Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi hóa 9 và đáp án học sinh giỏi năm học 2015 2016 tham khảo bồi dưỡng (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.94 KB, 4 trang )

Phũng GD & T ..
Nm hc 2014 - 2015

thi học sinh giỏi lớp 9
Môn hóa học
(Thời gian làm bài 150 phút)

A. PHN TRC NGHIM. (2im)
Thí sinh hãy ghi lại chữ chỉ đáp án đúng của các câu sau đây vào bài làm của mình:

1.Tính dẫn điện của kim loại giảm theo thứ tự.
A. Cu,Al,Fe,Ag
B. Ag,Fe,Al,Cu
C. Al,Cu,Ag,Fe
D. Cả A,B,C đều sai
2. Nhóm kim loại không tan trong cả H2SO4 đặc nóng và HNO3 đặc nóng là.
A. Pt, Au
B. Cu, Pb
C. Ag, Pt
D. Ag, Pt, Au
3. Khí CO2 không phản ứng với dung dịch nào.
A. NaOH
B. NaHCO3
C. KOH
D. K2CO3
4. Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg,Al, Fe bằng dung dịch
H2SO4 loãng, thu đợc 11,08 gam muối khan. Thể tích khí H2 thu đợc ở đktc là.
A. 2,24 lít
B. 2,016 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít


B. PHN T LUN.(18im)
Câu 1. Xác định A, B, C, D, E, F, G, M v hon thnh các phng trình phn ng
sau.
A
+ B C + D + H2
M + D E
E
+ C F+ A
F G + B
Biết M là muối sắt clorua, nếu lấy 12,7 gam M cho tác dụng với dung dịch NaOH
d thu đợc 9 gam kết tủa.
Câu 2. X là một loại quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Tính khối lợng gang ( chứa
96% Fe) đợc sản xuất từ 100 tấn X. Biết hiệu suất của quá trình là 90%
Câu 3.
1. Nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng khi cho thanh nhôm vào cốc đựng dung
dịch CuSO4
2.Viết 2 phơng trình hoá học điều chế SO2 trong công nghiệp.
Câu 4. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M
Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,75M
Tính thể tích dung dịch X vừa đủ để trung hoà 20ml dung dịch Y
Câu 5. Dẫn khí H2 đi qua a gam hỗn hợp A gồm MgO, CuO, Fe3O4, Al2O3 đun
nóng, thu đợc b gam hỗn hợp các chất ở trạng thái rắn( hỗn hợp B). Khí và hơi thoát
ra đợc dẫn vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, d thấy khối lợng bình tăng c gam.
Hãy viết các phơng trình có thể xảy ra, và thiết lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c.
Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) vào 50ml dung dịch Ba(OH)2 1M.
Sau khi phản ứng kết thúc thu đợc 3,94 gam kết tủa. Tính V
Câu 7. Có 3 hỗn hợp bột đợc đựng trong 3 lọ khác nhau.
Một hỗn hợp gồm: Al và Al2O3
Một hỗn hợp gồm: Fe và Fe2O3



Một hỗn hợp gồm: FeO và Fe2O3.
Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết các lọ đựng các hỗn hợp trên.
- Thí sinh đợc sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
-----------HT----------

Đáp án
A.TRC NGHIM
1
2
3
4
D
A
B
A
Mi câu 0,25 im
B. T LUN
Câu
Đáp án
1
Gọi công thức của muối sắt clorua là FeClx
FeClx + xNaOH Fe(OH)x + xNaCl
(3,25đ)
12,7
Số mol FeClx =
; Số mol Fe(OH)x =
56 + 35,5 x

Điểm

0,5
9
56 + 17 x

Theo PTHH: số mol FeClx = số mol Fe(OH)x
=>

12,7
9
=
56 + 35,5 x
56 + 17 x

Học sinh giải phơng trình tìm đợc x = 2
Vậy M là FeCl2
A : NaCl ; B: H2O ; C: NaOH ; D: Cl2 ; E : FeCl3 , F: Fe(OH)3 ;
G : Fe2O3
PTHH:
2NaCl
+ 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
2FeCl3
2FeCl2 + Cl2
FeCl3
+ 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
to
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2
2
1,75đ


Khối lợng Fe3O4 trong X là 69,6 tấn
to
Fe3O4 + 4CO
3Fe + 4CO2
232 tấn
168tấn
69,6 tấn
x
=> x = 50,4 tấn
Khối lợng của gang =

3
(2,0đ)

50,4.100
= 52,5 tấn
96

Mà hiệu suất là 90% nên thực tế khối lợng gang thu đợc là :
52,5 . 90/100 = 47,25 tấn
1. Hiện tợng: Chất rắn màu đỏ bám ngoài thanh nhôm,
màu xanh của dung dịch nhạt dần
- Giải thích: Nhôm đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối
đồng .Lợng CuSO4 giảm dần nên màu xanh của dung dịch
sau phản ứng nhạt dần.

0,5
0,25
0,5
0,5

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25


4
(3,0đ)

5
(2đ)

6
(3đ)

2 Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
to
2. PTHH: S + O2
SO2
ôt
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
Gọi thể tích của dung dịch X cần tìm là V ( lít)

Gọi x,y,z,t lần lợt là số mol của: KOH, Ba(OH)2, H2SO4, HCl
PTHH: 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O
(1)
x
x/2
KOH + HCl KCl + H2O
(2)
y
y
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O (3)
z
z
Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O
(4)
t
2t
Theo (1) v (2): nKOH = x + y = 0,2V (I)
Theo (3) v (4): nBa(OH) 2 = z + t = 0,1V (II)
Theo (1) v (3): nH 2 SO 4 = x/2 + z = 0,005 x + 2z = 0,01 (III)
Theo (2) v (4): nHCl = y + 2t = 0,015 (IV)
Cng c 2 v phng trình (III) v (IV) ta c :
x + 2z + y + 2t = 0,025
(x + y) + 2(z + t) = 0,025 (V)
Thay (I) v (II) vo (V) ta có 0,2V + 2. 0,1V = 0,025
V = 0,0625 lít
Phơng trinh hóa học:
to
Fe3O4 + H2
3FeO + H2O (1)
to

FeO + H2 Fe + H2O (2)
to
CuO + H2
Cu + H2O (3)
- Khi dẫn khí và hơi đi qua H2SO4 đặc, hơi nớc bị hấp thụ
- Khối lợng bình H2SO4 đặc tăng lên bằng khối lợng nớc bị hấp
thụ
- áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có:
Khối lợng A + khối lợng H2 phản ứng = khối lợng B + khối lợng nớc
Mặt khác số mol H2 phản ứng luôn bằng số mol H2O = c/18
=> a + 2c/18 = b + c hay 9a = 9b + 8c
50 ml = 0,05 lít
Số mol Ba(OH)2 = 1.0,05 = 0,05 mol
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)
Theo PTHH (1) Số mol BaCO3 lớn nhất = số mol Ba(OH)2 =
0,05 mol
Số mol BaCO3 thu đợc = 3,94/197 = 0,02 mol < 0,05 mol
Vì sau phản ứng thu đợc kết tủa, nên có thể xảy ra các trờng hợp
sau:

0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5

0,5
0,25


7
(3đ)

TH 1: Chỉ tạo muối BaCO3
0,5
Theo PT: Số mol CO2 = số mol BaCO3 = 0,02 mol
0,5
V = 0,02 . 22,4 = 0,448 lít
TH2: Sau khi phản ứng kết thúc thu đợc 2 muối: BaCO3 và
0,5
Ba(HCO3)2
0,25
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (2)
0,5
Theo (1) số mol Ba(OH)2 = số mol CO2 = số mol BaCO3 = 0,02
mol
Số mol Ba(OH)2 ở PT(2) = 0,05 0,02 = 0,03 mol
Số mol CO2(2) = 0,06 mol

V = (0,02 + 0,06) 22,4 = 1,792 lít
Trích mẫu thử và đánh dấu:
0,25
- Cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử
0,25
+ Nếu tan sủi bọt khí là hỗn hợp Al và Al2O3

0,25
2Al + 2NaOH + 2H2O
2NaAlO2 + 3H2
0,25
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
0,25
+ Nếu không có hiện tợng gì là 2 hỗn hợp: FeO và Fe2O3; Fe và
0,25
Fe2O3
0,5
- Cho dung dịch HCl vào 2 nhóm: FeO và Fe2O3; Fe và Fe2O3
0,5
.
0,25
+ Nếu tan và sủi bọt khí là hỗn hợp Fe và FeO.
0,25
+ Nếu tan nhng không sủi bọt khí là hỗn hợp: FeO và Fe2O3

0,25
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O


Lu ý
1. Cách giải khác với đáp án mà đúng đợc điểm tơng đơng.
2. Đối với PTHH, nếu viết sai một công thức hoá học trở lên thì không cho điểm;
nếu cân bằng sai hoặc thiếu, hoặc sai điều kiện phản ứng thì đợc nửa số điểm
của phơng trình đó.
3. Điểm toàn bài là tổng điểm của từng câu, từng phần, là bội số của 0,25



×