Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi và đáp án môn sinh học lớp 9 tham khảo bồi dưỡng 2015 (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.19 KB, 6 trang )

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH THÙY

ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 - NĂM HỌC 2015 - 2016

Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút(không kể thời gian giao đề)

Câu 1(4đ).
Khi lai giữa bố mẹ, đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, đời
F1 đồng loạt xuất hiện quả tròn, ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có
4624 cây gồm 4 kiểu hình trong đó có 289 cây quả bầu chua. Cho biết mỗi gen qui định
một tính trạng.
1.Biện luận qui luật di truyền đã chi phối phép lai trên.
2.Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 2(4đ).
Trình bày các điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình tạo tinh trùng và quá
trình tạo trứng ở động vật.
Câu 3 (3đ).
1. So sánh những điểm khác nhau giữa gen với mARN về cấu trúc và chúc năng.
2. Gen đã tổng hợp ARN như thế nào?
Câu 4 (2đ).
Có 3 tế bào cùng loài nguyên phân một số đợt bằng nhau, cần môi trường nội bào
cung cấp 810 NST đơn. Số NST chứa trong các tế bào con sinh ra vào đợt nguyên phân
cuối cùng bằng 864.
1.Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài.
2. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
Câu 5 (3đ).
Một gen dài 4080AO và có 3060 liên kết hidro.
1.Tìm số lượng từng loại nucleotit của gen.
2.Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa X với T bằng 720. Hiệu số giữa X


với T là 120.Tính số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn.
3. Gen thứ hai có cùng số liên kết hidro với gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ nhất
4 vòng xoắn.Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen thứ hai.
Câu 6 (4đ).
1. So sánh biến dị tổ hợp và đột biến.
2. Đột biến thể dị bội và đột biến thể đa bội.
----Hết---GV ra đề

Duyệt của tổ trưởng

Duyệt của BGH

Phan Thị Hoa
1


ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Câu 1:
1.Biện luận qui luật di truyền .
-P đều thuần chủng, khác nhau về 2cặp tính trạng thuần chủng tương phản ,F1 dị hợp về
hai cặp gen
(0.5đ).
-F1 dị hợp về hai cặp gen, biểu hiện kiểu hình quả tròn ,ngọt suy ra các tính trạng quả
tròn, ngọt là các tính trạng trội so với quả bầu chua.
(0,5đ)
-Qui ước: Gen A qui định quả tròn; gen B qui định quả ngọt.
Gen a qui định quả bầu; gen b qui định quả chua.
(0,5đ)
-F2 Xuất hiện 4 kiểu hình trong đó kiểu hình mang hai tính trạng lặn quả bầu chua
(aabb) là 289:4624.100% = 6,25% = 1/16 .Chứng tỏ 4 kiểu hình ở đời F2 phân li theo

công thức (3+1)2 = 9:3:3:1. Vậy 2 tính trạng hình dạng và vị quả di truyền theo qui luật
phân li độc lập của Menđen .
(0,5đ)
2.Lập sơ đồ lai:
-Sơ đồ lai của P .
P.
Tròn , ngọt
x
Bầu, chua
AABB
x
aabb
GP .
AB
ab
F1.
100% AaBb ( Tròn, ngọt).
(0,5đ)
Hoặc:
P.
Tròn, chua
x
Bầu , ngọt
AAbb
x
aaBB
GP
Ab
aB
F1.

100% AaBb (Tròn, ngọt)
(0,5đ)
.
-Sơ đồ lai của F1:
F1.
Tròn, ngọt
x
Tròn ,ngọt.
AaBb
x
AaBb
GF1
AB
Ab
aB
ab

AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb

Ab
AABb
Aabb
AaBb
Aabb

aB

AaBB
AaBb
aaBB
aaBb

ab
AaBb
Aabb
aaBb
Aabb
(0,5đ)

-Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2 :
TLKG: 9A – B ; 3A – bb; 3aaB – 1aabb
TLKH: 9 tròn, ngọt : 3 tròn, chua : 3 bầu, ngọt : 1 bầu , chua.
(0,5đ)
Câu 2:
*Điểm giống nhau giữa quá trình tạo trứng và quá trình tạo tinh trùng:
-Đều xảy ra ở các tế bào sinh dục sau khi kết thúc giai đoạn sinh trưởng. (0,25đ)
-Đều trải qua 3 giai đoạn:
(1đ)
+Sinh sản: Các tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp nhiều đợt tạo ra các tế bào con.
+Sinh trưởng: Các tế bào sinh dục tiếp tục nhận nguyên liệu từ môi trường ngoài tạo lên
các tế bào có kích thước lớn.
2


+ Chín : Trải qua giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp, giảm phân I và giảm phân
II.
-Đều xảy ra hàng loạt các cơ chế hoạt động của NST: nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do.

(0,25đ)
-Kết quả tạo lên các tế bào tinh trùng hoặc trứng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác biệt
nhau về nguồn gốc và chất lượng.
(0,25đ)
-Đều là cơ chế sinh học đảm bảo sự kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
(0,25đ)
*Điểm khác nhau giữa quá trình tạo trứng và quá trình tạo tinh trùng
(1đ)
Tạo tinh trùng
Tạo trứng
Giai đoạn sinh trưởng ngắn, lượng
Giai đoạn sinh trưởng dài, lượng vật chất
vật chất ít, tế bào sinh tinh có kích
tích lũy nhiều, tế bào sinh trứng có kích
thước bé.
thước lớn.
Một tế bào sinh tinh trùng kết thúc
Một tế bào sinh trứng kết thúc giảm phân tạo
giảm phân tạo ra 4 tinh trùng đơn
ra 1 tế bào trứng chín và 3 thể định hướng
bội.
đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
Tinh trùng có kích thước bé gồm 3
Trứng có kích thước lớn, có dạng hình cầu,
phần:Đầu ,cổ,đuôi, lượng chất tế bào lượng tế bào chất nhiều.
không đáng kể.
-Tinh trùng có kích thước nhỏ, số lượng lớn đẩm bảo quá trình thụ tinh hoàn hảo.
(0,5đ)
-Trứng số lượng ít hơn nhứng kích thước lớn hơn chứa nhiều chất dinh dưỡng
để nuôi hợp tử và phôi ở giai đoạn đầu.

(0,5đ)
Câu 3:
-So sánh điểm khác nhau giữa gen và mARN về cấu trúc và chức năng.
* Về cấu trúc: (1đ)
Gen
mARN
Gồm 2 mạch đơn
Một mạch đơn
Đơn phân là các nucleotit
Đơn phân là các ribonucleotit
4 loại nucleotit:A, T, G, X
4 loại ribonucleotit:A,U,G,X.
Mỗi đơn phân có đường
Mỗi đơn phân có đưởng ribôzo (C5H10O5)
deoxiribozo(C5H10O4)
Có T không có U
Có U không có T
Có liên kết hidro và biểu hiện NTBS
Không có
*Về chức năng(1đ).
Gen
Là bản mật mã có vai trò chủ
đạo trong quá trình tổng hợp
protein qua cơ chế phiên mã.
Có khả năng tự nhân đôi, phân li
và tổ hợp trong quá trình di
truyền
Gen tự nhân đôi cần nguyên liệu

mARN

Là bản phiên mã có vai trò chủ động trong việc
qui định trình tự các axit amin trong phân tử
qua cơ chế dịch mã.
Không có.
ARN giải mã cần nguyên liệu là các axit amin.
3


là các nucleotit tự do.
-Gen tổng hợp ARN: (1đ)
-Gen cấu trúc tổng hợp mARN khi có nhu cầu tổng hợp protein quá trình xảy ra trong
nhân tế bào và dựa vào khuôn mẫu ADN .
-Do được cung cấp năng lượng ATP và được xúc tác một loại enzim đặc hiệu, một đoạn
ADN tương ứng với một đoạn ADN, tương ứng với một gen cấu trúc tách làm đôi.
-Chỉ một trong hai mạch đơn của gen làm mạch khuôn ( mã gốc) tổng hợp mARN bằng
cách kết hộ các ribonucleotit tự do theo NTBS sau:
Mã gố gen
Bản phiên mã
A
Hợp với
U
T
Hợp với
A
G
Hợp với
X
X
Hợp với
G.

-Theo cơ chế trên, cấu tạo mARN có trình tự các ribonucleotit giống với mạch đối diện
với mã gốc trong đó T được thay bằng U .Do vậy gọi là quá trình phiên mã và mARN
được gọi là bản phiên mã.
Câu 4:
a.Gọi x là số lần nguyên phân của một tế bào.
2n là bộ nhiễm sác thể lưỡng bội của loài.
Theo bài ra ta có:
-Số NST môi trường nội bào cung cấp là:
2n.3.(2x – 1) = 810
(1)
(0,5đ)
-Số NST đơn của các tế bào con là:
2n.3. 2x = 864
(2)
(0,5đ)
-Lấy (2) trừ (1) ta được:
2n .3 =54
=> 2n =54/3 =18
(0,5đ)
b. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
Thay 2n = 18 vào (2) ta được.
3. 18 .2x = 864
=>
2x = 864/54 = 16
=>
x=4
(0,5đ)
Vậy bộ NST là 2n = 18 , số lần nguyên phân là 4.
Câu 5:
1. lượng từng loại nucleotit của gen

- Tổng số nucleotit của gen:
N =2L/3,4 = 2. 4080 / 3,4 = 2400( nu)
Ta có:
2A + 3G =3060
(1)
Theo NTBS :
2A +2G =2400
(2)
Trừ (1) cho (2) ta được: G =660 (nu).
Vậy số lượng từng loại nucleotit cua gen là:
A = T = 2400/2 -660 =540 (nu)
G =X =660
(nu)
2. Số lượng nucleotit trên mỗi mạch đơn.

(0,5đ)

(0,5đ)
4


-Số lượng nucleotit trên mạch 1 của gen.
2400/2 =1200 (nu)
-Theo bài ra ta có:
X1 + T1 = 720
X1 - T1 =120
=> 2X1 = 840
=>
X1 = 420
=>

T1 = 720 – 420 = 300
(0,5đ)
Vậy số lượng nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen.
X1 = G2 = 420 (nu)
T1 = A2 = 300 (nu)
A1= T2 = T – T1 = 540 -300 = 240 (nu)
G1 = X2 = G –G2 = 600-420 = 180 (nu)
(0,5đ)
3.Số lượng từng loại nucleotit cua gen II.
Tổng số nucleotit của gen II.
2400 – 4. 20 = 2320 (nu)
-Theo đề bài ta có:
2A + 3G = 3060
(1*)
-Theo NTBS : 2A + 2G = 2320
(2*)
(0,5đ)
*
*
-Trừ (1 ) cho (2 ) ta được:
G = 740 (nu).
Vậy gen II có :
G = X = 740 (nu)
A = T = 2320/2 -740 = 420 (nu)
(0,5đ)
Câu 6:
1.So sánh biến dị tổ hợp và đột biến.
* giống nhau:
- Đều là biến dị di truyền.
-Đều liên quan đến biến đổi vật chất di truyền.

(0,25đ)
-Đều xuất hiện ở cá thể, riêng lẻ vô hướng.
(0,25đ)
-Đều làm xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở P, nên làm tăng tính đa dạng cho loài.
(0,25đ)
-Đều là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(0,25đ)
* Khác nhau (1đ):
Điểm
Biến dị tổ hợp
Đột biến
Do quá trình giao phối, gen
Do các tác nhân gây đột biến
không biến đổi nhưng do cơ làm rối loạn cơ chế nhân đôi
chế phân li độc lập, tổ hợp tự ADN, phân li NST, NST bị
do của NST dẫn đến phân li đứt ,gãy, tiếp hợp không bình
0,25đ
và tổ hợp của các gen.
thường.
Sắp xếp lại các tính trạng
Biến đổi vật chất di truyền ở
của P thành tổ hợp các tính
múc phân tử hay mức tế bào.
0,25đ
trạng mới.
Xuất hiện thường xuyên,
Xuất hiện đột ngột gián đoạn,
phong phú có thể trung hòa
phần lớn là lặn và có hại cho bản
5



các đột biến có hại

thân sinh vật

Là nguồn nguyên liệu thứ
cấp của chọn giống và tiến
hóa.

Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
chọn giống và tiến hóa.

0,25đ
0,25đ

2.So sánh đột biến thể dị bội và đột biến thể đa bội:
* giống nhau:
-Đều làm biến đổi số lượng NST , tế bào sinh dưỡng đều có bộ NST khác 2n.
(0,25đ)
-Đều là các iến dị di truyền được cho các thế hệ sau, đều xuất hiện do NST đã nhân đôi
nhưng không phân li trong quá trình phân bào.
(0,25đ)
-Đều do tác nhân lí hóa của môi trường bên ngoài hoặc do biến đổi sinh lí sinh hóa của
môi trường bên trong tế bào ,làm biến đổi kiểu hình, làm tăng tính đa dạng cho loài.
(0,25đ)
-Đều cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa, các thể đột biến đều có
thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
(0,25đ)
* Khác nhau:

Điểm
Thể dị bội
Thể đa bội
Số lượng NST bị biến
-Biến đổi NST xảy ra ở toàn bộ các cặp NST
0,25đ đổi ở một số cặp
Số lượng NST tăng hoặc Số lượng NST chỉ tăng và tăng theo bội số của
giảm (2n +1, 2n- 1, 2n
n nhưng lớn hơn 2n.
0,25đ +2, 2n -2...)
Do rối loạn phân li NST Do rối loạn phân li NST trong quá trình
trong giảm phân, tạo
nguyên phân hoặc giảm phân.
0,25đ giao tử bất thường
Đa phần có hại, làm
Thể đa bội ở thực vật sinh trưởng , phát triển
0,25đ giảm sức sống của thể
mạnh, sức sống , năng xuất cao, phẩm chất tốt
đột biến.
GV ra đáp án

Duyệt của tổ trưởng

Duyệt của BGH

Phan Thị Hoa

6




×