Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

giải pháp tăng trưởng tín dụng tại agribank chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.48 KB, 84 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
--------------------------------

ĐINH THỊ MỘNG TUYỀN

GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MỸ DUNG

TP. HCM, tháng 4/2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài“Giải pháp tăng trưởng tín dụng tại Agribank chi
nhánh Kiên Giang” là nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Mỹ
Dung
Các nội dung được đúc kết trong quá trình học tập, các số liệu về Agribank
Kiên Giang được thực nghiệm thực hiện trung thực, chính xác, đúng logic khoa học.
Đề tài này chưa được công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tác giả


LỜI CÁM ƠN

Tôi xin chân thành cám ơn TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung đã tận tình hướng dẫn,


góp ý để tôi hoàn thành luân văn “Giải pháp tăng trưởng tín dụng tại Agribank chi
nhánh Kiên Giang”
Tôi cũng chân thành cám ơn quý Thầy Cô của Trường Đại học Tài Chính –
Marketing đã mang lại cho tôi những kiến thức của chương trình cao học trong 2 năm
qua, giúp tôi hoàn thiện luận văn này;
Tôi cám ơn gia đình, cám ơn các bạn trong lớp Cao học Tây Nam Bộ đã giúp
đỡ nhau trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trân trọng cám ơn!
Tác giả


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... II
T
7
3

T
7
3

LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................III
T
7
3

T
7
3


DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ ............................................................................ IV
T
7
3

T
7
3

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... V
T
7
3

T
7
3

DANH MỤC QUY ƯỚC VIẾT TẮT ............................................................................ V
T
7
3

T
7
3

TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... VI
T

7
3

T
7
3

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
T
7
3

T
7
3

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
T
7
3

T
7
3

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................................2
T
7
3


T
7
3

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................................2
T
7
3

T
7
3

4. Khái quát phương pháp nghiên cứu.............................................................................2
T
7
3

T
7
3

5. Tổng quan một số nghiên cứu có liên quan đề tài .......................................................3
T
7
3

T
7
3


6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................7
T
7
3

T
7
3

7. Bố cục của nghiên cứu.................................................................................................7
T
7
3

T
7
3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG VÀ CÁC YẾU
T
7
3

TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................................................8
T
7
3


1.1. Tổng quan về tín dụng và tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại............8
T
7
3

T
7
3

1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại........................................................................8
T
7
3

T
7
3

1.1.2. Đặc điểm và vai trò của tín dụng ngân hàng .....................................................9
T
7
3

T
7
3

1.1.2.1. Đặc điểm .....................................................................................................9
T
7

3

T
7
3

1.1.2.2. Vai trò .......................................................................................................10
T
7
3

T
7
3

1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế ..............................................11
T
7
3

T
7
3

1.1.4. Nội dung cơ bản tín dụng của ngân hàng thương mại.....................................13
T
7
3

T

7
3

1.1.5. Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại ...............................................15
T
7
3

T
7
3

1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tăng trưởng tín dụng của ngân hàng .......16
T
7
3

T
7
3

1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại .........16
T
7
3

T
7
3


1.2.1. Nhóm yếu tố bắt nguồn từ phía ngân hàng......................................................16
T
7
3

T
7
3

-i-


1.2.2. Nhóm yếu tố bắt nguồn từ phía khách hàng ....................................................18
T
7
3

T
7
3

1.2.3. Nhóm yếu tố bắt nguồn từ điều kiện vĩ mô .....................................................19
T
7
3

T
7
3


1.3. Kinh nghiệm tăng trưởng tín dụng của một số tổ chức tiêu biểu ...........................20
T
7
3

T
7
3

1.3.1. Kinh nghiệm tăng trưởng của Vietinbank .......................................................20
T
7
3

T
7
3

1.3.2. Kinh nghiệm tăng trưởng tín dụng của Vietcombank .....................................22
T
7
3

T
7
3

1.3.3. Kinh nghiệm tăng trưởng tín dụng của Sacombank ........................................22
T
7

3

T
7
3

1.3.4. Kinh nghiệm tăng trưởng tín dụng của VPBANK ..........................................24
T
7
3

T
7
3

1.3.5. Kinh nghiệm tăng trưởng tín dụng của MB ....................................................25
T
7
3

T
7
3

1.3.6. Bài học kinh nghiệm cho Agribank Kiên Giang .............................................27
T
7
3

T

7
3

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ
T
7
3

ẢNH HƯỞNG TẠI AGRIBANK KIÊN GIANG ........................................................29
T
7
3

2.1. Tổng quan về Agribank chi nhánh Kiên Giang ......................................................29
T
7
3

T
7
3

2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển và các hoạt động kinh doanh chủ yếu Agribank
T
7
3

Kiên Giang .................................................................................................................29
T
7

3

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Agribank Kiên Giang ....................................30
T
7
3

T
7
3

2.2.3. Khái lược về kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Kiên Giang ................34
T
7
3

T
7
3

2.2. Phân tích thực trạng tăng trưởng tín dụng của Agribank Kiên ..............................36
T
7
3

T
7
3

2.2.1. Diễn biến tăng trưởng tín dụng của Agribank chi nhánh Kiên Giang trong giai

T
7
3

đoạn 2009 - 2014 .......................................................................................................36
T
7
3

2.2.2. Thực trạng tăng trưởng tín dụng của Agribank chi nhánh Kiên Giang trong
T
7
3

giai đoạn 2009 - 2014 ................................................................................................39
T
7
3

2.3. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng .................................42
T
7
3

T
7
3

2.3.1. Lợi nhuận của chi nhánh và tăng trưởng tín dụng ...........................................42
T

7
3

T
7
3

2.3.2. Huy động vốn của chi nhánh và tăng trưởng tín dụng ....................................43
T
7
3

T
7
3

2.3.3. Lạm phát và tăng trưởng tín dụng của chi nhánh ...........................................44
T
7
3

T
7
3

2.3.4. Tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng tín dụng của chi nhánh ...........................45
T
7
3


T
7
3

2.3.5. Lãi suất cho vay và tăng trưởng tín dụng của chi nhánh .................................46
T
7
3

T
7
3

2.4. Bình luận, đánh giá về thực trạng tăng trưởng tín dụng của Agribank chi nhánh
T
7
3

Kiên Giang .....................................................................................................................47
T
7
3

2.4.1. Các kết quả đạt được .......................................................................................47
T
7
3

T
7

3

2.4.2. Nhưng hạn chế trong tăng trưởng tín dụng của Agribank Kiên Giang ...........48
T
7
3

T
7
3

-ii-


2.4.3. Các mặt còn tồn tại và nguyên nhân ................................................................49
T
7
3

T
7
3

2.4.3.1. Những tồn tại và nguyên nhân mang tính khách quan .............................49
T
7
3

T
7

3

2.4.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân mang tính chủ quan .................................50
T
7
3

T
7
3

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK KIÊN
T
7
3

GIANG ..........................................................................................................................53
T
7
3

3.1. Định hướng đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng tại Agribank chi nhánh Kiên Giang .53
T
7
3

T
7
3


3.2. Nhóm giải pháp về đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng tại Agribank chi nhánh Kiên
T
7
3

Giang .............................................................................................................................55
T
7
3

3.2.1. Đẩy mạnh tín dụng vào thị trương khu vực nông thôn, nông, lâm, ngư nghiệp
T
7
3

...................................................................................................................................55
3.2.2. Thực hiện chương trình kết nối tín dụng Ngân hàng – Doanh nghiệp ............57
T
7
3

T
7
3

3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Agribank Kiên Giang ....................58
T
7
3


T
7
3

3.2.4. Hoàn thiện bộ máy vận hành chi nhánh ..........................................................60
T
7
3

T
7
3

3.2.5. Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin ..........................................................61
T
7
3

T
7
3

3.2.6. Tăng cường các hoạt động truyền thông .........................................................63
T
7
3

T
7
3


3.3. Một số kiến nghị đối với Agribank ........................................................................64
T
7
3

T
7
3

PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................67
T
7
3

T
7
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... VIII
T
7
3

T
7
3

PHỤ LỤC ....................................................................................................................... X
T

7
3

T
7
3

-iii-

T
7
3


DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank Kiên Giang.....................................................30
TU
7
3

T
7
3
U

Hình 2.2: Diễn biến Thu nhập – Chi phí – Lợi nhuận (tr đồng) của Agribank Kiên
TU
7
3


Giang giai đoạn 2009 - 2014 .........................................................................................35
T
7
3
U

Hình 2.3: Diễn biến tăng trưởng tín dụng của Agribank Kiên Giang trong giai đoạn
TU
7
3

2009 – 2014 ...................................................................................................................37
T
7
3
U

Hình 2.4: Diễn biến tăng trưởng tín dụng ngắn và dài hạn của Agribank Kiên Giang
TU
7
3

trong giai đoạn 2009 – 2014 ..........................................................................................38
T
7
3
U

Hình 2.5: Diễn biến tỷ trong dư nợ nhóm 3,4,5 trong tổng dư nợ của Agribank Kiên

TU
7
3

Giang trong giai đoạn 2009 – 2014 ...............................................................................40
T
7
3
U

Hình 2.5: Diễn biến tỷ lệ nợ xấu Agribank Kiên Giang giai đoạn 2009 – 2014 ...........41
TU
7
3

T
7
3
U

Hình 2.6: Mối quan hệ tỷ lệ tăng trưởng và tỷ lệ lợi nhuận trên thu nhập của Agribank
TU
7
3

Kiên Giang giai đoạn 2009 – 2014 ................................................................................42
T
7
3
U


Hình 2.7: Mối quan hệ giữa CPI và tỷ lệ tăng trưởng tín dụng của Agribank Kiên
TU
7
3

Giang giai đoạn 2009 – 2014.........................................................................................44
T
7
3
U

Hình 2.8: Mối quan hệ giữa GDP và tỷ lệ tăng trưởng tín dụng của Agribank Kiên
TU
7
3

Giang giai đoạn 2009 – 2014.........................................................................................45
T
7
3
U

-iv-


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Các nguồn vốn huy động và mối liên hệ với tăng trưởng tín dụng ..............43
TU

7
3

T
7
3
U

DANH MỤC QUY ƯỚC VIẾT TẮT

NHNN

Ngân hàng nhà nước

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Agribank Kiên giang:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Kiên giang

TTTD

Tăng trưởng tín dụng

TCTC

Tổ chức tín dụng


TD

Tín dụng

NH

Ngân hàng

NHTMVN

Ngân hàng thương mại Việt Nam

QLRR

Quản trị rủi ro

NNNT

Nông nghiệp nông thôn

-v-


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Trong thời gian gần đây vấn đề thúc đẩy tăng trưởng tín dụng, đưa vốn ra nền
kinh tế luôn nhận được sự quan tâm của Chính phủ, NHNN, Các cơ quan ban ngành,
Các tổ chức tín dụng và Doanh nghiệp. Đồng thời thực tiễn giai đoạn 2009 -2014
cũng cho thấy nền kinh tế, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng đều gặp khó khăn trong

vấn đề tăng trưởng tín dụng, hấp thụ vốn theo cả chiều rộng và chiều sâu.
Xuất phát từ nhận thức được vấn đề đó và cũng do có được điều kiện làm việc
tai Agribank Kiên Giang một ngân hàng có bề dầy phát triển và định hướng nông lâm
ngư nghiệp; tác giả đã tiến hành quan sát, nghiên cứu về Agribank Kiên Giang này
bằng phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp dựa trên các kỹ thuật phân tích so sánh,
phân tích theo diễn biến thời gian, phân tích tỷ số, phân tích trong mối liên hệ với các
sự kiện cùng thời điểm và suy luận từ các dữ kiện có được. Kết quả nghiên cứu cho
thấy:
 Agribank Kiên Giang đạt tổng nguồn vốn huy động có tỷ lệ tăng trung bình
là 14,61%, trong đó tiền gửi dân cư có tỷ lệ tăng trung bình là 29,05%. Dư
nợ cho vay toàn chi nhánh có mức tăng trung bình là 13.99%; tổng dư nợ
nợ xấu (từ nhóm 3 tới nhóm 5) có tỷ lệ trung bình là 1.268% thấp hơn toàn
hệ thống. Tuy nhiên nợ các nhóm 3,4,5 lại có xu hướng tăng dần đặc biệt là
nhóm 5; nợ xấu ngăn hạn cũng chiếm tỷ lệ cao hơn dài hạn
 Tăng trưởng tín dụng đã suy giảm kéo dài từ 2009 tới nay, năm 2014 vẫn
chưa có dấu hiệu phục hồi trong khi toàn ngành, toàn hệ thống đã có tín
hiệu khởi sắc.
 Cơ cấu tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trong quá cao (trên 74.36%), trong khi
phần trung và dại hạn chiếm tỷ lệ khá khiêm tốn, dẫn tới các biến động bất
ổn trong khoản vay cao.
 Lợi nhuận suy giảm cùng với sự suy giảm tín dụng
 Đội ngũ cán bộ tín dụng còn nhiều hạn chế về đạo đức kinh doanh, thiếu
trách nhiệm và hay lạm dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cho cá nhân
mình.
-vi-


 Hệ thống công nghệ thông tin, chất lượng dịch vụ cho khách hàng của
Agribank Kiên Giang còn rất nhiều hạn chế khiến cho tín dụng khó tăng
trưởng

 Định hướng cho vay nông nghiệp, nông thôn, tam nông khiến cho việc triển
khai tín dụng dàn trải, khó thu hồi nợ .
Trên cơ sở các kết quả thu nhận được, tác giả đã đưa ra các định hướng phát
triển và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm giúp Agribank Kiên Giang đảo ngược được
sự suy giảm tăng trưởng tín dụng trong thời gian vừa qua. Cụ thể bao gồm các giải
pháp được triển khai theo các định hướng sau: Đơn giản hóa thủ tục vay vốn; Đa
dạng hoá sản phẩm dịch vụ, kênh phân phối; Mở rộng mạng lưới khách hàng; Xây
dựng đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp; Tăng cường cung cấp thông tin cho
khách hàng NNNT. Đồng thời tập trung vào các nhóm giải pháp lớn là: Thực hiện
chương trình kết nối tín dụng Ngân hàng – Doanh nghiệp, Đẩy mạnh tín dụng vào thị
trương khu vực nông thôn, nông, lâm, ngư nghiệp, Nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực; Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin; Hoàn thiện bộ máy vận hành chi nhánh;
Tăng cường các hoạt động truyền thông.

-vii-


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với ngành ngân hàng, từ cuối tháng 12/2014, một số tổ chức xếp hạng tín
nhiệm đã nâng triển vọng tín nhiệm ngành Ngân hàng Việt Nam lên mức “ổn
định”.Dự báo xu hướng sáp nhậpngân hàng sẽ diễn ra mạnh trong năm 2015. Ngoài ra
việc Thông tư 36 (quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) chính thức có hiệu lực trong tháng
2/2015 sẽ là văn bản lớn và quan trọng nhất ảnh hưởng tích cực đến thị trường ngân
hàng xét trên khía cạnh minh bạch hóa và quản trị rủi ro. Nhìn chung, bức tranh của
ngành ngân hàng trong năm 2015 được dự báo là sẽ tiếp tục ổn định và tích cực hơn.
Năm 2015, kinh tế thế giới được dự báo sẽ tiếp tục hồi phục, dẫn đầu là nền
kinh tế Hoa Kỳ. Khu vực EU tuy tăng trưởng chậm nhưng cũng sẽ khắc phục được vấn

đề nợ công. Các thị trường Nhật Bản, Trung Quốc có thể chững lại song ảnh hưởng là
không quá lớn. Đối với kinh tế trong nước, chính phủ Việt Nam đặt mục tiêu tăng
trưởng GDP cả năm ở mức 6,2%. Một số chỉ số vĩ mô khác tiếp tục được dự báo ở
mức tích cực như chỉ số CPI ước tăng 5%, tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 10%.
Đối với Agribank Việt Nam và Agribank chi nhánh Kiên Giang
Theo thông tin từ Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank), tính đến 30/6/2014, tổng dư nợ cho vay (bao gồm cả ngoại tệ quy đổi
VND) của Agribank đạt 530.768 tỷ đồng. Trong đó dư nợ cho vay đối với lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn đạt 380.554 tỷ đồng, chiếm 71,7% tổng dư nợ cho vay. Dư nợ
cho vay các chương trình đều tăng trưởng tốt như: Cho vay thu mua, chế biến, xuất
khẩu thủy sản đạt 29.153 tỷ đồng, tăng 5,6%; cho vay lương thực đạt 17.510 tỷ đồng,
tăng 3%; cho vay chăn nuôi 77.065 tỷ đồng, tăng 4,1%... So với cuối năm 2013, tổng
dư nợ cho vay (cả ngoại tệ quy đổi VNĐ) của Agribank đạt 530.600 tỷ đồng, tăng
50.147 tỷ (tăng 10,4%) so với cuối năm 2012.
Như vậy, trong 6 tháng đầu năm 2014, tăng trưởng tín dụng của Agribank chỉ
đạt 0,031%; nếu so với Vietcombank cũng đã công bố mức tăng trưởng tín dụng 5
tháng đầu năm đạt 3,16%; và công bố của NHNN, tính đến ngày 30/6/2014, tín dụng
-1-


toàn hệ thống các TCTD đối với nền kinh tế tăng 1,31% so với cuối năm 2013 thì mức
tăng trưởng tín dụng của Agribank là rất khiêm tốn và phản ánh sự tụt lùi so với toàn
hệ thống ngân hàng và chính bản thân Agribank.
Nhận thức được tầm quan trọng của tín dụng đối với nền kinh tế, tầm quan
trọng của tín dụng ngân hàng và các tín hiệu chững lại trong tăng trưởng tín dụng của
Agribank; hơn nữa lại có được điều kiện công tác tại Agribank chi nhánh Kiên Giang
tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Giải pháp tăng trưởng tín dụng tại Agribank
chi nhánh Kiên Giang” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích diễn biến tăng trưởng tín dụng

của Agribank Kiên Giang, phân tích nguyên nhân và từ đó tác giả kiến nghị các giải
pháp tăng trưởng tín dụng trong thời gian tới cho Agribank Kiên Giang.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Tăng trưởng tín dụng của Agribank chi
nhánh Kiên Giang và các yếu tố nội tại của ngân hàng, yếu tố từ phía khách hàng vay
vốn, yếu tố từ các điều kiện vĩ mô có ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung vào nghiên cứu dữ liệu thứ cấp của
Agribank và Agribank Kiên Giang; cũng như các tài liệu có liên quan được công bố
bởi các tổ chức, đơn vị có uy tín.
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện từ năm 2009 đến năm 2014,
đây là khoảng thời gian tác giả có thể tiếp cận được dữ liệu, và cũng bắt đầu từ mốc
năm 2009 là thời kỳ hệ quả của khủng hoảng kinh tế xã hội trong và ngoài nước.
4. Khái quát phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phướng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với việc thống kê mô
tả số liệu của Agribank Kiên Giang, cụ thể như sau:
Phương pháp thu thập dữ liệu: Đề tài sử dụng cả hai loại dữ liệu phục vụ cho
nghiên cứu
+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên
của Agribank và Agribank chi nhánh Kiên Giang. Ngoài ra còn có các báo cáo ngành
-2-


ngân hàng, báo cáo thường niên của ngân hàng nhà nước, các bản phân tích của các
chuyên gia về ngành ngân hàng về Agribank. Bên cạnh đó một số dữ liệu vĩ mô, ngành
và ngân hàng được thu thập qua website của Tổng cục thống kê, NHNN, Hiệp hội
ngân hàng, Agribank và các trang tài chính để phục vụ cho nghiên cứu.
+ Số liệu sơ cấp: Được sử dụng để làm rõ hơn các yếu tố từ phía khách hàng, từ
phía vĩ mô và một phần từ nội bộ ngân hàng có ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng của
Agribank chi nhánh Kiên Giang. Số liệu này được thu thập thông qua việc quan sát
quá trình hoạt động của ngân hàng; qua việc tiếp xúc với các nhà quản trị và quan

trọng nhất là việc tiến hành phỏng vấn chuyên gia một số nhà quản trị ngân hàng và
chuyên gia ngân hàng về lĩnh vực tăng trưởng tín dụng.
5. Tổng quan một số nghiên cứu có liên quan đề tài
- “Foreign bank penetration and private sector credit in central and eastern
Europe” được thực hiện bởi R.T.A. de Haas và I.P.P van Lelyveld. Tháng 07/2002.
Nhóm tác giả phân tích quá trình thâm nhập của ngân hàng nước ngoài tại Trung và
Đông Âu (CEE) cũng như ảnh hưởng của nó đến tín dụng khu vực doanh nghiệp tư
nhân, kể cả tín dụng xuyên quốc gia và tín dụng cung cấp bởi ngân hàng chi nhánh của
các ngân hàng nước ngoài. Bằng cách liên kết bộ dữ liệu BIS và bộ dữ liệu
BankScope, nhóm nghiên cứu đã nhận rõ sự khác biệt giữa hai loại tín dụng trên. Bài
viết chỉ ra vai trò quan trọng tương đối của loại hình ngân hàng chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đã tăng trưởng đáng kể trong những năm gần đây. Tuy nhiên, tại Hungary
and Phần Lan, ngân hàng nước ngoài cũng đã rất quan trọng trong suốt những năm đầu
chuyển tiếp, khi loại hình ngân hàng này cung cấp một lương đáng kể tín dụng xuyên
quốc gia. Nhóm đã không tìm được các bằng chứng về việc các ngân hàng nước ngoài
biến mất khỏi CEE trong giai đoạn khủng hoảng tài chính hoặc giai đoạn nền kinh tế
bị xuống dốc. Mặc dù tín dụng xuyên quốc gia đã từng giảm sút trong một vài giai
đoạn, đồng thời các ngân hàng nước ngoài đã mở rộng cung cấp tín dụng qua các ngân
hàng đại lý. Đây có thể là điều đáng quan tâm đối với các quốc gia vẫn còn quan ngại
về việc quyết định mở cửa thị trường cho cácchi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- “The determinants of private sector credit in industrialised countries: Do
property prices matter?” do Boris Hofmann thực hiện. Bộ môn Kinh tế và Tiền Tệ.
Tháng 12/2001. Những chuyển tiếp của sự tăng trưởng và đổ vỡ trong thị tường tín
-3-


dụng thường xảy ra đồng thời với chu kỳ của hoạt động kinh tế và thị trường tài sản.
Sự đồng thời của các chu kỳ này đã từng được dẫn chứng rộng rãi trong các tài liệu,
nhưng có rất ít các nghiên cứu đi sâu vào vấn đề một cách chính thức. Trong nghiên
cứu này, tác giả phân tích các nhân tố quyết định của tín dụng đến khu vực phi ngân

hàng tư nhân tại 16 nước công nghiệp hoá kể từ năm 1980 dựa trên mô hình VAR.
Kiểm định liên kết cho rằng sự phát triển trong dài hạn của tín dụng không thể được
giải thích bởi những nhân tố cung tín dụng tiêu chuẩn. Nhưng ngay khi giá trị tài sản
thực tế, được đo lường bởi trung bình trọng số của giá tài sản thương mại thực và giá
nhà ở thực, được bổ sung vào trong hệ thống, Boris có thể nhận ra các mối quan hệ dài
hạn cùng chiều giữa tín dụng thực đến giá trị GDP thực và giá tài sản thực, đồng thời
tác động nghịch chiều với tỷ giá thực. Mối quan hệ dài hạn này có thể được giải thích
như mối quan hệ về cầu tín dụng được mở rộng, nhưng cũng có thể có được những tác
động đến cung tín dụng. Nguyên nhân thúc đẩy việc phân tích câu trả lời dựa trên phân
tích tiêu chuẩn của phát hiện Cholesky cho rằng có mối tương tác hai chiều có ý nghĩa
giữa tín dụng ngân hàng và giá tài sản. Bois cùng cộng tác viên cũng tìm thấy sự thay
đổi trong ngắn hạn của tỷ giá thực có ảnh hưởng mạnh và tác động nghịch đến tín
dụng ngân hàng, GDP và giá tài sản.
Vũ Thị Dậu (2009), Hoàn thiện và phát triển thị trường tín dụng Việt Nam
trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí Khoa học Đại học quốc gia Hà Nội,
Kinh tế và kinh doanh-2 [6, tr.17-24]. Tác giả đánh giá thị trường tín dụng Việt Nam
vẫn chưa có sự thống nhất và còn chịu sự can thiệp khá lớn của Chính phủ cả phía
cung lẫn phía cầu tín dụng cụ thể:
Thị trường tín dụng Việt Nam đã được hình thành và phát triển trong quá trình
đổi mới kinh tế. Bên cạnh thị trường tín dụng chính thức ngày càng được mở mang thì
hoạt động tín dụng không chính thức còn khá phổ biến (vay tư nhân, huy động từ bạn
bè, gia đình). Việc tiếp cận nguồn vốn này của doanh nghiệp và các hộ kinh doanh dễ
dạng do không có những rào cản như: quy định về vật thế chấp hay dự án kinh doanh,
các thủ tục hành chính khi vay vốn. Tuy nhiên nguồn vốn từ khu vực tín dụng không
chính thức thường không ổn định, chi phí vay cao
Thị trường tín dụng Việt Nam đã góp phần quan trọng trong việc phát triển nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần và tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên trên thị trường tín
-4-



dụng này vẫn chưa có sự bình đẳng và thống nhất giữa các lực lượng tham gia thị
trường. Mặc dù trong những năm gần đây thị phần của NHTM nhà nước có xu hướng
thu hẹp, nhưng các ngân hàng này vẫn giữ vai trò chi phối trong cả huy động vốn và
cho vay chiếm tới 56,9% thị phần; thị phần của các NHTM cổ phần là 26,5%; khối
các ngân hàng liên doanh và ngân hàng nước ngoài chiếm tới 30% vốn chủ sở hữu
trong hệ thống các NHTM nhưng chỉ chiếm 9,4% thị phần. Tỷ trọng tín dụng dành cho
DNNN của NHTM đã giảm từ 49,6% tổng dư nợ vào năm 1997 xuống còn 39,6% vào
năm 2002, từ cuối năm 2002 đến nay tỷ trọng này lại tăng lên trên 50%
Trong điều kiên thị trường tín dụng chưa có sự thống nhất, còn bị phân mảng sẽ
không có được mặt bằng chung về lãi suất. Đây là trở ngại lớn nhất của nền kinh tế
VN. Nguyên nhân vẫn còn sự can thiệp trực tiếp khá lớn của nhà nước tới DNNN và
NHTMNN, mặt khác NH đều chưa trở thành những chủ thể kinh tế đủ mạnh trong môi
trường cạnh tranh do tính chưa hoàn thiện của thị trường này ở Việt Nam.
Việc hoàn thiện và phát triển thị trường tín dụng theo hướng tạo ra tính thống
nhất và cạnh tranh cao trở thành đòi hỏi khách quan của nền kinh tế. Tác giả nêu đa
dạng hóa dịch vụ ngân hàng nói chung để gia tăng nguồn thu của các NHTM và hạn
chế rủi ro lãi suất như sau:
Xóa bỏ sự can thiệp trực tiếp của nhà nước tới doanh nghiệp và ngân hàng
Đẩy mạnh cải cách doanh nghiệp nhà nước
Cải cách mạnh mẽ và nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam
Như vậy nghiên cứu của Vũ Thị Dậu (2009), đã phân tích phát triển tín dụng
của NHTMVN trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế để rút ra các nhận định; Thị
trường tín dụng Việt Nam vẫn chưa có sự thống nhất và còn chịu sự can thiệp khá lớn
của Chính phủ cả phía cung lẫn phía cầu tín dụng. Tuy nhiên vì nghiên cứu chỉ tập
chung trong mỗi năm 2009 và chủ yếu tập chung vào việc nghiên cứu thị trường tín
dụng bằng phương pháp định tính nên các kết quả còn nhiều hạn chế và thiếu các
minh chứng định lượng cho vấn đề phát triến tín dụng.
Đặng Hà Giang (2009), Hoàn thiện hoạt động tín dụng của các ngân hàng
thương mại nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn miền đông Nam Bộ


-5-


theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Luận án nêu tổng quan, thực trạng về
HĐTD của NHTM đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn :
- Việc khai thác và tập trung có hiệu quả nguồn vốn, các NHTM trên địa bàn
từng bước chủ động vốn đầu tư tín dụng cho dịch chuyển CCKT miền Đông Nam Bộ
theo hướng CNH, HĐH. Tuy có dự biến động của nền kinh tế nhưng với sự nỗ lực của
các NHTM cùng với sự điều hành, sử dụng linh hoạt, mềm dẻo chính sách lãi suất, tỷ
giá, nghiệp vụ, thị trường mở của NHNN Việt Nam, phù hợp với tình hình kinh tế vĩ
mô trong từng thời điểm cụ thể. Do đó, các NHTM trên địa bàn đã khai thác hiệu quả
các nguồn vốn nhàn rỗi.
- Tiếp cận được các nguồn vốn tín dụng ngày càng tăng đã thúc đẩy kinh tế
miền Đông Nam Bộ phát triển và chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH.
-Quy mô và cơ cấu tín dụng các NHTM ngày càng mở rộng và điều chỉnh theo
hướng tích cực, hợp lý đã góp phần thúc đẩy CCKT miền ĐNB.
Đầu tư tín dụng của các NHTM trên địa bạn đã tạo tiền đề cho thị trường vốn,
thị trường hàng hóa ở nông thôn phát triển
Đầu tư vốn tín dụng vào khu vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn là đòn bẩy
kinh tế góp phần khai thác tiềm năng đất đai, lao động tài nguyên… phát huy được thế
mạnh của các tiểu vùng, các tỉnh của ĐNB
Từ những kết quả đạt được đó tác giả đã đề xuất những giải pháp hoàn thiện
HĐTD của NHTM nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn miền Đông
Nam Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đánh giá công tác QLNN đối với
hoạt động tín dụng NHTM còn nhiều bất cập, đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế quản
lý tín dụng phải gắn với đổi mới, hoàn thiện pháp luật của Nhà nước và đề xuất tăng
cường công tác kiểm tra giám sát đối với hoạt động cho vay.
Tóm lại, nghiên cứu của Đặng Hà Giang (2009), cũng gáp phần làm rõ thêm
cái nhìn về hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam, chỉ ra được các thành
công cũng yếu kém trong hoạt động tín dụng; đồng thời nêu ra các quan điểm cần

tháo gỡ.

-6-


6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc thực hiện nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận cũng
như thực tiễn.
Về lý luận, đề tài này hệ thống lại những kiến thức nền tảng về tăng trưởng tín
dụng; xem xét việc phân chia các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng thành ba
nhóm yếu tố từ phía ngân hàng, từ phía khách hàng và từ các điều kiện vĩ mô của nền
kinh tế; từ đó góp phần hỗ trợ cho việc xem xét, phân tích tác động của các yếu tố này
một cách logic, khoa học và dễ tiếp cận.
Về thực tiễn, đề tài này có ý nghĩa đóng góp cho Agribank Kiên Giang nói
riêng và cả hệ thống Agribank nói chung nắm bắt và thúc đẩy được tăng trưởng tín
dụng.
7. Bố cục của nghiên cứu
Bố cục luận văn, ngoài phần mở đầu và kết luận, được viết theo 3 chương
truyền thống như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tăng trưởng tín dụng và các yếu tố tác động đến
tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng tăng trưởng tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng tại
Agribank Kiên Giang
Chương 3: Giải pháp nâng cao tăng trưởng tín dụng tại Agribank Kiên Giang

-7-


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN
DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG

TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về tín dụng và tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
Đây là hình thức tín dụng rất quan trọng và là quan hệ tín dụng chủ yếu giữa
ngân hàng và các doanh nghiệp. Nó là hình thức mà các quan hệ tín dụng được thực
hiện thông qua vai trò trung tâm của ngân hàng. Nó đáp ứng phần lớn nhu cầu tín dụng
cho các doanh nghiệp và cá nhân. Theo đà phát triển của nền kinh tế, hình thức tín
dụng ngân hàng ngày càng trở thành hình thức chủ yếu không chỉ ở trong nước mà còn
trên trường quốc tế. Về cơ bản, trong các NHTM hiện nay tín dụng được chia thành 02
mảng chính:
- Tín dụng cá nhân: Phục vụ các khách hàng cá nhân, nhu cầu phục vụ đời sống
như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân …..
- Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn
cho sản xuất kinh doanh như: cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản, thanh
toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác). Ngoài ra do tính đặc
thù của nền kinh tế, các NHTM còn đặc biệt lưu ý đến loại hình tín dụng cho xuất
khẩu phục vụ chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu.
Tóm lại, đối với NHTM, tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng, là
một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng. Vì vậy trên cơ sở tiếp cận theo chức
năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau: Tín dụng ngân hàng là
một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các tổ
chức tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể sản xuất kinh
doanh khác), trong đó bên đi vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Như vậy có thể hiểu, tín dụng
ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng
-8-



trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín
dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
-

Một là, có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng.

-

Hai là, sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn

-

Ba là, sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

1.1.2. Đặc điểm và vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Đặc điểm
Tín dụng ngân hàng là một phạm trù hẹp của tín dụng, nó xoay quanh các mối
quan hệ cơ bản giữa ngân hàng và các bên đi vay. Tín dụng ngân hàng chỉ xuất hiện
khi có tiền tệ và hệ thống tài chính và ngân hàng đóng vai trò là các trung gian tài
chính trong các mối quan hệ này, do vậy tín dụng ngân hàng sẽ mang các đặc điểm cơ
bản sau:
- Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ; đã có rất
nhiều hình thức vật ngang giá được sử dụng trong quá trình trao đổi nhưng tiền tệ là
phát minh vĩ đại nhất của con người khi nó đóng vai trò làm vật ngang giá trong quá
trình trao đổi thúc đẩy lưu thông và được sử dụng mặc nhiên và phổ biến cho tới thời
điểm hiện nay tại mỗi quốc gia.
- Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay;
trong quan hệ tín dụng cũ bên cho vay và bên đi vay phải tự tìm kiếm nhau và đưa ra
các điều kiện trao đổi điều này phát sinh rất nhiều rắc rối về thời gian, thủ tục, chi phí,

độ rủi ro, tính linh hoạt và làm tăng tần suất gặp gỡ theo cấp số nhân … từ những bất
cập đấy các trung gian tài chính đã ra đời như một tất yếu để hỗ trợ người đi vay và
cho vay.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn
phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa; ngân hàng có các mục
tiêu, kế hoạch phát triển riêng và tập trung vào các phân khúc khách hàng khác nhau từ
đó dẫn tới các hoạt động phát triển tín dụng đôi khi không gắn với quy mô sản xuất và
lưu thông hàng hóa. Trên thực tế, ở Việt Nam thời gian qua tín dụng phi sản xuất của
-9-


Việt Nam đã tăng trưởng vượt bậc tạo ra sự biến tăng trưởng nóng của các ngành bất
động sản, chứng khoán, vàng, …. Và từ đó kéo theo nhiều hệ lụy cho nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các
chủ thể trong nền kinh tế. Ngân hàng là một định chế tài chính chuyên nghiệp với các
quy định chặt chẽ về các chỉ tiêu nghiệp vụ, định hướng phát triển tốt và là nhà tài trợ
chính cho mọi hoạt động của nền kinh tế. Thông qua ngân hàng vốn được đưa từ các
cá nhân, tổ chức có tiền nhàn rỗi sang các cá nhân, tổ chức đang thiếu vốn. Cũng xuất
phát từ nhu cầu vốn lớn của nền kinh tế nên các ngân hàng cần phải mở rộng quy mô
vốn, từ đó ngày càng thúc đẩy việc tích tụ, tập trung vốn mạnh mẽ của ngân hàng
thông qua việc tăng vốn, tái đầu tư từ lợi nhuận giữ lại, liên doanh, liên kết, nhận ủy
thác ….
1.1.2.2. Vai trò
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư,
nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn
cho đầu tư phát triển.Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong
những nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp. Vì vậy
tín dụng đã góp phần huy động vật tư hàng hóa đi vào sản xuất thúc đẩy tiến bộ khoa
học kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất cho xã hội.

- Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt động
của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng trên cơ sở đó cho vay lại
các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được thực hiện một cách tập
trung, chủ yếu là cho các doanh nghiệp lớn, những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
có hiệu quả.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và các ngành
kinh tế mũi nhọn.
- Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp. Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở có hồn
trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu
quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi khi doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải
-10-


quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng
quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp
- Tín dụng tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
Trong điều kiện kinh tế “mở” tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối
liền các nền kinh tế của các châu lục.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
Tuỳ theo cách phân chia khác nhau, tín dụng ngân hàng có các loại khác nhau
cụ thể được xem xét như sau:
a) Dựa vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay khách hàng vay vốn và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của loại cho vay này
là mỗi khi phát sinh nhu cầu vay vốn khách hàng phải tiến hành thủ tục làm đơn xin
vay kèm theo các chứng từ, hóa đơn xin vay để cán bộ tín dụng kiểm tra đối tượng vay
đối với từng hồ sơ cụ thể.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: HMTD là số dư nợ cho vay cao nhất mà ngân
hàng cam kết cho khách hàng vay có hiệu lực trong một thời gian nhất định. HMTD

được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của
ngân hàng. Khi được ngân hàng ấn định HMTD thì khách hàng được quyền vay vốn
trong phạm vi HMTD đó.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phuc
vụ đời sống.
- Cho vay trả góp: Cho vay trả góp các doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình thường
được áp dụng cho khách hàng vay vốn là cá nhân, gồm những người buôn bán nhỏ,
thợ thủ công không có nhiều vốn hoặc những cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây nhà,
sửa chữa nhà, mua sắm phương tiện…Theo phương thức này, ngân hàng và khách
hàng có thoả thuận mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và số kỳ hạn trả
góp để xác định một HMTD trả góp trong suốt thời hạn vay.

-11-


- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng của
ngân hàng cho khách hàng, theo đó Ngân hàng sẽ cho phép khách hàng chi vượt số dư
có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh tốn kịp
thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Đối với
những khách hàng thỏa mãn điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, sau khi
ký hợp đồng tín dụng thẻ với ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một thẻ tín
dụng với một số tiền được cài sẵn trong bộ nhớ theo HMTD đã được hai bên thỏa
thuận. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ trong
phạm vi HMTD đã được chấp thuận.
b) Dựa vào mục đích của tín dụng:

-

Cho vay sản xuất công, thương nghiệp

-

Cho vay tiêu dùng cá nhân

-

Cho vay bất động sản, chứng khoán, đầu cơ ngắn hạn

-

Cho vay nông nghiệp

-

Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu

c) Dựa vào thời hạn tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, mục
đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động;
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng, mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
cố định;
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên,
mục đích của loại cho vay này là tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
d) Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
-12-



- Cho vay không có bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nào khác.
1.1.4. Nội dung cơ bản tín dụng của ngân hàng thương mại
a) Nguyên tắc cho vay
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và có
hiệu quả kinh tế. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu
cầu về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Ðối với các tổ chức
kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh để thúc đẩy các tổ chức này hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của mình.
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn
đã cam kết trong hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các
ngân hàng thương mại tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn cho vay của
ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Ðó là một bộ phận tài sản của các sở hữu
chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng
các nhu cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không
được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân
hàng.
- Việc bảo đảm tiền vay phải thực hiện theo qui định của chính phủ: Quá trình
cung ứng vốn tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế sẽ làm
tăng sức mua của xã hội, làm tăng khối lượng tiền trong nền kinh tế, làm tăng áp lực
đối với lượng hàng hoá ở trên thị trường. Ngoài ra do tính chất vận động của vốn tín
dụng là gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hoá, gắn liền với hoạt động sản xuất
kinh doanh của các đơn vị. Do đó cần thực hiện nguyên tắc bảo đảm giá trịvật tư hàng
hoá tương đương cho những khoản tín dụng đang thực hiện. Bảo đảm tiền vay có thể

thực hiện bằng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, hoặc bảo đảm bằng
chính tài sản được tạo ra do sử dụng vốn vay hoặc bảo đảm bằng tín chấp.
-13-


b) Điều kiện thủ tục cho vay
- Ðịa vị pháp lý của khách hàng vay vốn: Khách hàng vay vốn phải có năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo Luật dân sự.
- Có khả năng tài chính và trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có tài liệu chứng minh khả năng sử dụng vốn vay phù hợp với qui định của
pháp luật (ví dụ như có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và khả năng
hoàn trả vốn vay.
c) Đảm bảo tiền vay
- Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro, để đảm bảo an toàn hiệu quả trong cho
vay và tránh rủi ro Luật pháp đã qui định những vấn đề về nguyên tắc cho vay, các hạn
chế để đảm bảo an toàn tín dụng, hợp đồng tín dụng, xét duyệt cho vay, kiểm tra việc
sử dụng vốn vay. Ðể hoạt động cho vay của ngân hàng được lành mạnh và có hiệu
quả, các NHTM phải làm tốt việc kiểm tra, đánh giá khả năng hoàn trả vốn vay của
người vay vốn
- Các hạn chế để đảm bảo an toàn tín dụng, nó qui định giới hạn cho vay của
NHTM đối với mỗi khách hàng. Qua đó NHTM hạn chế được việc tập trung vốn vào
một số ít khách hàng, một số ngành, một số lĩnh vực kinh doanh nhờ đó tránh được rủi
ro và phân tán rủi ro tín dụng.
- Các biện pháp bảo đảm trong cho vay nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh
tế và pháp lý để thu hồi được nợ vay:
o Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Cho vay có bảo đảm là việc cho vay vốn của
NHTM mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng được cam kết thực hiện
bằng tài sản thế chấp, cầm cố, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo lãnh bằng
tài sản của bên thứ ba. Việc cho vay có tài sản bảo đảm áp dụng đối với khách

hàng khong có uy tín cao đối với ngân hàng.
o Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: NHTM cho vay dựa vào uy tín của
khách hàng, đó là người trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành

-14-


mạnh, có tín nhiệm với ngân hàng trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả nợ
vay…
1.1.5. Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại
Cho tới nay đã có khá nhiều các tài liệu, phương tiện truyền thông đề cập tới
thuật ngữ tăng trưởng tín dụng; tuy nhiên lại hầu như không có một định nghĩa, khái
niệm chính thống nào về vấn đề này. Do vậy tác giả đã tổng hợp lại một số quan điểm
về tăng trưởng tín dụng từ một số các tác giả và tài liệu như sau:
Tiến sỹ Nguyễn Văn Lê (2014) thì không đưa ra khái niệm tăng trưởng tín dụng
chung cho hệ thống ngân hàng mà lại chỉ tập chung vào đối tượng doanh nghiệp nhỏ
và vừa: Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV là những hoạt động gia
tăng tín dụng của ngân hàng dành cho các DNNVV nhằm thỏa mãn hơn nữa những
nhu cầu của đối tượng khách hàng này.
Burcu Aydin (2008) thì lại cho rằng tăng trưởng tín dụng là phần trăm thay
T
4
3

đổi trong các khoản vay ròng của các ngân hàng.
T
4
3

T

4
3

34
T

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

Natalia T. Tamirisa và Deniz O. Igan (2007) thì cho rằng tăng trưởng tín dụng
chính là tỷ lệ tăng trưởng tín dụng tính theo phần trăm của ngân hàng dành cho khu
T
4
3

T
4

3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

vực tư nhân.
T
4
3

Như vậy chúng ta có thể hiểu đơn giản như sau: Tăng trưởng tín dụng của
NHTM chính là việc ngân hàng gia tăng được dư nợ tín dụng của ngân hàng mình
nhằm đáp ứng được các yêu cầu, chính sách và kế hoạch đặt ra. Tăng trưởng tín dụng
được xác định như sau:
𝑇𝑇ă𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑡𝑡𝑡𝑡ưở𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑡𝑡í𝑛𝑛 𝑑𝑑ụ𝑛𝑛𝑛𝑛
=

𝑇𝑇ổ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑑𝑑ư 𝑛𝑛ợ 𝑡𝑡í𝑛𝑛 𝑑𝑑ụ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑘𝑘ỳ 𝑛𝑛à𝑦𝑦 − 𝑇𝑇ổ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑑𝑑ư 𝑛𝑛ợ 𝑡𝑡í𝑛𝑛 𝑑𝑑ụ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑘𝑘ỳ 𝑡𝑡𝑡𝑡ướ𝑐𝑐
∗ 100%
𝑇𝑇ổ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑑𝑑ư 𝑛𝑛ợ 𝑡𝑡í𝑛𝑛 𝑑𝑑ụ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑘𝑘ỳ 𝑡𝑡𝑡𝑡ướ𝑐𝑐


Ngoài ra chúng ta còn xem xét tăng trưởng tín dụng theo:
- Đối tượng khách hàng
- Theo ngành nghề
- Theo các khu vực kinh tế

- Theo tỷ trọng trong tổng mức tín dụng của cả hệ thống, của tổ chức
-15-


×