Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi hóa 9 và đáp án học sinh giỏi năm học 2015 2016 tham khảo bồi dưỡng (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.69 KB, 6 trang )

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS DÂN HÒA

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có: 02 trang

Câu 1: (3 điểm)
1. Viết các phương trình biểu diễn các biến hóa sau :
S

SO2
H2SO4
CuSO4

K2SO3
2. Nguyên tố B có thể tạo với nhôm thành hợp chất Al nBm mà phân tử gồm 5 nguyên tử. Khối
lượng phân tử của hợp chất là 150đvC. Tìm công thức phân tử của hợp chất.
Câu 2: (4 điểm)
1. Trình bày cách phân biệt 5 gói bột có màu tương tự nhau là : CuO, FeO, MnO2 , Ag2O và hỗn
hợp gồm FeO và Fe chỉ bằng một dung dịch hóa chất . Dung dịch đó là gì ? Viết các phương trình
hóa học ?
2. Hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và Al. Hòa tan hoàn toàn 2,54 gam X bằng một lượng
vừa đủ H2SO4 trong dung dịch loãng tạo ra 2,464 lít khí H 2 ( đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác
dụng với một lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH) 2 cho tới khi gốc sunfat (= SO4) chuyển hết vào kết
tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa. Xác định kim loại M.
Câu 3: (5 điểm)
1. Ngâm một vật bằng đồng nặng 10 gam vào 250 gam dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy ra thì lượng
AgNO3 trong dung dịch giảm đi 17%. Tìm khối lượng của vật sau phản ứng.
2. Có số gam nhôm và sắt bằng nhau. Cho riêng rẽ lượng nhôm và sắt vào hai bình đều chứa


H2SO4 loãng, dư.
a, Xác định tỉ lệ về thể tích khí thoát ra ở hai bình ?
b, Dẫn riêng rẽ khí sinh ra ở mỗi bình đi qua 2 ống đều chứa bột CuO dư, nung nóng. Khi phản
ứng kết thúc, lấy chất rắn còn lại trong mỗi ống hòa tan vào hai bình đựng HCl dư , sau một thời
gian ở mỗi bình đều còn lại một chất rắn không tan có khối lượng là a 1 và a2. Tìm tỉ lệ giữa a1 và
a2 ?
c, Tính số gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng (70%) đủ để hòa tan hết ( a 1 + a2 ) gam chất rắn nói
trên , nếu khối lượng nhôm và sắt lấy ban đầu là 9 gam.
Câu 4: (3 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam
Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,15M thu được 7,88
gam kết tủa .
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 5: (5 điểm)
Hòa tan hết 3,82 gam hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim
loại R hóa trị II vào nước, thu được dung dịch A. Cho 500ml dung dịch BaCl 2 0,1M vào dung
dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước
lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a, Tính m ?


b, Xác định kim loại M và R.
c, Tính phần trăm khối lượng muối sunfat của kim M và muối sunfat của kim loại R trong hỗn
hợp đầu .
Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của kim loại M là 1 đvC , M là
một trong các kim loại sau : Li, Na, K, Rb.
- Hết Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

Xét duyệt của nhà trường


Nguyễn Thị Hà

Giáo viên

Lê Thị Tuyết


PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS DÂN HÒA

Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học
Nội dung đáp án

Điểm

1(3điểm) 1, Viết đúng 8 PTHH × 0,25 điểm

S + O2 → SO2
SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
K2SO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2
SO2
+ 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4
2H2SO4 đặc,nóng + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuO + H2SO4
→ CuSO4 + H2O

CuSO4 + H2S
→ CuS ↓
+ H2SO4
2, Lập bảng biện luận :
n
1
2
3
4
m
4
3
2
1
MB
31( loại)
32( TM)
26( loại)
52(loại)
=> Hợp chất đó là : Al2S3
2(4điểm) 1, ( 2điểm)
Dung dịch đó là HCl
-Các PTHH :
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2 : dd có màu xanh
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2: dd không màu
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 ↑ + H2O: Khí clo có màu vàng lục.
Ag2O + 4HCl → 2AgCl ↓ + H2O : Có kết tủa màu trắng.
-Hỗn hợp gồm FeO và Fe tác dụng với HCl cho dung dịch không màu
và khí không màu bay ra do các phản ứng:
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 ↑

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2
2, (2đ)
Gọi số mol M và Al trong 2,54 gam hỗn hợp đầu lần lượt là x và y.
Ta có : x M + 27y = 2,54
( I)
-Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
2M + H2SO4 → M2SO4 + H2 ↑
x
→ 0,5x
0,5x
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
y
→ 0,5y
1,5y
Ta có : 0,5x + 1,5y = 0,11
(II)
-Dung dịch Y chứa M2SO4 và Al3SO4. Cho tác dụng với Ba(OH)2 đủ để
kết tủa vừa hết gốc SO4 .
M2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2MOH
0,5x
0,5x
Al2SO4 + 3Ba(OH)2 → 3Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 ↓
0,5y
1,5y

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


Do M là kiềm mạnh → ta có phản ứng
MOH + Al(OH)3 → MAlO2 + 2H2O
n BaSO4 = 0,5x + 1,5y = 0,11 (mol)
→ m BaSO4 = 0,11. 233 = 25,63 < 27,19 (g)
Vậy kết tủa còn Al(OH)3
→ MOH phản ứng hết và hòa tan được x( mol) Al(OH)3 theo pứ (5)
m Al(OH)3 còn lại = 27,19 – 25,63 = 1,56 (g)
→ n Al(OH)3 còn lại = 0,02 ( mol)

→ n Al(OH)3 còn lại = y – x ( mol) → y – x = 0,02
( III)
Từ ( II, III) → x = 0,04 (mol) , y = 0,06 ( mol)
Thay vào (I) → M =23 . Vậy M là Natri.
3(5điểm) 1,
250 gam dd AgNO3 4% chứa 10 gam AgNO3 nguyên chất .
Khi phản ứng xong AgNO3 giảm 17%, hay phản ứng hết 1,7 gam.
Cu
+ 2 AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
0,005
← 0,01

0,01
Ta có : n AgNO3 = ( 1,7 : 170) =0,01 ( mol)
Ta có : m Cu pư = 0,005 .64 = 0,32 gam
m Ag = 0,01 .108 = 1,08 gam
→ m của vật = ( 10- 0,32 ) + 1,08 = 10,76 (g)
2,
a, PTHH
2Al + 3H2SO4 → Al2 (SO4)3 + 3H2↑
(1)
Fe + H2SO4
→ FeSO4 + H2 ↑
(2)
Gọi số gam của Al và Fe ban đầu là m
→ n H2 (1) = m/18 ( mol)
→ n H2 (2) = m/56 ( mol)
→ Tỉ lệ thể tích thu được bằng tỉ lệ về số mol ≈ 3,1 lần.
b, PTHH:
CuO + H2 → Cu + H2O

(3)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(4)
Theo PT (3) : n H2 = n CuO pư = n Cu
→ Tỉ lệ giữa a1/ a2 cũng bằng 3,1 lần.
c, Nếu m = 9 gam
Theo PT (3): n Cu = m/18 + m/56 = 9/18 +9/56 = 37/56 ( mol)
2H2SO4 đặc,nóng + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O (5)
Theo PT (5) n H2SO4 = 2 n Cu = 2. 37/56 = 37/28 ( mol)
→ m H2SO4 = 37/28 .98 = 129,5 g
→ m H2SO4 (70%) = ( 129,5. 100) : 70 = 185 gam.

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

4(3điểm) a, PTHH :

4FeCO3
0,04
4FexOy

+ O2 → 2 Fe2O3 + 4CO2
← 0,02
← 0,04
+ ( 3x - 2y) O2 → 2x Fe2O3

( 1)

0,25

(2)

0,25


CO2 + Ba(OH)2

→ BaCO3 ↓ + H2O (3)


CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

( 4)

Ta có : n Fe2O3 = 0,14 ( mol) , n Ba(OH)2 = 0,06 ( mol)
n BaCO3 = 0,04 ( mol)
b,
TH1: Ba(OH)2 → Muối trung hòa ( không xảy ra phản ứng(4))
Từ PT (1) → m FeCO3 = 0,04 .116 = 4,64 gam
→ m FexOy = 20,64 g
→ m Fe2O3 (1) = 0,02.160 = 3,2 g
→ m Fe2O3 (2) = 19,2 g → n Fe2O3 (2) = 0,12 ( mol)
Từ pt (2) → n FexOy = 0,24/x ( mol)
Từ PT (2) → m FexOy = 0,24/x ( 56x + 16y) = 20,64
→ x/y = 8/15 ( loại)

TH2 : CO2 dư → hỗn hợp hai muối
CO2 + Ba(OH)2
→ BaCO3 ↓ + H2O
(5)
0,06 ← 0,06
→ 0,06
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
(6)
0,02 ← 0,02
Từ PT (5,6) → n BaCO3 (6) = n BaCO3 (5) - n BaCO3 thu được
= 0,06 -0,04 = 0,02 ( mol)
→ n CO2(5,6) = 0,06 + 0,02 = 0,08 (mol)
Theo PT (1) → m FeCO3 = 0,08.116 = 9,28 g

→ m FexOy = 25,28 – 9,28 = 16 g
Theo PT (1) : n Fe2O3 (1) = 0,04 ( mol)
→ n Fe2O3 (2) = 0,1 ( mol)
→ n FexOy = 0,2/x ( mol)
→ m FexOy = 0,2/x ( 56x + 16y) = 16
→ x/y = 2/3 ( TM)
Vậy CT của oxit sắt là Fe2O3.
5(5điểm) a,
M2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2MCl
(1)
x
→ x
RSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + RCl2
(2)
y
→ y
Ta có : n BaCl2 = 0,05 ( mol) → m BaCl2 = 10,4 gam.
ADĐLBTKL → m = 10,4 + 3,82 – 6,99 = 7,23 gam.
b, n BaSO4 = 0,03 ( mol)
Gọi n M2SO4 = x ( mol) , n RSO4 = y ( mol)

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25


0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


Từ PT (1)
→ x + y = 0,03
( I)
Theo bài ra ta có : ( 2M + 96) x + ( R + 96) y = 3,82 ( II)
Và R = M + 1
( III)
Từ ( I,II,III) → x = ( 0,94 – 0,03R ) ÷ ( R – 2)
Ta có :
0 < x < 0,003
→ 16,6 < R < 31,3
→ R = 24 ( Mg), M = 23 ( Na)

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

c, Theo PT ( 1,2) : x + y = 0,03
( x)
Theo bài ra : 142x + 120y = 3,82 ( xx)
Từ ( x,xx) → x = 0,01 ( mol), y = 0,02 ( mol)
→ % Na2SO4 = 37,173 %
→ % MgSO4 = 62,287 %

0,25
0,25
0,5
0,5
0,5

- Hết-



×