Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT Á – PHÒNG GIAO DỊCH CỘNG HOÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.74 KB, 66 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG VIỆT Á – PHÒNG GIAO DỊCH
CỘNG HOÀ

NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN MINH ĐỨC
MÃ SINH VIÊN: 3108420047
NIÊN KHOÁ: 2008 - 2012
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S. HÀ LÊ BÍCH THUỶ

TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 04 NĂM 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực.

Ngày 10 tháng 04 năm 2012
Tác giả chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Minh Đức

ii




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ
và động viên rất nhiều từ gia đình, cô hướng dẫn và các bạn. Nay những khó khăn
đã qua, chuyên đề tốt nghiệp đã được hoàn thành. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin
chân thành gửi lời cám ơn:
Tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc nhất đến cô giáo Th.s Hà
Lê Bích Thuỷ - người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện chuyên đề này.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu chuyên đề và những gì đạt được
hôm nay, tôi không thể quên được công lao giảng dạy và hướng dẫn của các giảng
viên khoa tài chính- kế toán Đại học Sài Gòn.
Tôi xin được bày tỏ niềm xúc động lớn lao và sự biết ơn chân thành đến anh
Trương Hòa Bình - trưởng phòng giao dịch Cộng Hoà –Ngân hàng Việt Á, đặc biệt
là các anh chị trong tổ tín dụng với sự giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi thực hiện đề tài trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Dù đã có rất nhiều cố gắng, song báo cáo chắc chắn không thể không tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến
đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn. Chúc tất cả mọi người sức khỏe và thành
đạt.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Minh Đức

iii



TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Địa chỉ: 273 An Dương Vương, P.3, Q.5, TP.HCM
Điện thoại: 0838354003 – Fax: 0838335568
Website: www.sgu.edu.vn – Email:
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP
I.
Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Minh Đức
MSSV: 3108420047
Lớp: DTN 1082 Ngành: Tài chính – ngân hàng Khoa: Tài chính – Kế toán
2. Cơ quan tiếp nhận thực tập: Ngân hàng TMCP Việt Á – PGD Cộng Hòa.
Địa chỉ: 51 Cộng Hòa, P.4, Q. Tân Bình, TPHCM Điện thoại: (08) 39481591
3. Cán bộ hướng dẫn: Trương Hòa Bình Chức vụ: Trưởng PGD Điện thoại:
0989010706
4. Đề tài hay nội dung thực tập: Giải Pháp Mở Rộng Tín Dụng Cá Nhân Tại
Ngân Hàng Việt Á - PGD Cộng Hoà.
II. Nhận xét ( Đề nghị đánh dấu X vào ô thích hợp)
1. Chấp hành thời gian thực tập:
Tốt
Bình thường
Chưa tốt
2. Thực hiện tốt nội quy của đơn vị thực tập:
Tốt
Bình thường
Chưa tốt
3. Kiến thức về chuyên môn:
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu

4. Kỹ năng vận dụng kiến thức chuyên môn vào thực tế:
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
5. Kỹ năng giao tiếp:
Tốt
Bình thường
Chưa tốt
6. Kỹ năng làm việc nhóm:
Tốt
Bình thường
Chưa tốt
7. Kỹ năng sử dụng thiết bị văn phòng
Tốt
Bình thường
Chưa tốt
8. Mức độ hoàn thiện nhiệm vụ được giao:
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
III. Kiến nghị chung đối với trƣờng Đại học Sài Gòn:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TPHCM, ngày……tháng…….năm 2012
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

iv



TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Địa chỉ: 273 An Dương Vương, P.3, Q.5, TP.HCM
Điện thoại: 0838354003 – Fax: 0838335568
Website: www.sgu.edu.vn – Email:
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
I.
5.
6.
7.
8.
II.

Thông tin chung
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Minh Đức
MSSV: 3108420047
Lớp: DTN 1082 Ngành: Tài chính – ngân hàng Khoa: Tài chính – Kế toán
Cơ quan tiếp nhận thực tập: Ngân hàng TMCP Việt Á – PGD Cộng Hòa.
Địa chỉ: 51 Cộng Hòa, P.4, Q. Tân Bình, TPHCM Điện thoại: (08) 39481591
Giảng viên hướng dẫn: Hà Lê Bích Thủy Điện thoại:
0918301302
Đề tài hay nội dung thực tập: Giải Pháp Mở Rộng Tín Dụng Cá Nhân Tại
Ngân Hàng Việt Á - PGD Cộng Hoà.
Nhận xét:

Tôi xin có một vài nhận xét đối với sinh viên Nguyễn Minh Đức như sau :
Sinh viên Nguyễn Minh Đức đã rất cố gắng và nổ lực trong quá trình viết chuyên đề
tốt nghiệp. Sinh viên đã nhanh chóng hoàn thành đề cương và các chương theo
đúng tiến độ yêu cầu của giáo viên hướng dẫn. Nhanh chóng thu thập số liệu, phân

tích và đánh giá rất chuẩn tình hình mở rộng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng Việt Á – Phòng giao dịch Công Hòa. Để mang lại một chuyên đề tốt nghiệp
với nội dung đúng theo yêu cầu của trường và đồng thời tạo ra một chuyên đề có giá
trị.
III.

Kiến nghị chung đối với trƣờng Đại học Sài Gòn:

Đây là đề tài có giá trị cao về hình thức lẫn nội dung phân tích.

TPHCM, ngày……tháng…….năm 2012
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

HÀ LÊ BÍCH THỦY
v


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ........................................................................................................... i
Lời cam đoan........................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................. iii
Nhận xét của cơ quan thực tập ............................................................................... iv
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ........................................................................... v
Mục lục .................................................................................................................. vi
Danh mục từ viết tắt ............................................................................................... ix
Danh mục các bảng biểu .......................................................................................... x
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ................................................................................. xi
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1


a)

Tính cấp thiết của chuyên đề: ....................................................................... 1

b)

Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3

c)

Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3

d)

Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 3

e)

Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 4

f)

Kết cấu chuyên đề........................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN

1.1. Khái quát về tín dụng ................................................................................... 6
1.2. Những chỉ tiêu dùng để phân tích ................................................................ 7
1.2.1. Doanh số cho vay. ......................................................................................... 7
1.2.2. Doanh số thu nợ: ........................................................................................... 7
1.2.3. Dư nợ: .......................................................................................................... 7

1.2.4. Nợ quá hạn: .................................................................................................. 7
1.2.5. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn: ....................................... 7
1.2.5.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động: ................................................................... 7
1.2.5.2. Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn:........................................................................... 8

vi


1.2.5.3. Hệ số thu nợ: .............................................................................................................. 8
1.2.5.4. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: ............................................................... 8
1.3. Nguyên tắc cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Á - PGD
Cộng Hoà. .............................................................................................................. 9
1.4. Quy trình cho vay: ........................................................................................ 9
1.5. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại VAB – PGD Cộng Hòa: . 11
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
VIỆT Á - PGD CỘNG HOÀ
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á ..................... 17
2.1.1. Lịch sử hình thành của ngân hàng Việt Á.................................................... 17
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Việt Á. ........................... 18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 19
2.1.4. Tình hình chung của đơn vị ......................................................................... 23
2.1.4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn tại VAB - PGD Cộng Hoà ............................. 23
2.1.4.2 Cơ sở vật chất và lao động tại VAB - PGD Cộng Hoà. .................................. 26
2.2 Phân tích tình hình sử dụng vốn ................................................................ 27
2.2.1 Về hoạt động tín dụng ................................................................................. 27
2.2.2 Về hoạt động đầu tư. ................................................................................... 32
2.2.3. Về hoạt động kinh doanh vàng - ngoại tệ gián tiếp: ..................................... 32
2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại VAB – PGD Cộng Hòa......... 33
2.3.1. Quy mô, tỷ trọng và Doanh số cho vay khách hàng cá nhân qua các năm
2009 – 2011........................................................................................................... 33

2.3.2. Phân tích chất lượng tín dụng cá nhân tại VAB - PGD Cộng Hoà. .............. 34
2.3.3. Đánh giá rủi ro cho vay KHCN ................................................................... 37
2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng tại VAB – PGD Cộng
Hoà trong 03 năm: 2009, 2010, 2011 ................................................................... 39
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – PGD CỘNG HOÀ
3.1. Định hƣớng hoạt động và phát triển của VAB – PGD Cộng Hoà: ........... 43

vii


3.2. Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân: ..................................... 45
3.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân. ........................ 45
3.2.2. Tăng cường các hoạt động marketing........................................................... 46
3.2.3. Chính sách khách hàng ................................................................................ 47
3.2.4. Tiếp tục đầu tư và hoàn thiện hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ................. 49
3.3. Kiến nghị với NH Việt Á – PGD Cộng Hoà ................................................. 50
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CB QHKH

:Cán bộ quan hệ khách hàng

CBTĐ


:Cán bộ thẩm định

DN

:Doanh nghiệp

HĐTD

:Hợp đồng tín dụng

KHCN

:Khách hàng cá nhân

NH

:Ngân hàng

NHNN

:Ngân hàng Nhà nước

NH TMCP

:Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

:Phòng giao dịch


TCKT

:Tổ chức kinh tế

TCTD

:Tổ chức tín dụng

TP

:Thành phố

TSĐB

:Tài sản đảm bảo

VAB

:Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á

VN

:Việt Nam

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT


Tên bảng

Trang

1

Bảng 2.1: Số liệu tổng tiền gửi huy động được của VAB –PGD
Cộng Hòa qua các năm 2009, 2010, 2011.

25

2

Bảng 2.2: Quy mô và tỷ trọng và doanh số cho vay khách hàng
cá nhân tại VAB – PGD Cộng Hòa qua các năm 2009 - 2011.

33

3

Bảng 2.3: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng và nợ quá hạn trên
tổng dư nợ của VAB – PGD Cộng Hoà qua các năm: 2009-2011.

34

5

Bảng 2.4: Thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN của VAB qua
các năm 2009-2011.


36

6

Bảng 2.5 : Dư nợ và nợ xấu đối với KHCN của VAB –PGD
Cộng Hoà qua các năm 2009-2011.

38

7

Bảng 3.1: Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu của VAB
– PGD Cộng Hòa năm 2012.

43

x


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
TT

Tên bảng

Trang

1

Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của hệ

thống ngân hàng Việt Á.

10

2

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức NH TMCP Việt Á

20

3

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức VAB - PGD Cộng Hoà

21

1

Hình 2.1: Tình hình huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư

23

2

Hình 2.2: Cơ cấu huy động vốn từ dân cư đến hết 31/12/2011

24

3


Hình 2.3: cơ cấu cho vay phân theo đối tượng khách hàng

28

4

Hình 2.4: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn

29

5

Hình 2.5: Cơ cấu dư nợ theo hình thái tiền tệ đến 31/12/2011

31

xi


Chuyên đề tốt nghiệp

GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

LỜI NÓI ĐẦU
a)

Tính cấp thiết của chuyên đề:
Kinh tế thế giới trải qua năm 2011 đầy sóng gió, với một loạt thách thức như

khủng hoảng nợ công nghiêm trọng tại khu vực đồng tiền chung châu Âu

(Eurozone), sức phục hồi "èo uột" của kinh tế Mỹ, đà tăng chậm lại của các nền
kinh tế phát triển mới nổi, tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát cao, tình hình bất ổn chính trị
và thiên tai...Việt Nam một nền kinh tế đang phát triển và mang tính chất mở cũng
không thể nằm ngoài vòng xoáy đó. Năm 2011 khép lại với quá nhiều biến động
khó khăn đối với kinh tế Việt Nam trong đó lĩnh vực bất động sản, tài chính ngân
hàng là chịu ảnh hưởng một cách rõ nét hơn cả. Chưa bao giờ vấn đề nợ xấu và sự
thiếu thanh khoản lại trở thành vấn đề nóng bỏng nhất như hiện nay. Hàng loạt ngân
hàng lâm vào tình trạng thực sự khốn khó, nợ xấu tăng cao, mất thanh khoản, thị
trường liên ngân hàng chứng kiến sự dè dặt cho vay lẫn nhau giữa các ngân hàng,
lãi suất qua đêm đã có lúc bị đẩy lên mức cao kỉ lục có nơi đã lên đến 40%. Hơn lúc
nào hết vấn đề tái cấu trúc ngân hàng lại trở nên cấp thiết hơn cả, nhưng trước khi
đợi các chính sách từ Chính phủ cũng như các dấu hiệu hồi phục từ phía vĩ mô thì
các ngân hàng phải tự tái cấu trúc chính mình để nhằm thanh lọc những yếu kém,
tăng sức mạnh để đương đầu với năm 2012 mà theo các nhà kinh tế hàng đầu thế
giới dự báo thì sẽ càng lún sâu trong khó khăn hơn nữa.
Nắm bắt được sự quan trọng đó các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng đã
đang và sẽ từng bước cơ cấu lại hoạt động của mình. Và sự cơ cấu đó trước hết là
bắt đầu từ lĩnh vực tín dụng, đây chính là nơi phát sinh của tất cả những khó khăn,
vướng mắc của cả hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, từ vấn đề nợ xấu quá
lớn do sai lầm từ việc dùng nguồn huy động ngắn hạn để cho vay dài hạn, nhất là
cho vay trong lĩnh vực bất động sản cho đến sự thiếu thanh khoản trầm trọng do
nguồn huy động từ thị trường I bế tắc một phần là do chính sách trần lãi suất huy
động của Chính phủ và khó khăn từ sự vay mượn trên thị trường liên ngân hàng.
Chính vì vậy giải quyết vấn đề này sẽ góp phần giải quyết được tận gốc các khó
khăn hiện nay.

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 1



GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

Chuyên đề tốt nghiệp

Nằm trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, mặc dù chỉ mới thành
lập khoảng 8 năm nhưng Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á (VAB) cũng như
phòng giao dịch Cộng Hòa (PGD Cộng Hòa) đã tạo được nhiều thành tích đáng chú
ý. Bên cạnh nhiều sản phẩm dịch vụ khác của một ngân hàng để làm trung gian
thanh toán an toàn, nhanh chóng và hiệu quả cùng với nhiều chức năng khác thì tín
dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng vẫn là một trong những sản phẩm chủ
yếu của hệ thống VAB trong thời gian qua. Với hình thức này Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Á – Phòng giao dịch Cộng Hòa (VAB – PGD Cộng Hòa) đã góp
phần đáp ứng nhu cầu vốn cho các khách hàng cá nhân trong việc mua sắm, tiêu
dùng, sản xuất, xây dựng, mở rộng kinh doanh…đồng thời tạo nguồn thu nhập và
lợi nhuận cho chính ngân hàng để tiếp tục đứng vững và phát triển hơn nữa. Tuy
nhiên, hoạt động tín dụng cá nhân là một hoạt động khá nhạy cảm với sự biến động
của thị trường như: tình hình kinh tế chung, giá cả thị trường, GDP, CPI, lãi
suất…Bởi vì, bất cứ yếu tố nào biến động cũng ảnh hưởng đến lãi suất cũng như
hành vi gởi cũng như vay của khách hàng. Và hệ thống VAB cũng như VAB - PGD
Cộng Hòa cũng không thể là ngoại lệ của những khó khăn đã nêu trên, do đó VAB
và VAB - PGD Cộng Hòa phải theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình tín dụng một
cách thường xuyên để có thể điều chỉnh lãi suất cũng như chính sách tín dụng cho
phù hợp với nền kinh tế - xã hội và đưa ra các giải pháp nhằm cơ cấu lại hoạt động
tín dụng để từng bước tháo gỡ những khó khăn, tồn đọng nhằm tăng sức mạnh cho
chính mình để có thể tồn tại và từng bước đi lên. Do vậy nghiên cứu này thực hiện
nhằm mục tiêu phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại VAB
– PGD Cộng Hòa qua 3 năm 2009-2011, nhất là đi sâu vào nguồn vốn huy động,
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dư nợ và nợ xấu của PGD nhằm xác
định khả năng đáp ứng nhu cầu vốn đồng thời đề xuất giải pháp để mở rộng tín

dụng cá nhân tại VAB – PGD Cộng Hòa. Để thực hiện các mục tiêu trên, nghiên
cứu đã sử dụng các phương pháp so sánh, phương pháp tỉ trọng, phương pháp tỉ số
để phân tích. Chính vì những lý do trên, chuyên đề tốt nghiệp “Giải Pháp Mở
Rộng Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Việt Á – Phòng Giao Dịch Cộng

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 2


GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

Chuyên đề tốt nghiệp

Hoà”, được nghiên cứu nhằm mục đích áp dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn
cũng như nhằm phân tích tìm hiểu sâu hơn về hoạt động thực tế của đơn vị nơi đang
thực tập.

b)

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại VAB – PGD
Cộng Hòa qua 3 năm 2009 - 2011, nhất là đi sâu vào nguồn vốn huy động, doanh số
cho vay khách hàng cá nhân, doanh số thu nợ, tình hình dư nợ và nợ xấu của VAB –
PGD Cộng Hòa. Phân tích để thấy được mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín
dụng cá nhân nhằm xác định khả năng huy động và đáp ứng nhu cầu vốn của Ngân
hàng đồng thời đề xuất giải pháp để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân.

Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình huy động vốn, doanh số cho vay chung và cho vay khách
hàng cá nhân, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu tại Ngân hàng theo khách hàng cá
nhân.
Phân tích một số chỉ tiêu về hoạt động tín dụng thông qua các chỉ số tài chính
để thấy được hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng qua 3 năm 20092011.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân và khả
năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của KHCN.

c)

Phạm vi nghiên cứu

Không gian: Tại ngân hàng Việt Á - PGD Cộng Hoà.
Thời gian:
Số liệu sử dụng nghiên cứu từ năm 2009 - 2011
Đề tài được thực hiện trong thời gian từ 06/02/2012 - 14/04/2012
d)

Đối tƣợng nghiên cứu
Tình hình kinh doanh thực tế tại ngân hàng

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 3


GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

Chuyên đề tốt nghiệp


Các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo tài chính thường niên, bảng cáo bạch, bảng báo cáo định kỳ của
VAB – PGD Cộng Hòa…một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay tại Ngân
hàng.
Một số tài liệu được cung cấp từ phía ngân hàng và website chính thức của
Ngân hàng: .

e)

Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp thu nhập số liệu:
Chuyên đề nghiên cứu về các giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng cá nhân
tại ngân hàng Việt Á nên số liệu thu thập chủ yếu là số liệu thứ cấp tại phòng quản
lý tín dụng tại Ngân hàng và các báo cáo tài chính, kế toán, bảng cáo bạch, báo cáo
thường niên.
Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp so sánh bằng so sánh tuyệt đối:
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế:
X=X1-X0
Trong đó X0:chỉ tiêu năm trước
X1:chỉ tiêu năm nay
X:là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu xem biến động như thế nào và tìm ra nguyên nhân biến động của
các chỉ tiêu kinh tế từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối:
Phương pháp so sánh bằng số tương đối là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ

phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 4


GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

Trong đó

Chuyên đề tốt nghiệp

X0:chỉ tiêu năm trước
X1:chỉ tiêu năm nay
X:Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế trong thời

gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm và so sánh
tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc
phục.
- Phương pháp tỷ trọng:
Phương pháp tỷ trọng nhằm xác định phần trăm của từng yếu tố chiếm được trong
tổng thể các yếu tố đang xem xét, phân tích.
- Phương pháp tỷ số:
Phương pháp tỷ số dùng để đo lường các chỉ tiêu trong phân tích hoạt động tín dụng.

f)

Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề “Giải pháp mở rộng tín dụng cá nhân tại ngân hàng Việt Á –


phòng giao dịch Cộng Hoà” được chia làm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Việt Á - PGD
Cộng Hoà.
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị mở rộng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng
Việt Á - PGD Cộng Hoà. Kết luận.
Kết luận: với sự xác định được tính cấp thiết của đề tài, vạch ra các phương pháp
và mục tiêu nghiên cứu cũng như xác định được giới hạn để nghiên cứu thì phần mở
đầu đã giúp cho tác giả định hình được các bước cần phải thực hiện của chuyên đề,
sau khi thực hiện được những điều này thì chương 1 kế sau đây sẽ vạch rõ hơn nữa
với việc đưa ra các cơ sở lý luận cho chuyên đề.

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 5


GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

Chuyên đề tốt nghiệp

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN.
Tất cả mọi nghiên cứu, thực nghiệm đều phải dựa trên một cơ sở lý luận vững
chắc thì mới có thể triển khai và thực hiện một cách chính xác và nhất quán, cơ sở
lý luận là nền tảng, là kim chỉ nam để nghiên cứu có thể đi đến thành công. Xác
định được tầm quan trọng đó nên chương 1 là nhằm mục đích xác định và đưa ra
các cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân từ đó làm cơ sở để triển khai phân tích các
chương sau.


1.1 Khái quát về tín dụng (theo T.S Nguyễn Minh Kiều)
1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng (TD) là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức
hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định
trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu
thiếu một trong 3 đặc điểm sau thì sẽ không còn là phạm trù tín dụng nữa:
- Một, có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
- Hai, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Ba, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
1.1.2 Khái niệm tín dụng cá nhân:
Tín dụng cá nhân (TDCN) là một hình thức TD trong hoạt động kinh doanh của
một ngân hàng thương mại (NHTM). Cũng như các loại hình TD khác, TDCN cũng
là một sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì
TDCN có nghĩa là vay mượn mà trong đó hai chủ thể là người cho vay và người đi
vay sẽ thỏa thuận một mức thời hạn nợ và mức lãi nhất định, nếu hiểu theo nghĩa
rộng thì TDCN là sự vận động nguồn vốn từ người thừa tiền đến người thiếu tiền.

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

1.2. Những chỉ tiêu dùng để phân tích: (Theo T.S Nguyễn Minh Kiều)
1.2.1. Doanh số cho vay.

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay
chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
1.2.2. Doanh số thu nợ:
Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân
hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
1.2.3. Dƣ nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
1.2.4. Nợ quá hạn:
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được
cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài
khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu
phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
1.2.5. Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn:
1.2.5.1. Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động:
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn.
Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng
nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân
hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng
việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt
cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn
huy động được.
Ta có công thức:
Dưnợ
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động =

x 100%
Vốn huy động


SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

1.2.5.2. Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn:
Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của Ngân hàng so với tổng
nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
sử dụng của Ngân hàng.
Ta có công thức sau:
D ư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn =

x 100%
Tổng nguồn vốn

1.2.5.3. Hệ số thu nợ:
Thể hiện quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Ta có công thức sau:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay

1.2.5.4. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ:

Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Thông
thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình
thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên
tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém,
rủi ro tín dụng cao và ngược lại.
Ta có công thức:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ =

x 100%
Tổng dư nợ

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 8


GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

Chuyên đề tốt nghiệp

1.3. Nguyên tắc cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Á - PGD
Cộng Hoà.
-

Vốn và lãi vay phải được hoàn trả đúng hạn như đã cam kết trong khế ước vay

(Hợp đồng tín dụng).
-


Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.

-

Việc giải quyết cho vay phải trên cơ sở thẩm định khách hàng có khả năng

hoàn trả nợ vay.

1.4 . Quy trình cho vay:
-

Nhằm đảm bảo cho việc vay vốn của khách hàng được thực hiện một cách

nhanh chóng nhất, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách vay vốn nhưng vẫn phù hợp,
tuân theo các tiêu chí các quy định về cho vay cũng như nâng cao chất lượng tín
dụng, đảm bảo quá trình cho vay diễn ra nhịp nhàng giữa các bộ phận liên quan
trong nội bộ nên ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Việt Á đã cùng với các lãnh đạo
mảng tính dụng đã thống nhất một quy trình cho vay áp dụng cho toàn bộ hệ thống.
-

Quy trình dưới đây dùng cho một khách hàng cá nhân hoàn toàn mới và lần

đầu tiên có giao dịch với ngân hàng. Đối với các khách hàng quen biết hoặc khách
hàng VIP thì nhiều bước trong quy trình được bỏ qua nhằm tránh sự trùng lặp
không cần thiết và để tiết kiệm thời gian, nhân lực cho khách hàng cũng như cho
ngân hàng.
-

Đối với VAB – PGD Cộng Hoà thì trưởng phòng là người ký duyệt hồ sơ vay


vốn cũng như ra quyết định cuối cùng đối với khoản vay của khách hàng. Một số
trường hợp khoản vay quá lớn thì trưởng phòng phải chuyển hồ sơ về chi nhánh mà
PGD trực thuộc hoặc Hội sở và đợi kết quả xét duyệt từ giám đốc chi nhánh hoặc
trưởng phòng tín dụng của Hội sở xét duyệt.
-

Một số khoản vay theo hình thức tài trợ hoặc thực hiện các dự án dân sinh phát

triển xã hội được uỷ thác bởi chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế thì sẽ có quy trình
tính dụng riêng.

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của hệ thống ngân
hàng Việt Á:
Tiếp thị khách hàng vay vốn
Tiếp nhận nhu cầu và hướng dẫn
khách hàng thủ tục vay vốn
Thẩm định hồ sơ tín dụng
Quyết định tín dụng
Hoàn thiện các thủ tục trước khi giải
ngân
Lập và chuyển hồ sơ giải ngân

Theo dõi, kiểm tra sau khi giải ngân
Thu nợ gốc, lãi và phí khỏan vay
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Xử lý tài sản bảo đảm để thu nợ
Thanh lý hợp đồng tín dụng

Nguồn: Tổ tín dụng VAB – PGD Cộng Hoà

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 10


GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

Chuyên đề tốt nghiệp

1.5. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại VAB – PGD Cộng Hòa
(Nguồn: website ngân hàng TMCP Việt Á):
 Cho vay mua nhà đất, căn hộ trả góp:
- Mục đích cho vay: Đáp ứng nhu cầu vay tài chính của khách hàng để mua nhà,
nền nhà, xây dựng và sửa chữa nhà áp dụng tại Ngân hàng Việt Á đối với các cá
nhân có nhu cầu vay vốn mua nhà để ở hay phục vụ mục đích khác, mua nền nhà,
xây dựng, sửa chữa nhà theo ý thích.
- Đối tượng cho vay: khách hàng cá nhân là người Việt Nam, người nước ngoài
cư trú tại Việt Nam và Việt kiều.
- Điều kiện cho vay:




Việc mua nền nhà, mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà phải hợp pháp.
Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3, nhà mua, nền nhà, căn nhà dự kiến xây

dựng, sửa chữa phải nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố có điểm giao dịch của
Ngân hàng Việt Á.


Có phương án trả nợ phù và thu nhập đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn

đã cam kết.


Tài sản thế chấp, cầm cố có thể là chính căn nhà, nền nhà dự định mua hoặc

bằng tài sản khác.
Đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua nhà, nền nhà:


Độ tuổi từ 18 và thời hạn kết thúc vay không quá 60 tuổi đối với nam và 55

tuổi đối với nữ.


Trong trường hợp khách hàng vay mua căn hộ chung cư, thì bắt buộc phải

mua bảo hiểm đối với căn hộ dự kiến mua nhằm phòng ngừa rủi ro.
Đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn để xây dựng, sửa chữa nhà:


Có giấy phép xây dựng, sửa chữa nhà do cơ quan có thẩm quyền cấp theo


quy định
 Cho vay mua ô tô trả góp:
- Mục đích cho vay: đáp ứng nhu cầu vay tài chính của khách hàng để bổ sung
vốn còn thiếu khi mua xe ôtô (xe du lịch, xe tải, xe chở hành khách...).

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 11


GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

Chuyên đề tốt nghiệp

- Đối tượng vay: khách hàng là cá nhân, tổ chức (Doanh nghiệp, Công ty, Hợp
tác xã, Tổ sản xuất,..)
- Điều kiện vay:
 Phải có đầy đủ năng lực Pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
 Có Hộ khẩu thường trú (Hoặc KT3) trên cùng địa bàn Tỉnh, Thành phố nơi có
các đơn vị trực thuộc của Ngân hàng Việt Á hoạt động.
 Có nguồn thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ (vốn và lãi) trong thời
gianvay.
 Có tài sản thế chấp, cầm cố hợp lệ đủ đảm bảo nợ vay.
 Xe mua phải có nguồn gốc hợp pháp.
 Cho vay sản xuất kinh doanh và dịch vụ:
-

Đối tượng vay:


 Cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
 Cá Nhân là tiểu thương, hộ kinh doanh cá thể.
 Cá nhân là doanh nghiệp tư nhân,
 Cá nhân làm kinh tế phụ gia đình, không có giấy phép kinh doanh.
- Điều kiện vay:


Khách hàng vay để bổ sung vốn sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (mua

nguyên vật liệu, hàng hóa, mua trang thiết bị, các chi phí liên quan đến sản xuất
kinh doanh, góp vốn kinh doanh, làm kinh tế phụ gia đình, ...)


Có Hộ khẩu thường trú (Hoặc KT3) trên cùng địa bàn Tỉnh, Thành phố nơi có

Hội Sở hay các đơn vị trực thuộc của VietABank hoạt động.
Có đủ tư cách pháp nhân, giấy phép kinh doanh còn hiệu lực, hoặc có giấy xác
nhận của địa phương.


Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả, phù hợp với quy định

của Pháp luật.


Có nguồn thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết.



Có tài sản thế chấp, cầm cố đủ đảm bảo nợ vay hoặc được người thứ ba có tài


sản thế chấp, cầm cố bảo lãnh.

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 12


GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ

Chuyên đề tốt nghiệp

 Cho vay tín chấp về sinh hoạt tiêu dùng:
- Đối tượng vay và điều kiện vay:
 Là cá nhân người Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự.
 Có hộ khẩu thường trú, KT3 (hoặc sổ tạm trú theo Luật cư trú) tại địa bàn
hoạt động của ngân hàng Việt Á và đang làm việc tại địa bàn có điểm giao dịch
của ngân hàng Việt Á.
 Có thu nhập thực lĩnh hằng tháng từ 5 triệu VNĐ trở lên đối với khu vực Tp.
Hồ Chí Minh, các tỉnh thành khác từ 4 triệu VNĐ trở lên.
 Tuổi từ 22 và thời hạn kết thúc khoản vay không quá 60 tuổi.
 Cho vay tiêu dùng tiểu thương
- Mục đích cho vay:
 Đáp ứng nhu cầu vay phục vụ đời sống dành cho khách hàng cá nhân hoặc hộ
gia đình tiểu thương có tài sản đảm bảo là quyền sử dụng sạp tại các chợ.
- Đối tượng cho vay: các tiểu thương đang hoạt động kinh doanh ổn định và
thường xuyên tại các chợ trên cùng địa bàn hoạt động của Ngân hàng Việt Á.
- Điều kiện cho vay:



Cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú trên địa bàn

hoạt động của Ngân hàng Việt Á.


Có chứng từ sở hữu hoặc sử dụng sạp và có đăng ký kinh doanh, được đơn vị

quản lý chợ sắp xếp hợp lệ hợp pháp trong phạm vi chợ.


Có phương án sử dụng vốn vay phù hợp với quy định của Ngân hàng Việt Á

và pháp luật.


Có khả năng tài chính đảm bảo hoàn trả nợ vay theo cam kết của Ngân hàng

Việt Á.
 Cho vay tín chấp sửa chữa nhà dành cho hộ giáo viên theo chương trình HFC
Dự án HFC là chương trình phối hợp giữa Ngân hàng Việt Á và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam tham gia dự án Tài chính nhà ở do ADB tài trợ dành cho các hộ
gia đình có thu nhập thấp để mua và sữa chữa, nâng cấp nhà ở.
- Mục đích cho vay cho vay:

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 13


GVDH: Hà Lê Bích Thuỷ


Chuyên đề tốt nghiệp

 Đáp ứng nhu cấu sửa chữa và nâng cấp nhà ở dành cho giáo viên.
- Đối tượng cho vay: cá nhân hoặc người thân (có cùng hộ khẩu) đang công tác
trong ngành giáo dục tại Việt Nam có nhu cầu vay vốn sửa chữa nhà.
- Điều kiện cho vay:


Có hộ khẩu thường trú hoặc sổ đăng ký tạm trú dài hạn trên cùng địa bàn hoạt

động của Ngân hàng Việt Á.



Có chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
Có chứng từ chứng minh nguồn thu nhập đảm bảo khả năng trả nợ.

 Cho vay chứng minh năng lực tài chính
- Mục đích cho vay:
 Đáp ứng nhu cầu của khách hàng cần chứng minh năng lực tài chính để làm
thủ tục xin cấp Visa du học, du lịch.
- Đối tượng cho vay: Cá nhân người Việt Nam được phép đi du lịch nước ngoài
theo quy định của pháp luật hoặc là thân nhân của du học sinh.
- Điều kiện cho vay:
 Có giấy tờ chứng minh mục đích đi du lịch hoặc du học hoặc giấy tờ chứng
minh các khoản phải thanh toán cho các cơ sở đào tạo trong quá trình học.
 Có tài sản đảm bảo khoản vay thuộc sở hữu của chính người vay hoặc được
bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
 Cho vay thanh toán chi phí du học

- Mục đích cho vay: đáp ứng nhu cầu của khách hàng làm thủ tục du học và
thanh toán chi phí du học cho thân nhân.
- Đối tượng cho vay: Cá nhân người Việt Nam là thân nhân của du học sinh.
- Điều kiện cho vay:
 Có giấy tờ chứng minh mục đích đi du học hoặc giấy tờ chứng minh các
khoản phải thanh toán cho các cơ sở đào tạo trong quá trình học.
 Có tài sản đảm bảo khoản vay thuộc sở hữu của chính người vay hoặc được
bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba

SVTH: Nguyễn Minh Đức

Trang 14


×