NITRO HÓA
NHÓM II
DHHD4
GVHD
Thái Việt Hưng
DANH SÁCH NHÓM
1.
2.
3.
4.
5.
Phùng Thế
Cương
Trần Ngọc Dũng
Nguyễn Đình
Hưởng
Đinh Hoàng
Thuỳ Linh
Phạm Văn Ninh
NỘI DUNG
ĐỊNH NGHĨA
PHÂN LOẠI
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG
ĐIỀU KIỆN PHẢN ỨNG
ỨNG DỤNG
Định nghĩa:
n+
R + nNO2
→ R-(NO2)n
PHÂN LOẠI
Tùy thuộc vào việc gắn
nhóm -NO2 ở nguyên tử C, N, O
N-nitro hóa
C –nitro hoá
O-nitro hóa
C Nitro hóa quan trọng nhất
Nitro hóa
các
hydrocacb
on thơm
Nitro hóa
các
hydrocac
bon
parafin
NITRO HOÁ CÁC HYDROCACBON THƠM
CƠ CHẾ
Dùng tác nhân là
Axit nitrit + axit sunfuric
HOSO2 ONO2 phân ly thành NO2 và
HSO4-
+
Nitroni ion mới tấn công vào
hợp chất nhân thơm như là tác nhân
Ái điện tử theo cơ chế SE
XÚC
TÁC
Nitro hóa
hydrocacbon thơm
(cơ chế thế ái điện
tử )
CƠ CHẾ
Nitroni ion mới tạo thành tấn công vào hợp chất nhân thơm như là tác nhân ái điện tử theo
cơ chế ái điện tử SE
NITRO HOÁ CÁC PARAFIN
CƠ CHẾ
NITRO HOÁ HYDROCACBON PARAFIN
Tác nhân là HNO3 loãng
(35%-40%) hoặc HNO3 thể
khí ở to cao ( 300-5000c)
Xúc tác
khơi mào
khi có môôt
lượng nhỏ
O2 hoặc
halogen
( Cl2 , Br2 )
Nitro hóa
hydrocacbon
parafin
(cơ chế gốc tự
do)
CƠ CHẾ
Bước khơi mào :
*
R – H + NO2
*
R + H-NO2
*+
R
HO – NO2
*
R-H + OH
*
R-NO2 + OH
*
R + H-OH
*
R + HO – NO2
*
ROH + NO 2
*
*
R + NO2
R-NO2
* *
R + OH
R-OH
*
R + *R
*
*OH + NO2
*
*
HO + NO2
HO – NO2
R–R
HO – NO2
Các phản ứng dây
chuyền
Các phản ứng kết
thúc
Khi nitro hóa các hợp chất hidrocabon mạch thẳng ta nhận được sản phẩm gồm một hỗn hợp của nhiều chất trong
đó có cả sản phẩm oxy hóa, sản phẩm làm ngắn mạch cacbon .
⇔
VAI TRÒ CỦA AXIT H2SO4
ONO2
HNO3 + H2SO4
O2S
+
+ H3O + HSO4
OH
O2S
ONO2
+
NO2 + HSO4
OH
HNO3 + H2SO4
NO2+ + H3O + HSO4-
→Vai trò của axit sunfuric trong phản ứng này là làm xúc tác, tác nhân hút
nước, đồng thời tạo điều kiện sử dụng axit triệt để hơn .
TÁC NHÂN NITRO HOÁ
TÁC NHÂN LÀ N2O4
N2O4 là dạng dime của NO2 .
NO2 ở điều kiện thường là chất khí, khi hạ nhiệt độ thì dime hóa tạo N2O4 .
Quá trình xảy ra theo cơ chế sau :
TÁC NHÂN LÀ N2O5
Khi có mặt của xúc tác acid H2SO4 quá trình xảy ra theo cơ chế sau :
+
→Một phân tử N2O5 thì tạo ra hai gốc O2N , dùng N2O5 thì hiệu quả hơn dùng N2O4
ĐIỀU KIỆN PHẢN ỨNG
1
Áp suất.
( ở đktc 760
mmHg )
2
Nhiệt độ
3
Xúc tác
ĐIỀU KIỆN PHẢN ỨNG
NHIỆT ĐÔ
.
Nitro hóa
hidrocacbon
mạch thẳng
nhiệt độ 170 –
5000C
Nitro hóa
hợp chất
thơm thể
lỏng từ -10
đến 1700C
ĐIỀU KIỆN PHẢN ỨNG
www.themegallery.com
Company Logo
ĐỘ CHỌN LỌC
Đối với hydrocacbon parafin khả năng phản ứng thay
đổi theo dãy : Bậc 3 > bậc 2 > bậc 1
Nhóm nitro có mặt trong mạch hydrocacbon cản trở
rất lớn sự thế tiếp theo.
Đối với mỗi hydrocacbon có một nhiệt độ mà ở đó
hiệu suất nitro hoá là cao nhất.
HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHẢN ỨNG
HYDROCACBON THƠM
Vide
o
ứNG DụNG
ỨNG DỤNG
Công thức
Công dụng
•Là thuốc hàng đầu trên
thế giới trong điều trị giảm đau,
hạ sốt với hàng ngàn tên thương
mại khác nhau.
Company Logo
Để điều chế ta dùng phương pháp nitro hóa phenol từ
nguyên liệu ban đầu , qua 4 giai đoạn phản ứng để tạo
thành Paracetamol :
www.themegallery.com
ỨNG DỤNG
ứNG DụNG
Ứng dụng
Mebendazol
Chống giun sán có phổ rộng
→Những thuốc này liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức
chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động
bình thường của tế bào ký sinh trùng.