Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu đô thị NIDCO thịnh lợi xã hưng lợi, huyện hưng nguyên, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.68 KB, 77 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Më ®Çu

1. Xuất xứ của dự án
Trong những năm gần đây cùng với công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước huyện Hưng Nguyên nói riêng và tỉnh Nghệ An nói chung đã có được
những bước phát triển vượt bậc về kinh tế - xã hội, nhịp độ đô thị hóa tăng nhanh,
đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng cao đáng kể, nhu cầu về nhà ở,
nhu cầu phục vụ đời sống của các tầng lớp nhân dân tăng cao, đặc biết là nhu cầu về
nhà ở của người dân. Với chính sách phát triển đô thị và nhà ở của tỉnh Nghệ An đã
và đang khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng ngày càng nhiều
dự án khu chung cư, đô thị mới. Nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở, phát triển các loại
hình dịch vụ của người dân ngày một tăng và nắm bắt được chính sách khuyến
khích phát triển đô thị mới của tỉnh, Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Nguyên
Hưng tiến hành thực hiện dự án xây dựng “Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi tại xã
Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An”.
Tuy nhiên, khi Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi được xây dựng và đi vào hoạt
động, bên cạnh những lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội tất yếu cũng sẽ phát sinh
nhiều vấn đề về môi trường.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số
80/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của chính phủ; thông
tư 05/2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cổ phần đầu tư phát
triển Nguyên Hưng đã phối hợp cùng với Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và
Môi trường tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư
xây dựng “Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi tại xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh
Nghệ An”.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường (ĐTM)


2.1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị
NIDCO Thịnh Lợi tại xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An được lập trên
cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây:
- Luật bảo vệ Môi trường năm 2005;
- Luật tài nguyên nước năm 1998;
- Luật đất đai năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ Môi trường;
- Nghị định Số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
Môi trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép
hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định 04/2008/QĐ- BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình, ban hành kèm
theo quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999;
- TCVN 4513: 1988- Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474: 1987- Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5760: 1994- Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt
và sử dụng;
- TCVN 2622: 1995- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 6160: 1996- Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng, Yêu cầu thiết kế;
- TCXDVN 33: 2006- Cấp nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCXD 51- 1984- Thoát nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 1414/QĐ.UBND-CN ngày 28/04/2011 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi tại
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An;
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Thuyết minh Dự án Đầu tư, Thiết kế cơ sở xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh
Lợi tại xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An;
- Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội khu
vực Dự án do Công ty Cổ Phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường thực hiện;

- Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng môi trường nền
khu vực Dự án do Cơ quan tư vấn và Trung tâm KĐATTP-MT Đại học Vinh thực
hiện tháng 06/2011.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Báo cáo kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 của UBND xã
Hưng Lợi;
- Các tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
- Phương pháp thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội;
- Phương pháp nghiên cứu và khảo sát, đo đạc ngoài hiện trường;
- Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Phương pháp đánh giá nhanh: Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước tính
thải lượng các chất ô nhiễm do đốt nhiên liệu;
- Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu với các quy chuẩn môi trường Việt Nam;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp tham vấn cộng đồng.
4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị
NIDCO Thịnh Lợi tại xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An do Công ty
Cổ phần đầu tư phát triển Nguyên Hưng và Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và
Môi trường phối hợp thực hiện.
Ngoài ra, Chủ đầu tư Dự án còn nhận được sự giúp đỡ của các Cơ quan sau:
- UBND xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
- UBMTTQ xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.

Tên và và địa chỉ liên hệ của cơ quan tư vấn:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ
: Số 10, đường Đặng Dung, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Điện thoại : 0383.563963;
Đại diện
: Ông Phạm Văn Ngân;
Chức vụ: Giám đốc.
Các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm:
1. Ông Phạm Văn Ngân, Kỹ sư hóa, Giám đốc;
2. Ông Nguyễn Ngọc Tú, Kỹ sư Công nghệ môi trường, cán bộ kỹ thuật;
3. Bà Lê Thị Oanh, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
4. Ông Nguyễn Hoàng Long, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
5. Ông Trương Văn Dũng, Kỹ sư môi trường, cán bộ kỹ thuật;

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.Tên dự án
"DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ NIDCO - THỊNH LỢI TẠI
XÃ HƯNG LỢI, HUYỆN HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN"
1.2. Chủ dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUYÊN HƯNG
Địa chỉ trụ sở: Số 64, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Điện thoại: 0386.250299
Fax: 0383. 596208
Đại diện:
Ông: Phan Điệp;
Chức vụ: Giám đốc.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Khu đất quy hoạch xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi tại xã Hưng Lợi,
huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An có vị trí phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp:
Đất nuôi trồng thủy sản;
- Phía Nam giáp:
Đất nuôi trồng thủy sản;
- Phía Đông giáp:
Đường ven sông Lam;
- Phía Tây giáp:
Đất nuôi trồng thủy sản
Tổng diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch: 132.232,91 m2. Trong đó:
(Kèm theo quyết định 1414/QĐ.UBND-CN ngày 28/04/2011 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Khu đô thị NIDCO Thịnh
Lợi tại xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An).
Khu đất cách hộ dân cư gần nhất 70m về phía Tây Bắc và cách đền Ông
Hoàng Mười 50m về phía Bắc.
1.4. Hiện trạng sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật
1.4.1. Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất với tổng diện tích là 132.232,91m2 là đất ao hồ nuôi trồng thủy sản.
Khu đất thuộc quyền quản lý của xã Hưng Lợi được người dân thuê để nuôi
trồng thủy sản trong những năm qua.
1.4.2. Hiện trạng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
* Hiện trạng các công trình
Trong khu đất thực hiện dự án hiện tại có 30 ngôi nhà tạm cấp 4 của người

dân xây dựng để phục vục cho việc sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản. Trung bình
mỗi ngôi nhà có diện tích từ 100- 120m2.
* Hiện trạng giao thông:
- Giao thông trong khu vực quy hoạch chủ yếu là đường đất nhỏ hẹp ô tô
không thể đi vào được.
- Phía Đông cách khu vực dự án 10m là đường ven sông Lam. Là đường nhựa,
bề rộng đường nhựa 25 - 30m. Cao độ của đoạn đường này như sau:
+ Cao độ cao nhất 6.67m
+ Cao độ thấp nhất 3.39m
+ Cao độ trung bình 4.43m.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Phía Tây cách khu vực dự án 7m là hệ thống đường sông gãy chảy qua khu
vực dự án và qua đền ông Hoàng Mười rồi đổ ra sông Lam.
- Phía Bắc khu vực dự án là con đường lớn từ đường tránh vinh qua đền ông
Hoàng Mười vào khu vực dự án.
* Hiện trạng cấp điện:
Khu vực quy hoạch đã hệ thống các tuyến đường dây điện trong khu vực xã
Hưng Lợi. Tuy nhiên, hệ thống các tuyến đường dây điện này còn thô sơ công suất
nhỏ không đủ khả năng cung cấp cho khu vực khi dự án đi vào hoạt động.
* Hiện trạng cấp nước:
Hiện tại trong khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt. Nước phục
vụ sinh hoạt được lấy từ nguồn nước dưới đất.
* Hiện trạng thoát nước:
- Hiện tại hệ thống thoát nước khu vực chủ yếu là hệ mương thoát nước bằng

đất phía tây dự án và hệ thống ao hồ. Hướng thoát nước chủ yếu là hướng từ Đông
sang Tây.
* Hiện trạng địa hình và cao độ dự án
Hiện tại khu đất có địa hình tự nhiên tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất ao
hồ. Cao độ chung của khu vực:
- Cao độ thấp nhất: 0.02 m
- Cao độ cao nhất: 2.25 m
* Hiện trạng hạ tầng văn hóa, xã hội:
Trong khu đất quy hoạch xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi tại xã Hưng
Lợi, huyện Hưng Nguyên không có các công trình văn hóa, xã hội như: Trường
học, Trạm Y tế, khu di tích lịch sử,…
Cách khu vực dự án về phía Bắc 50m là khu di tích đền ông Hoàng Mười.
* Hiện trạng dân cư, nhà ở
Trong khu vực thực hiện dự án hiện tại đang có 30 ngôi nhà tạm của người dân
xây dựng để thuận tiện cho việc nuôi trồng thủy sản.
* Thông tin liên lạc:
Hiện tại, hệ thống thông tin liên lạc trong khu vực dự án là chưa có.
Đánh giá vị trí lựa chọn:
* Thuận lợi:
a. Thuận lợi
- Khu quy hoạch chủ yếu là đất nuôi trồng thủy sản thuộc quyền quản lý của xã
nên công tác đền bù,đầu tư xây dựng có thuận lợi hơn so với khu vực đã có dân cư.
- Khu vực dự án nằm gần đường ven sông Lam thuận tiện cho việc vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng.
- Khu vực này chưa có hiện tượng ô nhiễm môi trường nền.
b. Khó khăn
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi

xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Khu vực dự án nằm gần di tích lịch sử đền ông Hoàng Mười nên trong quá
trình thi công xây dựng chủ dự án phải ý đến việc giảm thiểu tai nạn giao thông và
giảm thiểu lượng bụi và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và cảnh
quan của đền.
- Hạ tầng kỹ thuật hầu hết chưa có nên trong quá trình đầu tư xây dựng có ảnh
hưởng lớn đến cấp nước và thoát nước.
1.5. Hình thức đầu tư và quản lý dự án
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới;
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
1.6. Nội dung của dự án
1.6.1. Quy hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quyết định số 1414/QĐ.UBND-CN ngày 28/04/2011 của UBND tỉnh
Nghệ An, phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết: 132.232,91 m 2 (Xem quyết định
phê duyệt và bản vẽ QH 04/10 kèm theo), đất được quy hoạch sử dụng như trong
bảng sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
Diện tích
Tỷ lệ
TT
Loại đất
2
(m )
(%)
1 Đất xây dựng nhà ở cao tầng kết hợp TTTM
11.440,0
8,65
2 Đất xây dựng nhà ở thấp tầng

59.838,70
45,25
- Đất ở liền kề (tổng số 243 lô)
37.430,90
28,30
- Đất ở biệt thự (tổng số 58 lô)
22.407,80
16,95
3 Đất xây dựng nhà hàng sinh thái
10.983,5
8,31
4 Đất xây dựng trường mầm non
2.067,0
1,56
5 Đất giao thông
47.903,71
36,23
Tổng cộng
132.232,91
100,00
Nguồn: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết dự án, 4/2011
1.6.2. Giải pháp kết cấu, kiến trúc cảnh quan
1.6.2.1. Chung cư cao tầng + TTTM
* Giải pháp kiến trúc: Gồm 3 nhà chung cư + trung tâm thương mại, mỗi nhà
cao 18 tầng, tổng diện tích của 3 nhà là: 11.440,0 m 2, mật độ xây dựng 45 – 50%;
tổng số căn hộ cả 3 nhà là 510 căn hộ. Ba nhà nằm trên 3 khu đất khác nhau.
Kiến trúc mỗi khu nhà như sau: Nhà cao 18 tầng; Trong đó: tầng 1 và khuôn
viên bên ngoài: làm chức năng là trung tâm thương mại và một phần của tầng 1
dùng là chỗ để xe và nhà quản lý, tầng 2 - 18 mỗi tầng có 10 phòng và cao 3,9m
làm chức năng là nhà ở chung cư, tổng số căn hộ là 170 căn hộ/nhà. Giao thông

theo phương đứng của khu nhà gồm: 03 thang máy đặt tại trung tâm tháp 18 tầng
của nhà; 02 cầu thang bộ thoát hiểm.
* Giải pháp kết cấu:
- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện
địa chất công trình, thiết kế sử dụng phương án móng như sau: Sử dụng giải pháp
móng cọc ép.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình,
Chủ dự án sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết
hợp với hệ cột và sàn BTCT.
Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng
trong mặt phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế
do chiều dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
- Dùng bê tông sàn mác 250 đá 1 x 2 cm, bê tông móng, cột mác 200#.
- Cốt thép AI, AII, AIII
- Tường bên ngoài nhà dùng gạch đặc mác 75, tường bên trong dùng gạch rỗng
4 lỗ hoặc 6 lỗ.
- Bể nước trên mái dùng bể INOX và bể nước ngầm 20m 3 dùng bể đổ
BTCTdày 330, đáy bê tông cốt thép mác 250 đá 1 x 2cm.
- Trát tường bên ngoài mác 75, tường bên trong mác 50.
- Dùng phụ gia Sika chống thấm cho các khu vệ sinh.
* Hoàn thiện: Tòan bộ công trình sơn 03 nước sử dụng gạch lát liên doanh
400x400. Riêng khu vệ sinh lát gạch men chống trơn 300x300, tường ốp gạch men
từ sàn đến độ cao 2700mm, hệ thống dây điện đi âm tường có ống gen nhựa bảo vệ,

các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh sử dụng các sản phẩm sản xuất trong nước .
Cửa đi các căn hộ được thiết kế cửa gỗ đặc biệt chống cháy với chiều rộng
900mm cao 2200mm, mặt ngoài cửa săt lùa bảo vệ. Cửa đi mặt tiếp giáp phía ngoài
sử dụng cửa gỗ không khuôn nhóm II, trên có chớp gỗ dưới panô đặc, cửa vào từng
phòng chiều rộng 850mm cao 2200mm phần dưới panô gỗ trên kính trắng. Cửa
phòng vệ sinh có chiều rộng 700mm cao 2000mm dưới panô gỗ trên kính mờ.
Cửa sổ từng gian của các phòng có thể 2 cánh, 4 cánh tuỳ từng gian phòng,
mỗi cánh có chiều rộng là 350 - 450mm cao 1350mm. Các cửa làm chớp gỗ lấy gió
thông thoáng cho căn hộ bên trong có hoa sắt vuông bảo vệ 15x15 sơn màu xanh
1.6.2.2. Nhà biệt thự.
- Tổng diện tích khu đất: 22. 407,8 m2;
- Khu nhà ở biệt thự 3 tầng gồm 58 căn;
- Diện tích xây dựng: 11.203,9 m2;
- Mật độ xây dựng: 50%;
* Giải pháp kiến trúc: Gồm một hệ thống 58 căn biệt thự. Mặt nhà hình chữ
nhật có kích thước (30 x 12)m, chiều cao tầng 1 là 3,6m; Chiều cao tầng 2, 3 là
3,3m/tầng; Công năng gồm: Tầng 1 bố trí phòng khách, phòng ăn, bếp, 01 khu vệ
sinh; Tầng 2 bố trí 3 phòng ngủ và 1 khu vệ sinh; tầng 3 phòng thờ, sân trời, phòng
giặt và sân phơi.
* Giải pháp kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây
đá hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40x40 cm,
vữa xi măng M50, cát mịn ML = 1,5- 2,0.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu
kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên
doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống
thấm loại sơn Liên doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát,
ốp gạch men kính cao 2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25x0,25. Trần khu vệ sinh lắp
trần thạch cao chống ẩm, thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong
các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12x12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng
bộ. Cửa sổ có khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp ngói xi măng ép thủy lực, màu da lươn.
1.6.2.3. Nhà liền kề
- Tổng diện tích khu đất: 38.312,5 m2;
- Khu nhà ở liền kề 4 tầng gồm 243 lô;
- Mật độ xây dựng: 50%;
* Giải pháp kiến trúc:
Khu nhà là một hệ thống 243 lô liền kề Bố trí chủ yếu thành dãy phố liên tục
dọc theo các tuyến đường quy hoạch. Với tổng diện tích 38.312,5 m2; diện tích mỗi
lô từ 115,5 m2 – 290,64 m2, mật độ xây dựng 50% , nhà cao 4 tầng, chiều cao tầng 1
là 3,6m; Chiều cao tầng 2, 3, 4 là 3,3m/tầng; Công năng gồm: Tầng 1 bố trí phòng
khách, phòng ăn, bếp, 01 khu vệ sinh; Tầng 2, 3 bố trí mỗi phòng 3 phòng ngủ và 1
khu vệ sinh; Tầng 4 phòng thờ, sân trời, phòng giặt và sân phơi.
* Giải pháp kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây
đá hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40x40 cm,
vữa xi măng M50, cát mịn ML = 1,5- 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu
kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên
doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống

thấm loại sơn Liên doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát,
ốp gạch men kính cao 2,1m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25x0,25. Trần khu vệ sinh lắp
trần thạch cao chống ẩm, thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong
các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12x12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng
bộ. Cửa số có khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp tôn sóng màu xanh rêu.
1.6.2.4. Khu nhà hàng sinh thái
- Tổng diện tích khu đất: 10.983,50 m2.
- Diện tích xây dựng: 2.216,4 m2
- Mật độ xây dựng: 22%
* Giải pháp kiến trúc:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nhà 1 tầng, được bố trí tại phía Tây Bắc của dự án.tiếp giáp với đường quy
hoạch 12m.
* Giải pháp kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây
đá hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40x40 cm,
vữa xi măng M50, cát mịn ML = 1,5- 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu
kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên
doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống
thấm loại sơn Liên doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát,

ốp gạch men kính cao 2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25x0,25. Trần khu vệ sinh lắp
trần thạch cao chống ẩm, thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong
các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12x12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng
bộ. Cửa sổ có khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp tôn màu xanh rêu.
1.6.2.5. Khu nhà trẻ
- Tổng diện tích khu đất: 2.067,0 m2;
- Diện tích xây dựng: 1.033,5 m2;
- Mật độ xây dựng: 50%;
* Giải pháp kiến trúc
a. Nhà làm việc và các phòng chức năng (2 tầng).
- Mặt đứng công trình có trục đối xứng, hai đầu được kết nối với hai nhà học.
Hành lang trước rộng là đường giao thông nối liền khu vực các phòng chức năng
nuôi dạy trẻ với các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo, mặt đứng công trình được trang trí
bởi hệ thống phao chỉ, các mạng lan can tay vịn thép D50.
- Giữa nhà chức năng là sảnh nhô ra tạo khu vực sân khấu thuận lợi cho việc tổ
chức khai giảng, tổng kết năm học và liên hoan văn nghệ. Cầu thang trước bố trí ở
hai đầu đủ rộng. Các tay vịn bố trí lan can, chiều cao các bậc thang, chiều rộng bậc
thang phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo.
b. Nhà học của trẻ và lớp mẫu giáo
- Được bố trí thông gió theo hướng bắc nam, nhà 2 tầng mỗi tầng bố trí 3 lớp.
- Kết cấu chung cho nhà chức năng và nhà học: Nhà có kết cấu khung BTCT
mác 200 kết hợp tường chịu lực. Móng cột, cột, dầm, sàn đổ BTCT mác 200, tường
gạch chỉ vữa XM mác 50. Móng tường xây đá hộc vữa XM mác 50, có giằng bê tông
cốt thép mác 200. Tường xây gạch chỉ vữa XM mác 50. Lớp tôn chống nóng, xà gỗ,
thép hình.
- Hoàn thiện: Tường trần trát phẳng, lăn sơn; nền lát gạch Liên doanh
300x300. Cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa panô kính gỗ không có khuôn ngoài. Bậc cầu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 9



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

thang, bậc cấp mài granito; lan can hành lang làm bằng song sắt đứng, tay vịn cầu
thang bằng gỗ nhóm hai.
1.62.6. Trạm biến áp
Trạm được xây dựng theo kiểu kín. Máy biến áp và các thiết bị cao, hạ thế
được đặt trong các gian riêng biệt. Trạm gồm có 1 loại như sau:
Nhà trạm đặt 01 máy biến áp có kích thước 9 x 4 m được thiết kế thành 3 gian
nối tiếp.
Móng nhà xây bằng gạch đặc M75 vữa mác M50, giằng móng bê tông cốt thép
M200. Mái nhà được đổ bằng bê tông côt thép đá dặm 1x2 mác M200. Trần và láng
chống thấm bằng vữa bê tông M75.
Nền nhà được tôn cao 0,4m so với mặt đất tự nhiên sau đó đổ bê tông đá 2x4
mác M100 dày 100mmm, phía trên láng vữa xi măng M75.
Mương cáp được xây dựng bằng gạch đặc M75 vữa mác M50. Tấm đan
mương cáp bằng bê tông cốt thép M200.
1.6.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.6.3.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông (theo bãn vẽ QH 06/10)
a, Các mặt cách ngang đặc trưng
- Mặt cắt 1- 1: Đường ven sông Lam + đường gom dân sinh, lộ giới 27,0m
- Mặt cắt 2 – 2: Đường quy hoạch nội bộ, lộ giới 15,0m.
- Mặt cắt 3 – 3, 3A -3A: Đường quy hoạch nội bộ, lộ giới 10,5m
- Mặt cắt 4 – 4: Đường quy hoạch nội bộ, lộ giới 9,0m
- Mặt cắt 5 – 5: Đường quy hoạch nội bộ, lộ giới 15,0m
b, Về chỉ giới xây dựng (khoảng lùi)
- Đối với nhà ở cao tầng và trường học: Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới

đường đỏ tối thiểu 5,0m.
- Đối với nhà ở thấp tầng (liền kề + biệt thự): Chỉ giới xây dựng lùi so với
chỉ giới đường đỏ tất cả các tuyến đường tối thiểu 2,5m.
1.6.3.2. Hạng mục san nền
Theo thiết kế cơ sở hạng mục hạ tầng kỹ thuật dự án khối lượng san nền được
tính toán như sau:
- Tổng diện tích san nền là S = 132.232,91 m2 (làm tròn 132.233 m2)
- Khối lượng đất san nền: V1 = 587.702 m3 (với hệ số đầm nén là K =0,9, cao
độ san nền là 4m)
(Nguồn: Bảng tính khối lượng san nền - Thiết kế cơ sở hạ tầng kỹ thuật)
- Vật liệu đắp nền: Đất dùng để đắp nền là đất cát được mua từ mỏ đất Đức
Thọ - Hà Tĩnh, được vận chuyển bằng đường thủy theo sông Lam và được bơm qua
ống D1000 vào khu vực thực hiện dự án để đắp nền.
1.6.3.3. Quy hoạch cấp nước
Căn cứ vào quy mô các hạng mục trong công trình, căn cứ theo định hướng cấp
nước đô thị đến năm 2020 của Bộ xây dựng ban hành năm 1998 kèm theo quyết
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

định số 63/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, chúng tôi tính toán nhu cầu
cấp nước như sau:
Bảng 1.2: Tính toán nhu cầu dùng nước của dự án
TC dùng
Tỉ lệ
nước
Đối tượng

Đơn
cấp LLtính toán
TT
Số lượng l/m2.sàn.ng.đ;
sử dụng nước
vị
nước
(m3/ng.đ)
l/.người.ng.đ
(%)
l/lượt khách
A
Nước cấp cho các công trình công cộng, dịch vụ
39,857
Trung tâm thương
a.1
m2 sàn
5.400
2,0
100
10.08
mại
a.2 Nhà trẻ
m2 sàn
1.633,5
2,0
100
3,267
Nhà hàng sinh thái
Lượt

a.3
200
15
100
3,000
khách
Cây xanh, sân chơi
a.4 đường dạo + Giao m2
47.022,11
1,5
100
23,51
thông
B
Cấp nước phục vụ cho sinh hoạt
583,92
Ba chung cư +
b.2
Người
2040
180,0
100
367,2
TTTM (510 căn hộ)
Khu nhà liền kề
b.3
Người
972
180,0
100

174,96
(243 lô)
Khu nhà ở có vuờn
b.4
Người
232
180,0
100
41,76
(58 lô)
Tổng cộng
623,777
(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng)
STT
1
2

Đối tượng sử dụng
Nước chữa cháy ngoài
nhà (Qcc1)
Nước chữa cháy trong
nhà (Qcc1)

Quy mô

Tiêu chuẩn

Công suất

Đơn vị


3h

10 l/s (36m3/h)

108

m3

N= 2

2,5 l/s

54

m3

- Nước cấp cho quá trình xây dựng cơ bản được lấy từ nguồn nước dưới đất
trong khu vực xây dựng. Do đó, chủ đầu tư phải đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi
trường để được cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phục vụ cho quá trình xây
dựng trong giai đoạn này.
- Nguồn cấp nước khi dự án đi vào hoạt động: Nguồn cấp nước sạch cho Dự
án được lấy từ cụm cấp nước tại xã Hưng Châu theo Quy hoạch chi tiết xây dựng
dọc 2 bên đường ven sông Lam giai đoạn 3 (đoạn từ đền Ông Hoàng Mười đến Thị
Trấn Nam Đàn); Hệ thống đường ống cấp nước cứu hỏa thiết kế đi chung với mạng
cấp nước sinh hoạt, cách nhau 100 ÷ 150m bố trí một họng cứu hỏa trên vỉa hè.
- Ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè, cách mép chỉ giới đường đỏ 0,5m.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 11



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Độ sâu chôn ống cấp nước từ 0,6÷ 1m. trước khi đặt ống rải lớp lót dày
0,15m, sau khi đặt ống xong đắp đất đầm kỹ với hệ số K= 0,90.
1.6.3.4. Quy hoạch thoát nước
- Căn cứ vào hiện trạng thoát nước của khu vực. Hệ thống thoát nước trong
khu vực được thiết kế hoàn toàn mới, các tuyến mương được thiết kế theo nguyên
tắc tự chảy đảm bảo tiêu thoát nước cho cả khu vực. Mạng lưới thoát nước được
thoát theo thoát theo hướng từ Đông sang Tây đổ vào hệ thống sông Cầu Gãy.
Mạng lưới thoát nước theo dạng lưới, nước mưa chảy vào giếng thu trên
đường vào hệ thống cống nhánh, rồi chảy về hệ thống cống chính, sau đó chảy về
hệ thống cống nằm trong đất quy hoạch thoát theo cống dọc của đường. Hệ thống
thoát nước thiết kế bằng mương xây gạch chỉ, có nắp đan, được đặt dưới vỉa hè, độ
dốc thuỷ lực 0.1%.
Mương dọc bố trí hai bên trên đường phố chiều cao mương thay đổi. Độ dốc
mương thường là 0.3 – 0.5% nhưng do rãnh dọc có đáy thoát nước tốt nên có thể
chiết giảm độ dốc i>=0.1%. Mương thoát nước dọc hình chữ nhật có bề rộng 0.6 m.
Thành mương làm bằng gạch xây chiều dày 22 cm. Tấm đan làm bằng BTCT
M200 dày 10 cm.
Nước thải từ dự án sau khi xử lý cục bộ bằng bể tự hoại cải tiến ( Bastaf) của
từng công trình được dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung bằng phương pháp
hợp khối để xử lý đạt QCVN 14: 2008/BTNMT mức B rồi mới được xả thải ra sông
Cầu Gãy
1.6.3.5. Quy hoạch mạng lưới cấp điện
Nguồn điện được lấy từ đường dây DZK22KV cách khu đất quy hoạch
khoảng 700 về phía Bắc khu đất; Tổng công suất tính toán: 1.789,63 KVA.
1.6.4. Giải pháp điện chiếu sáng và chống sét
* Giải pháp cấp điện: Nguồn cung cấp cho các căn hộ được lấy từ các tụ điện

hạ áp đặt tại các cụm dân cư của phần hạ tầng kỹ thuật (trong tủ có abtomat tổng,
abtomat nhánh và các công tơ cho các căn hộ).
Chiếu sáng tự nhiên kết hợp với đèn Neon và đèn lốp, theo hệ thống dây dẫn
đi ngầm.
Hệ thống điện trong công trình sẽ được bảo vệ theo nguyên lý chọn lọc và
phân cấp từng tầng bằng các áp tô mát 3 cực và 1 cực.
Toàn bộ cáp và dây dẫn trong công trình sẽ dùng loại lõi đồng có cách điện
XLPE và PVC có độ chịu nhiệt cao, cấp điện áp 0,6/1KV. Các cáp và dây dẫn nêu
trên sẽ được luồn trong các ống nhựa, máng nhựa cứng PVC chống cháy kẹp sát
tường, trần đến các căn hộ.
Riêng đối với các cáp đường trục theo phương thẳng đứng sẽ đặt trong các
máng cáp bằng tôn được cố định dọc theo hộp kỹ thuật được xây dựng sẵn trong các
phòng kỹ thuật điện.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Hệ thống chống sét: Thiết kế theo tiêu chuẩn chống sét hiện hành. Cọc tiếp
địa bằng hệ thống cọc thép L63 x 63 x 6 dài 2,5m, thanh tiếp địa dùng loại thép tròn
ф14 liên kết các cọc tiếp với nhau bằng liên kết hàn. Kim thu sét bằng thép tròn
ф16, đầu mạ đồng vuốt nhọn, dây dẫn thu sét và tiếp địa bằng thép tròn ф10. Thiết
kế, bố trí hệ thống đảm bảo điện trở tiếp đất ≤ 10Ω.
Hệ thống chống sét được thiết kế đồng bộ dùng hệ thống kim thu sét dọc theo
mái và dây dẫn ra hệ thống tiếp địa cho cả công trình.
1.6.5. Giải pháp phòng cháy chữa cháy
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho dự án được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn
Việt Nam, tham khảo tiêu chuẩn của một số quốc gia phát triển, các tổ chức quốc

tế, đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam và cao hơn, tính chất hiện đại, có tính
đến khả năng mở rộng cho tương lai, phải đảm bảo độ an toàn về phòng cháy chữa
cháy rất cao cho công trình.
- Bậc chịu lửa của công trình là cao (bậc I).
- Số vòi phun hoạt động đồng thời là 2 vòi, lưu lượng mỗi vòi là 2,5 l/s.
- Dùng bình bọt chữa cháy.
- Vật liệu xây dựng bố trí trong công trình là những vật liệu khó cháy và chống cháy.
- Tất cả các thiết bị điện và thiết bị mạng vi tính đều được chọn theo tiêu
chuẩn an toàn, chất lượng và không gây cháy.
- Theo tính toán: lượng nước chữa cháy được tính cho 3 giờ đảm bảo chữa
cháy cục bộ trong thời gian cho phép.
- Về tổng mặt bằng: Hệ thống giao thông nội bộ được bố trí hoàn chỉnh liên hệ
trực tiếp cổng chính, theo mạng đường quy hoạch của thành phố.
- Phía ngoài công trình gần cổng chính mỗi nhà chung cư cao tầng còn bố trí
một cột nước cứu hỏa thuận tiện cho xe cứu hỏa tiếp nước tại chỗ.
- Bố trí các bình chữa cháy xách tay đặt trong các căn hộ, kết hợp với các trụ
nước chữa cháy ngoài nhà
1.7. Dự toán tổng mức đầu tư xây dựng
Theo Dự án đầu tư, chi phí xây dựng kiến trúc, hạ tầng và tổng chi phí đầu tư xây
dựng "Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi, xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ
An" được thể hiện ở Bảng 1.3 như sau:

Bảng 1.3: Tổng hợp tổng mức đầu tư toàn dự án
Đơn vị tính: đồng
TT

Nội dung chi phí

Giá trị sau thuế


1

Chi phí xây dựng

360.400.000

2

Chi phí thiết bị

10.000.000.000

3
chi phí khác
4
Chi phí dự phòng
Tổng mức đầu tư

51.020.000.000
40.000.000.000
461.420.000.000 đồng
(Bốn trăm sáu mươi mốt tỷ, bốn trăm hai mươi triệu đồng )
Nguồn: Thuyết minh dự án

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Nguồn vốn của dự án:
Dự kiến dự án sẽ được huy động từ các nguồn vốn sau:
- Vốn tự có của doanh nghiệp;
- Vốn vay ngân hàng;
- Vốn huy động khác.
1.8. Tiến độ thực hiện dự án
TT
01

02

03
04
05

Thời gian
Công việc

Quý Thứ
01

02


03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

Chuẩn bị và triển khai
dự án
Ký hợp đồng mua
máy móc, thiết bị, vật
tư, vật liệu
Xây dựng công trình phụ
trợ
Xây dựng các công trình
chính

Bàn giao công trình, đưa
vào sử dụng

Thời gian thực hiện dự án dự kiến trong vòng 60 tháng sẽ đưa vào hoạt động

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 15

13

14

15

16

17

18

19

20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

.
CHƯƠNG II

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường.
2.1.1. Điều kiện địa hình và địa chất công trình
* Địa hình, địa mạo
- Đây là đây là vùng đất trũng, chủ yếu là ao hồ nuôi trồng thủy sản;
- Khu đất quy hoạch có độ cao địa hình tương đối bằng phẳng biến thiên từ
0,02 mđến 2,25m, trung bình khoảng 1,07m. Hướng dốc chủ yếu từ Đông sang Tây.
* Địa chất công trình
Địa chất công trình khu đất xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi tại xã
Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An có các lớp đất đá từ trên xuống như
sau:
- Lớp Đ: Lớp đất san nền có thành phần là cát hạt nhỏ màu xám vàng, kết cấu
rất xốp. Lớp có diện phân bố rộng khắp khu vực xây dựng, với chiều dày khoảng
1,80m.
- Lớp 1: Cát hạt nhỏ màu vàng, xám vàng, kết cấu xốp. Lớp có diện phân bố
khắp khu vực xây dựng, nằm ngay dưới lớp Đ với chiều dày khoảng 2,70m.
- Lớp 2: Cát hạt nhỏ màu xám xanh, xám đen, kết cấu xốp. Lớp có diện phân
bố khắp khu vực xây dựng, với chiều dày khoảng 7,00m.
- Lớp 3: Sét lẫn vỏ sò màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo chảy. Lớp có
diện phân bố khắp khu vực xây dựng, nằm ngay dưới lớp 2 với chiều dày khoảng
3,00m.
- Lớp 4: Sét màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo mềm. Lớp có diện phân
bố khắp khu vực xây dựng, nằm ngay dưới lớp 3 với chiều dày khoảng 7,00m.
- Lớp 5: Sét màu xám vàng, màu vàng, trạng thái dẻo mềm. Lớp có diện phân
bố khắp khu vực xây dựng, nằm ngay dưới lớp 4 với chiều dày khoảng 5,00m.
- Lớp 6: Sét màu xám vàng, nâu vàng, trạng thái nửa cứng. Lớp có diện phân
bố khắp khu vực xây dựng, nằm ngay dưới lớp 5 với chiều dày khoảng 5,00m.
Kết luận kết quả việc khảo sát thăm dò địa chất khu vực Dự án đầu tư xây
dựng Khu đô thị Đồng Dâu kết hợp nhà ở cho người thu nhập thấp cho thấy khu đất
đủ khả năng thực hiện Dự án mà không gây sập lún khi dự án đi vào hoạt động.

Nguồn: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Nguyên Hưng
2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn
* Đặc điểm khí tượng:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt và có sự biến động lớn từ mùa này
sang mùa khác. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có giông bão, mùa khô từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau, thường có những đợt rét, gió mùa Đông Bắc và mưa phùn.
- Nhiệt độ trung bình năm
: 240C
- Nhiệt độ cao nhất
: 42,10C
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nhiệt độ thấp nhất
: 40 C
- Biên độ ngày của nhiệt độ
: 6,10C
- Độ ẩm trung bình
: 85- 90%.
- Tốc độ gió trung bình năm
: 2- 5m/s;
Số giờ nắng trung bình 1.696 giờ/năm. Năng lượng bức xạ dồi dào, trung bình
12 tỷ Kalo/ha.năm, lượng mưa trung bình ngày cao nhất trong năm là 124mm/ngày.
Có 2 mùa gió rõ rệt: Gió Tây - Nam: Khô xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 9; gió Đông
- Bắc: Kèm mưa phùn lạnh, ẩm ướt từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau; tốc độ gió trung
bình: 1,5m/s


2,5m/s; tốc độ gió cao nhất 34m/s. Bão thường xuất hiện vào tháng 7

đến tháng 9 hàng năm, cấp gió mạnh từ cấp 8 đến cấp 10 và lên tới cấp 12.
(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ).
* Đặc điểm thủy văn và địa chất thủy văn:
- Đặc điểm Thủy văn:
Nước mặt: ở đây không có sông suối, chỉ có nước mưa chảy tràn khi mưa.
Nước dưới đất phụ thuộc vào nước mặt, nước nước dưới đất có hai lớp:
+ Lớp trên nằm trong tầng cát, độ sâu từ 0,5- 1,9m, không có áp lực.
+ Lớp thứ hai nằm ở tầng cát nhỏ, ngăn cách với lớp trên bởi tầng sét pha và
thường có độ mặn cao.
+ Mực nước dưới đất nông gây nên hiện tượng cát chảy.
- Địa chất thủy văn:
Trong khu vực xây dựng nước mặt chỉ xuất hiện sau những trận mưa, một phần
thoát ra các ao hồ bên cạnh, một phần ngấm xuống đất cho nên bề mặt luôn khô ráo.
Nước dưới đất trong khu vực tập trung trong các lớp cát, cát lẫn sỏi sạn với trữ
lượng khá lớn.
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Việc xác định hiện trạng các thành phần môi trường nền khu vực thực hiện Dự
án là hết sức cần thiết đối với công tác đánh giá tác động môi trường. Đó là những
dữ liệu quan trọng nhằm tính toán thiết kế các công trình xử lý ô nhiễm đồng thời
làm cơ sở đánh giá mức độ tác động tới môi trường của Dự án khi đi vào hoạt động.
Để đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực thực hiện Dự án, Công ty Cổ
phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Trung tâm Kiểm định An
toàn Thực phẩm - Môi trường, trường Đại học Vinh tiến hành lấy mẫu, phân tích
đánh giá. Kết quả như sau:
2.1.3.1. Môi trường không khí
Tại thời điểm lấy mẫu trong khu vực dự án không có hoạt động làm phát sinh
khí thải, bụi.

Kết quả đo đạc môi trường không khí khu vực Dự án được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án
QCVN 05:
Kết quả
Thiết bị
TT
Thông số
Đơn vị
2009/BTNMT
phân tích
K1
K2
(TB 1 giờ)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1
2
3

Nhiệt độ
Độ ẩm
Bụi lơ lửng
(TSP)

4


NO

5

CO

6

SO2

Testo 615
Testo 615
Destrack
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
GasTec, Hấp thụ,
đo quang

0

C
%

29,3
80

28,8

81,2

-

mg/m3

0,029

0,027

0,3

mg/m3

0,014

0,013

0,2

mg/m3

3,29

2,98

30

mg/m3


0,075

0,081

0,35

70
(QCVN 26:
2010/BTNMT)
(Nguồn: Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh, 6/2011)
Ghi chú: Vị trí các điểm lấy mẫu (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: Xem phần phụ lục).
+ K1 - Mẫu không khí lấy tại vị trí phía Đông Bắc trong khu vực dự án.
+ K2 - Mẫu không khí lấy tại vị trí phía Nam trong khu vực dự án.
Các mẫu khí được lấy nơi thoáng đãng, không bị che chắn. Tại thời điểm lấy
mẫu trời nắng nhẹ, se lạnh.
Nhật xét: Qua kết quả đo đạc cho thấy nồng độ bụi, các loại khí và giá trị chỉ
tiêu tiếng ồn đều thấp hơn ngưỡng quy định trong QCVN 05: 2009/BTNMT và
QCVN 26: 2010/BTNMT.
2.1.3.2. Môi trường nước dưới đất
Để có cơ sở đánh giá mức độ ảnh hưởng tới môi trường nước dưới đất của khu
vực khi dự án đi vào hoạt động, Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh
cũng đã lấy các mẫu nước dưới đất (nước giếng khoan) và phân tích một số thông
số đặc trưng sau:
Bảng 2.2: Chất lượng môi trường nước dưới đất khu vực thực hiện Dự án
7

TT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10

Tiếng ồn

Thông số

Cirius

Thiết bị
phân tích

dBA

Đơn vị

52,1

53,3

Kết quả

QCVN 09:
2008/BTNMT


N
pH
pH Metter
6,8
5,5 ÷ 8,5
Độ cứng (CaCO3) Chuẩn độ
mg /l
223
500
NO2
Jenway 3600
mg/l
0,45
1,0
Amoni
Jenway 3600
mg /l
0,037
0,1
2SO4
Jenway 3600
mg /l
60
400
Cl
Chuẩn độ
mg /l
61
250
Fe

UV-Aglient 8453
mg/l
0,44
5
Mn
UV-Aglient 8453
mg /l
0,32
5
Cu
VA Computrace
mg/l
0,021
1,0
Coliform
Máy đếm khuẩn
MPN/100ml
1
3
(Nguồn: Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh, 6/2011)
Ghi chú: Vị trí điểm lấy mẫu: (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: Xem phần phụ lục).
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

N - Mẫu nước ngầm lấy tại giếng khoan sâu 7m trong khu vực dự án, tại nhà ông
Nguyễn Văn Hà, xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên.


Nhận xét: Giá trị của tất cả các chỉ tiêu đều đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng
nước dưới đất QCVN 09:2008/BTMT.
2.1.3.4. Môi trường nước mặt
Bảng 2.3: Chất lượng môi trường nước mặt khu vực thực hiện Dự án
TT

Thông số

Thiết bị
phân tích

Đơn vị

Kết quả

QCVN 08: 2008/BTNMT

3
4

pH
TSS
BOD5
COD

pH Metter
Trọng lượng
BOD- top
Chuẩn độ


mg /l
mg/l
mg /l

M
7,6
15
10,2
27

5

Fe

UV-Aglient 8453

mg /l

0,51

6

0,5

1,5

Cu

VA Computrace


mg /l

0,08

7

0,1

0,5

Coliform

1
2

A1
6 - 8,5
20
8,5
24

B1
5,5 - 9
50
15
30

Máy đếm khuẩn
MPN/100ml

4.230
5.000
10.000
(Nguồn: Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh, 6/2011)
Ghi chú: Vị trí điểm lấy mẫu: (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: Xem phần phụ lục).
+ M - Mẫu nước mặt lấy tại ao ông Nguyễn Đình Nghĩa trong Khu vực dự án.

Tọa độ:
Nhận xét: Tất cả các chỉ tiêu phân tích thể hiện ở bảng 2.3 đều nằm trong
giới hạn cho phép quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt QCVN 08: 2008/BTNMT (cột B1).
2.2. Điều kiện KT- XH xã Hưng Lợi
Theo báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT - năm 2010 của
UBND xã Hưng Lợi.
* Điều kiện về kinh tế:
Từ hướng đi đúng đắn của xã mà đời sống kinh tế của nhân dân từng bước
được cải thiện kết quả thể hiện thông qua các lĩnh vực như sau:
- Đối với kinh tế tiểu thủ công nghiệp: Doanh thu của 2 HTX đạt hơn 2,7 tỷ
đồng, thu nhập bình quân xã viên đạt bình quân 1,3 triệu đồng/ người/ tháng.
- Kinh tế trung tâm thương mại vẫn giữ vai trò chủ đạo trong tổng giá trị sản
xuất: Thu ở chợ đạt 340 triệu đồng. Thu từ quầy ốt 300 triệu đồng đạt 100%.
* Điều kiện về xã hội:
Các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, TDTT có nhiều tiến bộ, công tác tuyên
truyền được chú trọng, chất lượng, nội dung được nâng lên, phương thức tuyên
truyền đa dạng phong phú. Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi

xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

hóa” ngày càng đi vào chiều sâu, tạo điều kiện tốt để đẩy mạnh phong trào thi đua
xây dựng gia đình văn hóa. “Khu dân cư tiên tiến” trên địa bàn xã.
Làm tốt công tác tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn. Tuyên truyền thời
lượng thông tin trên hệ thống FM của xã mỗi tuần 3 lần. Tỷ lệ gia đình văn hóa
3167/3620 hộ; đạt 88%, vượt 1,7% so với cùng kỳ năm 2008. Tổng kết gia đình văn
hóa 3 năm liền và gia đình thể thao.
- Về giáo dục: Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục và khuyến học trên địa bàn.
Tổng kết năm 2009- 2010 các trường đạt danh hiệu tiên tiến và tiên tiến xuất sắc.
- Về chính sách: Thực hiện tốt các chế độ cho các đối tượng chính sách người
có công, đối tượng chính sách xã hội. tổ chức kỷ niệm ngày Thương binh Liệt sỹ ở
xã và xóm, tặng quà từ ngân sách xã 85.500.000 đồng. Khảo sát trực tiếp thực trạng
đất, nhà ở của cán bộ tiền khởi nghĩa. Tổ chức học nghề miễn phí và có 21 đối
tượng trong diện thu hồi đất nông nghiệp. Đăng ký dự nguồn xuất khẩu lao động
cho 9 đối tượng. Tỷ lệ hộ nghèo đạt 2,585 giảm 0,42% so với năm 2008.
- Về dân số, gia đình và trẻ em: Phối hợp với Trạm y tế, Hội phụ nữ tổ chức
khám chăm sóc sức khỏe định kỳ cho chị em phụ nữ 2 đợt đạt kết quả tốt. Số trẻ em
suy dinh dưỡng 15,2% giảm 0,4% so với năm 2008.
- Về Y tế: đã có trạm y tế, số lượt người đến khám tại trạm y tế 6.046 đạt
114%, tiêm phòng cho các cháu định kỳ đạt 156%.
Nhìn chung, Kinh tế - xã hội của xã Hưng Lợi đã có bước phát triển vượt bậc,
đời sống vật chất và tinh thần ngày càng được nâng cao.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
Các giai đoạn hoạt động của dự án gây tác động môi trường khác nhau. Việc
xác định các nguồn gây tác động môi trường của dự án theo 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn I – Giai đoạn tiền thi công: Lập báo cáo đầu tư dự án, thiết kế, đền
bù và giải phóng mặt bằng.
+ Giai đoạn II – Xây dựng cơ bản: San nền, thi công xây dựng các hạng mục
công trình, kỹ thuật hạ tầng kiến trúc và lắp đặt thiết bị.
+ Giai đoạn III – Dự án đi vào hoạt động.
Các tác động đến môi trường có thể trình bày cụ thể như sau:
3.1.1 Giai đoạn tiền thi công
Do khu vực thực hiện dự án thuộc quyền quản lý của UBND xã Hưng Lợi các
hộ dân xây dựng nhà cửa trên khu đất chỉ là xây tạm để thuận tiện cho việc sản xuất
nuôi trồng thủy sản. Đất không thuộc quyền sở hữu của người dân nên không phải
thực hiện công tác đền bù di chuyển tái định cư.
Trong giai đoạn này, các công việc cần thực hiện bao gồm:
Đền bù tài sản trên đất của các hộ dân đang sinh sống trong khu đất
Đền bù phần đất nuôi trồng thủy sản của người dân bị thu hồi để thực hiện dự án.
Đền bù cây cối do dân trồng
Phát quang dọn sạch thảm thực vật với diện tích 132.232,91 m 2 và giải tỏa 30
căn nhà ở tạm của người dân
Các tác động môi trường phát sinh chủ yếu trong giai đoạn này là các tác động
không liên quan tới nguồn thải bao gồm tác động lên môi trường kinh tế xã hội và
tác động lên hệ sinh thái khu vực. Tác động có liên quan đến chất thải chủ yếu là
hoạt động phát quang và giải tỏa 30 căn nhà ở tạm. Các nguồn tác động trong giai
đoạn này cụ thể như sau:
3.1.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

Trong giai đoạn này, Chủ đầu tư phải tiến hành phát quang, giải tỏa 30 căn
nhà tạm để chuẩn bị mặt bằng cho giai đoạn thi công cơ bản với tổng diện tích là
132.232,91 m2
Loại chất thải rắn phát sinh này chủ yếu là các loại cây bụi, cây trồng của
người dân, đất, đá từ giải tỏa 30 căn nhà tạm. Chất thải này nếu không được xử lý
luôn, khi bị ẩm do nước mưa bị phân hủy sẽ gây ô nhiễm rất lớn, đặc biệt là gây mùi
khó chịu và cản trở việc giao thông đi lại và thi công các công trình ở giai đoạn sau.
Khối lượng ước tính trung bình 0,2 m 3 chất thải/1m2 diện tích mặt bằng phát
quang. Tổng lượng chất thải rắn tính toán trong cả giai đoạn khoảng:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

132.232,91 m2 x 0,1 = 13.223,291 m3
3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
a, Tác động tới kinh tế - xã hội khu vực do thu hồi đất cho Dự án
Dự án thực hiện sẽ thu 132.232,91m 2 để tiến hành xây dựng các công trình :
công trình công cộng, trung tâm thương mại, chung cư cao tầng, hạ tầng kỹ thuật…
Khi tiến hành đền bù đất đai, tài sản trên đất để triển khai dự án. Các hộ gia đình
trong diện thu hồi đất sẽ được nhận tiền đền bù và hỗ trợ chuyển đổi nghề… Tức là
mỗi hộ gia đinh sẽ có một khoản tiền “tương đối lớn” đối với thu nhập hiện tại của
họ. Đã có nhiều bài học kinh nghiệm cho thấy nhiều hộ nông dân khi nhận được
khoản tiền đền bù này, họ không sử dụng tiền sản xuất mà sử dụng lãng phí. Sau
một thời gian tiêu hết cộng với việc không nghề nghiệp, không vốn và trở thành
gánh nặng cho xã hội và đây là một trong nhiều nguyên nhân dẫn đến những tác
động tiêu cực đến điều kiện an ninh và trật tự xã hội trong khu vực dự án và phát
sinh tệ nạn xã hội ở địa phương.

Tâm lý ngại thay đổi đã tồn tại trong tâm lý người nông dân Việt Nam từ lâu
và vẫn khó có thể thay đổi những suy nghĩ này. Tuy nhiên, đối với lực lượng lao
động trẻ thì đây chính là cơ hội vươn lên, thoát khỏi sản xuất nông nghiệp, tiếp cận
với các ngành nghề mới mà chắc chắn đời sống sẽ dần được nâng cao. Do đó sự ra
đời của dự án sẽ tạo điều kiện cho tầng lớp thanh niên trẻ có nhiều cơ hội được đào
tạo và hiểu biết thêm về lĩnh vực trung tâm thương mại để nâng cao mức sống.
b, Tác động tới hệ sinh thái khu vực do phát quang thảm thực vật để chuẩn
bị mặt bằng.
Quá trình phát quang thực vật trong phạm vi 132.232,91m 2 của dự án sẽ loại
bỏ đi một phần hệ sinh thái trên cạn và hệ động thực vật thủy sinh của khu vực. Hệ
động thực vât bị loại bỏ gồm lớp cỏ dại và cây bụi (cây cỏ may, dương sỉ, cây cỏ
dại…), cá nhỏ, tôm tép,…. Tuy nhiên đây là hệ động thực vật phổ biến, không
thuộc loại hiếm cần bảo vệ nên mức độ tác động không đáng kể.
c, Tác động tới mục đích sử dụng của đất địa phương
Với việc chiếm dụng 132.232,91 m2 đất canh tác trên địa bàn xã Hưng Lợi,
diện tích đất nuôi trồng thủy của xã sẽ bị thu hẹp đi, đồng thời đất công nghiệp, đất
ở sẽ tăng lên 132.232,91m2. Điều này đồng nghĩa với việc sản xuất thủy sản của xã
giảm đi, cơ cấu sử dụng đất của địa phương có sự thay đổi, xáo trộn.
3.1.1.3. Đối tượng bị tác động
Khi thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi tại xã
Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An”, xét trên khía cạnh các “phản ứng
dây chuyền” mọi đối tượng tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội, tôn giáo tính ngưỡng,
di tích lịch sử và các đối tượng khác trong vùng dự án và các vùng kế cận đều bị
ảnh hưởng. Do vậy trong báo cáo, Chủ đầu tư chỉ xin nêu những đối tượng ảnh
hưởng trực tiếp từ dự án và ở mức độ đáng kể.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cụ thể các đối tượng chịu tác động của dự án trong giai đoạn tiền thi công bao gồm:
a, Các hộ dân có diện tích đất bị thu hồi cho dự án
Đối tượng chịu tác động đầu tiền của dự án trong giai đoạn này là các hộ dân
có diện tích đất canh tác bị thu hồi cho dự án. Những hộ dân này bị thu hồi đất
không có đất canh tác trở thành những người thất nghiệp nhưng họ đã được chủ đầu
tư đền bù thoả đáng và hỗ trợ một khoản tiền để chuyển đổi nghề nghiệp.
b, Hệ sinh thái trên cạn của khu vực
Hệ sinh thái trên cạn và dưới nước tại khu vực dự án cũng bị ảnh hưởng do
mất đi một phần động - thực vật trong vùng diện tích 132.232,91 m 2 sử dụng cho
xây dựng khu nhà ở liền kề, chung cư cao tầng, trung tâm thương mại và hạ tầng kỹ
thuật…
Quá trình phát quang, xây dựng cơ sở hạ tầng đã loại bỏ một phần lớn hệ sinh
thái động thực vật tồn tại trên vùng diện tích 132.232,91 m 2. Tuy nhiên hệ sinh thái
bị loại bỏ chỉ là nhóm cây bụi, cây cỏ dại, tôm tép, cá nhỏ ... nên sự biến đổi này
không mang tính hủy diệt và có thể bỏ qua.
3.1.1.4. Đánh giá chung các nguồn tác động trong giai đoạn tiền xây dựng
Qua phân tích nguồn tác động, có thể nhận thấy tác động quan trọng nhất trong
giai đoạn này là tác động từ việc chiếm một phần diện tích 132.232,91m2 diện tích đất
canh tác của địa phương cho dự án.
Ngoài ra trong giai đoạn này cũng còn một số các tác động khác như ô nhiễm
chất thải rắn, tác động lên hệ sinh thái nhưng ở mức độ kiểm soát được hoặc chấp
nhận bỏ qua được.
Do vậy trong giai đoạn tiền thi công, Chủ đầu tư sẽ tập trung chủ yếu vào vấn
đề đền bù phần diện tích chiếm dụng cho người dân có đất bị chiếm dụng và hỗ trợ
chuyển đổi sản xuất cho các hộ dân này. Chủ đầu tư làm tốt vấn đề này coi như tác
động xấu trong giai đoạn tiền thi công đã được giải quyết.
3.1.2. Giai đoạn xây dựng cơ bản (thi công xây dựng)
3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

Trong quá trình xây dựng cơ bản việc: san nền, vận chuyển nguyên vật liệu thi
công, xây dựng Dự án sẽ dẫn đến những ảnh hưởng tới môi trường. Các nguồn gây
ô nhiễm môi trường trong giai đoạn này được thể hiện ở bảng sau:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TT

Bảng 3.1 - Nguồn gây tác động và các thành phần gây ô nhiễm
Các loại
Thành phần của các chất
Nguồn gây ô nhiễm
chất thải
gây ô nhiễm
phát sinh

1

- Hoạt động vận chuyển, bốc
nguyên vật liệu thi công xây dựng
Khí thải,
hạ tầng kỹ thuật.
bụi
- Hoạt động máy móc thi công: Máy
san gạt đất, máy lu,…


2

Nước thải sinh hoạt của cán bộ và
công nhân xây dựng hạ tầng Dự án.

3

Nước mưa chảy tràn.

4

Nước rửa xe, máy móc, dụng cụ xây
dựng.

Nước thải

- Tạo ra các loại khí thải:
SOx, COx, NOx, VOC,
CnHm,…
- Bụi
- Nước thải chứa chất hữu
cơ dễ phân hủy, chất rắn
lơ lững, VSV gây bệnh…
- Chứa nhiều cặn lơ lững
(đất, cát…)
- Chứa đất, cát, dầu mỡ…

- Đất, đá, rơi vãi vật liệu
xây dựng (đất, đá, cát, sỏi,

xi măng…), dẻ lau dính
5 Phát sinh từ quá trình xây dựng.
Chất thải
dầu mỡ,…
rắn
Gạch, đá, sành sứ, đất,
ván gỗ,…
Sinh hoạt của cán bộ và công nhân
- Thực phẩm thừa, giấy
6
xây dựng
loại, túi bóng,…
3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Trong quá trình xây dựng cơ bản, thi công xây dựng Dự án ngoài các tác động
có liên quan đến chất thải nêu trên còn có các tác động không mong muốn sau:
- Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông và máy
móc thi công công trình;
- Độ rung lớn do hoạt động thi công xây dựng các công trình;
- Tác động đến đời sống kinh tế xã hội người dân xung quanh khu vực dự án
do sự tăng dân số cơ học;
- Tăng nguy cơ về tai nạn giao thông do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu
thi công công trình;
- Tăng nguy cơ về tai nạn lao động do sự bất cẩn của công nhân trong quá trình thi
công xây dưng công trình.
- Tác động đến cảnh quan xung quanh đền ông Hoàng Mười.

3.1.2.3. Đối tượng và quy mô bị tác động
Bảng 3.2 - Đối tượng và quy mô bị tác động giai đoạn xây dựng cơ bản
TT Đối tượng bị tác động
Quy mô bị tác động

I. Tác động đến môi trường tự nhiên
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu đô thị NIDCO Thịnh Lợi
xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Bán kính ảnh hưởng khoảng 500m từ tâm khu
đất Dự án.
1
Môi trường không khí
- Tác động tạm thời, gián đoạn, thời gian tác
động khoảng 5 năm.
- Bán kính ảnh hưởng khoảng 50- 100m từ tâm
khu đất dự án
2
Tiếng ồn
- Tác động tạm thời, gián đoạn, thời gian tác
động khoảng 5 năm.
- Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt và nước
dưới đất quanh khu vực dự án nhất là những
3
Môi trường nước
ngày mưa to, gây ngập úng.
- Tác động tạm thời, gián đoạn, thời gian tác
động khoảng 5 năm.
- Ảnh hưởng tới tính chất, kết cấu của đất do
4
Môi trường đất

hoạt động xây dựng và sinh hoạt của công nhân.
- Ảnh hưởng tới cảnh quan khu vực do chất thải
sinh ra trong quá trình xây dựng cơ bản
5
Cảnh quan
- Tác động tạm thời, gián đoạn, thời gian tác
động khoảng 5 năm.
II. Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội
- Ảnh hưởng đến sức khỏe của 100 công nhân
tham gia thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại
Công nhân làm việc tại
6
công trường.
công trường
- Tác động tạm thời, gián đoạn, thời gian tác
động khoảng 5 năm.
Người dân sống xung - Ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân tham
quanh khu vực dự án gia giao thông và sinh sống quanh các tuyến
và người dân tham gia đường vận chuyển đất cát san nền và nguyên vật
7
giao thông qua khu vực liệu xây dựng.
thực hiện dự án
- Tác động tạm thời, gián đoạn, thời gian tác
động khoảng 5 năm.
- Ảnh hưởng đến cảnh quan xung quanh đền
ông Hoàng Mười.
8
Đền ông Hoàng Mười
- Tác động tạm thời, gián đoạn, thời gian tác
động khoảng 5 năm

3.1.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các tác động tới môi trường
3.1.2.4.1. Tác động đến môi trường không khí.
a. Ô nhiễm do bụi từ quá trình san nền và vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng.
Tác nhân ô nhiễm chính trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, thi công xây
dựng là bụi. Bụi phát sinh từ hoạt động vận chuyển đất san nền, vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng dự án… sẽ gây ô nhiễm môi trường cục bộ tại khu vực Dự án, các
công trình, hộ dân xung quanh và dọc tuyến đường vận chuyển.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 25


×