Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài giảng ngữ văn 6 bài 2 từ mượn4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 18 trang )

BÀI 2

TaiLieu.VN


Tiết 6

TỪ MƯỢN

I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.

1. Ví dụ

Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh Gióng,
Ví dụ trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì ?
em hãy giải thích nghĩa của từ trượng, tráng sĩ ?

I. TỪ THUẦN
Chú bé vùng dậy, vươn vai một
VIỆT

TỪ
cái bỗng biến thành một
trángMƯỢN.
sĩ mình cao hơn trượng
(Trích từ văn bản Thánh Gióng. Nói về sự thay đổi kì lạ của Thánh Gióng )

TaiLieu.VN


Tiết 6



TỪ MƯỢN

I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.

1. Ví dụ

- Tráng sĩ : Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm
-

việc lớn.
Trượng : Đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức 3,33m. (ở đây hiểu là
rất cao )
⇒ Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm.

Chú bé vùng dậy, vươn vai một
Theo em, từ
cái bỗngtrượng,
biến thành
một
tráng sĩ
trượng.
tráng
hơnthịtrượng.
trángsĩsĩmình
dùngcao
để biểu
gì?
TaiLieu.VN



Tiết 6

TỪ MƯỢN

I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.

1. Ví dụ

- Tráng sĩ : Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm
-

việc lớn.
Trượng : Đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức 3,33m. (ở đây hiểu là
rất cao )
⇒ Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm.
=> Mượn từ tiếng Hán

Đọc các từ này, các em phải đi
tìm hiểu nghĩa của nó. Vậy theo
em chúng có nằm trong nhóm từ
do ông cha ta sáng tạo ra không?
nếu không thì được bắt nguồn từ
đâu?

Mượn từ
tiếng Hán

TaiLieu.VN



Bài tập nhanh

Hãy tìm từ ghép Hán Việt có
yếu tố sĩ đứng sau?

- Thi sĩ, hiệp sĩ,
chiến sĩ, dũng sĩ,
nghệ sĩ, đấu sĩ,
bác sĩ…
TaiLieu.VN


Tiết 6

TỪ MƯỢN

I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.

1. Ví dụ
2. Nguồn gốc của từ
mượn

TaiLieu.VN


2. NGUỒN GỐC CỦA TỪ MƯỢN

? Hãy phân loại các từ sau thành 2 nhóm: Từ mượn tiếng Hán
và từ mượn các ngôn ngữ khác ( ấn - Âu)?


sứ giả, ga, xà phòng, ti vi, giang sơn, mít tinh,
Ra-đi-ô, điện, gan, bơm, Xô viết, In-tơ-nét
GỐC HÁN

TaiLieu.VN

GỐC ẤN - ÂU


Tiết 6

TỪ MƯỢN

I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.

1. Ví dụ
2. Nguồn gốc của từ
mượn
- Mượn từ tiếng Hán: sứ giả, gan, Giang sơn.
- Mượn từ ngôn ngữ ấn Âu: Bơm, điện, Ra-đi-ô,

In-tơ-nét, mít tinh,
Xô viết, Ti vi, Xà phòng, Ga.

3. Cách viết:
- Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga.. có nguồn gốc ấn, Âu
nhưng được Việt hoá cao hơn, viết như chữ Việt.

?

Em

nhận
xét

- Các từ như: ra-đi-ô, in-tơ-nét chưa được Việt hoá hoàn toàn. Khi
viết có dấu gạch ngang
các tiếng.
vềđể nối
cách
viết của các từ
mượn đó?

TaiLieu.VN


Bài tập nhanh
Tìm một số từ mượn mà em biết
và nói rõ nguồn gốc?

- Sơn hà, nhi đồng, phu
nhân….-> gốc tiếng Hán
- Ghi đông, gác đờ bu, pê
đan….-> gốc ấn Âu

TaiLieu.VN


- Từ thuần Việt là những từ do ông
cha ta sáng tạo ra.

- Từ mượn là những từ ta mượn từ
tiếng của nước ngoài.

TaiLieu.VN

Qua phần tìm hiểu trên,
em hiểu thế nào là từ
mượn? từ thuần Việt?


Tiết 6

TỪ MƯỢN

I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.

1. Ví dụ
2. Nguồn gốc của từ
mượn
3.
Cách viết:
* Ghi nhớ1 ( SGK- 25)

II. NGUYÊN TẮC
MƯỢN TỪ.

II. NGUYÊN TẮC MƯỢN
TỪ.
1. Ví dụ


TaiLieu.VN


Ý KIẾN CỦA BÁC HỒ
Đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới. Có những
chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng thì cần phải mượn
chữ nước ngoài. Ví dụ: “độc lập”, “tự do”, “giai cấp”,
“cộng sản”, … Còn những tiếng ta có, vì sao không dùng
mà cũng mượn chữ nước ngoài ? Ví dụ:
Không gọi xe lửa mà gọi “hoả xa”; máy bay thì gọi
là “phi cơ” ….
Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng
quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng
nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp. Của mình có
mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải
là đầu óc quen ỷ lại hay sao
(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 10)
TaiLieu.VN


Tiết 6

TỪ MƯỢN

I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.

1. Ví dụ
2. Nguồn gốc của từ
mượn
3.

Cách viết:
* Ghi nhớ1 ( SGK- 25)

III. Em
LUYỆN
Theo
hãyem,
rút
việc
ra
kếtmượn
luận
TẬP.
từnguyên

về
- Mặt tích cực:
làmtác
giàu

I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.

1. Ví dụ
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp
2. Nhận xét.
- Không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện.

- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn
dụng

gì?
tắc
mượn
ngôn
ngữ
dân
tộc
* Ghi nhớ 2 ( SGK- 25) ngữ dân tộc bị pha tạp
từ?
III. LUYỆN TẬP.
- Không nên mượn từ nước
ngoài một cách tuỳ tiện.
TaiLieu.VN


Bài tập 1

Ghi lại các từ mượn trong từng ví dụ và cho biết các
từ đó mượn từ tiếng nước nào?
a) Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao
nhiêu là sính lễ.
b) Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra
chạy vào tấp lập.
c) Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa
in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.
Đáp án
a): Mượn từ tiếng Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b): Mượn từ tiếng Hán Việt: Gia nhân.
c): Mượn từ tiếng Anh: pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét.


TaiLieu.VN


Bài tập 2
Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt?
Đáp án
a,
b)

Khán giả: người xem

Thính giả: người nghe Độc giả: người đọc

Yếu điểm: điểm quan trọng

TaiLieu.VN

Yếu lược: Tóm tắt

những điều quan trọng


Bài tập 3

Hãy kể tên một số từ mượn theo yêu cầu?
- phát phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm.
Đáp án

a. Là tên các đơn vị đo lường: mét,


lít, km, kg...

b. Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi-

đông, pê-đan,

gác- đờ- bu...
c. Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô,

TaiLieu.VN

vi-ô-lông...


Tiết 6

TỪ MƯỢN

I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.

1. Ví dụ
2. Nguồn gốc của từ
mượn
3.
Cách viết:
* Ghi nhớ1 ( SGK- 25)
I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.

Ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay
mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài ( từ

Tiếng Hán và từ ấn Âu ) để biểu thị
những sự vật, hiện tượng, đặc điểm…mà
Tiếng Việt chưa có từ thích hợp. Việc
mượn từ giúp cho tiếng Việt của chúng ta
thêm giàu đẹp và phong phú. Tuy nhiên,
không nên lạm dụng, dùng từ mượn một
cách tuỳ tiện

1. Ví dụ
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp
2. Nhận xét.
- Không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện.
* Ghi nhớ 2 ( SGK- 25)
III. LUYỆN TẬP.

TaiLieu.VN


Các thầy cô giáo
đã quan tâm
theo dõi !
TaiLieu.VN



×