Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Bài giảng ngữ văn 6 bài 2 từ mượn2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.19 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6

BÀI 2: TỪ MƯỢN

TaiLieu.VN


Tiết :
I.

Từ mượn

cho
Dựa
Hãy
biết
vào
tìm
các
chú
những
từ
thích
: “trượng’,
từ
bàighép
‘Thánh
Hán
“tráng”?
Gióng”
Việt có


cho
,
Bộ
Phân
phận
biệt
sự
khác
trọng
nhau
nhất
giữa
trong
từvốn
thuần
Dùng
hãy
nguồn
yếu
từquan
giải
mượn
tố
gốc
thích
sỹ
từ
đúng
đứng
nghĩa

đâu?
lúc,
sau
của
đúng
: từ
chỗtừsẽ
mượn
Việt

Tiếng
từ mượn?
Việt


tác
“trượng’,
dụng
như
“tráng”?
thếnguồn
nào? gốc từ tiếng
của nước nào?

TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ
*MƯ
ví dụ
Ư1ỢN
Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sỹ mình cao
muôn trượng’

+Trưượng : đơn vị đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ (3,33m), ở đây hiểu là rất
cao : khỏe mạnh, to lớn, cường tráng
+Tráng
->Tráng sỹ : người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Sỹ : người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung
- Hiệp sỹ, thi sỹ, dũng sỹ, chiến sỹ, bác sỹ, chí sỹ, nghệ sỹ...
-Ngoài từ thuần Việt do nhân dân ta tự sáng tạo ra còn vay mượn nhiều từ
của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, … mà
Tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị . Đó là các từ mượn
-Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là từ mượn
tiếng hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán việt)

TaiLieu.VN


*. Ví dụ 2 :
Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh,
ra-di-ô, giang sơn,in – tơ - nét

Tõ mîn tiÕng H¸n

Ti vi, xµ phßng Sø gi¶, giang s¬n
 Các từ mượn đã được Việt
hóa cao thì viết giống như từ
thuần Việt
->Nguồn gốc từ tiếng Trung
Quốc cổ

TaiLieu.VN


Trong
từ trên
từ nào
Nhữngsốtừcác
mượn
có cách
viếtđược
khácmượn từ
Emnhau
tiếng
có nhận
Hán?
những
gì về cách
từ nào
viết
được
củangữ
2mượn
ấy
cóxétnguồn
gốc
từ
ngôn
từ
loại
các
mượn
ngữ
trên?

khác
nào
? từngôn

Tõ m în ng«n ng÷ kh¸c

in-t¬- net, mÝt tinh, ra-di -«
 Các từ mượn chưa được Việt hóa
cao khi viết phải có gạch nối giữa các
tiếng
-> Nguồn gốc từ ngôn ngữ ấn - Âu
Tiếng Anh, tiếng Pháp, Nga...


II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ

1. Mặt
tíchxãcực
“Đời
sống
hội ngày phát triển và đổi mới . Có những chữ ta không có
- Mượn
từdịch
là một
cáchthì
làm
giàu
Tiếng
Việt
sẵn

và khó
đúng,
cần
phải
mượn
chữ nưứoc ngaòi . Ví dụ: “độck
lập”,
“tự tiêu
do”,cực
“giai cấp”, công sản”,vv… Còn có những tiếng ta có, vì sao
2. Mặt
không
mượn
ngoài?
dụ:trong sáng
- Lạmdùng
dụng, mà
việcpahỉ
mượn
từ sẽchữ
làmnươcư
cho Tiếng
ViệtVíkém
- Nhiều
hiệnmà
lạm
dụng tiếng
ngoài,
sai rất ngớ ngẩn
Không

gọibiểu
xe lửa
gọi”hoả
xa”;nước
máy bay
thìcó
gọikhi
là còn
“phiviết
cơ”(…)
-> Khi
Tiếng
chưalâu
có hoặc
phải
mượn
Tiếng
nóicần
là thiết
thứ của
cảiViệt
vô cùng
đời vàkhó
vô dịch
cùngthì
quý
báu
của dân tộc.
- >KhitaTiếng
đã có

thì cho
không
tùy tiện
Chúng
phải Việt
giữ gìn
nó,từlàm
nónên
phổmượn
biến ngày
càng rộng khắp. Của
mình có mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải là đầu
óc quen ỷ lại hay sao?”
(Hồ Chí Minh “toàn tập, tập 10, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội, 2000,tr
615)
Qua
Em rút
đoạn
ra trích
kinh nghiệm
trên em gì
hiểu
trong
ý kiến của
việcBác
mượn
nhưtừ?
thế nào?

TaiLieu.VN



III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 /26
a) Mượn tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b) Mượn tiếng Hán : Gia nhân
c) Mượn tiếng Anh : Pốp, Mai – cơn – Giắc – Xơn, in-tơ-nét
Bài tập2 :
a) Khán giả : khán = xem, giả = người  người xem
Thính giả : thính = nghe, giả = người  người nghe
Độc giả : Độc = đọc, giả = người  người đọc
b) Yếu điểm : yếu = quan trọng, điểm = chỗ
Yếu lược : yếu = quan trọng, lược = tóm tắt
Yếu nhân : yếu = quan trọng, nhân = người

TaiLieu.VN


III. LUYỆN TẬP
Bài tập 3
a) Tên gọi các đơn vị đo lường : Mét, lý, ki-lô-mét
b) Tên gọi các bộ phận xe đạp :Ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan
c) Tên gọi một số đồ vật :Ra-đi-ô, u-ô-lông, sa-lông
bài tập 4
a) Các từ mượn : phôn, fan, nốc ao
b) Có thể dùng trong hoàn cảnh gián
tiếp với bạn bè, người thân, viết tin
đăng báo Không thể dùng trong nghi
thức giao tiếp trang trọng như hội nghị...


TaiLieu.VN


E.Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết, làm lại các bài tập vào vở
- Chuẩn bị bài: .Tìm hiểu chung về tự sự

TaiLieu.VN



×