Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi hóa 9 và đáp án học sinh giỏi năm học 2015 2016 tham khảo bồi dưỡng (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.19 KB, 5 trang )

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN
THANH OAI
Trường THCS Hồng Dương

Môn: HOÁ HỌC ( Thời gian: 150 phút )

Câu 1(5 điểm):
1. Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:

+ HCl
M

B

+X+Z
D

to

E

dpnc

M

+Z
+NaOH


+Y+Z
C
2 . Tổng số hạt của 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang
điện là 12
a, Xác định A và B.
b, Viết phương trình diều chế A từ muối cacbonat của A, và phương trình điều chế B từ oxit
của B
Câu 2(4,5điểm):
1. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung
dịch sau: Fe2(SO4)3, FeSO4, Al2(SO4)3, Na2SO4, MgSO4, (NH4)2SO4
2. Có một hỗn hợp bột gồm 3 kim loại Al, Fe và Cu. Hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi
hỗn hợp trên
Câu 3 (4,5điểm):
a. Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn
toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu
cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác
định oxit kim loại đó.
b. Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch
thu được sau phản ứng.
Câu 4(2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A 2O)
vào nước được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4g hiđroxit (AOH) khan. Xác định
tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 5(4điểm): Hòa tan hoàn toàn a (g) hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng dư
thu được dung dịch A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi
lượng kết tủa bắt đầu không đổi nữa (kết tủa B); lọc B thu được dung dịch nước lọc C; đem nung
B trong không khí đến lượng không đổi thu được 16g chất rắn D.
a. Viết các PTHH và xác định A, B, C, D
b. Tính a.
c. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch C sau phản ứng thu được 7,8g kết tủa.

Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng
…………………….Hết……………………….

1


PHÒNG GIÁO DỤC THANH OAI
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 – NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu
I
1(3đ)

Đáp án
2Al
+ 6HCl
2AlCl3 +3 H2
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2 Al(OH)3 + 6 NaCl + CO2
2Al + 2NaOH +2 H2O
2 NaAlO2
+ 3H2
NaAlO2
+ 2HCl + H2O
Al(OH)3 + NaCl2
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
2Al2O3
4Al + 3O2
_ mỗi pt đúng 0,5 điểm


Điểm


2.(2đ)

_ gọi số proton, notron, electron trong các nguyên tử A và B tương ứng là: Pa, Na, Ea,
Pb, Nb, Eb
Trong nguyên tử Pa= Ea, Pb= Eb
Ta có hệ phương trình sau
2(Pa +Pb) + (Na +Nb) =142
(1)
2( Pa +Pb) - (Na +Nb) =42
(2)
2( Pa - Pb) = 12
(3)
Giải hệ pt nta được Pa= 20, Pb = 26
A là Can xi, B là Sắt
_ CaCO3 +2 HCl
CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2
Ca + Cl2
_ FeO + CO
Fe + CO2
Mỗi pt đúng được 0,25đ
II.(4,5đ) - Dùng dung dịch NaOH dư:
+ Nhận ra dd Fe2(SO4)3 do có kết tủa màu đỏ nâu xuất hiện
1(3 đ)
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
+ Nhận ra dd FeSO4 do có kết tủa trắng rồi hóa nâu

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
+ Nhận ra dd Al2(SO4)3 do có kết tủa trắng rồi tan
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+ Nhận ra dd (NH4)2SO4 do có khí mùi khai thoát ra
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O
+ Nhận ra dd MgSO4 do có tạo kết tủa trắng
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4
+ Còn lại không có hiện tượng gì là dd Na2SO4
(Nhận biết đúng được một chất được 0,5 đ)

2,
(1,5 đ)

1,25đ

0,75đ



_ cho hỗn hợp vào NaOH dư rồi lọc
+ d d là Na AlO 2 và NaOH dư, cho CO2, H2O vào sau đó lọc, thu được chất rắn là 1,5 đ
Al(OH)3, nung nóng chất rắn , thu được Al2O3, đem dpnc Al2O3 thu được Al
+ chất rắn thu được là Mg và Fe,cho chất rắn vào d d H 2SO4 đặc nguội sawu đó lọc :
d d là MgSO4 và chất rắn là Fe. Cho d d thu được tac dụng với d d NaOH dư rồi
lọc,dược chất rắn là Mg(OH)2 đem chất rắn nung nóng ta thu được MgO→ điện phân
nóng chảy thu được kim loại Mg
_PTPU( 7pt).tách được đúng một chất được 0,5đ
2



III
(4,5đ)

to
yCO + AxOy → xA + yCO2 ↑
2A + 2aHCl → 2ACla + aH2 ↑

(1)
(2)

0,6
0,3
a
Khi cho khí CO2 vào dd Ba(OH)2 có thể xảy ra:
TH1: Chỉ tạo BaCO3 (Ba(OH)2 có thể dư)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (3)
0,1
0,1
Từ (1) ta có: nO(trong AxOy) = nCO2 = 0,1(mol)
21,6
= 36a ( g ) (a=1,2 hoặc 3)
→ mA = 23,2 – 0,1.16 = 21,6(g) => M A =
0,6 a
+ a =1 → MA = 36 (loại)
+ a =2 → MA = 72 (loại)
+ a =3 → MA = 108 (loại)
TH2: Tạo 2 muối
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

0,25
0,25
0,25
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,15
(0,25-0,1)
Từ (1) ta có: nO(trong AxOy) = nCO2 = 0,25 + 0,15 = 0,4(mol)
16,8
= 28a( g )
→ mA = 23,2 – 0,4.16 = 16,8(g) => M A =
0,6 a
+ a =1 → MA = 28 (loại)
+ a =2 → MA = 56(Fe)
+ a =3 → MA = 84 (loại)

nFe =






0,5 đ

16,8
x 0,3 3
= 0,3( mol ); → =
= ; → CTHH : Fe3O4
56
y 0,4 4


11,6
250.7,3
= 0,05( mol ); nHCl =
= 0,5(mol )
232
100.36,5
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Ban đầu
0,05
0,5

0,05
0,4
0,1
0,05
Sau pư
0
0,1
0,1
0,05
mdd sau pư = 11,6 + 250 = 261,6(g)
nFe3 O4 =

3b,
(1 đ)



0,1.162,5

0,05.127
×100% ≈ 6,212%; C % FeCl 2 =
×100% ≈ 2,43%
261,6
261,6
0,1.36,5
C % HCldu =
×100% ≈ 1,395%
261,6
C % FeCl3 =

4
(2,5 đ)

2A + 2H2O → 2AOH + H2 ↑
x
x

A2O + H2O
2AOH
y
2y



3


 xA + 2 yA + 16 y = 17,2
5,2 − 17 x

⇒ 17 x + 18 y = 5,2 ⇒ y =

18
 xA + 17 x + 2 yA + 34 y = 22,4
10,4 A − 226,4
5,2
(0 < x <
)
16 A + 272
17
10,4 A + 226,4 5,2
⇒0<
<
16 A + 272
17
⇒ 21,8 < A < 56,256
A là KLK ⇒ A là K hoặc Na
* Nếu A là Na:
mNa = 0,02.23 = 0,46( g )
23 x + 62 y = 17,2  x = 0,02
⇒
⇒

 x + 2 y = 0,56
 y = 0,27 mNa 2 O = 0,27.62 = 16,74( g )
* Nếu A là K:
39 x + 94 y = 17,2  x = 0,2 mK = 7,8( g )
⇒
⇒


 x + 2 y = 0,4
 y = 0,1
mK 2 O = 9,4( g )
⇒x=

V(4đ)
a.



2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
x
0,5x
1,5x

Fe + H2SO4
FeSO4
+ H2 ↑
y
y
y
Dung dịch A: Al2(SO4)3, FeSO4 và H2SO4 dư
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
0,5x
x
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4
y
y
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O




x
x
Kết tủa B: Fe(OH)2
Dung dịch C: NaAlO2, Na2SO4

5b,

to
4Fe(OH)2 + O2 →
2Fe2O3 + 4H2O
y
0,5y
Chất rắn D: Fe2O3



5c,

11,2

1,5 x + y = 22,4
 x = 0,2
⇒

 y = 0,2
0,5 y = 16


160
a = 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6(g)



nNaAlO2 = x = 0,2mol
7,8
= 0,1(mol )
78
Cho dd HCl vào dd C:
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓ (1)
Có thể có tiếp pư:
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
(2)
nAl (OH ) 3 =

4


TH1: Chỉ xảy ra pư (1):
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓
0,1
0,1
0,1
0,1
⇒ VddHCl =
= 0,05(l )
2
TH2: Có pư (2) xảy ra, Al(OH)3 bị hòa tan một phần:
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓ (1)

0,2
0,2
0,2

3HCl + Al(OH)3
AlCl3 + 3H2O
(2)
0,3
(0,2-0,1)
0,2 + 0,3
⇒ VddHCl =
= 0,25(l )
2
Nếu HS giải theo cách khác, đúng vẫn được điểm tối đa

5



×