Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

nghiên cứu sinh kế của các hộ nông dân vùng dưới đập thủy điện ở huyện feuang, tỉnh vientiane, cộng hòa dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

SYPHACHANH VANNASY

NGHIÊN CỨU SINH KẾ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN
VÙNG DƯỚI ðẬP THỦY ðIỆN Ở HUYỆN FEUANG,
TỈNH VIENTIANE, CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------

SYPHACHANH VANNASY

NGHIÊN CỨU SINH KẾ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN
VÙNG DƯỚI ðẬP THỦY ðIỆN Ở HUYỆN FEUANG,
TỈNH VIENTIANE, CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ KINH TẾ


MÃ SỐ

: 60 34 04 10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS NGUYỄN TUẤN SƠN

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, các thông tin trích dẫn trong luận
văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

Người thực hiện

Syphachanh Vannasy

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, tôi ñã nhận ñược sự hỗ trợ, giúp
ñỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo, cơ quan, ñơn vị, gia ñình và bạn bè về
tinh thần và vật chất ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Lời ñầu tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tuấn Sơn, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn, ñóng góp ý kiến
quý báu, giúp ñỡ tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình nghiên cứu ñể
hoàn chỉnh luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Các Thầy giáo, Cô giáo trong Bộ môn Phân tích ñịnh lượng, Khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, cùng
toàn thể các thầy giáo, cô giáo ñã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền ñạt
những kinh nghiệm, ñóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu ñể tôi hoàn thành
bản luận văn này.
- Các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa Khoa học Môi trường, Trường ðại
học Quốc gia Lào ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ các tài liệu phục vụ nghiên cứu.
- Lãnh ñạo Ủy ban nhân dân huyện, cùng toàn thể cán bộ công chức
các phòng, ban của huyện Feuang, tỉnh Vientiane, Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào. Lãnh ñạo, cán bộ công chức ủy ban nhân dân của hai xã Khone Leuang,
xã Meuang Feuang và những người tham gia phỏng vấn ñã tạo mọi ñiều kiện
giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia
ñình, bạn bè, ñồng nghiệp Lào, Việt Nam và Campuchia ñã luôn ñộng viên và
tạo ñiều kiện ñể tôi an tâm học tập, nghiên cứu.
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả


năm 2014

Syphachanh Vannasy

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ix
1.

MỞ ðẦU ............................................................................................. 1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài ....................................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2

1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 2
1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
1.4.

Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 3

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................... 4

2.1.

Cơ sở lý luận ........................................................................................ 4

2.1.1. Lý luận chung về sinh kế ...................................................................... 4
2.1.2. Sinh kế hộ gia ñình ở vùng di dân xây dựng thủy ñiện ....................... 15
2.2.

Cơ sở thực tiễn ................................................................................... 17

2.2.1 Sinh kế hộ gia ñình ở các nước trên thế giới ....................................... 17
2.2.2. Sinh kế hộ gia ñình ở Lào ................................................................... 20
3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 25


3.1

Khái quát về công trình dụ án thủy ñiện Năm Lik 1-2, huyện Feuang,
tỉnh Vientiane ..................................................................................... 25

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


3.2.

ðặc ñiểm của ñịa bàn nghiên cứu ....................................................... 26

3.2.1. Vị trí ñịa lý ......................................................................................... 26
3.2.2 ðiều kiện khí hậu của huyện Feuan, tỉnh Vientiane ........................... 29
3.2.3 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội của huyện Feuan, tỉnh Vientiane 30
3.3

Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 40

3.3.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu................................................... 40
3.3.2 Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 41
3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 43
3.3.4 Phương pháp phân tích thông tin ........................................................ 43
3.3.5 Các chỉ tiêu phân tích ......................................................................... 44
4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................... 46


4.1

Sự thay ñổi sinh kế của các hộ nông dân vùng dưới ñập thủy ñiện ở
huyện Feuang, tỉnh Vientiane ............................................................. 46

4.1.1 Xã Khone Leuang .............................................................................. 46
4.1.2 Xã Meuang Feuang ............................................................................ 47
4.2.

Sự thay ñổi sinh kế của các hộ ñiều tra ............................................... 48

4.2.1. Nguồn lực ñất ñai phục vụ sinh kế người dân .................................... 48
4.2.2. Nguồn lực con người phục vụ sinh kế của các hộ ñiều tra ................. 54
4.2.3. Nguồn lực vật chất phục vụ sinh kế người dân sau khi có ñập thủy ñiện
Nam Lik 1-2 ....................................................................................... 57
4.2.4. Kết quả sản xuất và thu nhập của người dân sau khi có ñập thủy ñiện
Nam lik 1-2 ........................................................................................ 59
4.2.5 Nguồn lực xã hội ................................................................................ 64
4.3

Những thuận lợi, khó khăn trong sinh kế của các hộ dân vùng dưới ñập
thủy ñiện Nam Lik huyện Feuang, tỉnh Vientiane .............................. 65

4.3.1 Những thuận lợi trong sinh kế của các hộ dân vùng dưới ñập thủy ñiện
Nam Lik huyện Feuang, tỉnh Vientiane .............................................. 65

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv



4.3.2 Những khó khăn trong sinh kế của các hộ dân vùng dưới ñập thủy ñiện
Namlik huyện Feuang, tỉnh Vientiane ................................................ 66
4.4

ðịnh hướng, giải pháp ........................................................................ 68

4.4.1 ðịnh hướng ........................................................................................ 68
4.4.2 Giải pháp ............................................................................................ 70
5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 77

5.1.

Kết luận.............................................................................................. 77

5.2

Kiến nghị............................................................................................ 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 81
PHỤ LỤC.................................................................................................... 83

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v



DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

3.1.

Phân chia các nhóm xã của huyện Feuang, tỉnh Vientiane.

28

3.2.

Biến ñộng nhiệt ñộ năm 2013 của huyện Feuang

29

3.3.

Biến ñộng chế ñộ mưa năm 2013 của huyện Feuang, tỉnh
Vientiane

3.4.

29

Biến ñộng diện tích ñất nông-lâm-ngư nghiệp của huyện Feuang,
tỉnh Vientiane


3.5.

30

Biến ñộng sản lượng nông-lâm-ngư của huyện Feuang, tỉnh
Vientiane

31

3.6

Biến ñộng dân số của huyện Feuang, tỉnh Vientiane

31

3.7

Biến ñộng nguồn lao ñộng huyện Feuang, tỉnh Vientiane

32

3.8.

Các cơ sở vật chất khác của huyện Feuang, tỉnh Vientiane

33

3.9.


Biến ñộng số lượng vật nuôi của huyện Feuang, tỉnh Vientiane

35

3.10. Kết quả sản xuất lâm nghiêp của huyện Feuang, tỉnh Vientiane

36

3.11. Hoạt ñộng thương mại dịch vụ của huyện Feuang, tỉnh Vientiane

36

3.12. Biến ñộng ñất ñai huyện Feuang, tỉnh Vientiane

37

3.13. Số lượng mẫu ñiều tra hộ dân vùng giưỡi ñập thủy ñiện Nam Lik 1-2

43

4.1.

Diện tích ñất sản xuất nông nghiệp của các hộ ñiều tra năm 2013

49

4.2.

Diện tích sản xuất nông nghiệp của các hộ ñiều tra trước và sau
khi có ñập thủy ñiện Nam Lik 1-2, (2013)


50

4.3

Kết quả chăn nuôi của các hộ ñiều tra năm 2013

51

4.4.

Kết quả chăn nuôi của các hộ ñiều tra trước và sau khi ñập thủy
ñiện Nam lik 1-2, (2013)

52

4.5.

Khai thác sản phẩm rừng của các hộ ñiều tra năm 2013

52

4.6.

Số hộ khai thác thủy sản phía dưới ñập thủy ñiện Nam Lik 1-2, (2013)

53

4.7.


Thông tin chung và các chỉ tiêu bình quân hộ ñiều tra năm 2013

55

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


4.8.

Cơ cấu ngành nghề của các hộ ñiều tra trước và sau khi có ñập
thủy ñiện Nam lik 1-2, (2013)

4.9.

56

ðiều kiện sinh hoạt của hộ ñiều tra trước và sau khi có thủy ñiện
Nam Lik 1-2

4.10

58

Khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội trước và sau khi ñập thủy ñiện
Nam Lik 1-2

59


4.11. Kết quả và hiệu quả sản xuất trồng trọt các hộ ñiều tra năm 2013

60

4.12. Kết quả và hiệu quả sản xuất chăn nuôi các hộ ñiều tra năm 2013 61
4.13. Thu nhập từ khai thác lâm sản phi gỗ của các hộ ñiều tra năm 2013

62

4.14. Kết quả và hiệu quả sản xuất thủy sản các hộ ñiều tra năm 2013

63

4.15. Thu nhập phi nông nghiệp các hộ ñiều tra năm 2013

64

4.16. So sánh các chỉ tiêu xã hội trước và sau khi xây ñập thủy ñiện
Nam lik 1-2

64

4.17. ðánh giá chất lượng nước xung quanh khu ñập thủy ñiện Nam
Lik 1-2 (2012-2013)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

67

Page vii



DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

2.1

Sơ ñồ khung sinh kế bền vững

7

4.1

Tháp dân số của các hộ ñiều tra tại xã Khone Leuang

47

4.2

Tháp dân số của các hộ ñiều tra của xã Meuang Feuang

48

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1.

BOD

Biological Oxygen Demand

2.

BQ

3.

BTNMT

Bô tải nguyên môi tường

4.

CN-TS

Chăn nuôi-thủy sản

5.

COD


Chemical Oxygen Demand

6.

Dafo

District Agriculture and Forestry Office

7.

DFID

8.

DO

Dissolved Oxygen

9.

ðVT

Dơn vị tính

10.

EIA

Environmental Impact Assessment


11.

GDP

Gross Domestic Product

12.

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

Bình quân

Department for International
Development

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix


1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào là một quốc gia không giáp biển duy
nhất tại vùng ðông Nam Á, nằm ở hạ lưu sông Mê Công và có tiềm năng lớn
ñể phát triển thủy ñiện nhờ ñiều kiện ñịa lý và khí hậu. Theo kế hoạch 5 năm
lần thứ IV (2006-2010) ưu tiên của nhà nước là nâng cao sản xuất sản phẩm
cho giá trị thặng dư cao hơn, trong thời gian ñó giá trị xuất khẩu 5,69 tỷ USD

chiếm 23,4% của GDP, trong ñó ñã xuất khẩu ròng ñiện chiếm 9,97% trong
năm 2009 (Bộ Kế hoạch và ðầu tư 7/10/2011)
Một trong những dự án phát triển này là dự án thủy ñiện 1-2 Nam Lik.
Nam Lik là một nhánh của sông Nam Ngum, nơi ñây có tiềm năng rất lớn cho
thủy ñiện. Nam Lik có nguồn gốc từ núi Khun, tỉnh Luang Prabang và dòng
sông chảy qua Huyện Kasi, Huyện Feuang và huyện Hin Herp của tỉnh
Vientiane.
ðập thủy ñiện Nam Lik nằm ở làng Na Seng, huyện Feuang, tỉnh
Vientiane, cách huyện Hin Herp khoảng 50 km và cách Thủ ñô Vientiane
145km. Việc xây dựng ñập ñược tiến hành vào ñầu năm 2007 và hoàn thành
vào năm 2010.
ðập thủy ñiện Nam Lik do các công ty của Trung Quốc (China Water
international and Electric) ñầu tư 90% vốn và Chính phủ Lào chỉ ñầu tư
chỉ có 10% vốn. Sau khi hoàn thành xây dựng, vào năm 2010 bắt ñầu sản
xuất và bán ñiện cho các doanh nghiệp, cho Chính phủ, và cho các ñơn vị
ñầu tư khác.
Huyện Feuang có tổng diện tích 153.660,64 ha, Huyện có 44 làng với
7.641 hộ gia ñình và dân số 44.891 người năm 2013 (Dafo, 2013). Có 10
làng nằm ở hạ lưu của ñập thủy ñiện Nam Lik, nhưng chỉ có bảy làng ñã
ñược xác ñịnh là bị ảnh hưởng bởi ñập thủy ñiện bao gồm làng Na Xeng,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Khon Leuang, Meuang Feuang, Sam Muen, Si Sa-nay, Keng Xieng và Pak
Ngoua thôn (NCC, 2007).
Người dân ở vùng hạ lưu Nam Lik sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp
và khai thác các tài nguyên thiên nhiên. Các sản phẩm nông nghiệp như lúa
nước, lúa nương, cá và lâm sản phi gỗ ñã ñược sử dụng ñể tạo thu nhập cho

các hộ gia ñình. Theo EIA của dự án Nam Lik 1-2, các ñập thủy ñiện sẽ ảnh
hưởng nghiêm trọng ñến hệ sinh thái sông và cá cả ở hạ lưu và hồ chứa
(NCC, 2010), ảnh hưởng trực tiếp ñến ñời sống của người dân ñịa phương và
các nguồn tài nguyên trong khu vực.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn và thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu sinh
kế của các hộ nông dân vùng dưới ñập thủy ñiện ở huyện Feuang, tỉnh
Vientiane, Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng sinh kế của các hộ dân bị tác ñộng bởi
dự án thủy ñiện Nam Lik 1-2 thời gian qua ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp
ñể ổn ñịnh sinh kế góp phần nâng cao ñời sống cho người dân ñịa phương bị
ảnh hưởng của dự án thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế, sinh kế bền
vững của các hộ nông dân trong dự án thuỷ ñiện;
- ðánh giá thực trạng sinh kế của những hộ nông dân vùng dưới ñập thuỷ
ñiện Nam Lik 1-2, ở huyện Feuang, tỉnh Vientiane;
- ðề xuất phương hướng và giải pháp nhằm ổn ñịnh sinh kế bền vững
cho các hộ nông dân vùng dưới ñập thủy ñiện Nam Lik 1-2, góp phần phát
triển kinh tế xã hội của ñịa phương.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu các vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến sinh kế của

những hộ nông dân vùng dưới ñập thủy ñiện thuộc dự án thủy ñiện Nam Lik
1-2 tại huyện Feuang, tỉnh Vientiane, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
- ðối tượng khảo sát là các hộ nông dân vùng dưới ñập thủy ñiện Nam
Lik 1-2.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung
ðánh giá thực trạng sinh kế của hộ nông dân vùng dưới ñập thủy ñiện
chịu tác ñộng của dự án thủy ñiện Nam Lik 1-2 tại huyện Feuang, tỉnh
Vientiane, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu ñược tiến hành tại xã Kone Leuang và xã Meuang Feuang,
huyện Feuang, tỉnh Vientiane, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
- ðề tài thu thập các số liệu thứ cấp trong các năm 2010 – 2012, và số liệu
sơ cấp trong năm 2013.
- ðề tài ñược triển khai nghiên cứu từ 01/08/2013 ñến 01/05/ 2014.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này tập trung trả lời các câu hỏi sau ñây liên quan ñến sinh
kế của các hộ dân vùng dưới ñập thủy ñiện Nam Lik 1-2 tại huyện Feuang,
tỉnh Vientiane, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào:
- ðánh giá thực trạng sinh kế của các hộ nông dân thuộc dự án thủy
ñiện gồm những nội dung gì?
- Các hộ dân thích ứng như thế nào với sinh kế sau khi xây dựng ñập
thủy ñiện?
- Những ñịnh hướng và giải pháp gì cần ñề xuất ñể ñảm bảo sinh kế
bền vững cho hộ dân thuộc dự án thủy ñiện Nam Lik 1-2?
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3



2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Lý luận chung về sinh kế
2.1.1.1 Khái niệm về sinh kế và sinh kế bền vững
Khái niệm về sinh kế của hộ hay một cộng ñồng là một tập hợp của các
nguồn lực và khả năng của con người kết hợp với những quyết ñịnh và những
hoạt ñộng mà họ sẽ thực hiện ñể không những kiếm sống mà còn ñạt ñến mục
tiêu ña dạng hơn. Hay nói cách khác, sinh kế của một hộ gia ñình hay một
cộng ñồng còn ñược gọi là kế sinh nhai của hộ gia ñình hay cộng ñồng.
ðể duy trì sinh kế, mỗi hộ gia ñình thường có các kế sách sinh nhai
khác nhau. Kế sách sinh nhai của hộ hay chiến lược sinh kế của hộ là quá
trình ra quyết ñịnh về các vấn ñề cấp hộ. Bao gồm những vấn ñề như thành
phần của hộ, tính gắn bó giữa các thành viên, phân bổ các nguồn lực vật chất
và chi phí vật chất của hộ. Chiến lược sinh kế của hộ phải dựa vào năm loại
nguồn lực (tài sản) cơ bản sau:
- Nguồn nhân lực: Bao gồm kỹ năng, kiến thức, khả năng lao ñộng và
sức khoẻ con người. Các yếu tố ñó giúp cho con người có thể theo ñuổi những
chiến lược tìm kiếm thu nhập khác nhau và ñạt những mục tiêu sinh kế của
họ. Ở mức ñộ gia ñình nguồn nhân lực ñược xem là số lượng và chất lượng
nhân lực có sẵn.
- Nguồn lực xã hội: Là những nguồn lực ñịnh tính dựa trên những gì
mà con người ñặt ra ñể theo ñuổi mục tiêu sinh kế của hộ bao gồm uy tín của
hộ và mối quan hệ xã hội của hộ.
- Nguồn lực tự nhiên: Là cơ sở các tài nguyên thiên nhiên của hộ hay
của cộng ñồng, ñược sử dụng cho mục ñích sinh kế như ñất ñai, nguồn nước,
cây trồng, vật nuôi, mùa màng...

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 4


Trong thực tế, sinh kế của người dân thường bị tác ñộng rất lớn bởi
những biến ñộng của nguồn lực tự nhiên. Trong các chương trình di dân tái
ñịnh cư, việc di chuyển dân ñã làm thay ñổi nguồn lực tự nhiên của người dân
và qua ñó ñã làm thay ñổi sinh kế của họ.
- Nguồn lực vật chất: Bao gồm tài sản hộ gia ñình hỗ trợ cho sinh kế
như nhà ở, các phương tiện sản xuất, ñi lại, thông tin...
- Nguồn lực tài chính: Là những gì liên quan ñến tài chính mà con
người có ñược như nguồn thu nhập tiền mặt, tiền tiết kiệm, tín dụng và các
nguồn khác như lương, nguồn hỗ trợ, viện trợ từ bên ngoài cho hộ gia ñình và
cho cộng ñồng.
- Mỗi hộ dân là một bộ phận cấu thành nên cộng ñồng họ ñang sống,
các tài sản và nguồn lực của họ cũng là một phần tài sản và nguồn lực của
cộng ñồng ñó, vì vậy chiến lược sinh kế của mỗi hộ ñều có sự tương ñồng và
phù hợp với nhau cũng như phù hợp với chiến lược sinh kế của cộng ñồng.
Chiến lược sinh kế cộng ñồng cũng dựa trên năm loại nguồn lực trên
nhưng mang ý nghĩa rộng hơn cho cả cộng ñồng, ñó là số lượng và chất lượng
nguồn nhân lực của cộng ñồng; thể chế chính trị, phong tục, tập quán, uy tín
của cả cộng ñồng; ñiều kiện tự nhiên của ñịa bàn cộng ñồng sinh sống; các cơ
sở hạ tầng xã hội hỗ trợ cho sinh kế như giao thông, hệ thống cấp nước. Hệ
thống ngăn, tiêu nước, cung cấp sản lượn, thông tin...
Thay ñổi sinh kế là sự thay ñổi các nguồn lực, khả năng mà con người
có ñược và các quyết ñịnh của họ nhằm ñể kiếm sống cũng như ñể ñạt ñược
các mục tiêu và ước nguyện của họ.
Sinh kế của hộ di dân tái ñịnh cư là tập hợp các nguồn lực và khả năng
mà hộ dân có ñược, kết hợp với các quyết ñịnh của họ nhằm ñể kiếm sống
trước những thay ñổi của môi trường sống.

Sinh kế bền vững là, sinh kế của một cá nhân, một hộ gia ñình, một cộng
ñồng ñược xem là bền vững khi cá nhân, hộ gia ñình, cộng ñồng ñó có thể vượt
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


qua những biến ñộng trong cuộc sống do thiên tai, dịch bệnh, hoặc khủng hoảng
kinh tế gây ra. Phát triển nguồn trong hiện tại mà không làm ảnh hưởng ñến sự
phát triển trong tương lai ñặc biệt là nguồn tài nguyên thiên nhiên. (Lê
Viên,2009).
2.1.1.2. Khung sinh kế bền vững
ðể xem xét nội dung của sinh kế, DFID (tổ chức phát triển toàn cầu của
vương quốc Anh) ñã ñưa ra mô hình cấu trúc phân tích ñể tìm hiểu về các loại
hình sinh kế dựa trên nhiều khái niệm. ðây là khung giúp cho người sử dụng
hiểu các loại hình sinh kế hiện hữu từ ñó làm cơ sở lập kế hoạch cho việc
phân tích, sử dụng nhiều loại công cụ hiện có như phân tích xã hội, phân tích
các bên liên quan các phương pháp ñánh giá nhanh và ñánh giá kinh tế về: Bối
cảnh sống của người dân, trong ñó bao gồm những ảnh hưởng của các xu hướng
bên ngoài ñối với họ (xu hướng kinh tế, xu hướng phát triển dân số..). Khả năng
tiếp cận của người dân ñối với các loại tài sản sinh kế và khả năng sử dụng
chúng cho sản xuất; Những thể chế, chính sách và tổ chức ñịnh hình cho các
loại hình sinh kế của người dân; Các chiến lược mà người dân áp dụng ñể theo
ñuổi mục ñích của mình.
Khung sinh kế giúp cho ta sắp xếp những nhân tố cản trở hoặc tăng
cường các cơ hội sinh kế ñồng thời cho ta thấy chúng liên quan với nhau như
thế nào. Nó không phải là mô hình chính xác trong thực tế mà nó chỉ ñưa ra
một cách tư duy về sinh kế, nhìn nhận nó trên góc ñộ phức hợp và sâu rộng
nhưng vẫn trong khuôn khổ có thể quản lý ñược. Khung sinh kế thật sự không
có ñiểm ñầu, ñiểm giữa, ñiểm cuối. Toàn bộ bức tranh của nó ñưa ra chỉ cố

gắng ñể biểu trưng cho tổng thể các hệ thống sinh kế và chúng không có cấu
trúc tổ chức nhất ñịnh, ñặc ñiểm của chúng ñược cấu thành bởi các dạng lặp
lại của các mối liên kết và ảnh hưởng. Các mũi tên trong sơ ñồ không dùng ñể
chỉ mối quan hệ nhân quả. Các mũi tên dài dùng chỉ phản hồi quan trọng, mũi
tên ngắn dùng ñể chỉ một ý tưởng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


Giá trị của một khung sinh kế giúp cho người sử dụng nhìn nhận một
cách bao quát và có hệ thống các tác nhân gây ra nghèo khổ và mối quan hệ
giữa chúng có thể ñó là những cú sốc và các xu hướng bất lợi, các chính sách
và thể chế hoạt ñộng kém hiệu quả hoặc việc thiếu một trong các ñiều kiện cơ
bản của tài sản sinh kế. Mục ñích của sử dụng khung sinh kế là ñể tìm hiểu
những cách thức mà con người ñã kết hợp và sử dụng các nguồn lực, khả năng.
Nhằm kiếm sống cũng như ñể ñạt ñược các mục tiêu và ước nguyện nhờ sử
dụng và kết hợp các nguồn lực khác nhau có thể gọi là kết quả của sinh kế. ðây
là những thứ mà con người muốn ñạt ñược trong cuộc sống kể cả trước mắt
cũng như lâu dài. Theo mô tả trong khung sinh kế thì tài sản sinh kế theo tiếp
cận của DFID ñược chia thành năm nhóm chính bao gồm:
Tài sản sinh kả

H

- Xu hướng
- Thời vụ

N


S
- Chấn ñộng
(trong
tự
nhiên và môi
trường,
thị
trường, chính
trị,
chiến
tranh…)

-Ở các cấp khác
nhau của Chính
phủ, luật pháp,
chính sách công,
các ñộng lực, các
qui tắc
-Chính sách và thái
ñộ ñối với khu vực
tư nhân

P

F
-Các thiết chế công
dân, chính trị và
kinh tế (thị trường,
văn hoá)


Các kết quả SK

Các chiến
lược SK

Chính sách, tiến
trình và cơ cấu

Bối cảnh dễ
tổn thương

-Thu nhập nhiều hơn
-Cuộc sống ñầy ñủ hơn

-Các tác nhân
xã hội (nam,
nữ, hộ gia
ñình,
cộng
ñồng …)
-Các cơ sở tài
nguyên thiên
nhiên
-Cơ sở thị
trường
- ða dạng
-Sinh tồn hoặc
tính bền vững

-Giảm


khả

năng

tổn

thương
-An ninh lương thực ñược
cải thiện
-Công bằng xã hội ñược
cải thiện
-Tăng tính bền vững của
tài nguyên thiên nhiên
-Giá trị không sử dụng của
tự nhiên ñược bảo vệ

Nguồn: DFID (2003)
Hình 2.1 Sơ ñồ khung sinh kế bền vững
* Bối cảnh dễ bị tổn thương
Bối cảnh dễ bị tổn thương ñề cập tới phạm vi người dân bị ảnh hưởng
và bị lâm vào các cú sốc, xu hướng gồm tất cả các xu hướng kinh tế - xã hội,
môi trường và sự dao ñộng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


Một ñặc ñiểm quan trọng là con người không thể dễ dàng kiểm soát

những yếu tố trước mắt hoặc dài lâu. Khả năng tổn thương hay sự bấp bênh
trong sinh kế tạo ra từ những yếu tố này là một thực tế mà nhiều hộ dân gặp
phải. ðiều này chủ yếu là do không có khả năng tiếp cận với những nguồn lực có
thể giúp họ bảo vệ mình khỏi những tác ñộng xấu. (Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Bộ
Phát triển Quốc tế Anh, 2003)
* Các tài sản sinh kế
(1) Vốn con người
Vốn con người liên quan ñến khối lượng và chất lượng của lực lượng lao
ñộng hiện có trong gia ñình ñó. Khả năng về lao ñộng rất ña dạng, tùy thuộc vào
quy mô hộ, cấu trúc nhân khẩu và số lượng người không thuộc diện lao ñộng,
giới tính và các thành viên, giáo dục, kỹ năng và tình trạng sức khỏe của các
thành viên trong gia ñình, tiềm năng lãnh ñạo. Vì vậy, vốn con người là một yếu
tố trọng yếu, quyết ñịnh khả năng của một cá nhân, một gia ñình sử dụng và
quản lý các nguồn vốn khác. Vốn con người ñược thể hiện qua các chỉ số.
- Số lượng và cơ cấu nhân khẩu của một hộ, gồm tỷ lệ giữa người trong
ñộ tuổi lao ñộng và người không thuộc diện lao ñộng, giới tính.
- Kiến thức và giáo dục của các thành viên trong gia ñình: trình ñộ học
vấn, trình ñộ chuyên môn, kiến thức truyền thống,…
- Sức khỏe, tâm lý và sinh lý của các thành viên trong gia ñình, ñời
sống tâm linh và tình cảm của các thành viên trong gia ñình.
- Khả năng lãnh ñạo và các kỹ năng trong lao ñộng và sinh hoạt.
- Quỹ thời gian của mọi người và khả năng sử dụng thời gian một cách
có hiệu quả.
- Hình thức phân công lao ñộng cho các thành viên trong gia ñình.
(2) Vốn xã hội
Vốn xã hội của con người bao gồm khả năng tham gia trong các tổ
chức, các nhóm chính thức cũng như các mối quan hệ và mạng lưới phi chính
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8



thức mà họ xây dựng vì thế họ cùng chung sở thích và khả năng cộng tác của
các thành viên là rất cao. Thành viên của các tổ chức chính thức (các tổ chức
ñoàn thể, hợp tác xã, các nhóm tín dụng tiết kiệm) thông thường phải tuân thủ
những quy ñịnh và luật lệ ñã ñược chấp nhận. Những quan hệ tin cẩn, thúc
ñẩy hợp tác có thể mang lại sự giúp ñỡ cho con người qua việc tạo ra những
mạng lưới an toàn phi chính thức (hỗ trợ của mọi người trong những giai ñoạn
gặp khó khăn) và giảm chi phí (qua các hoạt ñộng cùng nhau tiếp thị). Vốn xã
hội của hộ gia ñình ñược thể hiện qua các chỉ số:
- Các mạng lưới hỗ trợ từ bạn bè, họ hàng, láng giềng, hội ñồng niên
(ñược lập lên do có chung mối quan hệ hoặc cùng chung sở thích),...
- Cơ chế hợp tác trong sản xuất và trên thị trường, mua bán sản phẩm,
các nhóm tiết kiệm, tín dụng (các hợp tác xã, các hiệp hội…).
- Các luật lệ, qui ñịnh,quy ước và hành vi ứng xử, sự trao ñổi và quan
hệ qua lại trong cộng ñồng.
- Tín ngưỡng, các sự kiện, lễ hội, niềm tin xuất phát từ tôn giáo,
truyền thống.
- Những cơ hội tiếp cận thông tin như các cuộc họp thôn, xóm, câu lạc
bộ thanh niên, phụ nữ,…
- Những cơ hội tham gia và tạo ảnh hưởng ñến các công việc của ñịa
phương (tham gia vào các cơ quan, tổ chức ở ñịa phương rộng mở cho tất cả
các thành viên trong cộng ñồng).
- Cơ chế hoà giải mâu thuẫn trong ñịa phương.
(3) Vốn tự nhiên
Là những yếu tố ñược sử dụng trong các nguồn lực tự nhiên bao gồm:
(a) Các tài sản và dòng sản phẩm (khối lượng sản phẩm từ ñất, rừng và
chăn nuôi);
(b) Các dịch vụ về môi trường (giá trị bảo vệ chống bão và chống xói
mòn của rừng…). Những yếu tố ñược sử dụng này cũng có thể cho cả hai loại

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


lợi ích trực tiếp và lợi ích gián tiếp. Nguồn vốn tự nhiên của hộ ñược thể hiện
ở các chỉ số:
- Các nguồn tài sản chung như các khu ñất bảo tồn của xã và các khu
rừng cộng ñồng.
- Các loại ñất của hộ gia ñình: ñất ở, ñất trồng cây mùa vụ, ñất lâm
nghiệp, ñất vườn,…
- Nguồn cung cấp thức ăn và nguyên liệu từ tự nhiên nguồn do con
người sản xuất ra.
- ða dạng sinh học, các nguồn gen thực vật và ñộng vật từ việc nuôi,
trồng của hộ, và từ tự nhiên.
- Các khu vực chăn thả và các nguồn cây thức ăn gia súc cho sản xuất
chăn nuôi.
- Các nguồn nước và việc cung cấp cho sinh hoạt hàng ngày, thủy lợi,
nuôi trồng thủy sản,.…
- Các nguồn ñất trồng bao gồm cả các chất hữu cơ và chu kỳ dinh dưỡng.
- Các yếu tố về ñiều kiện tự nhiên: khí hậu và những may rủi về thời tiết.
- Giá trị cảnh quan cho việc quản lý, khai thác các nguồn tài nguyên,
giải trí.
- Các nguồn giống cây con từ tự nhiên ñang bị suy thoái nghiêm trọng.
(4) Vốn tài chính
Vốn tài chính ñược ñịnh nghĩa là các nguồn tài chính mà con người
dùng ñể ñạt ñược mục tiêu của mình. Những nguồn này bao gồm nguồn dự
trữ tài chính và dòng tài chính.
Dự trữ tài chính (vốn sẵn có): tiết kiệm là vốn tài chính ñược ưa thích
vì nó không bị ràng buộc về tính pháp lý và không có sự bảo ñảm về tài sản.

Chúng có thể có nhiều hình thức: tiền mặt, tín dụng ngân hàng, hoặc tài sản
thanh khoản khác, vật nuôi, ñồ trang sức,…Nguồn lực tài chính có thể tồn tại
dưới dạng các tổ chức cung cấp tín dụng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


Dòng tiền tài chính (dòng tiền ñều): ngoại trừ thu nhập hầu hết loại này
là tiền trợ cấp hoặc sự chuyển giao. ðể có sự tạo lập rõ ràng vốn tài chính từ
những dòng tiền này phải xác thực (sự ñáng tin cậy hoàn toàn không bao giờ
ñược ñảm bảo có sự khác nhau giữa việc trả nợ một lần với sự chuyển giao
thường xuyên vào kế hoạch ñầu tư). (Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Bộ Phát triển
Quốc tế Anh, 2003).
Vốn tài chính của hộ ñược thể hiện dưới các chỉ số:
- Thu nhập tiền mặt thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau như bán
sản phẩm, việc làm và tiền của thân nhân gửi về.
- Khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính về tín dụng và tiết kiệm từ các
nguồn chính thức (như ngân hàng) và các nguồn phi chính thức (chủ nợ, họ hàng).
- Tiết kiệm (bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay các dự án tiết kiệm)
và những dạng tiết kiệm khác như gia súc, vàng, ñất ñai, công cụ sản xuất.
- Khả năng tiếp cận thị trường và các hệ thống tiếp thị sản phẩm của hộ
gia ñình qua các loại hình và ñịa ñiểm khác nhau.
- Những chi trả phúc lợi xã hội (như lương hưu, một số miễn trừ chi
phí) và một số dạng trợ cấp của nhà nước.
(5) Vốn vật chất
Vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội cơ bản cũng như
các tài sản và công cụ sản xuất của hộ gia ñình (Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Bộ
Phát triển Quốc tế Anh, 2003). Vốn vật chất của hộ gia ñình ñược thể hiện
dưới các chỉ số:

- Cơ sở hạ tầng và các dịch vụ công cộng gồm ñường giao thông, cầu
cống, công trình thủy lợi, các hệ thống cấp nước sinh hoạt và vệ sinh, các
mạng lưới cung cấp sản lượn, nơi làm việc của chính quyền xã và nơi tổ chức
các cuộc họp của thôn bản.
- Nhà ở, nơi trú ngụ và các dạng kiến trúc khác như chuồng trại, vệ sinh.
- Các tài sản gia ñình như nội thất, dụng cụ nấu nướng.
- Các công cụ sản xuất như dụng cụ, trang thiết bị và máy móc chế biến.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


- Các hệ thống vận tải công cộng và các phương tiện giao thông của gia
ñình như: ô tô, xe máy, xe ba gác,.…
- Cơ sở hạ tầng về truyền thông và thiết bị truyền thông của gia ñình
như: ñài, ti vi, ñiện thoại,.…
* Chính sách, thể chế và những tác ñộng của chúng lên sinh kế
Các chính sách và thể chế bao gồm một loạt những yếu tố liên quan ñến
bối cảnh có những tác ñộng mạnh lên mọi khía cạnh của sinh kế. Rất nhiều
trong yếu tố này có liên quan ñến môi trường quy ñịnh, chính sách và các dịch
vụ do nhà nước thực hiện. Tuy nhiên những vấn ñề ñó cũng bao gồm cả các
cơ quan cấp ñịa phương, các tổ chức dựa vào cộng ñồng và những hoạt ñộng
của khu vực tư nhân.
Các chính sách và thể chế là phần quan trọng trong khung sinh kế bởi
chúng quyết ñịnh :
- Khả năng người dân tiếp cận các nguồn vốn sinh kế, những chiến lược
sinh kế với những cơ quan ra quyết ñịnh và các nguồn lực ảnh hưởng.
- Những ñiều khoản quy ñịnh cho việc trao ñổi giữa các loại thị trường
vốn sinh kế.
- Lợi ích của người dân khi thực hiện hoặc ñầu tư một số hoạt ñộng

sinh kế nhất ñịnh.
Ngoài ra, ñây còn là những yếu tố tác ñộng lên cả các mối quan hệ cá
nhân (các nhóm khác nhau ñối xử với nhau như thế nào) lẫn khả năng người
dân có thể ñạt ñược những ñiều kiện sống tốt.
Việc kiểm tra các khía cạnh chính sách, thể chế trong khung sinh kế ñưa
ñến việc xem xét những cách thức thay ñổi diễn ra trong khung quy ñịnh và
chính sách hay trong cung cấp các dịch vụ, sẽ tác ñộng ñến các chiến lược sinh
kế của con người.
* Chiến lược sinh kế
Thuật ngữ “Chiến lược sinh kế” ñược dùng ñể chỉ phạm vi, sự kết hợp
những lựa chọn và quyết ñịnh mà người dân ñưa ra trong việc sử dụng, quản lý
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


các nguồn vốn tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập, nâng cao chất lượng ñời
sống của người dân.
Chiến lược sinh kế bao gồm những lựa chọn và quyết ñịnh của người
dân về những việc như:
- Họ ñầu tư nguồn vốn và sự kết hợp tài sản sinh kế nào?
- Quy mô của các hoạt ñộng tạo thu nhập mà họ theo ñuổi?
- Cách thức mà họ quản lý như thế nào ñể bảo tồn các tài sản sinh kế và
thu nhập?
- Cách thức họ thu nhận và phát triển như thế nào những kiến thức, kỹ
năng cần thiết ñể kiếm sống?
- Họ ñối phó như thế nào với những rủi ro, những cú sốc và những cuộc
khủng hoảng ở nhiều dạng khác nhau?
- Họ sử dụng thời gian và công sức lao ñộng của mình như thế nào ñể
làm ñược những ñiều trên?

* Kết quả sinh kế
Mục ñích của khung sinh kế là ñi tìm hiểu những cách thức mà con
người kết hợp và sử dụng các nguồn lực, khả năng nhằm kiếm sống cũng như
ñạt ñược các mục tiêu và ước nguyện của họ. Những mục tiêu và ước nguyện
này có thể gọi là kết quả sinh kế - ñó là những thứ mà con người muốn ñạt
ñược trong cuộc sống cả về trước mắt lẫn lâu dài.
Kết quả sinh kế có thể là:
- Hưng thịnh hơn: Thu nhập cao và ổn ñịnh hơn, cơ hội việc làm tốt
hơn; kết quả của những công việc mà người dân ñang thực hiện tăng lên và
nhìn chung thu nhập của hộ gia ñình tăng.
- ðời sống ñược nâng cao: Ngoài tiền và những thứ mua ñược bằng
tiền, người ta còn ñánh giá ñời sống bằng giá trị của những hàng hoá phi
vật chất khác. Sự ñánh giá về ñời sống của người dân chịu ảnh hưởng bởi
rất nhiều yếu tố, ví dụ như căn cứ vào vấn ñề giáo dục và y tế cho các
thành viên gia ñình ñược ñảm bảo, các ñiều kiện sống tốt, sự an toàn của
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


ñời sống vật chất.
- Sử dụng bền vững hơn cơ sở nguồn tài nguyên thiên nhiên. Sự bền
vững môi trường là một mối quan tâm lớn mang ý nghĩa quan trọng và hỗ trợ
cho các kết quả sinh kế khác. (Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Bộ Phát triển Quốc tế
Anh, 2003).
* Mối quan hệ của các loại tài sản trong khung sinh kế
- Quan hệ giữa các tài sản: Những tài sản sinh kế liên kết với nhau theo
nhiều cách ñể tạo ra kết quả sinh kế có lợi cho người dân, hai loại quan hệ
quan trọng là:
Theo sự tuần tự: Việc sở hữu một loại tài sản giúp người dân từ ñó tạo

thêm các loại tài sản khác. Như người dân dùng tiền (nguồn vốn tài chính) ñể
mua sắm vật dụng sản xuất và tiêu dùng (nguồn vốn vật thể).
Theo sự thay thế: Một loại tài sản có thể thay thế cho những loại tài sản
khác không? Ví dụ, sự gia tăng nguồn vốn con người có ñủ bù ñắp cho sự
thiếu hụt nguồn vốn tài chính không? Nếu có, ñiều này có thể dựa vào mở
rộng lựa chọn cho cung cấp.
- Mối quan hệ trong khung sinh kế: Tài sản và hoàn cảnh dễ bị tổn
thương: Tài sản có thể vừa bị phá huỷ vừa ñược tạo ra thông qua các biến
ñộng của hoàn cảnh.
Tài sản, sự tái cấu trúc và thay ñổi quy trình thể chế: Thể chế, chính
sách và sự chuyển dịch cơ cấu, nguồn lực, quy trình sản xuất có ảnh hưởng
sâu sắc ñến khả năng tiếp cận tài sản.
Tạo ra tài sản: chính sách ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội (nguồn
vốn hữu hình), hoặc sự tồn tại của những thể chế ñịa phương làm mạnh lên
nguồn vốn xã hội.
Cách tiếp cận tài sản: những thể chế sẽ ñiều chỉnh cách tiếp cận với
những nguồn tài nguyên phổ biến.
Ảnh hưởng tỉ lệ tích luỹ tài sản: Chính sách của Nhà nước như thuế, trợ
giá,... ảnh hưởng ñến kết quả của những chiến lược sinh kế.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


×