Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử tại cục hải quan thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.76 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------

----------

ðỖ TRUNG TUYẾN

HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ðIỆN TỬ
TẠI CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ðỖ TRUNG TUYẾN

HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ðIỆN TỬ
TẠI CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH


MÃ SỐ

: 60.34.01.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. KIM THỊ DUNG

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

ðỗ Trung Tuyến

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi
lời cảm ơn ñến PGS. TS Kim Thị Dung - Người trực tiếp hướng dẫn và giúp
ñỡ tôi hoàn thành Luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Tài chính
khoa kế toán quản trị kinh doanh Học Viện Nông nghiệp Việt nam ñã trực
tiếp giảng dạy, chỉ dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Tôi xin cảm ơn các tập thể, cơ quan, Ban, Ngành, các bạn học sinh sinh
viên ñã tạo ñiều kiện và giúp ñỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các Chi cục Hải quan, Trung tâm dữ liệu và công
nghệ thông tin ñã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết ñể tôi hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn ñồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn
thể gia ñình, người thân ñã ñộng viên tôi trong thời gian nghiên cứu ñề tài.

Hà Nội, ngày ... tháng 12 năm 2014
Tác giả

ðỗ Trung Tuyến

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii


Mục lục

iii

Danh mục những chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục biểu, sơ ñồ

ix

Phần 1 MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu


3

1.2.1

Mục tiêu chung

3

1.2.2

Mục tiêu cụ thể:

3

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu

3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu


3

PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỦ TỤC HẢI
QUAN ðIỆN TỬ

5

2.1

Cơ sở lý luận

5

2.1.1

Một số khái niệm liên quan.

5

2.1.2

Vai trò và sự cần thiết của thủ tục Hải quan ñiện tử

7

2.1.3

Nội dung quy trình thủ tục hải quan ñiện tử


11

2.1.4

Các yếu tố ảnh hưởng tới việc thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử

17

2.2

Cơ sở thực tiễn

19

2.2.1

Kinh nghiệm thực hiện hải quan ñiện tử của hải quan một số nước

20

2.2.2

Thực tiễn quá trình hình thành thủ tục hải quan ñiện tử tại Việt Nam

23

2.2.3

Những bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục hải quan
ñiện tử ñược rút ra cho Cục Hải quan thành phố Hải Phòng


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

28
Page iii


PHẦN 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

32

3.1

ðặc ñiểm Cục Hải quan thành phố Hải Phòng

32

3.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của Cục hải quan thành phố Hải Phòng

32

3.1.2. Tổ chức bộ máy Cục Hải quan thành phố Hải Phòng

32

3.1.3

Tình hình nhân lực của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng


36

3.1.4

Kết quả hoạt ñộng chủ yếu của Cục hải quan thành phố Hải Phòng

38

3.2

Phương pháp nghiên cứu

41

3.2.1

Phương pháp thu thập số liệu

41

3.2.2

Phương pháp phân tích

43

3.2.3

Các chỉ tiêu chủ yếu dùng trong phân tích


44

PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1

45

Thực trạng thủ tục hải quan ñiện tử tại Cục Hải quan thành phố
Hải Phòng

45

4.1.1

Cơ sở pháp lý cho việc áp dụng thủ tục hải quan ñiện tử

45

4.1.2

Thực trạng thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử

46

4.2

ðánh giá kết quả thực hiện hải quan ñiện tử tại Cục Hải quan
thành phố Hải Phòng


59

4.2.1

ðánh giá chung kết quả ñạt ñược

59

4.2.2

ðánh giá của Hải quan về thực hiện hải quan ñiện tử

63

4.2.3

ðánh giá của doanh nghiệp về thực hiện hải quan ñiện tử

65

4.2.4

Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử
tại Cục Hải quan thành phố Hải phòng

4.3

68

Giải pháp hoàn thiện thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử ở Cục

Hải quan thành phố Hải Phòng

4.3.1

80

Hoàn thiện hệ thống quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin

4.3.2

80

Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ và phối hợp với các cơ quan hữu
quan khác

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

82
Page iv


4.3.3

Phối hợp liên kết giữa hệ thống ngân hàng, kho bạc và hải quan

84

4.3.4


Phát triển ñại lý Hải quan

85

4.3.5

ðào tạo, phát triển nguồn nhân lực

86

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

89

5.1

Kết luận

89

5.2

Kiến nghị

90

5.2.1

ðối với Nhà nước


90

5.2.2

ðối với các Bộ

91

5.2.3

Tổng cục Hải quan

92

TÀI LIỆU THAM KHẢO

93

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
APEC
ASEAN
ASEM
ASYCUDA


Từ viết ñầy ñủ
Hợp tác kinh tế Chấu Á – Thái bình Dương
(Asia-Pacific Economic Cooperation)
Hiệp hội các Quốc gia ðông Nam Á
(Association of Southeast Asian Nations

CNTT
EDI

(Australasian Society for Emergency Medicine)
Hệ thống tự ñộng hoá số liệu Hải quan
(Automated Systems for Customs Data)
Công nghệ thông tin
Trao ñổi dữ liệu ñiện tử (Electronic Data Interchange)

GATT
GTT

Hiệp ñịnh trị giá
Giá tính thuế

HQðT
HS
KTSTQ
KV
PTTH
QLRR
SXXK
TCHQ


Hải quan ñiện tử
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
Kiểm tra sau thông quan
Khu vực
Phổ thông trung học
Quản lý rủi ro
Sản xuất xuất khẩu
Tổng cục Hải quan

TMðT
TN - TX
TTDL
TTHC
TTHQðT

Thương mại ñiện tử
Tạm nhập – Tái xuất
Trung tâm dữ liệu
Thủ tục hành chính
Thủ tục Hải quan ñiện tử

VAN
WAN

Cơ quan/Tổ chức truyền nhận dữ liệu (Value Added Network)
Mạng diện rộng (Wide Area Networks)

WCO
WTO


Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs Organisize)
Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organisize)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình thu ngân sách nhà nước của Ngành Hải quan

10

3.1

Trình ñộ ñào tạo của cán bộ công chức Cục Hải quan thành phố
Hải Phòng

3.2

37


Trình ñộ tin học của cán bộ công chức Cục Hải quan thành phố
Hải Phòng

3.3

37

Trình ñộ ngoại ngữ của cán bộ công chức Cục Hải quan thành
phố Hải Phòng

3.4

38

Tình hình thu thuế nộp ngân sách nhà nước và kim ngạch của
Cục Hải quan thành phố Hải Phòng

3.5

39

Kết quả kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan thành phố Hải
Phòng

41

3.6

Số lượng mẫu ñiều tra


42

4.1

Kế hoạch thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử mở rộng của Cục
Hải quan thành phố Hải Phòng

4.2

47

Tình hình trang thiết bị máy móc thiết bị phục vụ thực hiện thủ
tục hải quan ñiện tử của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng

4.3

51

Tình hình ñào tạo, tập huấn, tuyên truyền thực hiện thủ tục hải
quan ñiện tử của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng giai ñoạn
2010 - 2013

4.4

52

Kết quả thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử của Chi cục hải quan
cửa khẩu Cảng ðình Vũ


4.5

60

Kết quả thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử của Chi cục Hải quan
cảng Hải Phòng KVI

4.6

61

Kết quả thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử của Cục Hải quan
thành phố Hải Phòng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

62
Page vii


4.7

Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời của cán bộ hải quan về việc thực
hiện thủ tục hải quan ñiện tử

4.8

64

Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời của doanh nghiệp về việc thực

hiện thủ tục hải quan ñiện tử

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

66

Page viii


DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
STT

Tên biểu ñồ, sơ ñồ

Trang

Biểu ñồ 2.1 Tình hình thu ngân sách nhà nước của Ngành Hải quan

10

Sơ ñồ 2.1

Trình tự thủ tục hải quan ñiện tử tại Việt Nam

16

Sơ ñồ 2.2

Sơ ñồ hệ thống cơ sở dữ liệu của Hải quan Nhật Bản


22

Sơ ñồ 2.3

Mô hình tổng quát thủ tục hải quan ñiện tử tại Việt Nam

27

Sơ ñồ 3.1

Bộ máy tổ chức Cục hải quan thành phố Hải Phòng

33

Sơ ñồ 4.1

So sánh quy trình thủ tục hải quan ñiện tử tại Cục hải quan

Sơ ñồ 4.2

TP Hải Phòng và quy trình TTHQ truyền thống

59

Vướng mắc thủ tục hải quan ñiện tử về nghiệp vụ

73

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page ix


Phần 1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu
Trong những năm gần ñây, tình hình trong nước có nhiều thay ñổi
Việt Nam ñã chính thức gia nhập WTO, mở rộng các mối quan hệ song
phương và ña phương, hội nhập sâu rộng và toàn diện vào các diễn ñàn
kinh tế thế giới nên các hoạt ñộng xuất nhập khẩu hàng hoá, phương tiện
vận tải và hành khách xuất nhập cảnh tăng lên nhanh chóng. Sản xuất
trong nước phát triển với tốc ñộ cao vẫn tiếp tục cần nhập khẩu thiết bị,
máy móc và nguyên vật liệu. Kim ngạch hàng hoá xuất khẩu tiếp tục gia
tăng với con số cao. ðầu tư nước ngoài tại Việt Nam cũng tiếp tục tăng
với tốc ñộ cao hơn, nhất là khi Việt Nam trở thành thành viên WTO và
tham gia vào các khu vực mậu dịch tự do.
Mặt khác, sự phát triển của thương mại quốc tế tiếp tục ngày một tăng cả
về nội dung và hình thức. Toàn cầu hoá và các hiệp ñịnh tự do thương mại
làm cho kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của mỗi quốc gia tăng lên nhanh
chóng. Bên cạnh việc hàng rào thuế quan ñược giảm dần theo lộ trình cụ thể
thì việc xuất hiện các hình thức bảo hộ mới như hàng rào kỹ thuật, vệ sinh an
toàn, môi trường, chống bán phá giá, ñộc quyền… ngày càng gia tăng và mâu
thuẫn sâu sắc. Yêu cầu về vận chuyển, trao ñổi hàng hoá trong thương mại
quốc tế phải nhanh chóng và ña dạng các loại hình vận chuyển. Trong khi ñó
thương mại ñiện tử và nhiều hình thức thương mại mới như các loại hình cung
ứng và làm dịch vụ cho nước ngoài, kinh doanh qua mạng ñã phát triển nhanh
chóng và trở nên phổ biến.
Sự xuất hiện các nguy cơ khủng bố quốc tế, buôn lậu, vận chuyển trái
phép chất thải các loại, chất ñộc gây nguy hiểm, các chất ma tuý, vũ khí, rửa
tiền dưới nhiều hình thức khác dẫn ñến những nguy cơ bất ổn cho nền kinh tế
và bất an cho lợi ích của cộng ñồng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Trước bối cảnh ñó các cơ quan Hải quan trên thế giới ñều phải thay ñổi ñể
thích ứng với tình hình mới, phức tạp nhằm mục ñích vừa ñảm bảo tạo thuận
lợi tối ña cho hoạt ñộng thương mại quốc tế qua việc áp dụng kỹ thuật quản lý
rủi ro, ñầu tư trang thiết bị hiện ñại, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý hải quan hiện ñại vừa phải ñảm bảo việc chấp hành và tuân thủ các quy
ñịnh của luật pháp hải quan nhằm ñảm bảo an ninh, lợi ích kinh tế quốc gia,
ñảm bảo an toàn cho dây chuyền cung ứng thương mại quốc tế.
Hải quan Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng ñó, chính vì thế ñòi
hỏi Hải quan Việt Nam phải tiếp tục ñẩy mạnh cải cách, phát triển và hiện ñại
hoá. Ngày 14/03/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính ñã ký Quyết ñịnh số 456/QðBTC ban hành Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện ñại hoá ngành Hải quan
giai ñoạn 2008-2010. Mục tiêu của Kế hoạch là ñổi mới, hiện ñại hóa một
cách mạnh mẽ, toàn diện các mặt công tác Hải quan nhằm nâng cao năng lực
quản lý, tạo thuận lợi cho hoạt ñộng giao lưu thương mại và thực hiện ñầy ñủ
các cam kết Quốc tế. Nội dung hiện ñại hoá hải quan: ðến năm 2010 phải
hoàn thành việc cải cách chuyển ñổi các hoạt ñộng nghiệp vụ hải quan theo
chuẩn mực của một tổ chức Hải quan hiện ñại, phù hợp với khu vực và Quốc
tế, thực hiện các cam kết Quốc tế liên quan ñến lĩnh vực Hải quan bao gồm:
Công ước KYOTO, Hiệp ñịnh trị giá GATT/WTO, Công ước HS. Chuyển ñổi
phương pháp quản lý nghiệp vụ, cải cách quy trình một cửa, tăng cường sự
kiểm soát của cơ quan Hải quan ñối với hàng hóa xuất nhập khẩu, giải quyết
ñược thách thức về sự gia tăng nhanh chóng của công việc với năng lực của
cơ quan Hải quan. Nâng cao khả năng thu thuế, góp phần tăng sức cạnh tranh
của doanh nghiệp trong nước, nhưng mặt khác cũng chính các hiệp ñịnh
thương mại, các yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới lại yêu cầu phải giảm bớt
thủ tục hải quan và thời gian thông quan hàng hoá phải nhanh chóng, rút ngắn

lại. Thực tiễn ñó ñòi hỏi ngành Hải quan vừa phải ñảm bảo thực hiện tốt yêu
cầu quản lý nhà nước vừa phải ñáp ứng khối lượng công việc ngày càng tăng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


lên, thời gian làm thủ tục hải quan ñược rút ngắn lại. Áp dụng thủ tục hải
quan ñiện tử là một trong những phương cách ñể giải quyết bài toán trên.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu sâu thủ tục hải quan ñiện tử ñể thấy những hạn
chế cần phải khắc phục và phát triển thủ tục hải quan ñiện tử trong thời gian
tới là rất cần thiết. Do vậy, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Hoàn thiện thủ
tục hải quan ñiện tử tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phản ánh và ñánh giá thực trạng thực hiện thủ tục hải quan
ñiện tử tại Cục Hải quan Tp Hải Phòng, ñề ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện thủ tục hải quan ñiện tử cho Cục Hải quan TP Hải Phòng trong những
năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thủ tục hải
quan ñiện tử.
- Phản ánh và ñánh giá thực trạng thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử
tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện thực hiện quy trình thủ
tục hải quan ñiện tử tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng trong những năm tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những vấn ñề liên quan ñến thực
hiện thủ tục hải quan ñiện tử.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu tại Cục Hải quan TP Hải Phòng.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu thực trạng thực hiện TTHQðT trong 03
năm 2011-2013 và ñề xuất giải pháp hoàn thiện Thủ tục hải quan ñiện tử
ñến năm 2018.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


- Về nội dung:
ðề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cụ thể sau ñây:
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về thủ tục hải quan ñiện tử.
Nghiên cứu thực trạng thực hiện quy trình thủ tục hải quan ñiện tử.
Nghiên cứu ñề ra các giải pháp hoàn thiện thủ tục hải quan ñiện tử tại Cục
Hải quan TP Hải Phòng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ðIỆN TỬ
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan.
2.1.1.1 Khái niệm về thủ tục hải quan
Chương 2 Công ước Kyoto (Nghị ñịnh thư về sửa ñổi Công ước Quốc
tế về ñơn giản hóa và hài hòa Thủ tục Hải quan tại Brussels ngày 26 tháng 6
năm 1999) ñịnh nghĩa về Thủ tục hải quan như sau:

“Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt ñộng mà cơ quan hải quan và
những người có liên quan phải thực hiện nhằm ñảm bảo sự tuân thủ pháp luật
Hải quan.”
Theo quy ñịnh của Luật Hải quan ñã ñược sửa ñổi, bổ sung năm 2005,
tại khoản 6, ðiều 4 thì “Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải
quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy ñịnh của Luật này ñối với
hàng hóa, phương tiện vận tải.”
2.1.1.2 Khái niệm về thủ tục hải quan ñiện tử
Hiện nay, ngoài phương pháp truyền thống, bán truyền thống, thủ tục
HQ còn ñược thực hiện hoàn toàn bằng phương tiện ñiện tử (hệ thống xử lý
dữ liệu ñiện tử).
Người khai HQ có thể ñăng ký hồ sơ làm thủ tục HQ bằng cách tạo, gửi
các thông tin dưới dạng ñiện tử ñến cơ quan HQ và nhận các thông tin (cũng
dưới dạng ñiện tử) phản hồi từ phía cơ quan HQ thông qua hệ thống xử lý dữ
liệu ñiện tử. Công chức HQ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do DN gửi ñến và thông
báo kết quả xử lý hồ sơ cho DN cũng thông qua hệ thống xử lý dữ liệu ñiện
tử. Trong việc làm thủ tục HQ, người khai HQ và công chức HQ không có sự
tiếp xúc trực tiếp (trừ một số trường hợp ngoại lệ: hồ sơ thuộc luồng vàng và
luồng ñỏ, DN mang hồ sơ ñến cửa khẩu có hàng hóa ñể hải quan kiểm tra
thực tế hồ sơ và hàng hóa).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


Theo Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thí ñiểm thủ tục hải quan ñiện tử, Thủ tục hải quan ñiện tử ñược
hiểu: là thủ tục hải quan trong ñó việc khai báo, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, ra quyết ñịnh ñược thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu
ñiện tử hải quan.

Trong ñó theo ðiều 3 Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thí ñiểm thủ tục hải quan ñiện tử thì:
Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan ñược hiểu: là hệ thống thông
tin do Tổng cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng ñể thực hiện
thủ tục hải quan ñiện tử.
Việc gửi thông tin về tài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện
tử hải quan cho người khai hải quan ñược thực hiện theo quy trình bảo mật.
Khi thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử người khai hải quan phải sử
dụng thống nhất bản khai ñiện tử, các mẫu biểu theo quy ñịnh (ðiều 4 Thông
tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009).
Khi thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử, người khai hải quan ñiện tử sử
dụng chữ ký số. Trong trường hợp chưa có chữ ký số ñược sử dụng tài khoản
truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan ñể thực hiện thủ tục hải
quan ñiện tử và chịu trách nhiệm về các giao dịch ñiện tử theo quy ñịnh của
pháp luật (ðiều 7 Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009).
Cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro trong việc phân luồng, quyết
ñịnh hình thức mức ñộ kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu.
Trên cơ sở quản lý rủi ro, các chứng từ theo quy ñịnh phải ñi kèm tờ
khai hải quan ñiện tử có thể không phải nộp, không phải xuất trình, phải xuất
trình, phải nộp cho cơ quan hải quan. (ðiều 5 Thông tư 222/2009/TT-BTC
ngày 25/11/2009).
Tờ khai hải quan ñiện tử và các chứng từ ñi kèm tờ khai ở dạng ñiện tử
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


lưu giữ tại Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan có ñầy ñủ giá trị pháp lý ñể
làm thủ tục hải quan, xử lý tranh chấp khi ñược người khai hải quan sử dụng

tài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan ñể thực hiện thủ
tục hải quan ñiện tử.
2.1.1.3 Một số thuật ngữ trong thủ tục hải quan ñiện tử
- Thông ñiệp dữ liệu ñiện tử hải quan: Là thông tin ñược tạo ra, gửi ñi,
ñược nhận và ñược lưu trữ bằng phương tiện ñiện tử theo ñịnh dạng chuẩn ñể
thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử
- Chứng từ ñiện tử là: chứng từ tạo ra theo quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều
3 Chương I Nghị ñịnh số 27/2007/Nð-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch ñiện
tử trong lĩnh vực tài chính ñược sử dụng ñể thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử.
- Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan: là hệ thống thông tin do Tổng
cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng ñể thực hiện thủ tục hải
quan ñiện tử.
- Hệ thống khai hải quan ñiện tử: Là hệ thống thông tin do Tổng cục
Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng ñể thực hiện thủ tục hải quan
ñiện tử.
- Hệ thống khai hải quan ñiện tử dự phòng: là hệ thống thông tin do
Tổng cục Hải quan quản lý tại cơ quan hải quan, ñược sử dụng ñể người khai
hải quan thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử khi có sự cố ngoài Hệ thống xử lý
dữ liệu ñiện tử.
2.1.2 Vai trò và sự cần thiết của thủ tục Hải quan ñiện tử
2.1.2.1 Vai trò của thủ tục Hải quan ñiện tử
Thủ tục hải quan ñiện tử có vai trò cực kỳ quan trọng xuất phát từ yêu
cầu hội nhập và xu hướng phát triển của Hải quan quốc tế cũng như khu vực,
Hải quan Việt Nam cần phải thực hiện ñầy ñủ các cam kết quốc tế liên quan
ñến Hải quan. Trong khuôn khổ WTO, ASEAN, APEC, ASEM, WCO và các
tổ chức Quốc tế khác, Việt Nam cần phải ñảm bảo hệ thống pháp luật về hải
quan ñầy ñủ, thống nhất, rõ ràng và công khai, phù hợp với các cam kết quốc

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 7


tế; ñảm bảo cho các quy ñịnh của pháp luật hải quan ñược thực hiện nghiêm
chỉnh, bình ñẳng cho mọi ñối tượng. Bên cạnh ñó, cũng cần nhìn nhận sự phát
triển của Hải quan Việt Nam trong bối cảnh phát triển thương mại quốc tế
như việc xuất hiện các hình thức bảo hộ mới trong ñiều kiện thuế ngày càng
giảm, yêu cầu về luân chuyển, trao ñổi hàng hóa ngày càng nhanh chóng, các
loại hình vận chuyển ña phương thức, thương mại ñiện tử ngày càng phát
triển và trở thành phổ biến, sự xuất hiện của các nguy cơ khủng bố quốc tế,
tội phạm ma tuý gia tăng...
ðể tạo thuận lợi cho hoạt ñộng xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh và
ñầu tư phát triển, ñồng thời phải ñảm bảo quản lý nhà nước về hải quan
chặt chẽ ñúng pháp luật, Hải quan các nước ñã ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT), áp dụng các kỹ thuật nghiệp vụ hải quan hiện ñại, các thành
tựu khoa học công nghệ tiên tiến ñể ñẩy nhanh tốc ñộ xử lý thông tin, nâng
cao hiệu quả quản lý.
Như vậy, thực hiện thủ tục HQðT vừa là yêu cầu nội tại của các quốc
gia vừa là ñòi hỏi của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính phủ các nước
ñều nhận thức ñược tầm quan trọng của việc thực hiện thủ tục HQðT, coi thủ
tục HQðT như là một nội dung cơ bản, thiết yếu của HQ hiện ñại, góp phần
trực tiếp, thúc ñẩy hoạt ñộng thương mại và kinh tế ñất nước phát triển.
2.1.2.2 Sự cần thiết của thủ tục Hải quan ñiện tử
- Do yêu cầu nhiệm vụ mới của ngành Hải quan
Trên nền tảng của các quy ñịnh của pháp luật về hải quan và của các
chuẩn mực quốc tế tại các ñiều ước quốc tế về Hải quan mà nước ta ñã ký kết
hoặc tham gia như Công ước Ky-ô-tô về ñơn giản hóa và hài hòa thủ tục hải
quan, Công ước về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, Hiệp ñịnh trị
giá GATT..., công tác cải cách hiện ñại hóa ngành hải quan ñược liên tục tiến
hành trong nhiều năm qua. Yêu cầu ñặt ra là ngành Hải quan phải quản lý

lượng hàng hóa XNK, lượng hành khách, phương tiện vận tải XNC ngày càng
gia tăng. Dự báo hoạt ñộng buôn bán vận chuyển ma tuý, chất gây nghiện, vũ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


khí, văn hóa phẩm ñồi truỵ, phản ñộng ngày càng gia tăng và phức tạp hơn, xuất
hiện những hình thức buôn lậu và gian lận mới như: vi phạm bản quyền, xâm
phạm sở hữu trí tuệ, vi phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, rửa tiền, buôn
lậu ñộng thực vật quý hiếm… Nhưng số lượng cán bộ công chức Hải quan
không thể tăng theo tỷ lệ thuận. Trong khi ñó, hoạt ñộng quản lý Nhà nước về
Hải quan vẫn phải ñảm bảo tạo thuận lợi, thông thoáng cho hoạt ñộng XNK,
ñầu tư, du lịch, dịch vụ... như thủ tục hải quan phải ñơn giản, minh bạch, cung
cấp thông tin nhanh chóng, công khai, ñặc biệt là phải thông quan nhanh,
giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp, tạo môi trường thu hút ñầu tư nước
ngoài nhằm ñạt ñược các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của ñất nước.
Do ñó, một vấn ñề ñặt ra cho ngành HQ là phải áp dụng phương
pháp QLRR vào trong hoạt ñộng của HQ, thay thế dần phương thức quản
lý theo từng lô hàng tại cửa khẩu sang quản lý thông tin toàn bộ quá trình
hoạt ñộng XNK của DN; chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; phân loại
DN dựa trên nguồn cơ sở dữ liệu có sẵn từ cơ quan HQ và thu thập ñược
ñể có ñối sách quản lý
Mô hình quản lý mà ngành HQ Việt Nam áp dụng là mô hình quản lý
HQ hiện ñại, tập trung thống nhất ñược xây dựng trên nền tảng CNTT với các
nội dung: tập trung xử lý thông tin ở cấp Tổng cục và các Cục HQ; công nghệ
quản lý dựa trên kỹ thuật QLRR; sử dụng tập trung và có hiệu quả các trang
thiết bị kỹ thuật hiện ñại.
-Do yêu cầu thực hiện khối lượng công việc luôn luôn tăng

Trong những năm qua, khối lượng hàng hóa, dịch vụ XNK, phương
tiện vận tải, hành khách xuất nhập cảnh ra vào nước ta, số lượng thương nhân
tham gia hoạt ñộng XNK và số lượng tờ khai XNK, số thu NSNN ñều tăng
theo hàng năm. Cụ thể:
Theo Số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan cho thấy tổng
trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong tháng 12/2013 ñạt 16,29
tỷ USD tăng 11,7%; trong ñó xuất khẩu ñạt gần 7,5 tỷ USD, tăng 12,9% và

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


nhập khẩu là 8,79 tỷ USD, tăng 10,7% so với tháng 11/2012.
(http://10.2.224.15/vanthu).

Hết năm 2013, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam ñạt
gần 228,74 tỷ USD, tăng 33% so với năm 2012. Trong ñó, trị giá xuất khẩu ñạt
102,19 tỷ USD, tăng 26,4% và nhập khẩu là 126,55 tỷ USD, tăng 21,2%.
(http://10.2.224.15/vanthu).
Cụ thể số thu thuế vào ngân sách nhà nước, kim ngạch XNK và số tờ
khai ñược thể hiện ở bảng 2.1:
Bảng 2.1: Tình hình thu ngân sách nhà nước của Ngành Hải quan
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013


180.700

223.900

216.820

1.Số thuế XNK
ñược giao (tỷ
ñồng)
2.Số thuế XNK
thực thu (tỷ ñồng)
3.Kim ngạch XNK
(tỷ USD)
4.Số lượng tờ khai
XNK

So sánh tốc ñộ tăng (%)

Bình quân

2012/2011

2013/2012

216.000

23.91

-3.53


10.19

194.920

217.465

-10.10

11.41

0.66

198.93

171.78

228.74

-13.65

33.16

9.76

2.510.153

5.037.720

5.920.000


100.69

17.51

59.10

Nguồn: Tổng cục Hải quan
tỷ ñồng
220000
215000
210000
205000
200000
195000
190000
185000
180000
Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Biểu ñồ 2.1: Tình hình thu ngân sách nhà nước của Ngành Hải quan
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Trong ñiều kiện như vậy, với biên chế có hạn và không thể tăng mãi

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 10


theo khối lượng công việc, ñể ngành Hải quan ñáp ứng yêu cầu quản lý
chặt chẽ ñúng pháp luật, chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống thất
thu thuế có hiệu quả thì yêu cầu cấp thiết phải chuyển ñổi phương thức
quản lý từng lô hàng tại cửa khẩu sang quản lý thông tin về toàn bộ quá
trình hoạt ñộng xuất nhập khẩu của doanh nghiệp và thực hiện thủ tục hải
quan ñiện tử.
2.1.3. Nội dung quy trình thủ tục hải quan ñiện tử
Quy trình thủ tục hải quan ñiện tử cơ bản gồm 6 bước, ñược sắp xếp
theo các trình tự và nội dung:
Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra sơ bộ, ñăng ký tờ khai ñiện tử
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ hải quan
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa
Bước 4: Xác nhận thông quan ñiện tử; Giải phóng hàng; ðưa hàng hoá
về bảo quản; Hàng chuyển cửa khẩu, trao ñổi thông tin với chi cục hải quan
cửa khẩu
Bước 5: Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ
Bước 6: Phúc tập hồ sơ
Hồ sơ hải quan ñược phân làm 3 luồng (xanh, vàng và ñỏ) tương ứng
với cấp ñộ thông quan.
+ Luồng xanh gồm những hàng hoá không thuộc danh mục hàng cấm, hàng
xuất nhập khẩu không có ñiều kiện, ñược miễn kiểm tra và thông quan ngay.
+ Luồng vàng, luồng bắt buộc kiểm tra hồ sơ trước khi thông quan, thì
hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ hải quan ñiện tử hoặc hồ sơ giấy.
+ Luồng ñỏ, hàng hoá thuộc cấp ñộ này trước khi thông quan phải
qua kiểm tra cả hồ sơ và hàng hoá.
Trong mỗi bước bao gồm rất nhiều các công việc và nghiệp vụ phải
thực hiện, cụ thể như sau:

Bước 1: Kiểm tra sơ bộ, ñăng ký tờ khai ñiện tử
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


1) Kiểm tra ñiều kiện ñăng ký tờ khai
2) Kiểm tra tên hàng, ñơn vị tính, mã số …
3) Kiểm tra sự ñầy ñủ các tiêu chí trên Tờ khai
4) Chưa phù hợp: hướng dẫn người khai hải quan ñiều chỉnh cho phù
hợp hoặc từ chối ñăng ký và nêu rõ lý do
5) Phù hợp: ñăng ký tờ khai, cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống ñể
hệ thống cấp số ñăng ký, phân luồng tờ khai.
Trường hợp “Thông quan”: chuyển sang Bước 4
Trường hợp “Giải phóng hàng” hoặc “ðưa hàng hoá về bảo quản” thì
công chức ñề xuất ðội trưởng ðội thủ tục quyết ñịnh và chuyển sang Bước 4
ðối với lô hàng hệ thống yêu cầu phải xuất trình chứng từ ñể kiểm tra,
hoặc kiểm tra trị giá tính thuế hoặc xuất trình chứng từ và kiểm tra thực tế
hàng hóa thì chuyển sang Bước 2 ñể kiểm tra hồ sơ, kiểm tra trị giá tính thuế.
6) Trường hợp doanh nghiệp khai tờ khai chưa hoàn chỉnh, nợ chứng
từ, và các vướng mắc (nếu có) công chức thực hiện các công việc kiểm tra tại
ðiểm 1, 2, 3 Bước này; báo cáo ñề xuất Chi cục trưởng xem xét chấp nhận
theo quy ñịnh và thực hiện tiếp công việc tại ðiểm 4, 5 Bước này.
7) ðối với trường hợp người khai hải quan làm thủ tục hải quan cho
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không ñúng với thời hạn ñăng ký tờ khai hải
quan theo quy ñịnh, công chức thực hiện các công việc kiểm tra tại ðiểm 1, 2,
3 Bước này; báo cáo lãnh ñạo Chi cục và thực hiện tiếp các công việc tại
ðiểm 4, 5 Bước này. Trường hợp này Chi cục trưởng phải chuyển luồng kiểm
tra hồ sơ giấy hoặc kiểm tra hồ sơ giấy và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ hải quan

1) Kiểm tra hồ sơ; kiểm tra, xác ñịnh trị giá tính thuế (nếu có).
2) Nếu kết quả kiểm tra phù hợp:
In “Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy” (trường hợp kiểm tra hồ
sơ giấy)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


Quyết ñịnh “Thông quan” trên Hệ thống; hoặc
ðề xuất ðội trưởng ðội thủ tục quyết ñịnh “Giải phóng”, “ðưa hàng về
bảo quản” trên hệ thống.
3) Nếu kiểm tra hồ sơ phát hiện có sự sai lệch, chưa phù hợp giữa
chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan và thông tin khai, cần phải ñiều chỉnh thì
công chức kiểm tra hồ sơ yêu cầu người khai hải quan sửa ñổi bổ sung.
Trường hợp có nghi vấn, công chức ñề xuất Chi cục trưởng quyết ñịnh thay
ñổi hình thức, mức ñộ kiểm tra.
4) Trường hợp phải thực hiện kiểm tra hàng hoá tại ñịa ñiểm làm thủ tục
ngoài cửa khẩu chưa có kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan, công
chức kiểm tra hồ sơ in hai phiếu “Phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa”
lưu cùng bộ hồ sơ chuyển cho công chức kiểm tra thực tế hàng hóa.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa
1) Trường hợp phải thực hiện kiểm tra hàng hoá tại ñịa ñiểm làm thủ
tục ngoài cửa khẩu chưa có kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải
quan, công chức kiểm tra thực tế hàng hóa ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng
hóa vào mẫu “Phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa” sau ñó cập nhật
kết quả kiểm tra hàng hóa vào hệ thống.
2) Quyết ñịnh thông quan hoặc ñề xuất ðội trưởng ðội thủ tục quyết
ñịnh “Giải phóng”, “ðưa hàng về bảo quản”.
3) Hàng hoá không ñúng so với khai báo thì công chức kiểm tra thực tế

hàng hoá ñề xuất biện pháp xử lý và chuyển hồ sơ cho ðội trưởng ðội thủ tục
ñể xem xét, xử lý.
4) Nếu hàng phải kiểm tra trị giá tính thuế, tính lại thuế thì ghi nhận kết
quả kiểm tra thực tế hàng hoá chuyển hồ sơ về Bước 2 ñể kiểm tra.
Bước 4: Xác nhận thông quan ñiện tử; Giải phóng hàng; ðưa hàng
hoá về bảo quản; Hàng chuyển cửa khẩu, trao ñổi thông tin với chi cục
hải quan cửa khẩu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


1) Thu thuế và lệ phí.
2) Kiểm tra ñối chiếu nội dung tờ khai in với hệ thống; hình thức tờ
khai in và căn cứ quyết ñịnh trên hệ thống; xác nhận vào ô số 32 tờ khai xuất
khẩu, ô 35, 36 tờ khai nhập khẩu.
- Trường hợp tờ khai hải quan ñiện tử in có phụ lục tờ khai, các bản kê
(nếu có) ñi kèm thì công chức thực hiện việc ñối chiếu và ký tên, ñóng dấu số
hiệu công chức vào góc phải phía trên hàng mã vạch các chứng từ này.
3) Xác nhận vào 02 bản Tờ khai hải quan ñiện tử in, lưu 01 bản, trả người
khai hải quan 01 bản, ñồng thời cập nhật thông tin xác nhận vào hệ thống.
Bước 5: Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ
1) Chi cục HQ nơi thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử bố trí công chức
theo dõi và quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ của các lô hàng ñã ñược “Thông quan”,
“Giải phóng hàng”, “Cho phép ñưa hàng về bảo quản”, “Hàng chuyển cửa
khẩu” mà còn nợ chứng từ ñược phép chậm nộp thuộc bộ hồ sơ hải quan hoặc
còn vướng mắc chưa hoàn tất thủ tục hải quan.
2) Công chức hải quan ñã giải quyết thủ tục cho lô hàng tại các Bước 1, 2,
3, 4 có trách nhiệm tiếp nhận các chứng từ chậm nộp, xử lý các vướng mắc của
lô hàng; Sau khi hoàn thành thì chuyển cho công chức ñược giao nhiệm vụ quản

lý, hoàn tất hồ sơ. Công chức quản lý hoàn tất hồ sơ kiểm tra việc hoàn chỉnh
của hồ sơ, cập nhật thông tin vào hệ thống và chuyển sang Bước 6.
Bước 6: Phúc tập hồ sơ
Thực hiện theo quy ñịnh hiện hành và:
- Kiểm tra, ñối chiếu các số liệu tại Tờ khai in với tờ khai trên Hệ thống
trong trường hợp không có tờ khai hải quan ñiện tử in;
- Kiểm tra sự thống nhất các số liệu của tờ khai trên Hệ thống và các hệ
thống phần mềm nghiệp vụ khác.
Tóm tắt trình tự thủ tục HQðT ñược mô tả ở sơ ñồ 2.1:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


×