Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

kế toán thanh toán và phân tích tình hình thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất tân phú vinh – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 109 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ ANH THƢ

KẾ TOÁNTHANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI
VÀSẢN XUẤT TÂN PHÖ VINH –
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8- 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ ANH THƢ
MSSV: 4118626

KẾ TOÁNTHANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT TÂN PHÚ VINH –
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN


Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.S NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU

Tháng 8- 2014


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành bài luận văn này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
Quý thầy cô thuộc Bộ môn Kế toán – Kiểm toán, khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ đã trang bị cho em những kiến thức rất quan
trọng trong lĩnh vực Kế toán cũng nhƣ các lĩnh vực kinh tế khác có liên quan.
Do đây là lần đầu tiên thực hiện luận văn tốt nghiệp nên em đã vấp phải rất
nhiều khó khăn cũng nhƣ việc phạm phải những sai sót là điều không thể tránh
khỏi. Tuy nhiên, em đã nhận đƣợc sự nhiệt tình giúp đỡ, hƣớng dẫn và sửa
chữa của Cô Nguyễn Thị Hồng Liễu trong suốt quá trình thực hiện; điều này
giúp em khắc phục rất nhiều sai sót, hạn chế và hoàn thành bài làm của mình
một cách tốt nhất mà em có thể. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
Cô, chúc Cô sức khỏe và công tác tốt.
Bên cạnh sự giúp đỡ, hƣớng dẫn rất chân thành của các Thầy Cô trong
khoa, em còn nhận đƣợc sự hƣớng dẫn rất nhiệt tình từ các anh, chị trong
phòng Kế toán công ty TNHH TM & SX Tân Phú Vinh – CN Cần Thơ. Chính
sự nhiệt tình này đã giúp em rất nhiều trong quá trình tìm hiểu, phân tích số
liệu để hoàn thành bài luận văn này.
Sau khi thực hiện luận văn này, em đã bổ sung đƣợc rất nhiều kiến thức
hữu ích, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm qua những lần sai sót của bản thân.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn, lý luận thực tiễn, thời gian
thực hiện cũng nhƣ sự non trẻ trong kinh nghiệm thực tế nên bài làm của em
không tránh khỏi những sai sót, hạn chế hay khuyết điểm. Vì thế, em xin chân

thành ghi nhận sự góp ý từ Quý thầy cô và các anh chị để em có thể hoàn thiện
bài làm của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Anh Thƣ

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Anh Thƣ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
......................, ngày .... tháng .... năm .....
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ..............................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................................2
1.3.1 Không gian .........................................................................................................2

1.3.2 Thời gian .............................................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................................3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................4
2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và vai trò của kế toán thanh toán .....................................4
2.1.2 Khái quát về các khoản thanh toán trong doanh nghiệp ....................................4
2.1.3 Khái quát về một số chỉ số tài chính trong doanh nghiệp.................................17
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................21
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu............................................................................21
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..........................................................................21
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM & SX TÂN PHÖ VINH
– CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................................................................22
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ....................................................................................22
3.1.1 Tổng công ty .....................................................................................................22
3.1.2 Chi nhánh Cần Thơ ...........................................................................................22
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .......................................................................22
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh của công ty.................................................................22
3.2.2 Phạm vi hoạt động của công ty .........................................................................23
3.2.3 Mục tiêu phát triển của công ty ........................................................................24
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................................24

iv


3.3.1 Sơ đồ tổ chức công ty .......................................................................................24
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận .......................................25
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN .......................................................................27
3.4.1 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................27
3.4.2 Hệ thống tài khoản, chứng từ và sổ sách tại công ty ........................................28
3.4.3 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ ...................................................................28

3.4.4 Phƣơng pháp kế toán ........................................................................................29
3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ..................................................................................................................29
3.5.1 Giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 ..............................................................29
3.5.2 Giai đoạn 6 tháng đầu năm năm 2014 ..............................................................32
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN ................34
3.6.1 Thuận lợi ...........................................................................................................34
3.6.2 Khó khăn ...........................................................................................................35
3.6.3 Phƣơng hƣớng phát triển ..................................................................................35
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM & SX
TÂN PHÚ VINH – CHI NHÁNH CẦN THƠ ..........................................................36
4.1 KẾ TOÁN THANH TOÁN .................................................................................36
4.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng ..................................................................36
4.1.2 Kế toán khoản phải trả khách hàng...................................................................46
4.1.3 Kế toán khoản phải trả nội bộ ...........................................................................51
4.1.4 Nhận xét ............................................................................................................79
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN .......................................................80
4.2.1 Phân tích tình hình tài chính chung của công ty ...............................................80
4.2.2 Phân tích biến động các khoản thanh toán của công ty ....................................81
4.2.3 Phân tích tình hình thanh toán nợ ngắn hạn và đánh giá khả năng thanh
toán.............................................................................................................................84
4.3 LẬP DỰ PHÕNG KHOẢN NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÕI ....................................90

v


Chƣơng 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI & SẢN XUẤT TÂN PHÖ VINH – CHI NHÁNH CẦN THƠ ......91

5.1 NHẬN XÉT CHUNG ..........................................................................................91
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán thanh toán ..........................................................91
5.1.2 Nhận xét về khả năng thanh toán của công ty ..................................................94
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN .......................94
5.3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN .........................94
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................96
6.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................96
6.2 KIẾN NGHỊ .........................................................................................................96
6.2.1 Kiến nghị đối với Tổng công ty ........................................................................96
6.2.2 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc .............................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................98

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011- 2013 ...................31
Bảng 3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 ......................................................................................................33
Bảng 4.1Các khoản phải thu khách hàng của công ty tháng 05/2014 .......................39
Bảng 4.2Các khoản phải trả nhà bán theo từng nhóm nhà cung cấp
tháng 05/2014 (số phát sinh khi chƣa thanh toán) ....................................................50
Bảng 4.3Các khoản phải trả nội bộ của công ty trong tháng 05/2014 .......................55
Bảng 4.4Tổng tài sản và tổng nợ phải trả của công ty giai đoạn 20112013 ...........................................................................................................................80
Bảng 4.5Giá trị tiền, hàng tồn kho, TSCĐ và vốn chủ sở hữu (lợi
nhuận chƣa phân phối) của công ty giai đoạn 2011-2013 .........................................81
Bảng 4.6Khoản phải thu khách hàng theo thời gian thanh toán ................................82
Bảng 4.7Các khoản phải trả ngƣời bán theo từng nhóm nhà cung cấp
(số phát sinh khi chƣa thanh toán). ............................................................................83

Bảng 4.8Khoản phải trả nội bộ của công ty...............................................................83
Bảng 4.9Tổng tài sản ngắn hạn (TSNH), nợ ngắn hạn (NNH) của công
ty ................................................................................................................................84
Bảng 4.10Tổng tài sản ngắn hạn (TSNH), hàng tồn kho (HTK) và nợ
ngắn hạn (NNH) của công ty .....................................................................................85
Bảng 4.11Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (TGNH) và tổng nợ ngắn hạn
(NNH) của công ty .....................................................................................................86
Bảng 4.12Tổng tài sản (TS) và tổng nợ của công ty .................................................87
Bảng 4.13 Doanh thu thuần (DTT) và số dƣ các khoản phải thu (SD)
của công ty .................................................................................................................88
Bảng 4.14Hàng tồn kho, các khoản phải trả và giá vốn hàng bán của
công ty giai đoạn 2011-2013 .....................................................................................89
Bảng 4.15Hàng tồn kho, các khoản phải trả và giá vốn hàng bán của
công ty trong 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 và tháng 05/2014 ...............................89

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 131 ......................................................................6
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 331 .....................................................................9
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 336 (đối với đơn vị cấp trên) ............................11
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 336 (đối với đơn vị cấp dƣới) .........................12
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 139 ...................................................................16
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ....................................................................24
Hình 3.2Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................28
Hình 3.3 Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ............................................29
Hình 4.1 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ thể hiện quá trình bán hàng hóa
chƣa tiền .....................................................................................................................37

Hình 4.2 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ thể hiện quá trình khách hàng
thanh toán tiền (trƣờng hợp thanh toán bằng tiền mặt) ............................................38
Hình
4.3Lƣuđồluânchuyểnchứngtừthểhiệnquátrìnhmuahàngchƣathanhtoánn
hàcungcấp ..................................................................................................................48
Hình 4.4Lƣu đồ luân chuyển chứng từ thể hiện quá trình thanh toán
tiền hàng cho nhà cung cấp (trƣờng hợp thanh toán bằng tiền mặt) .........................49
Hình
4.5Lƣuđồluânchuyểnchứngtừthểhiệnquátrình
chi
nhánhmuahànghóatừTổngcôngty...............................................................................53
Hình 4.6Lƣu đồ luân chuyển chứng từ thể hiện quá trình công ty
chuyển tiền về Tổng công ty (trƣờng hợp chuyển tiền bằng tiền mặt) ......................54

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM & SX

Thƣơng mại và sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng


CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

VT, HH

Vật tƣ, hàng hóa

TGGDBQLNH

Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK


Hàng tồn kho

KDC

Khu dân cƣ

VND

Việt Nam đồng (đơn vị tiền tệ)

ĐVT

Đơn vị tính

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

TM & DV

Thƣơng mại và dịch vụ

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

MTV

Một thành viên


TK đ/ƣ

Tài khoản đối ứng

QĐ- BTC

Quyết định- Bộ tài chính

LNCPP

Lợi nhuận chƣa phân phối

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Bên cạnh sức ép của nền kinh tế thế giới, hầu hết các chuyên gia kinh tế
cho rằng tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam trong thời gian qua quá nóng là do
đã bơm một lƣợng vốn quá lớn vào nền kinh tế dẫn đến tình trạng lạm phát
nhƣ hiện nay. Còn rất nhiều doanh nghiệp trong nƣớc chƣa có chiến lƣợc phát
triển bền vững, cơ cấu sản xuất thiếu hợp lý. Trong bối cảnh nhƣ vậy, các
doanh nghiệp không nên lệ thuộc quá nhiều vào vốn vay ngân hàng mà nên
tìm cách đa dạng hóa phƣơng thức huy động vốn. Phó Viện trƣởng Viện
nghiên cứu và Quản lý kinh tế Trung ƣơng - ông Nguyễn Đình Cung nói: “Các
doanh nghiệp phải tập trung lại năng lực cốt lõi, củng cố lại năng lực quản lí
của mình, nếu chƣa có thì huy động từ bên ngoài. Trong thị trƣờng nhƣ hiện
nay, các doanh nghiệp cần rút ra bài học về đòn bẩy tài chính, cân nhắc nội lực
tài chính của mình và việc vay ngân hàng”.

Thật vậy, “Làm sao để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển?”,
“Sử dụng nguồn vốn nhƣ thế nào thì mang lại hiệu quả tối ƣu nhất cho doanh
nghiệp?”, “Nên thanh toán những khoản nợ nào trƣớc và thu những khoản
phải thu nào càng sớm càng có lợi cho doanh nghiệp?”, “Chiếm dụng vốn
thông qua các khoản nợ phải trả liệu có phải là công cụ hữu hiệu trong ngắn
hạn?”… là một vài trong vô số câu hỏi đƣợc đặt ra cho doanh nghiệp trong
tình hình kinh tế nhiều biến động và cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay. Xử lý
chúng thế nào, giải quyết chúng ra sao đã, đang và sẽ làm đau đầu các nhà
quản lý doanh nghiệp.
George Soros - nhà tỷ phú gốc Hungary và là ngƣời đƣợc biết đến nhƣ
một nhà tỷ phú thành công nhất trong lĩnh vực đầu tƣ tƣ bản, ông nói: “Trong
kinh doanh, đúng hay sai không quan trọng, cái quan trọng là nếu đúng sẽ có
đƣợc bao nhiêu tiền và nếu sai sẽ mất đi bao nhiêu tiền.” Ở đây, tôi không bàn
đến việc ông đã đầu cơ tài chính và làm giàu nhƣ thế nào, cái tôi quan tâm là
mục tiêu trong chiến lƣợc đầu tƣ của ông. Dù doanh nghiệp kinh doanh bất cứ
ngành nghề gì thì mục tiêu cuối cùng vẫn là lợi nhuận. Đứng trƣớc mọi quyết
định đầu tƣ thì điều làm nhà đầu tƣ suy nghĩ nhất vẫn là nếu đầu tƣ họ sẽ đƣợc
gì và không đầu tƣ họ sẽ để vụt mất những gì?! “Sử dụng vốn nhƣ thế nào để
có lợi nhuận?” là câu hỏi luôn tồn tại trong các doanh nghiệp đặc biệt là những
doanh nghiệp mới thành lập.

1


Đứng trƣớc tình hình chung nhƣ vậy, kế toán thanh toán không đơn
thuần chỉ là bộ phận quản lý các khoản thu - chi trong doanh nghiệp mà nó
còn phần nào giải đáp đƣợc câu hỏi “Doanh nghiệp phải sử dụng đồng vốn của
mình nhƣ thế nào cho hiệu quả?”. Khả năng thanh toán và tình hình công nợ
của doanh nghiệp sẽ phản ánh quá trình sử dụng vốn lƣu động nói riêng và
công tác quản lý tài chính tại doanh nghiệp nói chung.

Chính vì tầm quan trọng nhƣ vậy nên tôi quyết định chọn đề tài “Kế
toán thanh toán và phân tích tình hình thanh toán tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Thƣơng mại &Sản xuất Tân Phú Vinh - chi nhánh Cần
Thơ” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nhìn nhận thực trạng công tác kế toán thanh toán và phân tích tình hình
thanh toán tại công ty TNHH TM & SX Tân Phú Vinh (chi nhánh Cần Thơ)
nhằm hiểu rõ hơn những mặt tích cực và hạn chế của công tác kế toán thanh
toán trong tình hình thực tế và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu thanh toán tại
công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Kế toán công tácthanh toán tại công ty.
- Phân tích tình hình biến động các khoản phải thu, phải trả tại công ty.
- Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty thông qua các chỉ
tiêu tài chính.
- Kế toán trích lập dự phòng và phân tích công tác trích lập dự phòng đối
với công ty.
- Đề xuất biện pháp nhằm phát huy mặt tích cực và góp phần khắc khục
những hạn chế trong công tác kế toán thanh toán tại công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Công ty thƣơng mại- sản xuất Tân Phú Vinh (chi nhánh Cần Thơ).
Các khoản thanh toán tại công ty nhƣng không bao gồm kế toán thuế, kế
toán phải trả ngƣời lao động.
1.3.2 Thời gian

2



- Thời gian thu thập số liệu: Số liệu sử dụng trong ba năm 2011, 2012,
2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Luận văn đƣợc thực hiện trong
khoảng thời gian từ ngày 11 tháng 08 năm 2014 đến ngày 17 tháng 11 năm
2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Tổng tài sản, các khoản phải thu, phải trả.
- Tổng nguồn vốn.
- Lợi nhuận kinh doanh.
- Các chỉ số tài chính.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và vai trò của kế toán thanh toán
2.1.1.1 Khái niệm
Kế toán thanh toán là một bộ phận của kế toán tổng hợp, quản lý toàn bộ
các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình thanh toán của doanh nghiệp.
Nghiệp vụ thanh toán là quan hệ giữa doanh nghiệp với các khách nợ,
chủ nợ, ngân hàng, các tổ chức tài chính và các đối tác khác về các khoản phải
thu, phải trả, các khoản vay trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.1.1.2 Mục tiêu
Thông qua việc theo dõi thƣờng xuyên, liên tục các khoản nợ phải trả và
các khoản phải thu của doanh nghiệp kế toán thanh toán lên kế hoạch thu nợ
và thanh toán nợ nhằm đảm bảo dòng tiền của doanh nghiệp.
Thu thập, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tinvề toàn bộ các khoản

liên quan đến quá trình thanh toán trong doanh nghiệp.
Là một bộ phận cấu thành hệ thống quản lý tài chính trong doanh nghiệp,
cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà quản trị trong doanh nghiệp.
2.1.1.3 Vai trò
Tổ chức ghi chép nhằm theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả chi
tiết theo từng đối tƣợng; từng khoản nợ phải trả, từng thời hạn nợ, đôn đốc
việc thanh toán kịp thời, tránh tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch, mua bán thƣờng xuyên
hoặc có số dƣ nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán thanh toán
cần kiểm tra đối chiếu các khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ.
Nếu cần có thể yêu cần khách hàng xác nhận nợ bằng văn bản.
Giám sát chế độ thực hiện chế độ công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật
thanh toán.
Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời từng loại công nợ cho các nhà
quản lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ đến hạn, nợ quá hạn, các đối
tƣợng khác cần xử lý…).
2.1.2 Khát quát về các khoản thanh toán trong doanh nghiệp
4


2.1.2.1 Các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Nhóm các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
a) Phải thu khách hàng
* Khái niệm
Khoản phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhƣng chƣa thanh toán.
* Chứng từ, sổ sách hạch toán
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thƣờng.

- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Biên bản bù trừ công nợ.
- Sổ chi tiết từng khách hàng…
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131- Phải thu khách hàng
- Số dƣ nợ đầu kỳ: số tiền còn phải thu của khác hàng.
- Số dƣ có đầu kỳ: số tiền mà khách hàng đã ứng trƣớc.
- Số phát sinh tăng là số phát sinh nợ: số tiền phải thu khách hàng tăng
do bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng; tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Số phát sinh giảm là số phát sinh có: số tiền phải thu khách hàng giảm
do khách hàng thanh toán tiền; số tiền khách hàng ứng trƣớc tiền hàng.
- Số dƣ nợ cuối kỳ: số tiền còn phải thu khách hàng.
- Số dƣ có cuối kỳ: số tiền hàng khách hàng ứng trƣớc.
* Nguyên tắc hạch toán
- Theo dõi riêng, chi tiết cho từng khách hàng.
- Không phản ánh các nghiệp vụ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu tiền
ngay.
* Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

5


TK 511, 515

TK 131

Doanh thu chƣa
thu tiền


TK 635
Chiết khấu thanh
toán

Tổng giá
thanh toán

TK 521, 531, 532

TK 33311

CKTM, giảm giá, …
Thuế GTGT (nếucó)

TK 33311
Thuế GTGT
(nếu có)

TK 711
Thu nhập khác
chƣa thu tiền

TK 111, 112
113
Khách hàng ứng trƣớc
hoặc thanh toán tiền
hàng

Tổng giá thanh
toán

TK 111, 112
Các khoản chi hộ
khách hàng

TK 331
Bù trừ nợ (cùng
khách hàng)

TK 413
TK 139, 642
Nợ khó đòi xử lý xóa
sổ

Chênh lệch tăng khi
đánh giá lại các khoản
phải thu khách hàng
bằng ngoại tệ cuối kỳ

TK 004
Đồng thời ghi
đơn:
Chênh lệch giảm

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 131
Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Quyển 2 (2013)

6


b) Phải thu nội bộ (TK 136)

* Khái niệm
- Khoản phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối
với cấp trên, hoặc đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị khác trong một
đơn vị khác trong một doanh nghiệp độc lập, một Tổng công ty về các khoản
đã chi hộ, trả hộ, thu hộ, các khoản mà đơn vị cấp dƣới có nghĩa vụ nộp lên
cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho đơn vị cấp dƣới.
- Phải theo dõi chi tiết từng đơn vị có quan hệ thanh toán, theo dõi từng
nội dung thanh toán để lập biên bản thanh toán bù trừ nhằm giúp cho việc lập
bảng cân đối kế toán đƣợc chính xác.
- Đối với đơn vị cấp trên thì số vốn đã cấp cho cấp dƣới đƣợc coi là
khoản phải thu nội bộ.
c) Phải thu khác (TK 138)
* Khái niệm
Để theo dõi các khoản phải thu không mang tính chất trao đổi, mua bán
(thu cho vay, cho mƣợn, vật tƣ, tiền vốn có tính chất tạm thời, thu về bồi
thƣờng vật chất, mất mát, hƣ hỏng tài sản hoặc các khoản lãi về thuê tài sản cố
định, lãi đầu tƣ đến hạn chƣa thu, giá trị tài sản thiếu chƣa rõ nguyên nhân chờ
xử lý…) kế toán sử dụng TK 138 – Phải thu khác.
2.1.2.2 Các khoản phải trả trong doanh nghiệp
Nhóm các khoản phải trả (nợ phải trả) là các khoản nợ phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải trả,
thanh toán cho các đơn vị bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
a) Phải trả người bán
* Khái niệm
Khoản nợ phải trả ngƣời bán là khoản nợ phát sinh do doanh nghiệp mua
vật tƣ, hàng hóa hoặc dịch vụ từ nhà cung cấp theo các hợp đồng kinh tế đã
đƣợc ký kết nhƣng chƣa đƣợc thanh toán.
* Chứng từ, sổ sách hạch toán
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

- Đơn đặt hàng, hóa đơn mua hàng.
- Hợp đồng kinh tế.
7


- Sổ chi tiết phải trả cho từng nhà cung cấp…
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 331- Phải trả người bán.
- Số dƣ có đầu kỳ: số tiền phải trả cho ngƣời bán.
- Số dƣ nợ đầu kỳ: số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc đã trả thừa
tiền hàng cho nhà cung cấp.
- Số phát sinh tăng là số phát sinh có: số tiền phải trả cho ngƣời bán; điều
chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của lƣợng hàng hóa, vật tƣ… đã nhận khi có
hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
- Số phát sinh giảm là số phát sinh nợ: các khoản đã trả hoặc ứng trƣớc
cho ngƣời bán; số tiền giảm giá, hàng mua trả lại ngƣời bán chấp nhận; chiết
khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán ngƣời bán chấp nhận giảm trừ.
- Số dƣ có cuối kỳ: số tiền còn phải trả ngƣời bán.
- Số dƣ nợ cuối kỳ: số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán.
* Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán chi tiết theo từng nhà cung cấp, từng nội dung phải trả và
từng lần thanh toán.
- Không phản ánh trong tài khoản này các nghiệp vụ mua hàng trả tiền
ngay.
- Những hàng hóa, vật tƣ… đã nhận nhập kho nhƣng đến cuối tháng vẫn
chƣa có hóa đơn thì phải sử dụng giá tạm tính ghi sổ và tiến hành điều chỉnh
giá khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
- Mọi khoản thanh toán với ngƣời bán hay nhà cung cấp đều phải đƣợc
phản ánh vào sổ kế toán trên cơ sở chứng từ có liên quan đƣợc lập theo đúng
phƣơng pháp, quy định.

- Đối với các khoản phải trả ngƣời bán bằng ngoại tệ thì ngoài việc quy
đổi ra tiền Việt Nam đồng theo phƣơng pháp hạch toán thu chi ngoại tệ đang
áp dụng tại doanh nghiệp, kế toán còn phải kết hợp theo dõi cả các loại
nguyên tệ trên sổ chi tiết theo từng ngƣời bán có quan hệ thanh toán thƣờng
xuyên với doanh nghiệp.
* Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

8


TK 331

TK 111, 112, 141

TK 151, 152, 153, 156…
Mua vật tƣ, hàng
hóa nhập kho

Ứng trƣớc hoặc trả tiền
cho ngƣời bán

TK 133

TK 515
Chiết khấu thanh toán

Thuế GTGT (nếu có)
TK 152, 153, 156, 211, 611
TK 211, 213


Giảm giá hàng mua,
hàng mua trả lại,
CKTM

Mua TSCĐ sử
dụng ngay

TK 133

TK 214
Phải trả liên quan liên
quan XDCB, sửa chữa
lớn

Thuế GTGT
(nếu có)

TK 131

TK 133
Bù trừ nợ (cùng
ngƣời bán)

Thuế GTGT (nếu
có)

TK 413

TK 142, 242, 335, 627, 642
VT, HH đƣa

ngay vào sử
dụng

Chênh lệch tăng khi
đánh giá lại các khoản
phải thu khách hàng
bằng ngoại tệ cuối kỳ

TK 212, 228
Phải trả về mua
chứng khoán
Chênh lệch giảm
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 331
Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Quyển 2 (2013)

9


b) Chi phí phả trả (TK 335)
* Khái niệm
- Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chƣa phát sinh nhƣng do
mang tính chất chi phí mà nó đƣợc tính trƣớc vào chi phí sản xuất, chế biến
nhằm đảm bảo giá thành hợp lý.
- Việc tính trƣớc chi phí nhƣ vậy nhằm đảm bảo khi chi phí thực tế phát
sinh sẽ không là chi phí sản xuất- kinh doanh tăng lên đột biến.
- Chi phí phải trả đƣợc tính trƣớc dựa trên nguyên tắc phù hợp giữa
doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ.
c) Phải trả nội bộ
* Khái niệm
Phải trả nội bộ là các khoản phải trả giữa cấp trên và cấp dƣới, giữa các

đơn vị thành viên trong doanh nghiệp. Trong đó đơn vị cấp trên phải là doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh độc lập, không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị
cấp dƣới là các đơn vị trực thuộc hoặc phụ thuộc nhƣng phải là đơn vị có tổ
chức kế toán riêng.
* Chứng từ, sổ sách hạch toán
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Các chứng từ khác có liên quan,…
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 336- Phải trả nội bộ
- Số dƣ có đầu kỳ: số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị
trong nội bộ doanh nghiệp đầu kỳ.
- Số phát sinh tăng là số phát sinh có: số tiền phải nộp cho cấp trên, phải
cấp cho cấp dƣới; số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ.
- Số phát sinh giảm là số phát sinh nợ: số tiền đã cấp cho đơn vị cấp
dƣới, đã nộp cho đơn vị cấp trên; số tiền đã đã trả về các khoản thu hộ hay chi
hộ trong nội bộ.
- Số dƣ có cuối kỳ:số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị
trong nội bộ doanh nghiệp cuối kỳ.
* Nguyên tắc hạch toán

10


Hạch toán các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các
khoản phải trả giữa cấp trên với cấp dƣới, giữa các đơn vị thành viên trong nội
bộ doanh nghiệp.
Hạch toán chi tiết cho đơn vị có quan hệ thanh toán.
Cuối kỳ, kế toán kiểm tra đối chiếu tài khoản 136 và 336 theo từng nội
dung thanh toán nội bộ để lập biên bản bù trừ.

* Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

TK 111, 112

TK 336

TK 414, 415, 353

Cấp quỹ cho đơn vị
cấp dƣới

Trả tiền cho đơn vị
cấp dƣới

TK 421

TK 136
Bù lỗ cho đơn vị
cấp dƣới

Bù trừ nội bộ

TK 111, 112,…
Khoản trả cho
đơn vị cấp dƣới
do thu hộ
TK 156
Mua hàng của
đơn vị cấp dƣới
TK 133

Thuế GTGT
(nếu có)

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 336 (đối với đơn vị cấp trên)
Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Quyển 2 (2013)

11


TK 111, 112

TK 336

TK 642

Phải nộp cấp trên
về quỹ quản lý

Trả khoản phải trả

TK 421

TK 136
(về lợi nhuận)

Bù trừ nội bộ

TK 414, 415,…
(về các quỹ xã
hội)


TK 111, 112
(về các khoản
thu nội bộ

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 336 (đối với đơn vị cấp dƣới)
Nguồn: Chếđộkếtoándoanhnghiệp, Quyển 2 (2013)

d) Phải trả khác (TK 338)
* Khái niệm
Phải trả khác là các khoản phải trả ngoài phạm vi phải trả khách hàng,
phải trả nội bộ. Tài khoản phải khác cũng dùng để phản ánh doanh thu chƣa
thực hiện về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
e) Kế toán các khoản vay
* Khái quát
Các khoản vay, nợ trong doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền vay ngân
hàng, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Các khoản
vay, nợ trong doanh nghiệp đƣợc phân chia theo thời hạn phải trả nợ gốc kể từ
ngày nhận tiền vay, gồm vay ngắn hạn và vay, nợ dài hạn.
Kế toán tiền vay, nợ ngắn hạn và dài hạn phải theo dõi chi tiể số tiền đã
vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng
đối tƣợng cho vay, theo từng hợp đồng vay.
12


Vay ngắn hạn là khoản tiền vay từ ngân hàng và các tổ chức tài chính tín
dụng hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lƣu động của cả 3
giai đoạn của quá trình tái sản xuất (dự trữ, sản xuất và lƣu thông ). Đây là
những khoản tiền vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng 1
năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. Thông thƣờng các khoản vay ngắn hạn

thƣờng đƣợc trang trải bằng tài sản lƣu động hoặc bằng các khoản vay ngắn
hạn mới phát sinh.
Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết về số tiền vay, lãi vay, số
tiền vay đã trả cả lãi và gốc, số tiền còn phải trả theo từng đối tƣợng cho vay,
từng hợp đồng vay.
Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ liên quan đến
vay ngắn hạn bằng ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ XDCB giai đoạn trƣớc hoạt
động đƣợc phản ánh vào tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn
đầu tƣ XDCB. Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ liên
quan đến trả nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ đƣợc hạch toán vào thu nhập và
chi phí hoạt động tài chính.
Vay dài hạn là các khoản nợ vay mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm.
Các khoản vay này đƣợc doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tƣ
XDCB, mua sắm TSCĐ, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc
vay để đầu tƣ tài chính dài hạn.
Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi vay dài hạn đƣợc
hạch toán là thu nhập hoặc chi phí hoạt động tài chính. Số dƣ các khoản vay
dài hạn cũng đƣợc đánh giá lại theo tỷ giá thực tế ngày giao dịch tại thời điểm
cuối kỳ. Chênh lệch tỷ giá hối đoái đƣợc hạch toán vào TK 413 và xử lý theo
quy định.
Vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết
gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc ra đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trƣờng liên ngân hàng.
TGGDBQLNH do Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ vay và trả nợ vay để ghi sổ kế toán.
Cuối niên độ kế toán, số dƣ nợ vay ngắn hạn, ngắn hạn bằng ngoại tệ
đƣợc đánh giá theo TGGDBQLNH do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công
bố tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái(nếu có)
đƣợc phản ánh vào tài khoản chênh lệch tỷ giá và đƣợc xử lý theo quy định.

13


Ngoài ra, các khoản phải trả còn bao gồm: thuế GTGT phải nộp, trái
phiếu phát hành, phải trả ngƣời lao động,… sẽ đƣợc nghiên cứu ở một đề tài
khác chuyên sâu hơn.
f) Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi
* Khái niệm
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các
khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chƣa quá hạn nhƣng có thể
không đòi đƣợc do khách hàng mất khả năng thanh toán.
* Điều kiện lập dự phòng
- Phải có những bằng chứng đáng tin cậy về khoản nợ phải thu khó đòi:
khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản… nên không
hoặc khó có khả năng thanh toán, doanh nghiệp đã tiến hành thủ tục đòi nợ
nhiều lần nhƣng vẫn không đòi đƣợc nợ.
- Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của đối tƣợng về số nợ còn
chƣa thanh toán: hợp đồng kinh tế, hợp đồng vay, bản thanh lý hợp đồng, đối
chiếu công nợ...
- Các khoản nợ không đủ căn cứ để xác định thì xem nhƣ một khoản tổn
thất của doanh nghiệp.
* Phương pháp lập dự phòng
- Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá
hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu
khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên.
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ
sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dƣới
1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2

năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3
năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.

14


×