Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

khảo sát năng suất , chất lượng trứng gà đẻ thương phẩm giống hisex brown giai đoạn 1928 tuần tuổi ở trại chăn nuôi thực nghiệm của công ty vemedim tại ô môn thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

HỒNG GIA BỬU

KHẢO SÁT NĂNG SUẤT , CHẤT LƯỢNG TRỨNG
GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM GIỐNG HISEX BROWN
GIAI ĐOẠN 19-28 TUẦN TUỔI Ở TRẠI CHĂN NUÔI
THỰC NGHIỆM CỦA CÔNG TY VEMEDIM
TẠI Ô MÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHĂN NUÔI – THÚ Y

2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

HỒNG GIA BỬU

Tên ñề tài:

KHẢO SÁT NĂNG SUẤT , CHẤT LƯỢNG TRỨNG
GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM GIỐNG HISEX BROWN
GIAI ĐOẠN 19-28 TUẦN TUỔI Ở TRẠI CHĂN
NUÔI THỰC NGHIỆM CỦA CÔNG TY VEMEDIM
TẠI Ô MÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH CHĂN NUÔI – THÚ Y

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. NGUYỄN MINH THÔNG

2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Tên ñề tài:

KHẢO SÁT NĂNG SUẤT , CHẤT LƯỢNG TRỨNG
GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM GIỐNG HISEX BROWN
GIAI ĐOẠN 19-28 TUẦN TUỔI Ở TRẠI CHĂN
NUÔI THỰC NGHIỆM CỦA CÔNG TY VEMEDIM
TẠI Ô MÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: CHĂN NUÔI – THÚ Y
Cần Thơ, Ngày ….Tháng ….Năm ….

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Cần Thơ, Ngày ….Tháng ….Năm ….

DUYỆT BỘ MÔN

TS. Nguyễn Minh Thông


Cần Thơ, Ngày ….Tháng ….Năm ….
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

……………………………………………


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành quyển luận văn tốt nghiệp này:
Con xin gửi lời cảm ơn chân thành và thiêng liêng nhất ñến cha mẹ, người
ñã tạo ñiều kiện cho con hoàn thành tốt công việc học tập và cho con những lời
ñộng viên tinh thần khi con gặp phải những lúc khó khăn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói chung và
thầy cô thuộc Bộ môn Chăn nuôi, Bộ môn Thú y nói riêng ñã hết lòng truyền dạy
những kiến thức, kinh nghiệm thực tiển quý báu trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thủy chủ nhiệm lớp, ñã hết lòng dạy
bảo, hướng dẫn em trong quá trình học tập.
Xin cảm ơn thầy Nguyễn Minh Thông ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ em
trong việc thực hiện ñề tài này.
Xin chân thành cảm ơn Giám ñốc trại thực nghiệm Vemedim ñã tạo mọi
ñiều kiện giúp em có thể hoàn thành ñề tài này.
Xin cản ơn thầy Huỳnh Hữu Chí và thầy Nguyễn Hữu Trí ñã chỉ bảo em
trong thời gian thực hiện ñề tài tại trại.
Xin cảm ơn các anh chị nhân viên tại trại thực nghiệm Vemedim ñã tận tình
giúp ñỡ, chăm sóc em trong thời gian thực hiện ñề tài.
Xin cảm ơn tập thể lớp Chăn nuôi – Thú y K37 ñã cùng em chia sẽ buồn vui
trong suốt quá trình học tập tại trường, và ñặc biệt cảm ơn ñến các bạn ñã giúp em
hoàn thành ñề tài này tốt hơn.
Cuối cùng tôi xin chúc mọi người luôn vui vẻ và thành ñạt trong cuộc sống.
Chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Hồng Gia Bửu
i


TÓM LƯỢC
Đề tài “Khảo sát năng suất, chất lượng trứng gà ñẻ thương phẩm giống Hisex
Brown giai ñoạn 19-28 tuần tuổi ở trại chăn nuôi thực nghiệm của công ty
Vemedim tại Ô môn thành phố Cần Thơ” ñược thực hiện trên 90 ô chuồng nuôi
360 gà mái. Các chỉ tiêu theo dõi gồm có tiêu tốn thức ăn, khối lượng trứng, tỷ lệ
ñẻ, hệ số chuyển hóa thức ăn, chất lượng trứng như: chỉ số hình dáng, tỷ lệ lòng
trắng, tỷ lệ vỏ, tỷ lệ lòng ñỏ, màu lòng ñỏ và khả năng thích nghi của gà Hisex
Brown ở ñồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy ở giai ñoạn từ 19-28 tuần
tuổi tỷ lệ ñẻ trung bình ñạt 81,1%; tiêu tốn thức ăn (g/gà/ngày) là 105 g, thấp hơn
chuẩn ăn của gà Hisex Brown. Trong giai ñoạn này khối lượng trứng tăng dần, ở
tuần tuổi 19 là 43,7 g ñến tuần 28 là 56,4 g. Tuổi gà giai ñoạn này cũng ảnh
hưởng lên chất lượng trứng như màu lòng ñỏ có giá trị >7. Tỷ lệ lòng ñỏ tăng lên
từ tuần 22 là 21,4% ñến tuần tuổi 28 là 25%. Tuy nhiên, tuần tuổi gà không ảnh
hưởng lên chỉ số hình dáng. Điều kiện tiểu khí hậu trong giai ñoạn từ 19-28 tuần
tuổi là: nhiệt ñộ trung bình là 26,9oC và ẩm ñộ trung bình là 78,7%. Tỷ lệ hao hụt
trong giai ñoạn từ 19-28 tuần tuổi rất thấp chỉ 0,03%. Các kết quả này cho thấy
gà Hisex Brown có tiềm năng phát triển ở ñồng bằng sông Cửu Long.

ii



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các sô liệu, kết quả
ñược trình bày là trung thực và chưa từng ñược công bố trước ñó trong bất kỳ tài
liệu, báo cáo nào trước ñây.
Tác giả luận văn

Hồng Gia Bửu

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ................................................................................................................................ i
TÓM LƯỢC................................................................................................................................. ii
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................................. viii
Chương 1 GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 1
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................................... 2
2.1 Sơ lược về giống gà Hisex Brown ......................................................................................... 2
2.1.1 Nguồn gốc ................................................................................................................... 2
2.1.2 Đặc ñiểm ngoại hình ................................................................................................... 2
2.2 Nhu cầu dinh dưỡng của gà mái ñẻ........................................................................................ 7
2.2.1 Nhu cầu dinh dưỡng duy trì ........................................................................................ 7
2.2.2 Nhu cầu dinh dưỡng sinh trưởng ................................................................................ 8
2.2.3 Nhu cầu dinh dưỡng ñẻ trứng ..................................................................................... 8
2.3 Nhu cầu năng lượng của gà mái ñẻ ........................................................................................ 9

2.3.1 Nhu cầu năng lượng duy trì........................................................................................ 9
2.3.2 Nhu cầu năng lượng sinh trưởng............................................................................... 10
2.3.3 Nhu cầu năng lượng sản xuất trứng .......................................................................... 11
2.4 Chăn nuôi gà ñẻ.................................................................................................................... 12
2.4.1 Chọn lọc gà mái ñẻ.................................................................................................... 12
2.4.2 Thức ăn và nuôi dưỡng gà ñẻ.................................................................................... 14
2.4.3 Quy luật của sự ñẻ trứng ........................................................................................... 14
2.5 Chất lượng trứng: ................................................................................................................. 15
2.5.1 Các chỉ tiêu chất lượng trứng .................................................................................... 15
2.5.2 Thành phần trứng gia cầm......................................................................................... 16
2.5.3 Thành phần hóa học của lòng ñỏ............................................................................... 17
2.5.4 Một vài yếu tố gây ảnh hưởng ñến năng suất chất lượng quả trứng: ........................ 17
Chương 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .......................................... 19
3.1. Phương tiện thí nghiệm ....................................................................................................... 19
3.1.2 Động vật thí nghiệm.................................................................................................. 19
3.1.3 Chuồng trại thí nghiệm ............................................................................................. 19
3.1.4. Khẩu phần ăn thí nghiệm ......................................................................................... 22
3.1.5. Dụng cụ thí nghiệm.................................................................................................. 23
3.1.6 Quy trình tiêm phòng ................................................................................................ 24
3.2 Điều kiện tiểu khí hậu trong thời gian thí nghiệm ............................................................... 26
3.3 Phương pháp thí nghiệm ...................................................................................................... 26

iv


3.3.1 Bố trí thí nghiệm ....................................................................................................... 26
3.3.2 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng............................................................................... 26
3.4 Phương pháp lấy số liệu ....................................................................................................... 27
3.4.1 Cách lấy mẫu............................................................................................................. 27
3.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi.................................................................................................. 27

3.4.3 Chỉ tiêu về chất lượng trứng..................................................................................... 28
3.4.4 Xử lý số liệu .............................................................................................................. 28
4.1 Nhận xét chung về ñàn gà trong thời gian thí nghiệm ......................................................... 29
4.2 Ảnh hưởng của ñộ tuổi gà lên năng suất và chất lượng trứng ............................................. 29
4.2.1 Ảnh hưởng của ñộ tuổi gà lên năng suất trứng ......................................................... 29
4.2.2 Ảnh hưởng của ñộ tuổi lên tiêu tốn thức ăn và hệ số chuyển hóa thức ăn................ 31
4.2.3 Ảnh hưởng của tuần tuổi gà lên chất lượng trứng..................................................... 34
4.4 Tỷ lệ gà hao hụt trong thời gian thí nghiệm......................................................................... 37
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...................................................................................... 38
5.1 Kết luận ................................................................................................................................ 38
5.2 Đề xuất ................................................................................................................................. 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 39

v


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
ME

Năng lượng trao ñổi

Ca

Calcium

P

Phosphorus

CP


Đạm thô

CF

Xơ thô

CSHD

Chỉ số hình dáng

TTTĂ

Tiêu tốn thức ăn

HSCHTĂ

Hệ số chuyển hóa thức ăn

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Lượng thức ăn ăn vào, khối lượng chuẩn ñối với gà Hisex Brown........................... 3
Bảng 2.2 Tỷ lệ ñẻ và khối lượng trứng chuẩn của gà Hisex Brown ......................................... 4
Bảng 2.3 Nhu cầu dinh dưỡng gà ñẻ Hisex Brown................................................................... 6
Bảng 2.4 Mức năng lượng trong khẩu phần theo tỷ lệ ñẻ ....................................................... 12
Bảng 2.5 Những ñặc ñiểm bên ngoài của gà mái hậu bị tốt và xấu ........................................ 13
Bảng 2.6 Những ñặc ñiểm bên ngoài của gà mái ñẻ tốt và ñẻ kém ........................................ 13
Bảng 2.7 Định lượng thức ăn theo trọng lượng cơ thể và năng suất trứng trong ñiều kiện

nhiệt ñới .................................................................................................................................. 14
Bảng 3.1 Thực liệu của khẩu phần thí nghiệm........................................................................ 22
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng của khẩu phần thí nghiệm................................................. 23
Bảng 3.3 Qui trình tiêm phòng................................................................................................ 24
Bảng 3.4 Nhiệt ñộ và ẩm ñộ trong thời gian thí nghiệm......................................................... 26
Bảng 4.1 Ảnh hưởng của tuần tuổi lên tỷ lệ ñẻ và khối lượng trứng...................................... 31
Bảng 4.2 Ảnh hưởng của tuần tuổi gà lên chất lượng trứng ................................................... 37

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Gà mái Hisex Brown ................................................................................................. 2
Hình 3.1 Gà mái nuôi thí nghiệm............................................................................................ 19
Hình 3.2 Sơ ñồ trại .................................................................................................................. 20
Hình 3.3 Chuồng nuôi gà thí nghiệm ...................................................................................... 21
Hình 3.4 Hệ thống làm mát và quạt hút .................................................................................. 21
Hình 3.5 Các dãy chuồng nuôi thí nghiệm.............................................................................. 22
Hình 4.1 Tỷ lệ ñẻ trong giai ñoạn 19-28 tuần tuổi so với Emivest ......................................... 30
Hình 4.2 Tiêu tốn thức ăn (g/ gà/ ngày) trong giai ñoạn 19-28 tuần tuổi ............................... 32
Hình 4.3 Hệ số chuyển hóa thức ăn (g/quả) trong giai ñoạn 19-28 tuần tuổi ......................... 33
Hình 4.4 Hệ số chuyển hóa thức ăn (g/ g trứng) ..................................................................... 34
Hình 4.5 Tỷ lệ vỏ, tỷ lệ lòng ñỏ, tỷ lệ lòng trắng .................................................................... 36

viii


Chương 1 GIỚI THIỆU
Ngành chăn nuôi ñóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp của
nước ta, ñã có những bước tiến vượt bậc cũng như những thành công nhất ñịnh.

Trong ñó chăn nuôi gia cầm nói chung và chăn nuôi gà lấy trứng nói riêng chiếm
một phần rất quan trọng, nó ñã phát triển thành một ngành công nghiệp với quy
mô lớn. Trứng gà là một loại thực phẩm có giá trị kinh tế cao, lại có thành phần
giá trị dinh dưỡng tốt cho sức khỏe con người. Theo Bùi Xuân Mến (2007) thì
trứng gà là một nguồn protein an toàn nhất trong các nguồn protein có nguồn gốc
từ ñộng vật, nó rất giàu dinh dưỡng và các acid amin thiết yếu.
Gà Hisex Brown là giống gà siêu trứng có nguồn gốc từ Hà Lan và ñang
ñược nuôi nhiều trong các trang trại ở các tỉnh Đông Nam Bộ, với quy mô hàng
trăm nghìn con. Gà mái ñẻ Hisex Brown bắt ñầu ñẻ ở tuần tuổi 18 với tỷ lệ 5%
tăng dần ñến tuần tuổi 30 ñạt 94,5%. Từ tuần tuổi ( 24-30) gà Hisex Brown ñạt tỷ
lệ ñỉnh khoảng 95%. Từ tuần tuổi ( 30-50) ñạt tỷ lệ khoảng 90%, tỷ lệ giảm dần
ñến khi kết thúc là 68,8%. Khối lượng trứng tăng dần trong giai ñoạn ñầu là 42,8
g ñến khi kết thúc là 65,4 g (Emivest, 2011)
Đồng bằng sông Cửu Long với tiềm năng là vùng nông nghiệp lớn của cả
nước nhưng do ñặc ñiểm khí hậu nóng ẩm, có hai mùa mưa nắng,…ñây là các
ñiều kiện bất lợi làm cho sự phát triển chăn nuôi qui mô trang trại kém phát triển
hơn các tỉnh Đông Nam Bộ. Tuy nhiên trong những năm qua, chăn nuôi gà trang
trại ở ñồng bằng sông Cửu Long ñã bắt ñầu phát triển, nhiều trang trại nuôi gà
trứng công nghiệp ñược xây dựng ở một số tỉnh ñồng bằng sông Cửu Long như
Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng,…
Hiện nay các ñề tài nghiên cứu tính thích nghi, năng suất trứng,… của các
giống gà cao sản ở ñồng bằng sông Cửu Long còn ít. Từ thực tế ñó chúng tôi ñã
thực hiện ñề tài: “Khảo sát năng suất, chất lượng trứng gà ñẻ thương phẩm
giống Hisex Brown lúc 19 – 28 tuần tuổi ở trại chăn nuôi thực nghiệm của
công ty Vemedim tại Ô Môn thành phố Cần Thơ”. Với mục tiêu ñánh giá khả
năng thích nghi của giống gà nhập nội Hisex Brown nuôi ở Cần Thơ thông qua
các chỉ tiêu năng suất, chất lượng trứng trong giai ñoạn ñầu của chu kỳ ñẻ.

1



Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Sơ lược về giống gà Hisex Brown
2.1.1 Nguồn gốc
Giống gà Hisex Brown là giống gà có nguồn gốc từ Hà Lan, và ñược nhập
vào Việt Nam năm 1997 bởi công ty Emivest. Gà Hisex Brown bố mẹ ñược công
ty nhân giống tạo gà hậu bị ñẻ trứng thương phẩm.
2.1.2 Đặc ñiểm ngoại hình
Theo Nguyễn Thị Mai et al, (2009), ñây là giống gà chuyên trứng màu nâu
có nguồn gốc từ hãng Euribreed – Hà Lan ( Hình 2.1)

Hình 2.1 Gà mái Hisex Brown
(Nguồn: />
Gà giống bố mẹ có khối lượng cơ thể ñến 17 tuần là 1,4 kg, tỷ lệ nuôi sống
97%. Lượng thức ăn tiêu thụ từ 18 – 20 tuần 5,5 kg/con. Tuổi ñạt tỷ lệ ñẻ 50% ở
152 ngày. Sản lượng trứng ñến 78 tuần tuổi là 315 quả/mái, khối lượng trứng 63g.
Lượng thức ăn tiêu thụ từ 140 ngày tuổi là 116 g/con/ngày. Tiêu tốn thức ăn cho
1kg trứng là 2,36 kg và cho 10 quả trứng là 1,49 kg. Khối lượng cơ thể vào cuối
thời kỳ ñẻ là 2,15 kg/mái.
Gà mái ñẻ thương phẩm ñạt tỷ lệ ñẻ 5% ở 20 tuần tuổi, ñỉnh cao tỷ lệ ñẻ
khoảng 92%.Thời gian ñạt tỷ lệ ñẻ cao trên 90% kéo dài khoảng 10 tuần. Khối
2


lượng trứng trong tuần ñẻ ñầu là 46 g và tăng dần cho ñến khi kết thúc là 67 g.
Sản lượng trứng ñến 78 tuần tuổi là 307 quả/mái. Tỉ lệ gà chết trong thời kỳ ñẻ
trứng là 5,8%. Khối lượng gà mái khi kết thúc ñẻ khoảng 2,15 kg/con. Lượng
thức ăn tiêu thụ ñến hết 78 tuần tuổi là 47 kg/con.
Lượng thức ăn ăn vào, khối lượng chuẩn của gà Hisex Brown ñược trình bày
qua Bảng 2.1

Bảng 2.1 Lượng thức ăn ăn vào, khối lượng chuẩn ñối với gà Hisex Brown
Tuần tuổi

Lượng thức ăn ăn vào

Khối lượng chuẩn (g)

(g/ngày)
18

84

1.500

19

92

1.560

20

98

1.630

21

100


1.700

22

104

1.740

23

106

1.780

24

108

1.800

25

110

1.815

26

112


1.830

27

114

1.840

28

115

1.850

41

114

1.930

51

113

1.950

62

112


1.970

73

111

1.980

80

111

2.000

(Nguồn Công ty TNHH Emivest Việt Nam 2011)

Tỷ lệ ñẻ và khối lượng trứng chuẩn ñược trình bày ở Bảng 2.2

3


Bảng 2.2 Tỷ lệ ñẻ và khối lượng trứng chuẩn của gà Hisex Brown

Tuần tuổi

Tỷ lệ ñẻ (%)

Khối lượng trứng (g)

18


6,0

42,8

19

16,0

45,3

20

36,0

47,8

21

66,0

50.8

22

88,0

53,8

23


93,0

56,0

24

94,5

58,2

25

95,0

59,2

26

95,0

59,6

27

95,0

59,8

28


95,0

60,0

29

94,7

60,2

30

94,5

60,4

31

94,3

60,6

32

94,1

60,9

33


93,9

61,2

34

93,6

61,5

35

93,3

61,8

36

93,0

62,0

37

92,7

62,2

38


92,5

62,4

39

92,2

62,6

40

91,9

62,7

41

91,6

62,9

42

91,3

63,1

4



Tuần tuổi

Tỷ lệ ñẻ (%)

Khối lượng trứng (g)

43

91,0

63,2

44

90,7

63,3

45

90,4

63,4

46

90,0


63,5

47

89,6

63,6

48

89,2

63,7

49

88,8

63,8

50

88,3

63,9

51

87,8


64,0

52

87,3

64,0

53

86,8

64,1

54

86,3

64,1

55

85,8

64,2

56

85,3


64,2

57

84,8

64,3

58

84,3

64,3

59

83,8

64,4

60

83,3

64,4

61

82,7


64,5

62

82,1

64,5

63

81,6

64,6

64

81,0

64,6

65

80,5

64,7

66

79,8


64,7

67

79,0

64,8

68

78,2

64,8

69

77,5

64,9

5


Tuần tuổi

Tỷ lệ ñẻ (%)

Khối lượng trứng (g)

70


76,7

64,9

71

75,9

65,0

72

75,1

65,0

73

75,3

65,1

(Nguồn Công ty Emivest Viêt Nam 2011)

Nhu cầu dinh dưỡng của gà mái ñẻ Hisex Brown ñược trình bày ở Bảng 2.3
Bảng 2.3 Nhu cầu dinh dưỡng gà ñẻ Hiex Brown
Giai ñoạn (tuần)
TPDD


ĐV

Protein

%

Năng lượng

Kcal/kg

Xơ (tối ña)

0-3

3-9

9-17

1719

19-45

45-70

70-kết
thúc

20

20


15,5

16,5

16,7

16,2

15,3

2.975

2.975

2.750

2.750

2.775

2.750

2.725

%

3,5

3,5


6

6

5

5,5

5,5

Béo (tối ña)

%

6,5

6,5

6

6

8

8,5

8,5

Linoleic acid


%

1,5

1,5

1,25

1,25

2,2

1,6

1,25

Acid amin tiêu hóa
Methionine

%

0,54

0,54

0,34

0,38


0,41

0,39

0,36

Methionine + %
Cysteine

0,92

0,92

0,61

0,68

0,75

0,69

0,63

Lysine

%

1,2

1,2


0,75

0,8

0,8

0,75

0,7

Tryptophan

%

0,23

0,23

0,14

0,15

0,17

0,16

0,15

Threonine


%

0,78

0,78

0,49

0,52

0,56

0,53

0,5

Khoáng
Calcium

%

1

1

0,9

2,2


3,7

4

4,2

Phosphor
hữu dụng

%

0,5

0,5

0,45

0,42

0,42

0,4

0,3

Sodium

%

0,16


0,16

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

Chloride

%

0,22

0,22

0,22

0,22

0,22

0,20

0,19


(Nguồn Công ty TNHH Emivest Việt Nam 2011)

6


2.2 Nhu cầu dinh dưỡng của gà mái ñẻ
Nhu cầu dinh dưỡng của gà mái ñẻ là rất quan trọng, nhất là trong giai ñoạn
ñẻ trứng. Gà ñẻ ñược nuôi theo phương pháp công nghiệp, do ñó gà ñẻ phụ thuộc
hoàn toàn vào người chăn nuôi về mặt dinh dưỡng. Gà mái ñẻ cần lượng dưỡng
chất ñể tạo ra trứng và phát triển cơ thể, không vì thế mà người chăn nuôi có thể
cung cấp thức ăn cho gà quá nhiều hay quá ít. Nếu cho gà ăn quá nhiều thì sẽ mập
mỡ, không ñẻ và gây lãng phí thức ăn. Nếu cho gà ăn quá ít, dưỡng chất không ñủ
ñáp ứng nhu cầu thì gà sẽ giảm ñẻ, giảm khối lượng cơ thể và khối lượng trứng
ảnh hưởng ñến năng suất trứng của toàn ñàn. Cụ thể trong giai ñoạn sản xuất
trứng, ñược chia ra 2 thời kỳ:
Thời kỳ ñầu: ñược tính từ lúc gà sắp ñẻ ñến lúc gà ñẻ ñạt tỷ lệ cao nhất và
khối lượng trứng lớn nhất. Trong giai ñoạn này gà ñược cho ăn tự do ñể ñẻ nhiều,
tăng nhanh tỷ lệ ñẻ và khối lượng trứng.
Thời kỳ sau: từ lúc gà ñẻ ñạt ñỉnh cao ñến khi kết thúc. Trong giai ñoạn này
gà ñẻ ñều ñược cho ăn theo khẩu phần ñịnh mức. Vì giai ñoạn này gà ñẻ ổn ñịnh
và về sau có xu hướng giảm nên cần một khẩu phần hợp lý ñể tránh lãng phí thức
ăn.
Không giảm lượng thức ăn quá nhanh và ñột ngột vì có thể làm cho gà giảm
tỷ lệ ñẻ dưới mức chuẩn và khối lượng trứng nhỏ lại. Ngược lại giảm mức thức ăn
không kịp thời, gây lãng phí thức ăn, gà mập nhanh giảm tỷ lệ ñẻ, phải khai thác
trước hạn ñịnh. Cả hai trường hợp ñều kém hiệu quả kinh tế. ( Võ Bá Thọ, 1989)
2.2.1 Nhu cầu dinh dưỡng duy trì
Protein là dưỡng chất rất cần thiết cho sự sống. Sự trao ñổi protein diễn ra
không ngừng bên trong mỗi sinh vật kể cả khi chúng không nhận ñược protein từ

nguồn thức ăn. Nhu cầu protein cho duy trì sự sống ñược xác ñịnh từ giá trị trao
ñổi chất của cơ thể và mối tương quan chặt chẽ với nhu cầu năng lượng cần thiết
ñể duy trì sự sống.
Theo Bùi Xuân Mến (2007), protein cần thiết cho duy trì tương ñối thấp, vì
thế yêu cầu protein trước hết tùy thuộc vào lượng cần thiết cho mục ñích sản xuất.
Để ñáp ứng nhu cầu protein thì các acid amin thiết yếu phải ñược cung cấp ñủ
lượng và tổng lượng nitơ trong khẩu phần phải ñủ cao và ở dạng thích hợp ñể cho
phép tổng hợp lượng acid amin không thiết yếu.

7


Trong thực tế sản xuất, protein luôn là thành phần thức ăn ñắt nhất trong một
khẩu phần, nếu sử dụng quá mức lượng protein thì sẽ rất lãng phí. Vì vậy protein
luôn ñược giữ gần với mức nhu cầu tối thiểu hơn là các loại dưỡng chất khác.
2.2.2 Nhu cầu dinh dưỡng sinh trưởng
Theo Bùi Xuân Mến (2007) cho rằng sự thiếu hụt của protein tổng số hoặc
là một acid amin thiết yếu nào ñó ñều làm giảm tốc ñộ tăng trưởng. Sự tổng hợp
protein yêu cầu tất cả các acid amin cần thiết làm thành protein cần phải có mặt
trong cơ thể gần như cùng một lúc. Khi thiếu một acid amin thiết yếu thì không
có sự tổng hợp protein. Những protein không hoàn chỉnh sẽ không bao giờ ñược
tạo thành. Các acid amin không ñược dùng cho tổng hợp protein sẽ chuyển thành
carbohydrate hoặc mỡ, ñồng thời nó dễ dàng bị oxy hóa cho nhu cầu năng lượng
trực tiếp hay ñược dự trữ dưới dạng mô mỡ. Thân thịt của những vật nuôi cho ăn
khẩu phần thiếu protein hoặc các acid amin thường chứa nhiều mỡ hơn những vật
ñược cho ăn khẩu phần ñủ và cân ñối protein.
Điều cân nhắc quan trọng nhất trong việc biểu diễn nhu cầu các acid amin là
lượng thức ăn tiêu thụ. Một lượng ổn ñịnh protein tổng số và acid amin thiết yểu
trong thức ăn ñược yêu cầu ñể giúp cho tốc ñộ tăng trưởng mô cơ thể có thành
phần không thay ñổi. Tuy nhiên nhu cầu protein ñược biểu thị theo phần trăm

trong khẩu phần thì mức protein ăn vào thực sự sẽ tùy thuộc vào sự tiêu thụ thức
ăn. Mức năng lượng trong khẩu phần có thể là sự xem xét quan trọng nhất trong
việc ñánh giá lượng thức ăn ăn vào. Vì lý do này mà các nhu cầu ñược biểu diễn
như phần trăm của khẩu phần luôn có liên quan ñến mức năng lượng của khẩu
phần ñó.
2.2.3 Nhu cầu dinh dưỡng ñẻ trứng
Theo Bùi Xuân Mến (2007) cho rằng mặc dù gà mái không ñẻ thường xuyên
hằng ngày nhưng protein cho duy trì cũng phải ñược xem xét và nhu cầu protein
hằng ngày cho những mái ñang ñẻ cao cũng ñầy ñủ như cho gà thịt ñang sinh
trưởng nhanh.
Trong thời kỳ ñầu của sản xuất trứng, gà mái ñang còn tăng trọng nên chúng
cần tích lũy protein cho cơ thể và cho sản xuất trứng, Sau ñó nhu cầu protein cho
tăng trọng giảm xuống nhưng ñộ lớn của trứng lại tăng lên.
Trong thời gian ñẻ trứng cần phải cung cấp cho gia cầm ñầy ñủ protein ñể
giữ cho cơ thể luôn luôn có sự trao ñổi chất cao ñồng thời bảo ñảm cho hoạt ñộng

8


nội tiết bình thường (như tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến ở buồng trứng…). Vì
những tuyến này ảnh hưởng lớn ñến sức sản xuất của gia cầm. Ngoài ra protein
còn cần ñể tạo trứng.
Nhu cầu protein trong khẩu phần cho gà ñẻ trứng tùy thuộc sản lượng trứng,
sản phẩm chất protein trong thức ăn, giá trị dinh dưỡng của thức ăn và ñiều kiện
chăm sóc. Ngoài ra còn tùy thuộc trọng lượng trứng và trọng lượng cơ thể của gà.
Sản lượng trứng thường giảm theo ñộ tuổi, nên mức ñộ protein cao hơn ñược ñòi
hỏi trong thời gian ñầu của sự sản xuất khi mà tỷ lệ ñẻ trứng cao. Nhu cầu về acid
amin của gà ñẻ cao, vì protein trứng có giá trị sinh học ñược xếp hàng ñầu của tất
cả các protein về thành phần acid amin.
Với mỗi quả trứng ñược ñẻ, một gà mái phải sản sinh ra khoảng 6,7 g

protein. Lượng protein tương ứng với lượng protein tích lũy hàng ngày của một
gà thịt ñang sinh trưởng có mức tăng trọng 37 g/ngày (Bùi Xuân Mến, 2007)
Thiếu hụt một acid amin thiết yếu sẽ làm giảm sút khả năng sản xuất trứng,
giảm ñộ lớn của trứng và giảm mức protein tổng số. Việc xác ñịnh nhu cầu các
acid amin riêng rẻ cho gà mái có khó khăn hơn cho gà thịt. Vì thế những ước
lượng nhu cầu acid amin cho gà mái ñẻ chủ yếu dựa vào thành phần các acid
amin của protein trong trứng. Tỷ lệ của các acid amin thiết yếu trong protein của
khẩu phần phải ñi gần với tỷ lệ các acid amin ñược tạo thành trong trứng ( Bùi
Xuân Mến, 2007).
2.3 Nhu cầu năng lượng của gà mái ñẻ
2.3.1 Nhu cầu năng lượng duy trì
Theo Bùi Xuân Mến (2007) thì nuôi gia cầm cho mục ñích sản xuất, trước
hết phải nuôi dưỡng ñể duy trì sự sống, mặc dù chúng có sản xuất hay không.
Một lượng ñáng kể thức ăn tiêu tốn của gia cầm là sử dụng cho duy trì sự sống.
Nhu cầu năng lượng ñể duy trì bao gồm sự trao ñổi cơ bản và hoạt ñộng bình
thường. Trao ñổi cơ bản là sự tiêu phí tối thiểu hoặc sự sinh nhiệt trong những
ñiều kiện khi ảnh hưởng của thức ăn, nhiệt ñộ môi trường và hoạt ñộng chủ ñộng
bị loại ra. Sự sinh nhiệt cơ bản thay ñổi theo ñộ lớn của vật nuôi, nhìn chung thì
ñộ lớn của vật nuôi tăng thì sự sinh nhiệt trên một ñơn vị thể trọng giảm. Sự sinh
nhiệt của gà con mới nở vào khoảng 5,5 calo trên một gam thể trọng trong một
giờ, nhưng trái lại ñối với gà mái trưởng thành thì chỉ cần phân nửa số năng lượng
này.

9


Năng lượng yêu cầu cho hoạt ñộng có thể thay ñổi ñáng kể, thường ñược
ước tính bằng khoảng 50 % của sự trao ñổi cơ bản. Điều này có thể bị ảnh hưởng
bởi những ñiều kiện chuồng trại cũng như giống gia cầm ñược nuôi. Sử dụng
chuồng lồng làm giới hạn các hoạt ñộng sẽ dẫn ñến sự tiêu phí năng lượng thấp

hơn, cỡ khoảng 30% của trao ñổi cơ bản so với nuôi nền.
Mặc dù thực tế những ñộng vật lớn hơn yêu cầu năng lượng duy trì thấp hơn
trên một ñơn vị thể trọng, nhưng tổng năng lượng cần cho những ñộng vật lớn
hơn lại cao hơn nhiều so với vật nhỏ hơn. Từ quan ñiểm thực tế cho thấy, một gà
mái sản xuất trứng có cơ thể nhỏ nhất, ñẻ trứng lớn và sức sống cao sẽ có khả
năng chuyển ñổi thức ăn thành sản phẩm ñạt hiệu quả nhất, vì tiêu phí năng lượng
duy trì thấp. Chăn nuôi gà hoặc gà tây thịt ñạt ñến ñộ bán trong một thời gian
ngắn nhất sẽ ñạt hiệu quả nhất về biến ñổi thức ăn thành sản phẩm, vì nếu kéo dài
thời gian nuôi thì sẽ phải chi phí duy trì lớn hơn (Bùi Xuân Mến, 2007)
Hầu hết gà ñang ñẻ trứng và gà thịt ñang sinh trưởng ñều cho ăn tự do theo
yêu cầu sản xuất. Lượng thức ăn gia cầm tiêu thụ có liên quan trước hết ñến nhu
cầu năng lượng của gia cầm trong thời gian này. Khi các chất dinh dưỡng khác có
ñủ lượng trong thức ăn thì khả năng tiêu thụ thức ăn ñược xác ñịnh trước tiên dựa
trên mức năng lượng của khẩu phần. Mức tiêu thụ năng lượng của gia cầm hằng
ngày có thể ño bằng kcal năng lượng trao ñổi thì chắc chắn sẽ ổn ñịnh hơn là tổng
lượng thức ăn tiêu thụ, nếu trong khẩu phần có chứa các mức năng lượng khác
nhau (Bùi Xuân Mến, 2007).
2.3.2 Nhu cầu năng lượng sinh trưởng
Trong hầu hết các trường hợp, nhu cầu năng lượng không ñược trình bày
một cách chính xác như các nhu cầu về acid amin, vitamin và khoáng. Tốc ñộ
tăng trưởng tốt có thể ñạt ñược với một biên ñộ rộng của các mức năng lượng, bởi
vì gia cầm có khả năng ñiều chỉnh lượng thức ăn ăn vào ñể duy trì một mức tiêu
thụ năng lượng khá ổn ñịnh. Nhìn chung tốc ñộ tăng trưởng tối ña sẽ không ñạt
ñược với khẩu phần khởi ñộng cho gà và gà tây con có mức năng lượng dưới
2640 kcal ME/kg. Gà thịt thường ñược cho ăn mức năng lượng cao hơn gà hậu bị
thay thế. Trong sản xuất gà thịt, tốc ñộ tăng trọng tối ña là yêu cầu cần thiết ñể gà
ñạt khối lượng bán trong thời gian ngắn nhất, nhưng với những gà hậu bị thay thế
thì tốc ñộ tăng trưởng nhanh lại ít quan trọng hơn. Thực tế sản xuất cho thấy,
khẩu phần khởi ñộng cho gà con làm gà hậu bị thay thế có từ 2750 ñến 2970


10


kcal/kg, ngược lại khẩu phần khởi ñộng của gà thịt chứa mức năng lượng cao
hơn, trong phạm vi từ 3080 ñến 3410 kcal/kg ( Bùi Xuân Mến, 2007).
2.3.3 Nhu cầu năng lượng sản xuất trứng
Năng lượng thuần cần cho một mái ñang có tỷ lệ ñẻ cao gồm năng lượng
tiêu phí cho duy trì và năng lượng dự trữ cho trứng. Một gà mái nặng khoảng 1,8
kg, trong môi trường thích hợp ñẻ một trứng một ngày sẽ cần khoảng 250 kcal
năng lượng trong một ngày.Hiệu quả sử dụng năng lượng trao ñổi cho mục ñích
sản xuất này là 75%, do ñó năng lượng trao ñổi cần ăn vào khoảng 330 kcal ME.
Như vậy, lượng thức ăn cần thiết ñể ñáp ứng một ngày cho gà ñẻ là 110 g, chứa
2974 kcal ME/kg (Bùi Xuân Mến, 2007). Tuy nhiên, mức năng lượng tối thiểu
trong khẩu phần của gà ñang ñẻ không thể dưới 2640 kcal ME/kg. Khi gà mái
phải chịu ñựng trong môi trường lạnh thì mức năng lượng không thể thấp hơn
2750 kcal ME/kg. Thường thì mức năng lượng thực trong khẩu phần sẽ tùy thuộc
vào mức ñộ của giá thức ăn trong thực tế sản xuất (Bùi Xuân Mến, 2007).
Theo Dương Thanh Liêm (2003) ñặc trưng của gia cầm là không có vùng
nhiệt ñộ trung hòa rõ rệt. Khi nhiệt ñộ môi trường tăng hay giảm thấp thì chúng
ăn thức ăn ít hay nhiều lên. Nếu dựa vào trao ñổi chất cơ bản ( hay nhiệt lượng
tỏa ra do phân giải lúc ñó) với công thức tính của Brody thì nhu cầu cho duy trì
phải cao hơn 20% nhu cầu trao ñổi cơ bản.

11


Mức năng lượng trong khẩu phần theo tỷ lệ ñẻ ñược trình bày ở Bảng 2.4
Bảng 2.4: Mức năng lượng trong khẩu phần theo tỷ lệ ñẻ
Tỷ lệ ñẻ, %


ME, kcal/con/ngày

`1-5

245

5-10

265

10-20

285

20-30

305

30-40

325

40-50

335

50-60

345


60-70

355

70-80

363

80-90

370

(Nguồn ISA Pháp (1997))

2.4 Chăn nuôi gà ñẻ
2.4.1 Chọn lọc gà mái ñẻ
Chăn nuôi gà ñẻ theo hướng công nghiệp nên lợi nhuận luôn ñược ñặt lên
hàng ñầu. Để gà mái ñẻ ñạt ñược năng suất sinh sản và chất lượng trứng cao thì
nguồn con giống rất quan trọng. Trong khi ñẻ khoảng 20 – 22 tuần tuổi phải tiến
hành chọn lọc gà ñẻ một lần nữa ñể tiến hành loại bỏ những gà mái xấu có trọng
lượng nhỏ hơn với trọng lượng bình quân (trọng lượng bình quân 1,65-1,7
kg/con). Ngoài ra những con dị tật thần kinh, mào teo và trắng bệch thì cũng phải
loại thải ( Nguyễn Xuân Bình, 2000).
Những ñặc ñiểm bên ngoài của gà mái hậu bị tốt và xấu ñược trình bày trong
Bảng 2.5

12


Bảng 2.5 Những ñặc ñiểm bên ngoài của gà mái hậu bị tốt và xấu

Các bộ phận

Gà mái tốt

Gà mái xấu

Đầu

Rộng và sâu

Hẹp, dài

Mắt

To, lồi màu da cam

Nhỏ, màu nâu xanh

Mỏ

Ngắn chắc, không vẹo mỏ

Dài, mảnh

Mào và tích tai

Phát triển tốt, có nhiều mao mạch

Nhỏ, nhợt nhạt


Thân

Dài, sâu, rộng

Hẹp, ngắn, nông

Bụng

To, mềm, khoảng cách giữa cuối Nhỏ, không mềm, khoảng cách giữa
xương lườn và xương háng rộng
cuối xương lườn và xương háng hẹp

Chân

Màu vàng, bóng, ngòn chân ngắn

Màu vàng bóng, ngón chân ngắn

Lông

Mềm, sáng

Mềm, sáng

(Nguồn )

Những ñặc ñiểm bên ngoài của gà mái ñẻ tốt và ñẻ kém ñược trinh bày qua
Bảng 2.6
Bảng 2.6 Những ñặc ñiểm bên ngoài của gà mái ñẻ tốt và ñẻ kém
Các bộ phận cơ thể

Mào và tích tai

Gà mái ñẻ tốt
To, mềm, màu ñỏ tươi

Gà mái ñẻ kém
Nhỏ, nhợt nhạt, khô

Khoảng cách giữa xương Rộng, ñặt lọt 3 – 4 ngón Hẹp, chỉ ñặt lọt 1 – 2 ngón tay
háng
tay
Khoảng cách giữa mỏm Rộng, mềm, ñặt lọt 3 ngón Hẹp, chỉ ñể lọt 1 – 2 ngón tay
xương lưỡi hái và xương tay
háng
Lổ huyệt

Ướt, to, cử ñộng, màu Khô, bé, ít cử dộng
nhạt

Bộ lông

Không thay lông cánh Đã thay 5 hoặc nhiều lông
hàng thứ nhất
cánh hàng thứ nhất

Màu sắc mỏ, chân

Đã giảm màu vàng của Màu sắc của mỏ, chân vẫn
mỏ, chân
vàng


(Nguồn )

13


2.4.2 Thức ăn và nuôi dưỡng gà ñẻ
Theo Nguyễn Đức Hưng (2006), gà mái ñẻ cần cho ăn thức ăn hỗn hợp với
dinh dưỡng ñầy ñủ. Trong 1kg thức ăn hỗn hợp gà ñẻ cần:
Năng lượng trao ñổi: 2700-2800 kcal (11,29-11,71); protein thô: 15-18%;
Canxi: 2,1-3,2% , Phosphor: 0,75-0,80%.
Khẩu phần sản xuất là khẩu phần ăn ñược dùng ñể sản xuất ra trứng và thịt.
Muốn vậy,khẩu phần sản xuất phải chứa ñựng cả 3 loại, khẩu phần duy trì, khẩu
phần tăng trọng của gia cầm non và khẩu phần sản xuất trứng (Hiệp hội chăn nuôi
gia cầm Việt Nam, 2007).
Định mức thức ăn cho gà mái ñẻ theo trọng lượng có thể và năng xuất trứng
trong ñiều kiện nhiệt ñới ñược trình bày qua Bảng 2.7
Bảng 2.7 Định mức ăn cho gà mái ñẻ theo trọng lượng cơ thể và năng suất trứng trong
ñiều kiện nhiệt ñới.
Thể trọng (kg)

1,50

1,75

Tỷ lệ ñẻ (%)

2,00

2,25


2,50

2,75

Lượng ăn (g/con/ngày)
30

90

95

100

110

120

130

40

95

100

110

115


130

140

50

100

110

115

120

135

145

60

105

115

120

125

140


150

70

115

120

125

130

145

155

80

120

120

130

135

150

160


90

125

130

135

140

155

165

(Nguồn Nguyễn Thanh Liêm 1999)

2.4.3 Quy luật của sự ñẻ trứng
Theo Nguyễn Đức Hưng (2006) cho rằng gà ñẻ trứng thương phẩm thường
loại thải sau 1 năm ñẻ ( 500 – 550 ngày tuổi), từ khi ñẻ quả trứng ñầu tiên gia cầm
mái trãi qua các biến ñổi về sinh lý, sinh hóa có liên quan ñến sức ñẻ trứng, khối
lượng trứng, khối lượng cơ thể và hiệu quả sử dụng thức ăn. Ở gia cầm tơ hay gà
mái ñẻ trứng năm ñầu quy luật ñẻ trứng diễn ra theo ba pha:
Pha 1: Thường là khi ñẻ quả trứng ñầu tiên ñến hết ba tháng ñẻ trứng. Trong
pha này sản lượng trứng ñẻ tăng từ ngày ñầu tiên ñến khoảng 2-3 tháng ñẻ. Đồng

14


×