Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Phương pháp giải bài tập di truyền lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.13 KB, 28 trang )

Mở đầu
1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
Ngày nay, khối lợng thông tin, tri thức của nhân loại là khá lớn, có sự gia tăng và đổi
mới hết sức nhanh chóng, đặc biệt là lĩnh vực sinh học; mặt khác trong xã hội hiện đại con ng ời muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi có các năng lực: hành động, thích ứng, hợp tác và tự học
suốt đời. Điều này đòi hỏi dạy học ngày nay không đơn thuần là dạy kiến thức có sẵn, rập
khuôn, máy móc, độc thoại một chiều mà điều quan trọng thông qua dạy học phải hình thành
kỹ năng, phơng pháp, thói quen, ý chí học tập đặc biệt là tự học, đồng thời tạo ra niềm tin,
hứng thú động cơ học tập và thái độ ứng xử phù hợp trong cuộc sống.
1.2. Do yêu cầu nâng cao hiệu qủa tự học trong dạy học Sinh học 9-THCS
Trong phơng pháp dạy học tích cực yếu tố tự học phải đợc đề cao. Tuy nhiên, thực trạng dạy
học hiện nay việc hớng dẫn HS tự học đặc biệt hớng dẫn HS tự học ở nhà vẫn còn nhiều lúng túng.
1.3. Căn cứ vào đặc điển phần Di truyền Sinh học 9-THCS
Phần Di truyền đợc cấu trúc một cách lôgíc, hệ thống theo hớng đi từ hiện tợng đến bản
chất, phù hợp với trình độ nhận thức của HS THCS (từ các hiện tợng di truyền của
MenđenNST ADN và gen...)
Với cấu trúc này có nhiều thuận lợi trong việc hớng dẫn HS tự học
1.4. Câu hỏi TNKQ trong việc hớng HS tự học.
Câu hỏi TNKQ-MCQ có thể sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, lâu nay dùng trong
khâu kiểm tra đánh giá đã mang lại nhiều kết quả nh đảm bảo tính nhanh chóng, thuận tiên,
khách quan và công bằng.
Trong cấu trúc câu hỏi TNKQ có câu dẫn (câu gốc) và các phơng án chọn đã tạo nên các
tình huống có vấn đề, các phơng án sai (nhiễu) có lý tạo nên những trở ngại nhận thức, đa ngời
học vào trạng thái tình huống có vấn đề, gây nên sự tò mò cần thiết của HS dựa vào đó có thể
hớng dẫn HS tự học.
Để hớng dẫn học sinh tự học có rất nhiều công cụ khác nhau mà đã đợc một số tác trong và
ngoài nớc nghiên cứu. Tuy nhiên, sử dụng câu hỏi TNKQ-MCQ để hớng dẫn HS tự học ở nhà
phần: Di truyền thì cha có tác giả nào nghiên cứu một cách đầy đủ.
Từ những lý do trên chúng tôi đã chọn đề tài: "Sử dụng câu hỏi TNKQ MCQ để hớng
dẫn học sinh tự học ở nhà nhằm cũng cố và hoàn thiện kiến thức phần di truyền Sinh học 9THCS ".



Ni dung
Cơ sở lý luận của đề tài.

1 Lịch sử nghiên cứu
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề sử dụng câu hỏi TNKQ trong dạy học
Hiện nay trên thế giới cũng nh ở Việt Nam vấn đề sử dụng trắc nghiệm trong dạy học đang
là vấn đề mới. Có rất ít tác giả nghiên cứu về vấn đề này mà chủ yếu chỉ đề cập đến trắc
nghiệm trong khâu kiểm tra đánh giá. Năm 1971, G.S Trần Bá Hoành lần đầu tiên soạn thảo
các câu hỏi TN và áp dụng vào kiểm tra kiến thức của học sinh. Năm 1994- 1995, PGS. Lê
Đình Trung với nghiên cứu về sử dụng câu hỏi TNKQ dạng MCQ để kiểm tra hiệu quả của phơng pháp giảng dạy tích cực ở phổ thông bằng Bài toán nhận thức đã khẳng định hiệu quả
của TNKQ trong đánh giá kết quả học tập.
Còn ở bậc THCS thì cha có một tác giả nào đề cập đến việc sử dụng TNKQ dạng MCQ đế hớng dẫn học sinh tự học ở nhà. Trong đề tài này chúng tôi đề xuất phơng pháp sử dụng TNKQ
dạng MCQ để giúp học sinh tự học ở nhà phần: Di truyền, sinh học 9, THCS.
1. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề tự học


Trong hoạt động học tập chiếm lĩnh tri thức của ngời học sinh thì tự học là một khâu hết
sức quan trọng. Có thể nói tự học là yếu tố quyết định đến hiệu quả, chất lợng tiếp thu tri thức
của ngời học sinh. Phần lớn các học sinh đạt kết quả loại u đều là những sinh viên có khả năng
tự học tốt. Hơn nữa, xu hớng mới của ngành giáo dục phổ thông là tăng cờng khả năng tự học
của học sinh.
Nh vậy những công trình nghiên cứu về công tác tự học kể cả trong và ngoài nớc nh đã
điểm qua ở trên đã đợc những cơ sở khoa học, vị trí, bản chất việc tự học của sinh viên. Các tác
giả đều đã chỉ ra những hình thức tự học và cơ sở của việc lựa chọn các hình thức tự học hợp lí.
Song vấn đề tự học, việc xác định các hình thức tự học của từng môn cụ thể ít đ ợc đề cập. Đặc
biệt là việc tự học ở nhà đối với học sinh THCS cha có tác giả nào bàn tới. Đây là một vấn đề
đang còn mới mẻ.
1.3. Lịch sử sử dụng câu hỏi TNKQ để hớng dẫn học sinh tự học
Từ trớc đến nay, ngời ta mới sử dụng TNKQ trong khâu kiểm tra, đánh giá để đo lực học của
học sinh. Vấn đề sử dụng TNKQ để hớng dẫn học sinh tự học còn là vấn đề mới mẻ cha có tác

giả nào nghiên cứu.
2. Tự học và vai trò của tự học của học sinh THCS
2.1. Khái niệm tự học
Theo GS. TSKH. Nguyễn Cảnh Toàn: Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các
năng lực trí tuệ: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp v.v.. và có khi cả cơ bắp cùng các
phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm lĩnh
một lĩnh vực nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình.
2.2. Các hình thức tự học
Mục tiêu giáo dục
Tổ chức h
ớngdẫn tự
học (giảng
dạy)

Các nhà khoa học
Các nhà s phạm
Nền
văn hoá

Kinh nghiệm
Xã hội

ND dạy học
phổ thông

(chơng trình, SGK)

Tài liệu h
ớng dẫn
Tự học


Học
vấn

Tự học
theo tài
liệu

Tự học


Các chuyên gia
Các nhà khoa học

Hình 3. Quá trình hình thành học vấn

*Nh vậy, tự học gồm các hình thức:
+ Tự học mò mẫn (không có hớng dẫn), hình thức này khá phổ biến, diễn ra suốt đời đối
với mỗi ngời. Ví dụ: tự học qua internet, tự học xã hội, tự học trong lao động sản xuất
+ Tự học theo SGK, tài liệu không có tài liệu hớng dẫn học tập.
+ Tự học theo tài liệu hớng dẫn (SGK, tài liệu đợc các nhà s phạm viết thành tài liệu hớng dẫn tự học và học sinh học tập theo tài liệu hớng dẫn) hớng này đang đợc khuyến khích.
+ Tự học theo tài liệu hớng dẫn và có sự hớng dẫn, tổ chức của giáo viên (bài giảng trên
lớp).
2.3. Vai trò của tự học
Tự học đóng vai trò quan trọng trong quá trình dạy học, dù vận dụng phơng pháp dạy học nào,
để chuyển kiến thức của nhân loại thành tri thức của bản thân ngời học thì phơng pháp đó cũng
hàm chứa yếu tố tự học, tuy nhiên mức độ tự học nhiều hay ít lại phụ thuộc vào phơng pháp dạy
học và bản thân ngời học.
Trong dạy học theo hớng tích cực hoá hoạt động học tập khi thiết kế hoạt động học thờng
thiết lập mâu thuẫn giữa những điều đã biết với điều cha biết (điều cần tìm) rồi chuyển điều

cần tìm thành điều muốn tìm trong học trò, nhng đôi khi mâu thuẫn này ngời học còn thờ ơ,
đứng ngoài cuộc (mâu thuẫn khách quan). Muốn ngời học tích cực, tự giác, chủ động tham gia
hoạt động, coi đó là nhiệm vụ và khát khao muốn đợc giải quyết thì phải chuyển mâu thuẫn
khách quan thành thuẫn chủ quan và khi đó yếu tố tự học đã đợc nâng lên.
Nh vậy, để quá trình học tập đạt kết quả yếu tố nội lực đóng vai trò quyết định, yếu tố
ngoại lực (Thầy, Bạn) chỉ là yếu tố quan trọng.


3. Câu hỏi TNKQ và vai trò của chúng trong hớng dẫn học sinh tự học.
3.1. Khái niệm về câu hỏi TNKQ-MCQ
TNKQ dạng MCQ là dạng câu hỏi có nhiều phơng án trả lời (thờng 4-5 phơng án). Thí sinh
chỉ việc chọn một trong các phơng án đó khi làm bài thi TN.Số phơng án càng nhiều thì khẳ
năng may rủi càng thấp. Dạng câu hỏi này có 2 phần: phần gốc (còn gọi là phần câu dẫn) và
phần lựa chọn.
- Phần gốc là câu hỏi hay câu bỏ lững (cha hoàn tất) phải đặt ra một vấn đề hay đa ra một ý tởng rõ ràng giúp cho thí sinh hiểu rõ câu TN để lựa chọn câu trả lời thích hợp.
- Phần lựa chọn gồm nhiều giải pháp trong đó có một phơng án là đúng hay đúng nhất.
Những phơng án còn lại là mồi nhử. Điều quan trọng là làm sao cho mồi nhử hấp dẫn nh
nhau đối với những học sinh cha nắm vững kiến thức.
3.2. Vai trò của câu hỏi TNKQ
- Phát triển năng lực t duy sáng tạo của học sinh thông qua việc học sinh tự giải quyết những
yêu cầu của câu hỏi.
- Là yếu tố tham gia vào quá trình tổ chức hình thành cũng nh luyện tập cũng cố kiến thức
của ngời học.
- Định hớng nhận thức, định hớng tự lực nghiên cứu tài liệu, hình thành kỹ năng đọc sách.
- Câu hỏi chứa đựng các mâu thuẫn đặt học sinh vào tình huống có vấn đề, đa học sinh vào
chủ thể của quá trình nhận thức, chủ thể giành lấy kiến thức thông qua việc trả lời các câu hỏi.
- Bộ câu hỏi TNKQ dạng MCQ đợc xây dựng dựa trên các mục tiêu dạy học có thể là một
biện pháp có hiệu quả và phù hợp để hình thành, củng cố kiến thức cho học sinh khi tự học ở
nhà. Khi học sinh tiếp cận với những yêu cầu có trong nội dung câu hỏi TN, học sinh phải sử
dụng các thao tác t duy, phân tích, tổng hợpkết hợp với các kiến thức đã có để đi tìm đáp số

(chọn câu trả lời đúng nhất). Câu hỏi TNKQ dạng MCQ đã gây nên những thắc mắc, những
khó khăn trong t duy, làm cho học sinh có nhu cầu muốn đợc giải quyết và từ đó học sinh
tìm cách giải quyết yêu cầu của câu hỏi. Chính điều này đã hình thành kiến thức cho học sinh
và rèn luyện cho họ khả năng t duy, óc suy đoán nhanh.
4. Quy trình sử dụng TNKQ-MCQ hớng dẫn HS tự học (dành cho ngời xây dựng)
Gồm 5 bớc:
Bớc 1: Xác định mục tiêu, yêu cầu.
Bớc 2: Phân tích nội dung.
Bớc 3: Thiết kế ma trận (câu hỏi cần có để hớng dẫn học sinh tự học ở nhà).
Bớc 4: Tổ chức hớng dẫn HS tự học.
VD: Hệ thống câu hỏi cần có theo bảng trọng số
1. Hệ thống câu hỏi chơng 1 Các thí nghệm của MenĐen
Câu 1: Kết luận về cuộc đời và nghiên cứu của MenĐen là:
A. Cuộc đời MenĐen là một tấm gơng của một nhà khoa học.


B. Là ngời đi trớc thời đại trong khoa học
C. Ông đợc xem là ngời đặt nền móng cho di truyền học
D. A và B
E. Cả A, B, C.
Câu 2: Cây đậu Hà Lan có đặc điểm thuận lợi là:
A. Vòng đời ngắn
B. Tự thụ phấn chặt chẽ
C. Có nhiều cặp tính trạng tơng phản và đơn gen
D. A, B
E. A, B,C.
Câu 3: Phơng pháp nghiên cứu của MenĐen có đặc điểm:
A. Lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tơng phản
B. Xử lí lý thuyết xác suất và toán thống kê trong việc phân tích kết quả nghiên cứu
C. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả nghiên cứu

D. Làm thí nghiệm lặp lại nhiều lần để xác định tính chính xác của kết quả nghiên cứu
E. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Điểm nổi bật trong nghiên cứu của MenĐen là:
A. Lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số tính trạng tơng phản
B.Sử dụng lý thuyết xác suất và toán học thống kê
C. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả nghiên cứu
D. Thí nghiệm lặp lại nhiều lần để có nhiều số liệu
E. Phân tích sự di truyền riêng rẽ nhiều cặp tính trạng qua các đời lai.
Câu 5: Cặp tính trạng tơng phản là:
A. Hai trạng thái khác nhau của hai tính trạng
B. nhiều trạng thái khác nhau của hai tính trạng biểu hiện trái ngợc nhau
C. Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng biểu hiện giống nhau
D. Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng biểu hiện trái ngợc nhau.
Câu 6: Alen là:
A. Mỗi trạng thái khác nhau của cùng một gen
B. Nhiều trạng thái khác nhau của nhiều gen
C. Các trạng thái giống nhau của cùng một gen
D. Các trạng thái giống nhau của cùng nhiều gen
Câu 7: Cặp alen là:
A. Hai alen giống nhau cùng thuộc một gen
B. Hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tơng đồng
C. Hai alen giống nhau hay khác nhau cùng thuộc một gen trên 2 cặp NST tơng đồng
D. Hai alen khác nhau thuộc cùng một gen nằm trên cặp NST tơng đồng.
Câu 8: Kiểu gen là:
A. Toàn bộ các gen nằm trong giao tử của cơ thể sinh vật
B. Toàn bộ các gen của loài có mặt trong quần thể


C. Toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật
D. Toàn bộ các gen nằm trong loài

E.Tập hợp các gen trên NST giới tính Y
Câu 9: Kiểu hình là:
A. Tổ hợp các tính trạng và đặc tính của cơ thể
B. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của loài trong tự nhiên
C. Tổ hợp toàn bộ các cặp alen chi phối toàn bộ tính trạng của cơ thể
D. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của mỗi quần thể trong tự nhiên.
Câu 10: Thể đồng hợp là:
A. Cơ thể lai có cùng KH
B. Cơ thể lai mang các alen khác nhau cùng thuộc một gen
C. Cơ thể lai mang các alen giống nhau thupọc cùng một gen
D. ít phổ biến trong tự nhiên, kém thích nghi
E. Không có trờng hợp nào.
Câu 11: Thể dị hợp là :
A. Cơ thể mang các alen giống nhau thuộc cùng một gen
B. Cơ thể mang các alen khác nhau thuộc cùng một gen
C. Không đợc biểu hiện, kém thích nghi
D. A,C
E. B,C.
Câu 12: Kiểu gen nào dới đây đợc xem là thể dị hợp:
A. AABBDd

C. AabbDd

B. AaBbDd

D. aaBbdd

E. Tất cả các kiểu gen nói trên.
Câu 13: Kiểu gen nào dới đây đợc xem là thể đồng hợp:
A. AABBDD


C. aabbdd

B. AABBdd

D. aabbcc

E. Tất cả các kiểu gen nói trên.
Câu14: Trong các phép lai sau, phép lai nào là phép lai về một cặp tính trạng:
A. PT/C: Thân cao x Thân thấp

C. P: Thân cao x Thân thấp

B. PT/C: Thân cao x Hoa vàng
D. P: Thân cao x Hoa vàng
Câu15: Lai một cặp tính trạng là phép lai trong đó:
A. Bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 2 tính trạng
B. Bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 2 cặp tính trạng tơng phản
C. Bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tơng phản
D. Bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tơng phản.


Câu 16: Khi cho cây cao thuần chủng lai với cây thân thấp thuần chủng. Tính trạng cây cao trội hoàn toàn so
với tính trạng cây thấp. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 100% cây cao

C. 50% cây cao : 50% cây thấp

B. 100% cây thấp
D. 75% cây cao : 25% cây thấp

Câu 17: Cho giao phấn hoặc tự thụ phấn các cây F1 ở trên thì thu đợc F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 50% cây cao : 50% cây thấp

C. 75% cây thấp : 25% cây cao

B. 75% cây cao : 25% cây thấp
D. 80% cây cao : 20% cây thấp
Câu 18: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu đợc kết quả là:
A. Toàn bộ quả vàng.
B. Toàn bộ quả đỏ.
C. Tỉ lệ một quả đỏ : Một quả vàng.
D.Tỉ lệ ba quả đỏ : Một quả vàng.
Câu 19: Trong quy luật đồng tính: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng
( G: giống nhau, K: Khác nhau)về (1: 1 cặp, 2: 2 cặp ) tính trạng tơng phản thì( F1, F2) đồng loạt có kiểu
hình bố hoặc mẹ. Tính trạng biểu hiện ở F1 đợc gọi là tính trạng trội, tính trạng không đợc biểu hiện là tính
trạng lặn.
A. K,1, F2

C. K, 1, F1

B, G, 1, F1
D. G, 2,F1 .
Câu 20: Trong quy luật phân tính: Khi cho cá thể lai F1( G: Giao phấn,T: Tự thụ) thì ở thế hệ(P, F2) sẽ có
sự phân ly theo tỉ lệ(H=1:2:1, L=3:1)
A. G,F1, L

C. T, P, H

B. G, F1, L
D. T, F2, L

Câu 21: Hiện tợng trội không hoàn toàn là hiện tợng:
A. Gen trội át không hoàn toàn gen lặn.
B. Thể dị hợp Aa biểu hiện tính trạng trung gian giữa tính trội và tính lặn.
C. Lai một cặp tính trạng với thế hệ P T/C mang một cặp tính trạng thì ở F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là
1:2:1
D. Đợc xem là hiện tợng bổ sung cho hiện tợng trội hoàn toàn.
E. Tất cả đều đúng.
Câu 22: Trong các phéo lai sau, phép lai nào là phép lai một cặp tính trạng tơng phản
A. PTC: Thân xám x Thân đen
B. PT/C: Hạt vàng, da trơn x Hạt xanh , da nhăn
C. PT/C: Cánh dài x Cánh Cụt
D. A, C
E. B,C
Câu 23: Trong các phép lai sau, phép lai nào không phải là phép lai một cặp tính trạng tơng phản:
A. PT/C Thân xám x Thân đen

C. PT/C Hạt vàng x Da trơn

B. PT/C Hạt vàng x Hạt xanh

D. A, C

E. A,B


Câu 24: Khi cho P TC : AA aa thì F1 và F2 có kiểu gen nh thế nào?
A. F1:AA ; F2 : Aa
B. F1: Aa ; F2: 1AA: 2Aa : 1aa
C. F1: aa; F2: 3AA: 1aa
D. F1: Aa; F2: 1A a : 1aa

Câu 25: Điều kiện nghiệm đúng của dịnh luật phân tính của Menđen là:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tơng phản.
B. Tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
C. Phải phân tích trên một lợng cá thể lớn.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 26: Điều kiện nào dới đay không phải là nghiệm đúng cho định luật phân tính của Menđen:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tơng phản.
B. Tính trạng chỉ do một cặp gen quy định.
C. Phải phân tích trên một lợng lớn cá thể.
D. Số cá thể phải có khả năng sống nh nhau mặc dù có kiểu gen khác nhau.
Câu 27: Menđen đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tợng giao tử thuần khiết theo hiện tợng này:
A. Cơ thể F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ.
B. Cơ thể F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trớc
đó nhận từ bố hoặc mẹ.
C. Cơ thể lai F1 cho ra một loại giao tử.
D. Cơ thể lai F2 nhận các nhân tố di truyền giống nhau từ F1.
Câu 28 : Lai phân tích là:
A.Lai giữa cơ thể mang tính trạng đồng hợp trội với cơ thể mang tính trạng đồng hợp lặn để kiểm tra
kiểu gen.
B. Lai giữa cơ thể mang tính trạng đồng hợp lặn với cơ thể mang tính trạng lặn.
C. Lai giữa cơ thể mang tính trạng dị hợp với cơ thể mang tính trạng đồng hợp lặn.
D. Lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
Câu 29: Trong phép lai phân tích. Nếu FB :
A. Đồng tính thì cơ thể cần kiểm tra kiểu gen mang tính trạng trội là cơ thể đồng hợp.
B. Phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cơ thể cần kiểm tra kiểu gen mang tính trạng trội là thể dị hợp.
C. Đồng tính thì cơ thể cần kiểm tra kiểu gen mang tính trạng trội là thể dị hợp.
D. A, B
E. B, C.
Câu 30: Hiện tợng đợc xem là ứng dụng của định luật đồng tính của Menđen trong sản xuất là:
A. Lai hai giống thuần chủng, mang tính trạng tơng phản để thu đợc con lai đồng loạt dị hợp mang tính

trạng trội thể hiện u thế lai.
B. Tự thụ phấn ở thực vật để tạo các dòng thuần chủng.
C. Lai giữa các giống trong nớc và giống nhập nội.


D. A, B
E. A, C.
Câu 31: Dựa vào định luật phân tính của Menđen trong sản xuất:
A. Dùng lai phân tích để xác định cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.
B. Cho động vật giao phối gần để duy trì 1 tính trạng mong muốn nào đó.
C. Không dùng thể dị hợp làm giống vì nh thế sẽ tạo các con lai phân tính làm phát sinh kiểu hình lặn có
hại.
D. A, B.
E. A, C.
Câu 32: ở cây cà chua, quả đỏ (D) là trội hoàn toàn so với vàng (d). Khi lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng:
quả đỏ và quả vàng thu đợc F1, tự thụ phấn F1 đợc F2, khi lai F1 với 1 quả đỏ F2, thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ
lệ phân tính:
A. Toàn quả đỏ.

B. Toàn quả vàng.

C. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.

D. A, C.

E. B, C.
Câu 33 : Cho các phép lai sau:
1. FTC: Thân cao, hạt vàng Thân thấp, hạt xanh.
2. PTC: Thân cao, hạt vàng Thân thấp, hạt xanh.
3. PTC: Thân cao, hạt vàng, da trơn Thân thấp, hạt xanh , da nhăn.

Phép lai nào là phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng.
A. 1 B. 2
C. 3
D. 1,2.3.
Câu 34: Lai hai hay nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai.(E: phân biệt
nhau; F: giống nhau) về.( K: 1 cặp; L: hai hay nhiều cặp) tính trạng tơng phản đợc goi là phép lai hai hay
nhiều cặp tính trạng.
A. E,L
B. E,K
C. F, L
D. F, K
Câu 35: Theo Men Đen các tính trạng đợc xác định bởi các....và có hiện

tợng.... khi F1 hình thành giao tử.

A. Gen, giao tử thuần khiết.
B. Nhân tố di truyền, phân li của một gen
C. Gen, phân li ngẫu nhiên
D. Nhân tố di truyền, giao tử thuần khiết.
Sử dụng thí nghiệm của Menđen: Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tơng
phản: Hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt mằu xanh, vỏ nhăn đợc F1 đều có hạt màu vàng, vỏ trơn. Sau đó, cho 15
cây F1 tự thụ phấn thu đợc F2 556 hạt thuộc 4 loại kiểu hình : 315vàng, trơn: 108 xanh, trơn : 101 vàng, nhăn
: 32 xanh, nhăn.
Câu 36: Qua thí nghiệm rút ra những nhận xét cần thiết:
A. F1 đồng tính, mang tính trạng giống với 1 bên trong đó tính trạng trơn
trội hoàn toàn so với tính trạng nhăn, tính trạng vàng trội hoàn toàn so với tính trạng xanh.
B. ở F2 :
Trơn / nhăn = 3: 1

Vàng / xanh = 3:1


C. ở F2
Trơ n/ nhăn 3:1

Vàng / xanh 3:1


D. A.B
E. A,C.
Câu 37: Sự di truyền của mỗi cặp tính trạng tuân theo định luật nào?
A. Đồng tính.

B. Phân tính

C. Không định luật nào. D. A,B.
Câu 38: Kết luận nào dới đây về sự di truyền của các cặp tính trạng màu sắc hạt và cặp tính trạng hình dạng
hạt đúng:
A. Cặp tính trạng màu sắc hạt phụ thuộc vào cặp tính trạng hình dạng hạt.
B. Cặp tính trạng hình dạng hạt phụ thuộc vào tính trạng màu sắc hạt.
C. Sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp tính trạng kia.
D. A và B.
E. A Và C
Câu 39: Quy luật phân li độc lập đợc phát biểu nh sau: Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về( H: hai; N:
hai hay nhiều) cặp tính trạng.( T: trội; L: lặn; P: tơng phản) thì sự di truyền của cặp tính trạng này( F: phụ
thuộc; K: Không phụ thuộc) vào cặp tính trạng khác. Do đó F2 xuất hiện các tổ hợp tính trạng( X: Khác bố
mẹ; Y: giống bố mẹ)
A. N,T,F,Y.

B. H,L, F, X.


C. N, P , K, X.

D. N, P, F, X.

E. N, T, K, Y.

Câu 40 : ở thế hệ P có kiểu gen là: ..( M: AABB và aabb; N: Aabb và aaBB; L: AaBb và aabb) ở thế hệ F1
có kiểu gen là:.( K: : AaBb; H: AABb ; G: AaBB)
A. M,K.

B. M, H.

C. N, G.
D. L, K.
E. L, G.
Câu 41: Điều kiện nào dới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tơng

phản.

B. Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
C. Phải phân tích trên một lợng lớn cá thể.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tơng phản phải nằm trên cùng một NST
tơng đồng.
Câu 42: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
A. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
B. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tín trạng hợp thành nó.
C. 4 kiểu hình khác nhau.
D. Các biến dị tổ hợp.
Câu 43: ở ngời, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định

mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy cọn ngời mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trờng hợp sau để con sinh ra đều
có mắt đen, tóc xoăn?
A. AaBb

B. AaBB

C. AABb
D. AABB.
Câu 44: ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng Lông dài, kết quả ở F1 nh thế nào trong các trờng hợp sau đây?
A. Toàn lông ngắ

B. Toàn lông dài


C. 1 lông ngắn: 1 lông dài D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Câu 45: ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc
của thân cây cà chua, ngời ta thu đợc kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm Thân đỏ thẫm F1: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với các phép lai trên trong các công thức sau:
A. P: AA AA

B. P: AA Aa

C. P: AA aa
D. P: Aa Aa
Câu 46: Màu sắc của hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, ngời ta
thu đợc kết quả sau:
P: Hoa hồng Hoa hồng

F1: 25.1% hoa đỏ: 49.9% hoa hồng: 25% hoa trắng.
Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
B. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
C. Hoa trắng trội hoan toàn so với hoa đỏ
D. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.
Câu 47: ở ngời, Gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy địn mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu
gen và kiểu hình nào trong các trờng hợp sau để con sinh ra có ngời mắt đen, có ngời mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) Bố mắt xanh (aa) B. Mẹ mắt đen (Aa) Bố mắt đen (Aa)
C. Mẹ mắt xanh (aa) Bố mắt đen (Aa) D. Mẹ mắt đen (Aa) Bố mắt đen (AA).
Câu 48: ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, b quy dịnh quả
bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bâu dục và quả vàng dạng tròn với nhau đợc F1 đều cho cà
chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau đợc F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301
cây quả vàng, tròn; 103 cây vàng, bầu dục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với các phép lai trên trong các trờng hợp sau:
A. P: AABB aabb

B. P: Aabb aaBb

C. P: AaBB AABb D. P: Aabb aaBB.
Hãy sử dụng các thông tin sau để trả lời các câu hỏi 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55.
ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B:hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền
phân li độc lập với nhau:
Câu 49: Cây hạt vàng, trơn giao phấn với cây hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục,trơn với tỷ lệ 1:1, kiểu gen
của hai cây bố mẹ sẽ là:
A. Aabb aabb

B. Aabb aaBB

C. Aabb aaBB
D. Aabb aaBB

Câu 50: Để thu đợc toàn hạt vàng, trơn phải thực hiện việc giao phấn giữa các bố mẹ có kiểu gen:
A. AABB aabb

B. aaBB AAbb

C. AaBb AABB
D. Tất cả đều đúng.
Câu 51: Những phép lai nào dới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình lục, nhăn ở thế hệ sau:
A. AaBb AaBb

B. Aabb aaBb

C. aabb AaBB
D. AaBb Aabb
Câu 52: Phép lai nào dới đây cho số kiểu hình nhiều nhất:


A. AaBb aabb

B. AaBb AaBb

C. Aabb aaBb
D. Tất cả đều đúng.
Câu 53: Phép lai nào dới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất.
A. AABB AaBb

B. AABb Aabb

C. Aabb aaBb
D. AABB AABb

Câu 54: Lai phân tích một cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau đợc tỉ lệ 50% vàng, trơn: 50% lục,
trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
A. Aabb

B. AaBB

C. AABb
D. AaBb.
Câu 55: Tiến hành lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và lục, trơn đ ợc F1. Cho F1 tự thụ, ở F2
xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 vàng trơn : 1 lục nhăn
B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 lục nhăn
C. 3 vàng trơn : 1 lục nhăn : 1 vàng trơn : 1 lục nhăn
D. 3 vàng trơn : 1 lục trơn.
2. Hệ thống câu hỏi chơng 2 Nhiễm sắc thể
Câu1: Mỗi nhiễm sắc thể (NST) kép đợc cấu tạo từ:
A. Hai crômatit dính nhau qua tâm động ;
B. Hai NST đơn dính nhau qua tâm động ;
C. Hai NST đơn dính nhau ở eo thứ 2 ;
D. Hai nhiễm sắc tử dính nhau ở tâm động ;
E. A,B và D đúng.
Câu2: Đơn vị cấu tạo cơ bản của NST là :
A. Nulêôtit;

B. Ribônuclêôtit;

C. Axit nuclêic;
D. Nulêoxôm;
E. Axit amin.
Câu3: Số 1,2,3 của hình vẽ bên phải minh hoạ cấu trúc nào của NST:

A. 1 Tâm động; 2 eo thứ cấp; 3 nhân con ;
B. 1 Tâm động; 2 crômatit; 3 nhân con ;
C. 1 Tâm động; 2 nhân con; 3 rômatit ;
D. 1 Eo thứ cấp; 2 tâm động; 3 rômatit ;
E. 1 Tâm động; 2 eo thứ cấp; 3 ribôxôm.
Câu4: Sự nhân đôi của NST đợc thực hiện trên cơ sở :
A. Sự nhân đôi của AND;

B. Sự nhân đôi của histon;

C. Sự nhân đôi của ARN;

D. Quá trình sinh tổng hợp prôtêin ;

E. Sự đóng xoắn của NST.
Câu5: Số 1.2.3 của hình vẽ bên phải là:
A. 1 NST; 2 tâm động; 3 crômatit ;


B. 1 NST; 2 Nhân con; 3 crômatit ;
C. 1Cromatit; 2 tâm động; 3 NST ;
D. 1NST; 2 tâm động; 3 NST kép.
Câu 6: Thứ tự nào sau đây đợc xếp từ đơn vị cấu trúc cơ bản đến cấu trúc phức tạp :
A. Nulêoxôm, sợi nhiễm sắc, sợi cơ bản, NST;
B. Nuclêoxôm, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc, NST;
C. NST, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc, nuclêôxôm;
D. NST, sợi NST, sợi cơ bản, nuclêoxôm.
Câu 7: Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu;


B. Kì giữa;

C. Kì sau;
D. Kì trung gian.
Câu 8: Bộ NST của loài không có tính chất hoặc chức năng sau:
A. Đặc trng và ổn định;
B. Tiếp hợp va trao đổi chéo giữa các cặp NST đồng dạng kì đầu I giảm phân;
C. Có thể bị bất thờng về số lợng hoặc cấu trúc;
D. Tính đặ trng thay đổi qua các thế hệ tế bào và cơ thể;
E. Tự nhân đôi và phân li trong quá trình phân bào.
Câu9: Việc mang thông tin di truyền là chức năng của:
A. Ribôxôm.

B. Lới nội chất.

C. Hạnh nhân.
E. ARN vận chuyển.
Câu 10: Quá trình phân bào nguyên nhiêm xảy ra ở loại tế bào:
A. Vi khuẩn và vi rút ;

B. Thể ăn khuẩn;

C. Giao tử;

D. Tế bào sinh dỡng.

E. Tế bào sinh tinh hoặc trứng.
Câu 11: Sự nhân đôi của NST xẩy ra ở:
A. Kì đầu;


B. Kì trung gian;

C. Giao tử;

D. Tế bào sinh dỡng;

E. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
Câu12: Thoi vô sắc đợc hình thành từ:
A. Màng nhân;

B. Hạch nhân;

C. Tâm động;

D. Trung thể;

E. Bộ máy gongi.
Câu 13: Trong quá trình phân bào thoi vô sắc là nơi:
A. Xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể;
B. Xảy ra quá trình nhân đôi AND;
C. Tâm động của NST bám và trợt về các cực của tế bào;
D. Hình thành nên các màng nhân mới cho các tế bào con;
E. NST thực hiện việc đóng xoắn.


Câu 14: Trong quá trình nguyên phân hình thái của NST nhìn rõ nhất ở
A. Kì đầu;

B. Kì giữa;


C. Kì sau;

D. Kì cuối;

E. Kì trung gian.
Câu 15: Màng nhân xuất hiện trở lại trong quá trìng phân bào nguyên nhiễm ở:
A. Kì đầu;

B. Kì giữa;

C. kì sau;

D Kì cuối;

E. Kì trung gian.
Câu 16: Các thế hệ loài sinh sản sinh dỡng đợc đảm bảo nhờ cơ chế
A. Phân bào giảm nhiễm;

B. Thụ tinh;

C. Phân bào nguyên nhiễm;
D. Bào tử.
Câu 17: Sự phân li của các NST ở kì sau của nguyên phân diễn ra theo cách:
A. Một nhiễm sắc thể kép trong cặp đồng dạng không tách qua tâm đôngvà phân li ngẫu nhiên về mỗi cực;
B. Một nữa số lợng NST đi về mỗi cực;
C. Mỗi NST kép tách qua tâm động để mỗi NST đơn phân li về mỗi cực;
D. ở kì sau không xẩy ra sự phân li của NST;
E. Mỗi NST kép tách tâm động, tháo xoắn hoàn toàn mỗi NST đơn phân li về mỗi cực
Câu 18: Sự đóng xoắn của sợi nhiễm sắc có ý nghĩa:
A. Rút ngắn đáng kể chiều dài của NST so với chiều dài của sợi nhiễm sắc;

B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp của NST trong các kì của phân bào;
C. Những vùng đóng xoắn là những vùng không hoạt động sinh tổng hợp protêin trong hoạt động sống của
tế bào;
D. A,B và C đúng;
E. A và B đúng.
Câu 19: ý nghĩa ơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
A. Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con;
B. Sự sao chép nguyên vẹn toàn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con;
C. Sự phân li đồng đều của các cromatit về 2 tế bào con;
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 20: ở ruồi giấm 2n = 8. một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào đó
bằng bao nhiêu trong các trờng hợp sau:
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
Câu 21: Giảm phân là hình thức phân phào của:
A. Tế bào sinh dỡng;

B. Tế bào sinh dục;

C. Hợp tử;
D. A và C đúng;
E. A, B và C đúng.
Câu 22: Hình vẽ bên phải minh hoạ giai đoạn nào của nguyên phân
A. Kì sau;

B. Kì cuối;

C. Kì trung gian;

D. Kì đầu.
E. Kì giữa.
Câu23: Hình bên là một trong những hình ảnh của giảm phân vào thời điểm:
A. Gian kì;

B. Kì giữa;


C. Kì cuối;
D. Kì đầu;
E. Kì sau.
Câu24: Trong giảm phân hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất ở:
1. Kì đầu I
4. Kì đầu II
2. Kì giữa I
5. Kì giữa II
3. Kì sau I
6. Kì sau II
Câu trả lời:
A. 1,4
D. 2,3
B. 2,5
E. 4,5.
C. 3,6
Câu 25: Giảm phân là một quá trình :
A. Giúp ta tăng số lợng tế bào và bổ sung cho những tế bào già và chết, tế bào bị tổn thơng.
B. Duy trì bộ NST lỡng bội qua các thế hệ tế bào.
C. Đảm bảo cho sự hình thành các tế báo sinh tinh và sinh trứng.
D. A và B đúng.
E. A, B và C đều đúng.

Câu 26: Sự kiện quan trọng nhất của giảm phân để phân biệt với nguyên phân về mặt di truyền học là:
A. Nhân đôi NST.

B. Phân li NST.

C. Trao đổi chéo NST

D. Tổ hợp tự do NST;

E. Kiểu tập trung của NST ở kì giữa của giảm phân I.
Câu 27: Trong giảm phân (GP) hiện tợng trao đổi chéo xẩy ra ở:
A. Kì sau I;

B. Kì trớc I;

C. Kì trớc II;
D. Kì giữa I;
Câu 28: Hiện tợng tiếp hợp và trao đổi chéo:

E. Kì giữa II.

A. Đảm bảo cho quá trình giảm phân diễn ra bình thờng;
B. Đảm bảo sự thay đổi vị trí của các gen trên cặp NST tơng đồng;
C. Góp phần dẫn đến hiện tợng biến dị tổ hợp;
D. A, B và C đúng;
E. B và C đúng.
Câu 29: ở kì giữa của lần phân bào I phân bào giảm phân giảm nhiễm:
A. Các NST co cực đại và đứng thành hàng kép ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc;
B. Các NST co cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc;
C. Mỗi NST kép trong cặp tơng đồng phân li ngẫu nhiên về mỗi cực;

D. Giữa các NST trong đồng dạng xẩy ra hiện tợng tiếp hợp và trao đổi chéo;
E. Màng nhân bắt đầu xuất hiện và tế bào chuẩn bị tách thành 2 tế bào con.
Câu 30: Kết quả sau 2 lần phân bào của giảm phân đã tạo nên:
A. Các hơp tử;

B. Tế bào sinh dục sơ khai;

C. Tế bào sinh dục đực hoặc cái với bộ nhiễm sắc thể đơn bội;
D. Tế bào xôma;
E. Tế bào sinh dỡng.
Câu31: ở ruồi giấm 2n. Một tế bào ở ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào đó có bao nhiêu NST
đơn trong các trờng hợp sau đây:
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 32: Các tế bào xuất hiện tại vùng sinh sản của cơ quan sinh dục:


A. Đợc gọi là tế bào sinh dục sơ khai;
B. Đều mang bộ NST lỡng bội 2n;
C. Thực hiện nguyên phân, làm tăng số lợng tế bào sinh dục;
D. Hai câu A và C đúng;
E. Cả 3 câu A,B,C đều đúng.
Câu 33: Điều nào sau đây không đúng đối với các tế bào sinh dục tại vùng sinh trởng:
A. Mang bộ NST lỡng bội 2n;
B. Tích luỹ chất dinh dỡng làm cho tế bào lớn lên về kích thớc, khối lợng;
C. Tế bào sinh dục cái tích nhiều chất dinh dỡng hơn tế bào sinh dục đực và quan trong hơn vì phải nuôi
phôi sau này;
D. Hàm lơng ADN đợc tăng lên để chuẩn bị giảm phân tại vùng chín;

E. Không câu nào sai.
Câu 34: Hãy chọn câu sai trong các câu sau:
A. Giao tử mang bộ NST đơn bội n đều có thể tham gia thụ tinh để tạo hợp tử ;
B. Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhng NST chỉ nhân đôi một lần ;
C. Một tế bào có 2n qua giảm phân tạo 4 giao tử đều mang bộ NST đơn bội n ;
D. Sự nhân đôi NST trong quá trình phân bào luôn xẩy ra ở kì sau ;
E.Qua quá trình giảm phân, số NST trong các tế bào bị thoái hoá bằng 1,5 lần số NST có trong tế bào tham
gia quá trình.
Câu 35: Một tế bào sinh tinh trùng của ong đực phát sinh giao tử bình thờng đã tạo nên số loại tinh trùng là:
A. 4

B. 2

C. 1

D. 8

E. 6

Câu 36: Điều nào sau đây không đúng đối với các tế bào con đợc sinh ra từ một tế bào sinh tinh:
A. Có 4 tế bào con đợc sinh ra;
B. Cả 4 tế bào đều mang bộ NST đơn bội n;
C. Cả 4 tế bào đều giống nhau về hình thái, cấu trúc và đều trở thành 4 tinh trùng có thể tham gia thụ tinh;
D. Mỗi NST trong bộ đơn bội của các tế bào đều có nguồn gốc từ 1 cặp NST tơng đồng;
E. Không câu nào trên đây sai.
Câu 37: Điều nào sau đây đúng đối với các tế bào con đợc sinh ra từ một tế bào sinh trứng:
A. Chỉ tạo 1 trứng có bộ NST đơn bội n và 3 thể định hớng không mang NST nên bị thoái hoá;
B. Có 4 tế bào sinh ra và đều tham gia đợc vào quá trình thụ tinh;
C. Tạo ra 4 tế bào con giống nhau về hình thái, cấu trúc khác nhau về chức năng;
D. Có một tế bào lớn phát triển thành tế bào cái, còn 3 tế bào bé chứa ít chất dinh dỡng nên bị thoái hoá;

E. Tất cả 4 câu trên điều sai.
Câu 38: Các đặc điểm giống nhau trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh với tế bào sinh trứng là:
A. Đều trải qua 2 lần phân bào liên tiếp, lần thứ nhất theo hình thức giảm nhiễm, lần thứ 2 nguyên nhiễm;
B. Đều tạo 4 tế bào mang mang bộ NST chỉ còn 1/2 số NST so với tế bào mẹ;
C. Các tế bào con đều trở thành giao tử;


D. Câu A và B đúng.
Câu 39: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì?
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: 1 giao tử đực với 1 giao tử cái;
B. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội;
C Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái;
D. Sự tạo thành hợp tử.
Câu 40: ở các loài sinh sản hữu tính giao phối, tính đặc thù của bộ NST đợc ôn định qua các thế hệ khác
nhau trong loài nhờ cơ chế của quá trình:
A Nguyên phân;

B. Giảm phân và thụ tinh;

C. Nguyên phân và giảm phân; D. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh;
E. Thụ tinh và nguyên phân.
Câu 41: Những mô tả nào sau đây về NST giới tính là đúng:
A. ở đa số động vật, NST giới tính gồm một cặp, khác nhau ở 2 giới;
B. NST giới tính chỉ gồm một cặp đồng dạng, khác nhau ở 2 giới;
C. NST giới tính gồm nhiều cặp NST đồng dạng giống nhau ở 2 giới;
D. Toàn bộ động vật con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang NST giới tính XY trong bộ NST;
E. NST giới tính chỉ có trong các tế bào sinh dục.
Câu 42: Câu nào dới đây là đúng :
A. ở đa số loài, giới tính chủ yếu do cặp NST XX và XY quy định;
B. Môi trờng hoàn toàn không đóng vai trò gì trong việc hình thành giới tính;

C. ở một số ít loài giới tính có thể biết trớc hay sau thụ tinh;
D. ở đa số loài giới tính hình thành do sự phân hoá các loại trứng;
E. ở ngời giới tính của con hoàn toàn do cha.
Câu 43: Loài nào có giống cái mang cặp NST giới tính là XX, giống đực mang cặp NST Giới tính là XO:
A. Chim, bớm, cá, ếch.
C. Cá heo, cá mập, cá voi.

B. Bò sát, bọ xít, châu chấu.
D. Bọ xít, châu chấu, bọ gậy.

E. Châu chấu, bọ xít, rệp.
Câu 44: ở những loài mà giới tính đực là giới tính dị giao tử thì những trờng hợp nào trong các trờng hợp sau
đảm bảo tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1;
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái;
B. Hai giao tử mang NST X và NST Y có số lợng tơng đơng;
C. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau;
D. Sự thụ tinh của 2 loại giao tử đực mang NST X và NST Y với trứng có số lợng tơng đơng.
Câu 45: Tỷ lệ đực cái là 1 :1 do:
A. Tinh trùng X bằng tinh trùng Y;

B. Giống cái chỉ sinh một loại trứng X;

C. Giao tử X và giao tử Y có tỷ lệ ngang nhau; D. Cả B và C đúng.
Câu 46: Điều nào dới đây là sai:
A. ở loài giao phối tỉ lệ đự cái bằng 1:1;


B. Giới dị giao tử sinh ra 2 loại giao tử ngang nhau;
C. ở ngời ở độ tuổi 80 trở lên nữ nhiều hơn nam;
D. ở ngời sinh trai hay gái do vai trò chủ yếu của mẹ.

Câu 47: ở ngời, giai đoạn sẽ sinh nam nhiều hơn nữ là do:
A. Do NST Y không mang nhiều alen; B. Do NST X mang các gen lặn gây hại;
C. Tinh trùng Y nhẹ hơn tinh trùng X; D. Số lơng tinh trùng Y nhiều hơn tinh trùng X.
E. Cả 4 đều đúng.
Câu 48: Cơ sở tế bào học của hiên tợng liên kết gen:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của gen;
B. Các gen cùng nằm trên 1 NST thì phân li thành nhóm liên kết;
C. Các gen quy định tính trang nằm trên NST khác nhau;
D. Sự tiếp hợp quá chặt của NST trong giảm phân.
Câu 49: Để phát hện ra quy luật liên kết gen , Moocgan đã thực hiện phép lai:
A. Lai phân tích;

B. Lai thuận nghịch;

C. Lai trở lại;
D. Cả A và B;
Câu 50: Các gen sẽ di truyền liên kết khi:

E. Cả A và C.

A. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tơng đồng khác nhau;
B. Các cặp gen quy định các tímh trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tơng đồng;
C. Nhiều gen cùng nằm trên 1 NST;
D. Các gen phải nằm trên 1 NST thờng;
E. Câu B, C đúng.
Câu 51: Nguyên nhân nào xẩy ra hiện tợng di truyền liên kết:
A. Các gen trên cùng 1 NST thờng sẽ di truyền liên kết nhiều hơn các gen trên 1 NST giới tính.
B. Số lợng gen lớn hơn nhiều so với NST.
C. Số lợng NST thờng nhiều hơn so với NST giới tính.
D. Xu hớng liên kết gen thờng xẩy ra so với phân li độc lập.

Câu 52: Nhóm liên kết gen gồm:
A. Các gen cùng nằm trên 1 NST.
B. Các cặp gen cùng nằm trên 1 NST.
C. Các gen cùng nằm trên các cặp NST.
D. Các gen nằm trên NST giao tử.
E. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST thờng.
Câu 53: Kiểu gen nào dới đây viết không đúng:
A. AB / AB

B. Ab / aB

C. AB / ab
D. Aa / bb
E. Ab / ab
Câu 54: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn, giao phấn với nhau
đựoc F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn đợ F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không có tua cuốn; 2
hạt trơn, có tua cuốn ; 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả phép lai đợc giải thích nh thế nào?


A. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1;
B. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau;
C. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết;
D. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở bố mẹ.
Câu 55: ý nghĩa cúa liên kết gen:
A. Tạo biến dị tổ hợp ;

B. Hạn chế biến dị tổ hợp ;

C. Đảm bảo sự di truyền của từng vốn gen quý ;
D. Cả A, D đều đúng.

3. Hệ thống câu hỏi chơng ADN và gen
Câu 1: Trong các chất dới đây, chất nào đợc xem là vật chất di truyền cấp độ phân tử:
A. axit đêôxiribônuclêic

B. axit nuclêic

C. axit ribônuclêic
D. nuclêôprôtêin E. nhiễm sắc thể
Câu 2: ADN là một loại axit hữu cơ đợc cấu tạo bởi các nguyên tố là:
A. C, H, O, P

B. C, H, O, N

C. C, H, O, N, P
D C, O, N, P
Câu 3: Đơn phân cấu tạo nên ADN là:
A. axit amin

B nuclêôtit

C. nuclêôxôm
D. nuclêôzit
Câu 4 : ADN là một đại phân tử thể hiện ở:
A. khối lợng phân tử lớn B. kích thớc lớn
C đờng kính phân tử lớn D. cả A và B
E. cả A, B và C
Câu 5 : Mỗi đơn phân ADN có kích thớc và khối lợng trung bình :
A. 3,4 A0 ; 300 đvC

B. 3Ao ;110đvC


C. 34A0 ; 300đvC

D. 3,4A0 ; 300đvC

E. 3,4A0 ;110đvC
Câu 6: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự nh sau:
- A- T - G - X - T - A- G - T - X Đoạn mạch bổ sung với nó là:
A. - A - T - X - G - G - X - A - T - G B. - T - A - G - X - T - A - G - A - G C. - A - X - G - X - A - T - G - X - G D. - T - A - X - G - A - T - X - A - G Câu 7: Trong chuỗi polinuclêôtit, các đơn phân nối với nhau bằng mối liên kết gi?
A. Glucozit

B. Ion

C Hidro
D. Hoá trị
E Liên kết kim loại.
Câu 8: Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nao sau đây quy định:
A. Số lợng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleôtit trong phân tử ADN.


B. Hàm lợng ADN trong nhân tế bào.
C. Tỉ lệ A + T/ G + X.
D. Cả B và C
Câu 9: Đoạn phân tử ADN sau có mấy cặp nuclêôtit, mấy chu kỳ xoắn, chiều xoắn :
A. 10 cặp, 1 chu kỳ xoắn, xoắn phải.
B 10 cặp, 1 chu kỳ xoắn, xoắn trái
C. 10 cặp, 2 chu kỳ xoắn, xoắn phải.
D. 10 cặp, 2 chu kỳ xoắn, xoắn trái.
Câu 10: Chức năng của phân tử ADN là gì?
A. Chứa đựng thông tin di truyền đặc trng cho loài

B. Truyền đạt thông tin di truyền
C. Có khả năng đột biến tạo thông tin di truyền mới nên tạo ra tính đa dạng của các loài sinh vật và có
vai trò quan trọng trong tiến hoá và chọn giống
D. Cả A và B
E. Cả A, B và C.
Câu 11: Trong các yếu tố quyết định tính đa dạng của loài, yếu tố nào quan trọng nhất:
A. Số lợng các nuclêôtit

B. Thành phần các loại nuclêôtit

C. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit D. Dạng cấu trúc xoắn của ADN
E. Cả A, B, C.
Câu 12: Một gen có tổng số nuclêôtit là 2400. Số lợng nuclêôtit loại A chiếm 20%. Số lợng nuclêôtit từng
loại là:
A. A = T = 240, G = X = 360

B. A = T = 360, G = X = 240

C. A = T = 120, G = X = 240
D. A = T = 480, G = X = 720.
Câu 13: Một đoạn phân tử ADN có 300 chu kỳ xoắn thì có bao nhiêu cặp nuclêôtit?
A. 2400
B. 3600 C. 3000
Câu 14: Quá trình tự nhân đôi của ADN
- Xảy ra ở:
A. Trong nhân tế bào
C. ở lạp thể
- Thời điểm:

D. 1200


B. ở ti thể
D. ở ti thể và lạp thể.

A. Kỳ trung gian

B. Kỳ đầu

C. Kỳ giữa

D. Kỳ sau

E. Kỳ cuối
Câu 15: Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc:
A. Khuôn mẫu

B. Bổ sung

C. Giữ lại một nửa

D. Chỉ A,B đúng

E Cả A, B và C đúng.
Câu 16: Câu nào có nội dung đúng trong các câu sau đây:
A. Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở trạng thái co xoắn cực đại và ở dạng đặc trng nhất
B. Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên một mạch gốc và tạo thành 2 ADN con, là cơ sở cho sự nhân đôi
của NST


C. Trong phân tử ADN số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit luôn nhiều hơn số liên kết hiđrô giữa các

nuclêôtit
D. Tất cả các câu A, B và C đều sai.
Câu 17: Số cặp nuclêôtit chứa trong 1 gen bình thờng là:
A. 1000 1500
C. 600 1500

B. 600 - 1000
D. 600 - 2000

E. 1000 - 2000
Câu 18: Một đoạn ADN có cấu trúc nh sau:
Mạch 1: - A - G - T - X - X - T Mạch 2: - T - X - A - G - G - A Hai đoạn ADN con đợc tạo thành là:
A. - T - X - A - G - G - A - A- G - T - X - X - T B. - T - G - A - G - G - A - A- X - T - X - X - T C. - A - G - T - X - X - T - T - X - A- G - G -A D. Đáp án khác.
Câu 19: Tái bản ADN là bán bảo toàn vì:
A. Trình tự ADN là bảo toàn
B. Mỗi phân tử ADN mới tổng hợp có 1 sợi mới và 1 sợi cũ
C. Hai sợi của phân tử ADN bổ sung cho nhau
D. Hai phân tử ADN mới tạo ra có 1 phân tử cũ và 1 phân tử mới.
Câu 20: Cơ sở cho sự nhân đôi chính xác của ADN là:
A. Trình tự các nuclêôtit trong phân tử ADN
B. Số lợng các nuclêôtit trong phân tử ADN
C. Trình tự và số lợng các nuclêôtit trong phân tử ADN
D. Tính bổ sung của các cặp A - T, G - X trong cấu trúc của quá trình tái bản.
E. Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn.
Câu 21: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra nh thê nào?
A. Khi bắt đầu, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn dần tách nhau ra
B. Các nuclêôtit trên mạch đơn lần lợt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trờng nội bào để hình
thành phân tử mới
C. Khi kết thúc, 2 phân tủe ADN đợc tạo thành giống phân tử ADN mẹ
D. Cả A, B và C

Câu 22: Gen là gì?
A. Một chuỗi cặp nuclêôtit có trình tự xác định
B. Một đoạn của NST
C. Một đoạn của NST mang thông tin di truyền


D. Một đoạn của ADN mang thông tin di truyền
Câu 23: ADN và ARN giống nhau ở điểm nào về cấu trúc:
A. Đều đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
B Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần cơ bản
C. Trên mạch đơn, các đơn phân liên kết với nhau băng liên kết hoá trị
D. Đều đợc đặc trng bởi số lợng, thành phần và trình tự phân bố các đơn phân
E Cả A, B , C và D.
Câu 24: Điểm khác nhau giữa ADN và ARN về cấu trúc:
A. ADN có cấu trúc mạch kép, ARN có cấu trúc mạch đơn
B. ADN có Timin, ARN có Uraxin
C. Phân tử đờng trong ADN là C5H10O4, cò trong ARN là C5H10O5.
D ADN có kích thớc và khối lợng lớn hơn ARN.
E. Cả A, B, C và D.
Câu 25: Điểm giống nhau của quá trình tổng hợp ADN và tổng hợp ARN:
A. Đều có sự xúc tác của enzim ADN- polimeraza.
B. Thực hiện suốt chiều dài phân tử ADN.
C. Việc lắp ghép các đơn phân dựa trên nguyên tắc bổ sung.
D. Đều có quá trình duỗi xoắn và tách hai mạch đơn của ADN.
E Cả C và D.
Câu 26: Một loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
A. tARN

B. mARN


C rARN

D Cả ba loại ARN trên.
Câu 27: Điểm khác nhau giữa tổng hợp ADN và ARN:
1. Loại enzim xúc tác
2. Kết quả tổng hợp
3. Động lực tổng hợp
4. Nguyên liệu tổng hợp
5. Chiều tổng hợp
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 3, 5

C. 1, 3, 4, 5

D. 2, 3, 4, 5

E. 1, 2, 3, 4, 5
Câu 28: Hãy nối loại ARN với chức năng tơng ứng của nó:
Cột A
Cột B
1. mARN
A. Vận chuyển axit amin tơng ứng
2. tARN
B. Truyền đạt thông tin di truyền
3. rARN
C. Mang thông tin di truyền
D. Thành phần cấu tạo Ribôxôm
Câu 29: Một đoạn mạch của gen có cấu trúc nh sau:

Mạch 1: - A - T - G - X - X - T - X - G Mạch 2: - T - A - X - G - G - A - G - X Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN đợc tổng hợp từ mạch 2 là:


A. - A - T - G - X - X - T - X - G B. - A - U - G - X - X - U - X - G C. - A - U - X - X - G - U - X - G D. - U - A - G - X - X - U - G - X Câu 30: Protêin đợc cấu tạo từ nguyên tố nào?
A. C, H, O

B. C, H, O, N, P

C. C, H, O , N
D C, H, O, N, S , P
Câu 31: Đơn phân của Prôtêin là:

E. C, H, O, N, S

A. Nuclêôtit

B. Aminoaxit

C. Ribônuclêôtit

D. Đêôxiribônuclêôtit

E. Nuclêôxôm
Câu 32: Có mấy loại axit amin cấu tạo nên Prôtêin ?
A. 4

B. 16

C. 64
D. 20

E. Vô số.
Câu 33: Chức năng nào dới đây không phải là chức năng của Prôtêin ?
A. Kiến tạo

B. Xúc tác

C. Bảo vệ

D. Điều hoà trao đổi chất

E. Mang thông tin di truyền.
Câu 34: Nguyên tắc bổ sung giữa các đơn phân có thể hiện trong cấu trúc của:
A. ADN, các loại ARN, Prôtêin
B. ADN, ARN, NST, Prôtêin
C. ADN, NST, Prôtêin
D ADN, một phần tARN
E. ADN, rARN, mARN.
Câu 35: Yếu tố nào quy định tính đặc trng của Prôtêin ?
A. Số lợng, thành phần, trình tự sắp xếp các axitamin trong chuỗi Pôlypeptit
B. Cấu trúc không gian của Prôtêin
C. Số lợng, thàn phần, trình tự phân bố của các chuỗi Pôlypeptit trong phân tử Prôtêin
D. Cả A và B
E. Cả A, B, C.
Câu 36: Prôtêin có vai trò gì ?
1. Tham gia vào hoạt động sống của tế bào và bảo vệ cơ thể
2. Là thành phần cấu tạo nên chất xúc tác
3. Là thành phần cấu tạo nên các hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất
4. Là thành phần cấu tạo nên các tế bào của cơ thể
5. Bảo vệ các bào quan thông quả khả năng thực bào
Câu trả lời đúng là :

A. 1, 2, 3, 5

B. 2, 3, 4, 5

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 4, 5


Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi 37, 38, 39, 40:
Thông tin di truyền về cấu trúc của (I) chứa trong (II) đợc truyền cho (III) thông qua cơ chế (IV). Các
phân tử (III) sau khi đợc tổng hợp, di chuyển ra tế bào chất để trực tiếp (V) tổng hợp (I).
Câu 37: (I), (II), (III) lần lợt là:
A. Prôtêin, ADN, ARN

B ADN, ARN, Prôtêin

C. ARN, ADN, Prôtêin

D. ADN, Prôtêin, ARN

E. ARN, Prôtêin, ADN.
Câu 38: (IV), (V) lần lợt là:
A. Nhân đôi, sao mã

B. Nhân đôi, giải mã

C. Giải mã, sao mã

D. Sao mã, giải mã


E. Sao mã, nhân đôi.
Câu 39: Trực tiếp tơng tác với môi truờng quy định tính trạng của cơ thể là:
A. (I)

B. (II)

C. (III)
D. (IV)
Câu 40: Xảy ra trong nhân tế bào là quá trình:
A. (I)

E. (V)

B (II)

C. (III)
D. (IV)
E. (V)
Câu 41: Quan hệ giữa các cấu trúc di truyền trong đoạn câu trên đợc thể hiện theo sơ đồ:
A. ADN Prôtêin ARN
B. ADN ARN Prôtêin
C. ARN Prôtêin ADN
D. Prôtêin ADN ARN
E. Prôtêin ARN ADN.
Câu 42: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN; các nuclêôtit tự do trong môi trờng nội bào sẽ kết hợp với
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của ADN theo cách:
A. Ngẫu nhiên
B. Nuclêôtit nào sẽ kết hợp với nuclêôtit loại đó.
C. Các bazơ nitric có kích thớc bé sẽ bổ sung cho các bazơ nitric có kích thớc lớn.

D. Nguyên tắc bổ sung.
E. Cả C và D.
Câu 43: Sau quá trình tự nhân đôi; từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra:
A. 2 phân tử ADN con mới hoàn toàn.
B. 1 phân tử ADN con mới hoàn toàn; 1 phân tử ADN cũ.
C. 2 phân tử ADN con mới; mỗi phân tử ADN có 1 mạch cũ, 1 mạch mới.
D. 2 phân tử ADN theo kiểu bán bảo toàn.
E. Cả C và D.
Câu 44: Sự tự nhân đôi của ADN theo nguyên tắc bổ sung có tác dụng:
A. Thông tin di truyền đợc duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
B. Đặt cơ sở cho sự tự nhân đôI của NST.


×