Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi hóa 9 và đáp án học sinh giỏi năm học 2015 2016 tham khảo bồi dưỡng (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.66 KB, 6 trang )

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TRUNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI HSG MÔN HÓA LỚP 9
Câu 1 : (3đ)
Bài 1: Tổng số hạt cơ bản của 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B có tổng
số hạt là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang
điện là 42. số hạt mang điện của nguyên tố B nhiều hơn nguyên tố A là 12.
Còn số hạt không mang điện của nguyên tố B nhiều gấp rưỡi của nguyên tố
A. Hãy xác định tên 2 nguyên tố A, B.
Bài 2: Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Cu, Al nếu chỉ có dung dịch H2SO4
loãng ( không được dung hóa chất khác) có thể nhận biết được kim loại nào?
Câu 2. (5đ)
Bài 1:( 2đ) Cho sơ đồ phản ứng:
+o2

FeS2

B

+o2

C

A


+D
+KOH

H

+KOH

+D

+KOH

E

+F

G+A+D

Q + D

Q +D
M

Bài 2: (1,5đ) Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, Fe2O3.
Bài 3: (1,5) Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% tác dụng với 500g CuSO4 8% thu
được kết tủa A và dung dịch B.
a) Tính mA.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Câu 3.(5đ)
Bài 1: (2đ) Cân 3,555 gam một loại phèn nhôm có công thức RAl(SO4)2 aH2O
nung nóng đến lượng không đổi thì thu được 1,935 gam phèn khan. Nếu cũng lấy

3,555gam phèn trên hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với BaCl2 dư, thu được


3,495gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử đúng của phèn ( Biết R là kim
loại kiềm)
Bài 2: (3đ) Hòa tan 1,42 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư, ta
thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung
dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4 g chất rắn. Mặt
khác đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8gam một oxít màu đen.
a) Tính khối lượng mỗi khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Cho khí B tác dụng với 0.672 lít Clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào
19,72 gam H2O ta thu được dung dịch D. Lấy 5gam dung dịch D cho tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 0,7175 gam kết tủa. Tính
hiệu xuất phản ứng giữa khí B và Clo.
Câu 4: (3 đ)
Bài 1: Cho kim loại Na, Al vào dung dịch CuSO4 nêu hiện tượng và giải thích.
Viết phương trình phản ứng hóa học.
Bài 2: Có hỗn hợp X gồm các chất rắn ( Mg, Al, Al 2O3) cho 9 gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng thu được 3.36 lít khí H 2 (đktc).
Nếu cũng cho một lượng hỗn hợp như trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl
dư sinh ra 7,84 hít khí H2(đktc). Tính khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp đầu.
Câu 5:(4đ).
Chia hỗn hợp A gồm sắt ( II) oxít và đồng (II) oxít thành 2 phần bằng nhau. Phần
1 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Cho phần 2 vào ống sứ, đốt
nóng và dẫn một luồng khí CO đi qua ống, sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28
gam hỗn hợp B gồm 4 chất rắn và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này
nặng gấp 1,275 lần 1 lít khí oxi đo ở cùng điều kiện .
1. Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
2. Cho toàn bộ 28 gam hỗn hợp B ở trên vào cốc chứa lượng dư axít HCl,
khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính số gam chất rắn tối đa

không bị hòa tan.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
1
Bài 1

Bài 2
2
Bài 1
Bài 2

Đáp án

Điểm

Gọi số proton, notron trong nguyên tử A và B lần lượt là a, b, x, y
Ta có
2a + b + 2x + y = 142
a =20
2a + 2x – (b+y) = 42 =>
b=20 => A = a + b = 40 canxi
2x – 2a = 12
x=26
B = x + y = 56 sắt
Y= 1,5b
y =30
Nhận biết đúng mỗi kim loại 0,3đ x 5 = 1,5đ
Viết đúng mỗi phương trình 0,2đ x 8 = 1,6 đ

Tìm đúng chất
0,4 đ
Tách đúng mỗi chất viết đúng pt: 3x0,5đ = 1,5đ
200.17,1%
= 0,2(mol )
171
500.8%
=
= 0,25(mol )
160
Ba (OH ) 2 + CuSO 4 − > BaSO4 + Cu (OH ) 2


1,5đ

n Ba ( OH ) 2 =
nCuSO4

Mol:
0,2
-> 0,2 -> 0,2
-> 0,2
ĐB: nCuSO > n Ba (OH ) -> Ba(OH)2 hết, CuSO4 dư
mA = 0,2.233 + 0,2.98 = 66,2 (g)
mdd sau pu = 200 + 500 – 66,2 = 633,8 (g)
4

2

0,05.160.100

= 1,262%
C% CuSO4 =
633,8

3
Bài 1

0,5đ

Khi nung
RAl(SO4)2 + aH2O -> RAl(SO4)2 + aH2O (1)
Ba2+ + SO4−2 -> BaSO4
(2)
Từ (1) và (2) ta có
1
1
1
1 3,495
n SO − 2 = n Ba 2 + = n BaSO4 = .
= 0,0075mol
4
2
2
2
2 233
3,555 − 1,935
=
= 0,09mol
18




0,5đ

nphèn =
n h2o

0,5đ




0,09.1
= 12
0,0075
3,555
=
= 474
0,0075

=> n H 2O trong phèn =
=> M RAL ( SO4 ) 2 .12 H 2O

Bài 2
a

=> R = 39: Kali (K)
Mg + HCl
MgCl2 + H2
(1)

Al + HCl
AlCl3 + 3/2H2
(2)
Cu không phản ứng
Cu (c)
MgCl2 + 2NaOH dư
Mg(OH)2 + 2NaCl
Mol: 0,01
AlCl3 + 3NaOH dư
Al(OH)3 + 3NaCl
AL(OH)3 + NaOH dư
NaAl`O2 + 2H2O
HCl dư + NaOH
NaCl + H2O
to
Mg(OH)2
MgO + H2O
Mol:
0,01
0,01
Cu + 1/2 O2
CuO
Mol:
0,01
0,01
nCuO =

0,8
= 0,01mol
80


n MgO =

mCu = 0,01.64 = 0,64 (g)
mMg = 0,01.24 = 0,24 (g)
mAl = 1,42-0,88 = 0,54 (g)
b

H2 + Cl2
ĐB: 0,04 0,03
ncl =

(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)

0,4
= 0,01mol
40

=> 0,88 (g)

0,5đ

HCl

0,672

= 0,03mol
22,4

HCl + AgNO3
0,1825(g)
C% HCl =

1,5đ

AgCl
+ HNO3
0,7175(g)



0,1825.100
= 3,65%
5

Gọi a là khối lượng HCl
3,65 =
m HClpt

a.100
=> a = 0,747( g )
a + 19,72
= 0,06.36,5 = 2,19( g )

H pu =


4
Bài 1

0,247.100
= 34,1%
2,19


Na + H2O
NaOH + ½ H2
Al + NaOH + H2O
NaAlO2 + 1/2 H2


2NaOH + CuSO4
Cu(OH)2 + Na2SO4
2Al + 3CuSO4
Al2(SO4)3 + 3Cu
Al2(SO4)3 + NaOH
Al(OH)3 + Na2SO4
AL(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng khí không màu thoát ra, kết tủa xanh lam, kết tủa keo trắng. sau
đó tan ra chất rắn màu đỏ.

0,5đ

Bài 2
Khi x tác dụng với NaOH dư : Mg không phản ứng
Al2O3 + NaOH

2NaAlO2 + H2O
Al + NaOH + H2O
NaALO2 + 3/2H2
Mol: 0,1
0,15
Khi cho x tác dụng với HCl dư: n H =
2

7,84
= 0,35mol
22,4

0,5đ


Al2O3 + 6HCl
2AlCl3 + H2O
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 ->
0,15
 nH2 còn = 0,35 – 0,15 = 0,2 (mol)
Mg + HCl
MgCl2 + H2
Mol:
0,2
<0,2
 mAl2O3 = 9 – (27.0,1 + 24.0,2) = 1,5 (g)
5


1. Hai phần hỗn hợp A gồm FeO và CuO

n H 2 SO4 = 0,2.2 = 0,4(mol )

Cho phần (1) phản ứng với 200ml dung dịch H2SO4.2M
t

1,5đ

0

FeO + H2SO4
t0 FeSO4 + H2O (1)
CuO + H2SO4
CuSO4 + H2O (2)
Gọi x và y là số mol tương ứng với FeO và CuO
x + y = 0,4
(I)
Cho phần (2) vào ống sứ
CO + FeO
Fe + CO2
(3)
CO + CuO
Cu + CO2
(4)
Sau phản ứng còn 28 g chất rắn: CuO, FeO, Cu và Fe.
Mhh = 1,275.32 = 40,8
nhh =

10,2

= 0,25( mol )
40,8

Gọi x1 là số mol CO và y1 là số mol CO2 trong hỗn hợp ta có
x + y = 0,25
28 x1 + 44 y1 = 10,2
=> x1 = 0,05 (mol), y1 = 0,2 (mol)
Mặt khác phương trình (3), (4) ta thấy
Nco2 = no lấy từ oxits




Mo = 0,2.16 = 3,2 (g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mFeO + mCuO = 28 + 3,2 = 31,2 (g)
hay 72x + 80y = 31,2(g)
(II)
từ (I) và (II) giải hệ
x = 0,1 (mol)
y= 0,3 (mol)
0,1.72
.100% = 23,08%
31,2
0,3.80
.100% = 76,92%
% CuO =
31,2

Vậy % FeO =


2. FeO + 2HCl
FeCl2 + H2O
(5)
CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
(6)
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
(7)
Fe + CuCl2
Cu + FeCl2
(8)
Chất rắn không bị tan là Cu. Lượng Cu lớn nhất tính theo lượng oxi đã kết
hợp với CO
=> mCuO tối đa = 0,2.64 = 12,8(g)
Hoặc khi không có phản ứng (8) thì số mol của Cu cũng bằng 0,2 mol
(12,8g)

1,5đ



×