Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi hóa 9 và đáp án học sinh giỏi năm học 2015 2016 tham khảo bồi dưỡng (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.32 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
Trường THCS Tam Hưng

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có: 01 trang

Câu 1: (3 điểm)
1. Hợp chất Y có công thức MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M
có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng
số proton trong MX2 là 58. Xác định công thức phân tử của MX2
2. Hãy phân biệt các chất trong 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch : K 2SO4, K2CO3, HCl, BaCl2
mà không dùng thuốc thử khác.
Câu 2: (5 điểm)
1. Hãy tìm 2 chất vô cơ thỏa mãn R trong sơ đồ phản ứng sau:
A
B
C
R
R
R

R

X
Y
Z
2. Rót dung dịch chứa 11,76g H 3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Tính khối lượng của
từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô.
Câu 3: (5 điểm)


1. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng axit H 2SO4 14,7%. Sau khi
khí không thoát ra nữa lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch chứa 17% muối sunfat tan.
Hỏi kim loại hóa trị II là kim loại nào?
2. Hòa tan hết 5,94 gam Al bằng dung dịch NaOH được khí A. Cho dung dịch HCl đặc, dư tác
dụng với 1,896 gam KMnO4 được khí B. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25gam KClO 3 (xúc tác MnO2)
thu được khí C. Cho 3 khí A, B, C vào bình kín và tiến hành phản ứng nổ hoàn toàn, sau đó làm
lạnh bình xuống nhiệt độ thường, giả sử lúc đó nước ngưng tụ hết và chất tan hết vào nước được
dung dịch D.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ C% của chất tan trong D.
Câu 4: (3 điểm)
Hòa tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dịch HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối
khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hóa trị duy nhất.
Câu 5: (4 điểm)
Chia 8,64 gam hỗn hợp Fe, FeO và Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau. Phần một cho vào cốc đựng
lượng dư dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn. Hòa tan
hết phần hai bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A và 0,448 lit khí NO duy nhất
(đktc). Cô cạn từ từ dung dịch A thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất B.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Xác định công thức phân tử của muối B
- Hết Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học
Câu Đáp án
Câu 1
1
Goi pM và pX là số proton trong nguyên tử M và X tương ứng
(1,5đ) pM = eM

pX = eX
Trong phân tử MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng.
pM + nM
.100% = 46,67 (1)
Ta có
pM + nM + 2( pX + nX )
nM = pM + 4
(2)
nX = pX
(3)
Trong phân tử MX2 có tổng số proton bằng 58
pM + 2pX = 58 (4)
Kết hợp (1)(2)(3)(4) ta tìm ra pM = 26 =Z ( M là Fe), nM =30
pX = nX =16 (X là S)
Công thức phân tử của A là FeS2 (pirit sắt)
2
Đánh số thứ tự các lọ mất nhãn, trích ở mỗi lọ ra một ít chất làm mẫu thử,
(1,5đ) rồi lần lượt cho các mẫu thử tác dụng với nhau.Ta có bảng kết quả
K2SO4
K2CO3
HCl
BaCl2
Kết luận
K2SO4
Kết tủa 1 kết tủa
K2CO3
khí
Kết tủa 1 kết tủa,1 khí
HCl
khí

1 khí
BaCl2
Kết tủa
Kết tủa
2 kết tủa
DD nào khi cho vào 3 dd còn lại cho 1 trường hợp kết tủa là dd K2SO4
K2SO4 + BaCl2  BaSO4 ↓ + 2KCl (1)
DD nào khi cho vào 3 dd còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra,1 trường hợp kết tủa
là dd K2CO3
K2CO3 + 2HCl  2KCl + H2O +CO2 ↑ (2)
K2CO3 + BaCl2  2KCl + BaCO3 ↓
(3)
DD nào khi cho vào 3 dd còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra là dd HCl (PTHH (2))
DD nào khi cho vào 3 dd còn lại cho 2 trường hợp kết tủa là dd BaCl2 (1)(3)

Điểm

0,25
0,25
0,25
0,25
0,125
0,125
0,25

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25


Câu2 Các chất vô cơ thỏa mãn R có thể là NaCl, KCl, CaCO3, BaCO3
1
HS tự viết PTHH
(2,5đ) Mỗi PTHH viết đúng được 0,125.( 8PTHH)

0,25

16,8
11,76
= 0,3 (mol);
nH3PO4 =
= 0,12 (mol)
56
98
2
nKOH
0,3
(2,5đ) Ta có 2<
=
= 2,5 < 3
nH 3PO 4 0,12
Vậy tạo ra 2 muối là K2HPO4 và K3PO4
2KOH + H3PO4  K2HPO4 + 2H2O
x-------- x/2---------- x/2

0,25

nKOH =


2,25

0,25
0,25


3KOH + H3PO4  K3PO4 + 3H2O
y-----------y/3---------y/3
Theo bài ra ta có hệ PT:
x+ y = 0,3
x = 0,12
x/2 + y/3 = 0,12
y = 0,18
nK2HPO4 = 0,06
mK2HPO4 = 0,06.174 =10,44 (g)
nK3PO4 = 0,06
mK3PO4 = 0,06.212 =12,72 (g)
Câu 3 Coi m dd H2SO4 = 100 gam thì số mol H2SO4 = 0,15(mol)
1
RCO3 + H2SO4  RSO4 + CO2 ↑ + H2O
(2đ) 0,15
0,15
0,15
0,15
m RCO3 = (R + 60).0,15 (g) và m RSO4 = (R + 96).0,15 (g)
Khối lượng dd sau phản ứng = (R+ 60).0,15 + 100 –(44.0,15)
= (R + 16).0,15 + 100
( R + 96).0,15
= 0,17
Ta có

=> R = 24 (Mg)
( R + 16).0,15 + 100
2
(3đ)

Các phản ứng xảy ra:
2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 ↑
2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O
xt
2KClO3 to,


→ 2KCl +3O2 ↑
to
2H2 + O2 → 2H2O
H2 + Cl2  2HCl
3
3 5,94
Tính nA = nH2 = nAl = .
= 0,33(mol)
2
2 27
5 1,896
nB = nCl2 = .
=0,03(mol)
2 158
3
3 12,25
nC = nO2 = nK2CO3 = .
=0,15(mol)

2
2 122,5
Theo (3,4,5) thì các chất phản ứng vừa đủ với nhau
Vì nH2 = 2nO2 + nCl2
0,33 = 2.0,15 + 0,03
Dung dịch D là dung dịch HCl
mH2O = 0,3.18 = 5,4(g)
mHCl = 0,06.36,5 = 2,19(g)
2,19.100%
= 28,85%
C%(HCl) =
5,4 + 2,19

Câu 4
MxOy + 2y HNO3  xM(NO3)2y/x + y H2O
(3đ)
Từ PTHH ta có tỉ lệ
3,06.x
5,22
=
x.M + 16 y x.M + 124
2y
2y
M = 68,5.

= n € N*
x
x
n
1

2
M
68,5
137
Kết luận
Loại
Ba
Vây M là kim loại Bari (Ba)

0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
(g)
(g)

0,25
1

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

0,125
0,125

0,125
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

0,5
0,5
1
3
205,5
Loại

0,5
0,5


Câu 5 a.Các PTPƯ
(4đ) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu ↓
(1)
FeO + CuSO4  Không xảy ra
Fe2O3 + CuSO4  Không xảy ra
Fe + 4HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

(2)
3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
(3)
Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O
(4)
Gọi x, y, z là số mol của Fe,FeO,Fe2O3 ta có các phương trình ( x, y, z > 0 )
8,64
= 4,32( g )
56x+ 72y + 160z =
2
64x + 72y + 160z = 4,4
0,448
y
= 0,02
x+
= nNO =
22,4
3
Giải ra x=0,01; y=0,03; z = 0,01
0,01.56.100%
= 12,96%
%Fe =
4,32
0,03.72.100%
= 50%
%FeO=
4,32
0,01.160.100%
= 37,04%
%Fe2O3 =

4,32
b. Khi cô cạn dung dịch ta được muối Fe(NO3)3 với số mol = x+y+z=0,01+0,03+2.0,01 =0,06
Nếu là muối khan thì mFe(NO3)3= 242.0,06 =14,52(g) ≠24,24(g) => trái với đề bài.
Do đó muối sắt phải là loại tinh thể ngậm nước Fe(NO3)3.nH2O
( n€ N* )
24,24
= 404
KLPT của muối B =
0,06
404 − 242
=9
Do đó n =
18
Vậy công thức của muối B là Fe(NO3)3.9H2O

0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25

0,25
0,5
0,5

- Hết –
Tam Hưng ngày 24/10/2015
Giáo viên ra đề :
Đào Thị Kim Tiến
Tổ chuyên môn duyệt đề:
Nguyễn Thị Tường

BGH ký duyệt đề:



×