut sống…Kí sinh bắt buộc..trong tế bào Động vật, Thực vật, Vi sinh vật được gọi là..Hạt Virut ..hay ..Virion..
- Kích thước của chúng…Rất nhỏ…, trung bình từ …10 – 100 nm …
( Cho các từ sau: Kí sinh bắt buộc, Dạng sống, Prôtêin, Hạt Virut, Rất nhỏ, Virion, 10 – 100 nm, Cấu tạo tế bào, Axit
Nuclêic )
ĐÁP ÁN PHT 1: TÌM HIỂU HÌNH THÁI CỦA VIRUT
Hình thái

Cấu trúc xoắn

Cấu trúc khối

Cấu trúc hỗn hợp

Đặc điểm

Gồm nhiều Capsome ghép

đối xứng thành vòng xoắn

Các chuỗi Capsome xếp thành 20 tam
giác đều( VR Ađênô) hay các Capsome
ghép lại thành hình cầu( VR HIV).

Đầu do các Capsome hình
tam giác ghép lại → khối đa
diện. Đuôi: hình trụ

Hình dạng

Hình que, sợi hoặc hình cầu

Hình khối

Hình phức tạp

Lõi axit
nucleic
Loại virut

ARN đơn, xoắn. Không vỏ ADN kép, xoắn hay 2 sợi ARN đơn.
ngoài.

ADN xoắn kép. Không vỏ
ngoài.

VR khảm thuốc lá, VR bệnh
dại, VR cúm, VR sởi


VR đậu mùa, Phagơ T2

VR bại liệt, VR hecpet( nhiễm khuẩn da
– mụn nước), VR Ađênô( viêm họng,
mũi, phế quản, phổi, tiêu chảy cấp)

4. Củng cố(5’): GV yêu cầu 1 HS đọc phần kết luận trang SGK và hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
5. Dặn dò(1’): - Học bài và xem trước bài 31: “ Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn ”
- Sưu tầm tranh, hình ảnh các bệnh ở TV, ĐV và người bị bệnh do virut gây ra.
IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung:

TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG


 NGUYỄN THỊ VĨNH GIANG

SINH HỌC 10 – CƠ BẢN

TL
Hoạt động của GV
13’ Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu
tạo Virut
GV yêu cầu HS đọc thông tin
mục I trang 114 SGK, trả lời
câu hỏi:
H: Virut là gì? Cấu tạo như
thế nào?
H: Phần vỏ được cấu tạo từ
hợp chất nào, sắp xếp như

thế nào? Phần lõi cấu tạo
như thế nào?
H: Virut có vỏ ngoài khác
với virut trần ở đặc điểm
nào?
GV yêu cầu HS : Sơ đồ hóa
cấu tạo của virut?
GV yêu cầu HS quan sát
H29.2 trang 115 SGK, trả
lời :
H: Theo em, hình thái của
virut được quyết định bởi
yếu tố cấu tạo nào ?

Hoạt động của học sinh
-HS tự nghiên cứu thông tin SGK. Thảo luận nhóm, cử đại
diện trả lời các câu hỏi.
-Yêu cầu nêu được:
+Virut là thực thể sống chưa có cấu tạo tế bào.
+ Kích thước siêu nhỏ từ 10 – 100nm.
+Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào( kí sinh bắt
buộc trên TB vật chủ).
-HS quan sát H29.1 + thông tin SGK.
-Thảo luận nhóm về những nội dung:
+Cấu tạo gồm 2 thành phần:
*Lõi axit nuclêic (Bộ gen).
*Vỏ prôtêin (Capsit).
+Giống: có cấu trúc phức hệ Nuclêôcapsit.
+Khác: Virut vỏ ngoài có thêm lớp vỏ kép.
+VR trần

Lõi (a.nu)
ADN và ARN
(đơn hoặc kép).
Vỏ capsit (pro) nhiều đơn vị capsome.
phức hợp Nuclêôcapsit.
+VR vỏ ngoài
Vỏ ngoài
lớp kép pro +Lipit
+ Gai glicôprôtêin.
Nuclêocapsit.
+Vỏ capsit: bao bọc axit nuclêic.
+Lõi axit nuclêic: hệ gen  đặc tính di truyền.
GV: yêu cầu HS giải đáp các +Vỏ ngoài: kháng nguyên, giúp virut bám trên bề mặt tế bào,
câu hỏi lệnh ∇ SGK.
bảo vệ  gai glicôprôtêin.
H: Giải thích tại sao virut - HS quan sát H29.2 trang 115 SGK. Một số HS trình bày về
phân lập được không phải là 3 dạng phổ biến của virut.
chủng B?
-Yêu cầu: Nêu từng loại hình thái với tên của virut và ví dụ
cụ thể.
H: Em có đồng ý với ý kiến +Cấu trúc xoắn: Capsome sắp xếp theo chiều xoắn axit
cho rằng virut là thể vô sinh? nuclêic: virut khảm thuốc lá, dại, cúm, sởi.
+Cấu trúc khối: Capsome sắp xếp theo hình khối đa diện :
H: Theo em có thể nuôi virut virut bại liệt.
trên môi trường nhân tạo +Cấu trúc hỗn hợp: : đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic
như nuôi vi khuẩn được gắn với đuôi có cấu trúc xoắn.
không?
H: So sánh sự khác biệt giữa - HS thảo luận nội dung các lệnh ∇ trong SGK . Cử đại diện
virut và vi khuẩn bằng cách trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
điền chữ “có” hoặc “không” +Virut lai mang hệ genchủng A.

vào bảng PHT.
+Khi ở ngoài vật chủ → virut là thể vô sinh, có thể tách hệ
-GV nhận xét bổ sung câu gen ra khỏi vỏ prôtein, khi trộn 2 thành phần này với nhau
trả lời của HS.
chúng lại trở thành hạt virut hoàn chỉnh. Khi nhiễm virut vào
* Liên hệ : Em hãy kể tên cơ thể sống nó biểu hiện như thể sống.
các virut và dịch bệnh do + Không thể nuôi cấy virut trên môi trường nhân tạo như vi
virut gây nên  có biện khuẩn vì virut sống kí sinh bắt buộc.
pháp phòng tránh như thế
nào ?
Tính chất
Virut
Vi khuẩn
Có cấu tạo tế bào
Không

Chỉ chứa ADN hoặc ARN

Không
Chứa cả ADN và ARN
Không

Chứa ribôxôm
Không

Sinh sản độc lập
Không


TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG


Nội dung
I. Cấu tạo
1- Vỏ prôtêin
(Capsit)
- Bảo vệ lõi.
- Cấu tạo từ các
đơn vị prôtêin gọi
là capsôme.
- Cấu tạo vỏ
ngoài là lớp kép
lipit.
- Mặt vỏ ngoài có
các gai glicô
prôtêin.
+ Làm nhiệm vụ
kháng nguyên.
+ Giúp virut bám
lên bề mặt tế bào
chủ.
- Vi rut không có
vỏ ngoài gọi là
virut trần.
- Virut hoàn chỉnh
gọi là virion.
2- Lõi là ax it
nu clê ic (
hệ
ge n)
- Chứa ADN

hoặc ARN.
- ADN hoặc ARN
là chuỗi đơn hoặc
chuỗi kép.
II. Hình thái
Mỗi virut được
gọi là hạt, có 3
loại cấu trúc :
+Cấu trúc xoắn:
+Cấu trúc khối:
+Cấu trúc hỗn
hợp
*Các đặc điểm
virut khác cơ thể
khác:
+Kí sinh nội bào
bắt buộc. Trong
tế bào vật chủ
virut hoạt động
như là một thể
sống; ngoài tế
bào chúng như
một thể vô sinh.
+Kích thước vô
cùng nhỏ, chỉ
thấy được dưới
kính hiển vi điện
tử.
+Hệ gen chỉ chứa
một loại axit

nuclêic:
ADN


 NGUYỄN THỊ VĨNH GIANG

SINH HỌC 10 – CƠ BẢN
hoặc ARN.

TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG



×