Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Kỹ Năng Giao Tiếp Giữa Thầy Thuốc Với Bệnh Nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.68 KB, 39 trang )

KỸ NĂNG GIAO TIẾP GIỮA
THẦY THUỐC – BỆNH NHÂN
PHẠM PHƯƠNG THẢO

1


MỤC TIÊU
• – Tạo được sự tin tưởng và mối
quan hệ thân thiện với BN.
• – Hình thành kỹ năng giao tiếp
hiệu quả với BN.
• – Đánh giá được quá trình giao
tiếp giữa TT và BN.

2


Các kỹ năng giao tiếp cơ
bản
Chào hỏi
Quan sát
Sử dụng câu hỏi mở-đóng
Sử dụng ngôn ngữ phù hợp
Lắng nghe
Khuyến khích, khen ngợi

3


Các kỹ năng giao tiếp cơ


bản
Đồng cảm
Trấn an
Làm rõ
Tạo thuận lợiõ
Kiềm chế
Tóm tắt
Kiểm tra

4


1.Chào hỏi bệnh nhân
Mỉm cười
Chào hỏi BN với giọng nói ân cần, phong cách
thân thiện.
Tự giới thiệu về mình.
Mời BN ngồi
Hỏi tên và gọi tên BN
Phù hợp với tuổi, phái tính, phong tục tập quán
của BN.
5


2. Quan sát bệnh nhân
Chăm chú, tế nhò và kín đáo.
Bắt đầu => kết thúc
Bề ngoài, phái tính
nh mắt nụ cười, vẻ mặt, các hành vi
cử chỉ của BN

• Để xưng hô phù hợp và thu được thông
tin về bệnh tật của BN.





6


3. Tạo môi trường giao tiếp
thoải mái
• Tôn trọng sự riêng tư và giữ bí mật
• Yên tónh, kín đáo, không bò quấy
rầy
• Nói chuyện vừa đủ nghe.
• Không khí giao tiếp thoải mái, ân
cần.
• Cảm giác an tâm, an toàn, tin cậy.
7


4. Các tư thế giao tiếp
• Phù hợp với tư thế bệnh nhân,
• Tư thế giao tiếp “mặt đối mặt”,
• Ngồi cạnh bàn làm việc hơn là ngồi sau
bàn để tiếp xúc BN.
• Khoảng cách thông thường là 0.5 m,

8



5. Ngôn ngữ






Lòch sự, nhẹ nhàng, đúng mực
Tôn trọng BN.
Ngôn từ dễ hiểu
Phù hợp trình độ của Bn.

9


5. Ngôn ngữ
• Thận trọng khi dùng thuật ngữ
chuyên môn.
• Tránh lời nói có tính phê phán về
đạo đức.
• Không cáu gắt, quát tháo BN dù
bất cứ lý do gì.

10


6. ẹaởt caõu hoỷi mụỷ ủoựng








What
Who
Where
When
Why
How, How long, How often..
11


Vớ duù caõu hoỷi mụỷ
WHAT
Ch lo lng iu gỡ?
iu gỡ khỏc na?
WHERE
Hóy ch cho tụi nú au ch no?
Cũn au ch no na?

12


Vớ duù caõu hoỷi mụỷ
HOW
Mc au nh th no?
Nú chuyn bin nh th no?

WHEN
Nú bt u khi no?
Nú xóy ra khi no?
13


Vớ duù caõu hoỷi mụỷ
HOW LONG, HOW OFTEN
Nú kộo di bao lõu?
Nú thng xuyờn nh th no?
WHO
iu ú s nh hng n ai?
WHY
Ti sao b ngh b b nh vy?
14


Ví dụ về câu hỏi mở
• Ông Tâm, 47 tuổi, làm kế toán. Ông
được đưa đến phòng cấp cứu vì bị đau
ngực. Bác sĩ Nam và bác sĩ Thanh l ần
lượt khám cho ông.

15


BS Nam khám

• BS: Tôi nhìn thấy trên giấy ghi ông b ị
đau ngực. Ông có còn đau nữa không?

• BN:Không, bây giờ thì không.
• BS: Ông thấy đau âm ỉ hay đau nhiều?
• BN:Tôi cảm thấy như đau âm ỉ
• BS:Có đau dọc xuống cánh tay không?
• BN:Không
• BS:Ông có cảm thấy đau hơn khi tập
thể dục không?
• BN:Không, không đau hơn
16


BS Thanh khám
• BS: tôi hiểu là ông bị đau, vậy hãy nói cho
tôi biết ông đã đau như thế nào?
• BN: tôi cảm thấy đau ngực và nó càng đau
khi tôi ngồi vào bàn làm việc của tôi. Nó cứ
đau âm ỉ giữa ngực. Tôi đã bị đau như vậy
mấy lần rồi và thường hay bị vào lúc tôi làm
việc
• BS: Hãy nói cho tôi biết làm sao ông bị như
vậy?
• BN: Vâng, tôi cũng đã nghĩ đến điều đó.
Gần đây tôi rất bận rộn với công việc, và
nó thường đau khi tôi làm báo cáo kế toán
gấp. Nó cũng thường đau khi tôi lo lắng 1
điều gì đấy.
17


CÂU HỎI MỞ

• Đầu tiên: câu hỏi mở
• Để tạo điều kiện cho BN kể lại hết
những gì gây khó chòu, những gì họ
cảm thấy, đồng thời giúp họ tự nhiên
hơn.
• Câu hỏi đóng để kiểm tra và khẳng
đònh những gì mình vừa thu nhận
được
18


CÂU HỎI MỞ
Câu hỏi mở: có thể trả lời câu dài,
trình bày được thông tin mà mình
muốn nói ra.
Câu hỏi đóng: chỉ trả lời đúng sai.

19


CÂU HỎI MỞ
• Đặt câu hỏi phải rõ ràng, dễ
hiểu, đặc hiệu.
• Mỗi lần chỉ hỏi một câu mà
thôi.
• Tránh đặt câu hỏi dẫn dắt.
20


Hạn chế của câu hỏi mở

• Cuộc phỏng vấn có thể kéo dài hơn
• Rất khó kiểm soát
• Một số thông tin thu được có thể
không thích hợp
• Ghi chép câu trả lời khó hơn

21


Ưu điểm của câu hỏi
đóng
• Khi cần thu thông tin cụ thể mà BN
không nói ra
• Khi cần giới hạn thông tin thực sự
trong một khoảng thời gian nhất dònh
• VD: Khi cần biết vò trí chỗ đau của BN
và BN có cử động được không?

22


Hạn chế của câu hỏi
đóng
• Thông tin thu được chỉ giới hạn trong
câu hỏi
• Thông tin không rõ ràng, không có ý
nghóa nhiều
• TT quyết đònh nội dung câu hỏi nên
TT kiểm soát cuộc phỏng vấn
• BN ít có cơ hội diễn đạt sự quan tâm

và cảm giác của mình
• BN dễ cảm thấy thất vọng
23


Các sai sót thường gặp khi
đặt câu hỏi
Đặt quá nhiều câu hỏi
Câu hỏi quá dài, quá phức tạp
Câu hỏi dễ gây nhầm lẫn
Câu hỏi kép:
VD: bà bắt đầu bò nôn ngày hôm qua hay
hôm nay và bà có đi ngoài không?
• Câu hỏi gợi ý: bà không ngủ ngon đúng
không?
• Bỏ qua câu hỏi của Bn






24


7. Lắng nghe bệnh nhân
• Trong tâm lý, người bệnh thường
thích giải bày tình trạng bệnh lý và
cảm thấy thỏa mãn nếu TT biết lắng
nghe.

• Biểu lộ lắng nghe một cách chăm
chú, cẩn thận và chủ động.
25


×