Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xây dựng kiến nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.15 KB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MINH TRÍ

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI
XÂY DỰNG KIẾN NAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Doanh Thương Mại
Mã ngành: 52340121

12 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MINH TRÍ
MSSV/HV: 4118439

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI
XÂY DỰNG KIẾN NAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Mã số ngành: 52340121



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THẠCH KEO SA RÁTE

12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau khoảng thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, nhận được sự
chỉ dạy nhiệt tình và sự giúp đỡ của quý thầy cô của trường nói chung và quý
thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh nói riêng, cùng với hơn hai
tháng thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Kiến Nam, tôi đã
học được rất nhiều bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn, để nay tôi có thể
hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Kiến Nam”. Hơn nữa,
những kiến thức quý báu đó sẽ là hành trang giúp tôi vượt qua khó khăn, thử
thách trong công việc cũng như cuộc sống sau này.
Trước tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trường
Đại Học Cần Thơ. Đặc biệt tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Thạch Keo
Sa Ráte đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận
văn tốt nghiệp.
Đồng thời tôi chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương
Mại Xây Dựng Kiến Nam, các cô chú, anh chị của Công ty đã nhiệt tình giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực tập, cũng như cung
cấp kiến thức quý báu để tôi có thể hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp.
Cuối lời, tôi xin kinh chúc toàn thể quý thầy, cô trường Đại học Cần
Thơ, Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Kiến Nam dồi dào
sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện


Nguyễn Minh Trí

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài “Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Kiến Nam”. Dự án
có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục vụ cho dự án.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Minh Trí

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ tên người hướng dẫn: THẠCH KEO SA RATÉ
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Cơ quan công tác: Bộ môn Quản Trị Kinh Doanh, Khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ.

Tên học viên: NGUYỄN MINH TRÍ
Mã số sinh viên: 4118439
Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại, khóa 37.
Tên đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Thương Mại Xây Dựng Kiến Nam”.

NỘI DUNG NHẬN XÉT


1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiến và tính cấp thiết của đề tài
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

iv


5. Nội dung và kết quả đạt được
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày … tháng … năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

THẠCH KEO SA RATÉ


v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày … tháng … năm 2014
Giáo viên phản biện

vi



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu........................................................................ 2
1.3.3 Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................. 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................... 3
2.1.1 Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh................................ 3
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ........... 4
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .................... 5
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ................... 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 13
2.2.2 Phương pháp phân tích................................................................... 13
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG KIẾN NAM ................................................. 17
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN........................................... 17
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY ........................................... 17
3.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY .................................... 19
3.3.1 Thuận lợi ........................................................................................ 19
3.3.2 Khó khăn ........................................................................................ 19
3.4 ĐỊNH HƯỚNG CHO TƯƠNG LAI ......................................................... 20


vii


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG KIẾN NAM ....... 21
4.1 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH........................ 21
4.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 .................. 21
4.1.2 Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 22
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU ................................................ 24
4.2.1 Tình hình doanh thu trong giai đoạn 2011 – 2013 ......................... 24
4.2.2 Tình hình doanh thu 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm
2013 ................................................................................................................. 26
4.3. PHÂN TÍNH TÌNH HÌNH CHI PHÍ ........................................................ 28
4.3.1 Tình hình chi phí trong giai đoạn năm 2011 – 2013 ...................... 28
4.3.2 Tình hình chi phí 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 32
4.3.3 Phân tích cơ cấu chi phí ................................................................. 34
4.3.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình chi phí ................. 36
4.4 PHÂN TÍNH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN ................................................. 42
4.4.1 Phân tích tình hình lợi nhuận giai đoạn 2011 – 2013 .................... 42
4.4.2 Phân tích tình hình lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 45
4.4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận ............. 46
4.5 CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .
.......................................................................................................................... 55
4.5.1 Đánh giá khả năng sinh lợi............................................................. 55
4.5.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động.......................................................... 57
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH........................................................................................................... 60
5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ...................................................................... 60
5.2 GIẢI PHÁP ................................................................................................ 61
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 62
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 62
viii


6.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC ........................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 64

ix


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 .... 21
Bảng 4.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 23
Bảng 4.3: Tình hình doanh thu giai đoạn 2011 – 2013 ................................... 24
Bảng 4.4: Tình hình doanh thu 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 27
Bảng 4.5: Tình hình chi phí giai đoạn 2011 – 2013 ........................................ 29
Bảng 4.6: Tình hình chi phí 6 tháng đầu năm 2103 và 6 tháng đầu năm 2014
.......................................................................................................................... 33
Bảng 4.7: Cơ cấu chi phí giai đoạn 2011 – 2013............................................. 34
Bảng 4.8: Cơ cấu chi phí 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ... 35
Bảng 4.9: Tình hình chi phí giá vốn hàng bán qua các khoản mục giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 37
Bảng 4.10: Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2011 – 2013 .................................. 43
Bảng 4.11: Tình hình lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm

2014 ................................................................................................................. 45
Bảng 4.12: Tình hình lợi nhuận qua các khoản mục giai đoạn 2011 – 2013 .. 47
Bảng 4.13: Các tỷ số về khả năng sinh lời....................................................... 55
Bảng 4.14: Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động.......................................... 58

x


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH TMXD Kiến Nam . 18

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PTKD

:

Phân tích hoạt động kinh doanh

DN

:

Doanh nghiệp

DT


:

Doanh thu

DTBH

:

Doanh thu bán hàng

DTDV

:

Doanh thu cung cấp dịch vụ

DTTC

:

Doanh thu từ hoạt động tài chính

DTK

:

Doanh thu khác

GVHB


:

Giá vốn hàng bán

CPBH

:

Chi phí bán hàng

CPQL

:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPTC

:

Chi phí tài chính

LN

:

Lợi nhuận

TNHH


:

Trách nhiệm hữu hạn

TMXD

:

Thương mại xây dựng

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

CCDV

:

Cung cấp dịch vụ

HĐTC

:

Hoạt động tài chính

TTS


:

Tổng tài sản

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

HTK

:

Hàng tồn kho

ROA

:

Return on total assets

ROE

:

Return on Equity

ROS


:

Return on Sales

xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngành xây dựng là một ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân góp phần vào tăng trưởng kinh tế của môt quốc gia. Theo tổng kết
của bộ Xây dựng (2014) trong năm 2013 ngành xây dựng có 68.649 doanh
nghiệp với hơn 2,28 triệu lao động trong ngành. Đóng góp 770,4 nghìn tỷ
đồng chiếm 5,94% GDP của cả nước. Đạt mức tăng trưởng 5,83% cao hơn
nhiều so với năm trước là 3,25%. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008,
nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng trở lại, nhu cầu đầu tư
về xây dựng nhà ở và xây dựng công nghiệp tăng cao cả về số lượng lẫn quy
mô, mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây
dựng. Tuy nhiên từ năm 2011 trở lại đây, riêng ngành xây dựng đang gặp
nhiều khó khăn, các doanh nghiệp trong ngành đang dần thu hẹp hoạt động do
những khó khăn trong tìm đầu ra và đặc biệt là nguồn vốn. Chỉ số lợi nhuận
trung bình ngành luôn mang giá trị âm trong nhiều năm liền.
Trước bối cảnh đó, đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ khả năng
kinh doanh của bản thân doanh nghiệp. Xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp có những nguyên nhân nào tác động, đâu là điểm
mạnh và đâu là các điểm yếu. Tận dụng triệt để nguồn lực, điểm mạnh để
tránh và khắc phục các điểm yếu. Đối với các doanh nghiệp trong ngành xây
dựng, phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu đánh giá toàn bộ

quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ, các nguồn tiềm năng
cần khai thác của doanh nghiệp, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh cũng như các điểm mạnh, điểm yếu từ đó đề ra các giải pháp và
phương án nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Đây
là hoạt động cơ bản và rất cần thiết để đưa ra quyết định kinh doanh.
Là một công ty trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, Công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại xây dựng Kiến Nam luôn chú trọng đến hoạt động phân
tích hoạt động kinh doanh, nhằm nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty. Tuy nhiên, trước sự thay đổi của nền kinh tế, đặc biệt là nhiều sự
chuyến biến của ngành xây dựng, hoạt động của công ty cũng chịu bị ảnh
hưởng. Cụ thể trong giai đoạn 2011 đến nay, tình hình kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty có nhiều biến động. Năm 2012, tổng doanh thu thuần của
công ty giảm 30,80% so với năm trước đó. Đến năm 2013, doanh thu lại tăng
lên 55,74% so với năm 2012. Do đó thực hiện “Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thương mại Kiến
Nam” nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, đâu là
1


nhân tố làm tăng doanh thu và đâu là nhân tố làm giảm doanh thu của công ty,
từ đó đưa ra giải pháp sử dụng toàn bộ nguồn lực để phát huy điểm mạnh,
khắc phục các điểm yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
thời gian tới là rất cần thiêt.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại Kiến Nam, từ đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động kinh doanh và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại xây dựng Kiến Nam.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh thông
qua các chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động kinh doanh.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại xây dựng Kiến Nam.
- Đề ra giải pháp nâng cao doanh thu, lợi nhuận và giảm bớt các chí phí
không cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là số liệu thu được từ kết quả hoạt động kinh
doanh về sản lượng tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu đo
lường ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xây
dựng Kiến Nam có trụ sở tại 286/17 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
1.3.3 Thời gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu kết quả hoạt động của công ty từ
năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm

“Phân tích hoạt động kinh doanh (PTKD) là quá trình nghiên cứu để
đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn
tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp (DN), trên cở sở đó đề ra các phương
án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN”.
(Trịnh Văn Sơn, 2005, trang 4).
Như vậy, PTKD là một hoạt động thực tiễn, là một ngành khoa học, nó
luôn đi trước mọi quyết định và là cơ sở cho việc ra quyết định. Bằng việc
nghiên cứu tất cả các yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
từ đó nhận diện vấn đề và đưa ra quyết định, phương án giải quyết nhằm cải
tạo kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.1.2 Đối tượng
PTKD là một ngành khoa học, do đó PTKD cũng có đối tượng riêng:
Phạm Văn Dược và cộng sự (2011, trang 5): “Đối tượng của phân tích
hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh cùng
với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó, được
biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế”.
Tùy theo mục đích phân tích mà chúng ta sử dụng các chỉ tiêu kinh tế
khác nhau để phân tích. Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở
việc đánh giá các chỉ tiêu kinh tế mà còn nghiên cứu sâu về sự ảnh hưởng của
các nhân tố khác ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kinh tế.
2.1.1.3 Ý nghĩa
Phân tích hoạt động kinh doanh mang ý nghĩa sâu sắc về nhiều mặt trong
hoạt động kinh của công ty:
- PTKD không những là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng tiềm
tàng trong công ty mà còn là công cụ để cải tiến quản lý trong doanh nghiệp.
- PTKD là cơ sở quan trọng, cung cấp cho nhà quản những thông tin
chính xác về khả năng doanh nghiệp, để ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
- PTKD là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh.
PTKD cung cấp thông tin về khả năng của doanh nghiệp, cùng với điều kiện
3



kinh doanh bên ngoài cho phép nhà quản trị dự đoán những rủi ro có thể xảy
ra.
- Tài liệu PTKD có ý nghĩa rất quan trọng đối với đối tượng đầu tư bên
ngoài doanh nghiệp, giúp nhà đầu tư có cái nhìn đúng đắn về công ty từ đó ra
quyết định đầu tư.
2.1.1.4 Mục tiêu
“Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh là làm sao cho các con số
trên các tài liệu, báo cáo “biết nói” để những người sử dụng chúng hiểu được
các mục tiêu, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”.
(Phạm Văn Dược và cộng sự, 2011, trang 4)
Mục tiêu của PTKD là làm cho các số liệu trở nên có ý nghĩa, cung cấp
thông tin cho nhà quản trị:
- PTKD căn cứ vào tài liệu của hạch toán, nghiên cứu đánh giá, từ đó đưa
ra nhận xét, cung cấp cơ sở cho nhà quản trị đưa ra các giải pháp, cải tiến.
- PTKD ngoài việc so sánh các chỉ tiêu trên các báo cáo, còn đi sâu
nghiên cứu tài liệu, tính ra các chỉ tiêu cần thiết từ đó đưa ra các kết luận đúng
đắn.
- Vận dụng các phương pháp phân tích hợp lý để đưa ra kết luận sẽ là cơ
sở để phát hiện và khai thác các khả năng tiền năng, cũng là căn cứ để ra quyết
định và phòng ngừa rủi ro.
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh, tùy theo
mức độ tác động mà chia các nhân tố ảnh hưởng thành nhiều loại khác nhau.
2.1.2.1 Theo tính tất yếu của nhân tố.
Các nhân tố được phân thành 2 loại: nhân tố khách quan và nhân tố chủ
quan.
- Nhân tố khách quan: là loại nhân tố thường phát sinh và tác động như
một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của doanh nghiệp.

- Nhân tố chủ quan: là nhân tố tác động đến doanh nghiệp phụ thuộc và
sự nổ lực chủ quan của doanh nghiệp.
2.1.2.2 Theo tính chất của nhân tố.
Các nhân tố được chia làm 2 nhóm: nhóm nhân tố số lượng và nhóm
nhân tố chất lượng

4


- Nhóm nhân tố số lượng phản ánh quy mô kinh doanh: số lượng lao
động, vật tư, hàng hóa, tiêu thụ
- Nhóm nhân tố chất lượng phản ánh hiệu suất kinh doanh: giá thành, tỷ
suất chi phí, năng suất lao động
2.1.2.3 Theo xu hướng tác động của nhân tố.
Được chia thành các nhóm nhân tố tích cực và nhân tố tiêu cực
- Nhân tố tích cực là nhân tố tác động làm tăng độ lớn hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp
- Nhân tố tiêu cực là nhân tố tác động làm giảm độ lớn hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp
2.1.3 Các chi tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Doanh thu
a. Khái niệm:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”, (Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC, 2001)
Doanh thu (DT) từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm các khoản sau:
- Doanh thu bán hàng (DTBH): là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kì từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất

ra và bán hàng hóa mua vào.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ (DTDV): là tổng số giá trị lợi ích kinh tế
mà doanh nghiệp thu được trong kì từ hoạt động thực hiện công việc đã thõa
thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kì kế toán.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính (DTTC): là các khoản thu từ liên
doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, tiền lãi cho bán hàng trả chậm, trả góp, từ
hoạt động mua bán chứng khoán…
- Doanh thu khác (DTK): là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên như từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu về từ nợ khó
đòi, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
Doanh thu có vai trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, doanh thu
phản ánh số lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ, là cơ sở để đánh giá tình hình
hoạt động của doanh nghiệp.

5


b. Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu:

= Doanh thu thuần + DTTC + DTK
Trong đó:
DT: Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
DTTC: Doanh thu từ hoạt động tài chính.
DTK: Doanh thu từ hoạt động khác.
Doanh thu thuần = DTBH + DTDV – Các khoản giảm trừ
Với:
DTBH + DTDV = ∑
DTBH: Doanh thu bán hàng
DTDV: Doanh thu dịch vụ
Qi: số lượng sản phẩm, dịch vụ i

Pi: giá cả hàng hóa, dịch vụ
i = ̅̅̅̅̅

(2.1)

(2.2)
(2.3)

2.1.3.2 Chi phí
a. Khái niệm:
Theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC (2002) thì chi phí bao gồm chi
phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất, kinh doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền. Những chi phí này
phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu
hao máy móc, thiết bị. Chi phí khác bao gồm chi phí ngoài các chi phí sản
xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường.
- Giá vốn hàng bán (GVHB): Là toàn bộ số tiền chi trả cho việc mua
hàng hóa về từ các nhà cung ứng để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh
doanh.
- Chi phí bán hàng (CPBH): là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; bao gồm: chào bán, giới thiệu, quảng cáo sản
phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển sản phẩm, tiền lương , dịch vụ
mua ngoài.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQL): là các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp, bao gồm: lương của nhân viên quản lý, chi phí bảo hiểm, kinh
phí công đoàn của nhân viên quản lý, chi phí vật dụng-công cụ văn phòng,

khấu hao tài sản dùng cho quản lý doanh nghiệp, dịch vụ mua ngoài (điện,
6


nước, điện thoại, fax, bảo hiểm,…), chi phí tiếp khách, hội nghị, chi phí bằng
tiền khác
- Chi phí tài chính (CPTC): là chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay, cho vay, liên doanh, chuyển
nhượng, chi phí giao dịch chứng khoán
Đối với các nhà quản trị, chi phí doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng
bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn
đề đặt ra là phải tiết giảm chi phí một cách hiệu quả nhất. Kết quả hoạt động
kinh doanh tốt hay xấu chiu ảnh hưởng lớn từ quản lí chi phí sản xuất kinh
doanh.
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí:


= GVHB + CPBH + CPQL + CPTC + CPK

(2.4)

Trong đó:
GVHB: Giá vốn hàng bán
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQL: Chi phí quản lý
CPTC: Chi phí tài chính
CPK: Chi phí khác
2.1.3.3 Lợi nhuận
a. Khái niệm:
“Lợi nhuận (kí hiệu là LN hay ) là khoản chênh lệch giữa doanh thu và

chi phí”, (Lê Khương Ninh, 2008, trang 154).
Lợi nhuận (LN) chính là khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp
sau khi đã trừ đi các khoản chi phí. Cụ thể hơn, lợi nhuận chính là doanh thu
sau khi đã trừ đi các khoản chi phí, các khoản giảm thu và thuế.
Đối với đa số các doanh nghiệp, lợi nhuận chính là mục tiêu cuối cùng
mà các doanh nghiệp muốn đạt được. Bởi lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế
quan trọng để xác định hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Lợi nhuận
không chỉ cho biết hiệu quả hoạt động và quy mô của doanh nghiệp mà còn là
một tiêu chí quan trọng cho các đối tượng bên ngoài xem xét đầu tư vào doanh
nghiệp.

7


Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có các loại sau:
- Lợi nhuận thuần: Là doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh
thu (gồm: triết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…). Chỉ tiêu này
thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
- Lợi nhuận gộp: Là doanh thu thuần sau khi trừ đi GVHB.
- Lợi nhuận tài chính: Là doanh thu thu được từ hoạt động tài chính sau
khi trừ các chi phí tài chính và thuế có liên quan đến hoạt động tài chính. Bao
gồm lợi nhuần từ hoat động đầu tư, góp vốn, liên doanh, cho thuê tài sản…
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận khác: Là doanh thu từ hoạt động khác sau khi trừ đi các chi
phí có liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu khác.
- Lợi nhuận trước thuế (EBT): bằng với lợi nhuận gộp sau khi trừ đi
GVHB, CPQL, khấu hao và lãi suất.
- Lợi nhuận sau thuế (lãi ròng): Là giá trị nhận được sau khi lấy EBT trừ
đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận

LN = ∑

-∑

(2.5)

Trong đó:


: Tổng doanh thu từ hoat động sản xuất kinh doanh



: Tổng chi phí

2.1.3.4 Tiêu thụ hàng hóa.
a. Khái niệm:
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho
người tiêu dùng theo hình thức mua bán. Là quá trình chuyển đổi từ hình thái
hiện vật sang hình thái tiền tệ. Đối với mọi doanh nghiệp đây là khâu cuối
cùng trong sản xuất kinh doanh, là khâu quan trọng nhất quyết định sự thành
bại của doanh nghiệp. Bởi tiêu thụ hàng hóa giúp doanh nghiệp bù đắp được
chi phí, có lợi nhuận để tái mở rộng sản xuất, giúp cho quá trình sản xuất kinh
doanh diễn ra liên tục. Để nắm được tình hình tiêu thụ hàng hóa, ta cần phải
nắm được số sản phẩm tồn kho đầu kỳ, số nhập trong kỳ,số xuất trong kỳ và
số lượng tồn kho cuối kỳ.
Công thức tính:
Tồn kho cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ – Xuất trong kỳ (2.6)
8



b. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ hàng hóa:
- Giá cả hàng hóa
Giá cả hàng hóa là một trong những nhân tố quan trọng tác động đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Giá cả hàng hóa có thể kích thích hay hạn chế
cung cầu trên thị trường do đó ảnh hưởng đến tiêu thụ hàng hóa. Xây dựng kế
hoạch đúng đắn về giá là một điều kiện quan trọng để tăng tốc độ tiêu thụ
hàng hóa.
- Chất lượng hàng hóa
Chất lượng hàng hóa là mức độ phù hợp với điều kiện hiện tại và khả
năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Nhu cầu của con người ngày càng đi
lên, chất lượng hàng hóa là tiêu chuẩn hàng đầu của khách hàng. Do đó chất
lượng hàng hóa ảnh hưởng lớn đến sản lượng tiêu thụ.
- Tình hình mặt hàng dự trữ
Hàng hóa dự trữ phải đảm bảo đủ và cung cấp kịp thời cho người tiêu
dùng. Tuy nhiên dự trữ quá nhiều hoặc quá ít đều ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn. Cần phải có chính sách dự trữ hàng tồn kho một cách hiệu quả sao
cho đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt nhất với chi phí dữ trữ tốt nhất.
- Ngoài ra tiêu thụ còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác như chiêu thị,
kinh tế xã hội, đối thủ cạnh tranh và thị hiếu của người tiêu dùng.
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Theo Nguyễn Tấn Bình (2011) thì phân tích báo cáo tài chính là một nội
dung đặc trưng và chủ yếu của công tác phân tích hoạt động doanh nghiệp.
Hơn nữa, theo Phạm Văn Dược và cộng sự (2011) thì các dữ liệu trên
báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài chính và kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo tài chính có thể đánh giá
được khái quát tình hình tài chính, xác định được điểm mạnh, điểm yếu của
doanh nghiệp từ đó làm cơ sở để đưa ra các quyết định kinh tế.
Như vậy, phân tích báo cáo tài chính chính là phần quan trọng trong
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. Các chỉ số trong phân tích báo cáo tài

chính cho biết khả năng thanh toán, khả năng sử dụng vốn, khả năng sinh lợi,
từ đó xác định được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

9


2.1.4.1 Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn
a. Hệ số thanh toán ngắn hạn
“Hệ số thánh toán ngắn hạn diễn tả mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn
với nợ ngắn hạn. Nó được sử dụng rộng rãi như một tín hiệu rõ ràng về khả
năng thanh toán ngắn hạn của một doanh nghiệp.” (Phạm Văn Dược và cộng
sự, 2011, trang 157).
Hệ số thanh toán ngắn hạn =

Tài sản ngắn hạn
(2.7)
Nợ ngắn hạn

Hệ số này phản ánh hiện trạng khả năng thanh toán tại thời điểm lập
bảng cân đối kế toán.
b. Hệ số thanh toán nhanh
Theo Phạm Văn Dược và cộng sự (2011) thì hệ số thanh toán nhanh
dùng để đo lường mối quan hệ của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển
đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn.
Hệ số
Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Các khoản phải thu
thành toán =
(2.8)
Nợ
ngắn

hạn
nhanh
Hệ số này khắc phục được những thiếu sót của hệ số thanh toán ngắn hạn
là không quan tâm đến đặc điểm của các tài sản ngắn hạn khi tính toán.
2.1.4.2 Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn
“Tỷ số nợ ngắn hạn phải trả trên vốn chủ sở hữu cho thấy số tài sản của
doanh nghiệp được tài trợ từ các chủ nợ trong mối quan hệ với số được tài trợ
từ chủ sở hữu.” (Phạm Văn Dược và cộng sự, 2011, trang 158).
Nợ phải trả trên
vốn chủ sở hữu

Tổng số nợ phải trả
=

(2.9)
Vốn chủ sở hữu

Tỷ số này càng cao tức doanh nghiệp có nghĩa vụ cố định càng lơn và do
đó càng lâm vào tình trạng rủi ro cao hơn.
2.1.4.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động
“Các tỷ số về hiệu quả hoạt động được sử dụng để đánh giá hiệu quả của
việc sử dụng tài sản (hàng tồn kho, các khoản phải thu, tổng tài sản) trong quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”. (Phạm Văn Dược và cộng sự,
2011, trang 159).

10


Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện
thông qua các tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản để hoạt động

kinh doanh. Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động bao gồm:
a. Số vòng quay hàng tồn kho
“Hệ số vòng quay hàng tồn kho thiết lập mối quan hệ giữa khối lượng
hàng bán và tồn kho. Sự luân chuyển hàng tồn kho của các doanh nghiệp ở các
ngành khác nhau và trong nội bộ ngành có thể rất khác nhau.” (Phạm Văn
Dược và cộng sự, 2011, trang 160).
Số vòng quay
hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán
=

Hàng tồn kho bình quân

(2.10)

Giá trị hệ số vòng quay hàng tồn kho lớn cho biết tốc độ quay vòng của
hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay
vòng hàng tồn kho là thấp. Các nhà quản trị theo dõi hệ số này để đánh giá khả
năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp. Hệ số này cao cho biết tốc độ
kinh doanh của doanh nghiệp là cao, tuy nhiên nếu quá cao thì cũng có ý nghĩa
khác là do thiếu nguyên vật liệu sản xuất, không đáp ứng kịp nhu cầu của thị
trường hoặc do nhu cầu tăng đột biến so với khả năng đáp ứng của doanh
nghiệp. Vì vậy, tùy theo ngành nghề, điều kiện và môi trường kinh doanh, các
doanh nghiệp cần phải xác định hệ số vòng quay hàng tồn kho phù hợp, đảm
bảo sản phẩm, hàng hóa tồn kho đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu của thị
trường.
b. Số vòng quay các khoản phải thu
Theo Phạm Văn Dược và cộng sự (2011) thì số vòng quay các khoản
phải thu đo lường mối quan hệ tương quan của các khoản phải thu với sự

thành công của chính sách bán chịu và thu tiền của doanh nghiệp. Nó cho biết
các khoản phải thu, bình quân, được chuyển đổi thành tiền bao nhiêu lần trong
kỳ.
Số vòng quay các
=
khoản phải thu

Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân

(2.11)

Khả năng thu tiền bán kịp thời của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán ngắn hạn của nó.

11


×