TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ THI TRÊN VIETTELSTUDY NĂM 2013-2014
ĐỀ SỐ 1: Đề thi thử Đại học môn Sinh học tháng 2, năm 2014, trường Đại học Sư phạm Hà Nội hợp tác
với ViettelStudy. Cô Trần Khánh Ngọc ra đề.
Câu 1: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da
bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch
tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là:
A: 0,0025%.
B: 0,0125%.
C: 0,025%.
D: 0,25%.
Câu 2: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột
biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về
một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là:
A: 50% và 25%.
B: 25% và 50%.
C: 50% và 50%.
D: 25% và 25%.
Câu 3: Bằng chứng sinh học phân tử ủng hộ học thuyết tiến hoá bằng cách chỉ ra rằng:
A: Các loài gần nhau có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
B: Các prôtêin tương đồng đã phát sinh một cách độc lập ở các nhóm động vật khác nhau.
C: Các loài càng gần nhau thì càng có tỉ lệ lớn ADN và prôtêin giống nhau.
D: Các loài thân thuộc thường có chung một khu phân bố địa lí.
Câu 4: Khi sâu bọ phát triển mạnh, số lượng chim sâu cũng tăng theo. Khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều,
sâu bọ bị quần thể chim sâu tiêu diệt mạnh mẽ hơn nên số lượng sâu bọ lại giảm mạnh đi. Hiện tượng này gọi
là:
A: Trạng thái cân bằng.
B: Cơ chế điều hoà mật độ.
C: Khống chế sinh học.
D: Sự cân bằng sinh học.
Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp
không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi
đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A: XaXa × XAY.
B: XAXa × XAY.
C: XAXA × XaY.
D: XAXa × XaY.
Câu 6: Khi sống trong cùng một nơi ở, để giảm bớt cạnh tranh, các loài thường có xu hướng:
A: Phân li thành nhiều kiểu hình khác nhau.
B: Một số cá thể tự tách ra khỏi quần thể đi tìm nơi ở mới.
C: Lựa chọn những nơi ở không có nhiều kẻ thù là vật ăn thịt của mình.
D: Phân li ổ sinh thái.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A: Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B: Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
C: Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
D: Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
Câu 8: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy
số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể
này là:
A: 37,5%.
B: 56,25%.
C: 18,75%.
D: 3,75%.
Câu 9: Bằng phép lai phân tích, người ta xác định được tần số hoán vị giữa các gen A, B và C như sau : f(A/B)
= 6,7% ; f(A/C) = 24,4% ; f(B/C) = 31,1%. Trật tự của các gen trên nhiễm sắc thể là:
A: ABC.
B: ACB.
C: BCA.
D: BAC.
Câu 10: Khi đề cập tới quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A: Các ribôxôm được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và tham gia tổng hợp loại prôtêin bất kì.
B: Trong quá trình dịch mã, trên một mARN có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã gọi là pôlixôm.
C: Một phân tử mARN chỉ tham gia tổng hợp một loại pôlipeptit và không có khả năng tự hủy qua một số
lần dịch mã.
D: Một phân tử mARN chỉ tham gia tổng hợp một loại pôlipeptit và có khả năng tự hủy.
1
Câu 11: Một trận động đất xảy ra trên một đảo nhỏ và làm chết phần lớn các con thằn làn trên đảo. Các con
sống sót sau đó tiếp tục sinh sản và lại khôi phục số lượng ban đầu sau 50 năm. Đây là ví dụ về:
A: Giao phối không ngẫu nhiên.
B: Hiệu ứng thắt cổ chai.
C: Chọn lọc tự nhiên.
D: Hiệu ứng người sáng lập.
Câu 12: Phả hệ sau ghi lại sự di truyền của bệnh Alkaton niệu, một bệnh hóa sinh, do một gen có hai alen qui
định. Những người bị bệnh trên phả hệ được đánh dấu bằng một vòng tròn hoặc ô vuông màu, không thể
chuyển hóa được chất alkaton, làm cho nước tiểu có màu và bắt màu các mô cơ thể.
Trong phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen là:
A: Bình, Phương và Hiếu.
B: Uyên, Phương và Hiếu.
C: Uyên, Thắng và Bình.
D: Phương, Hiếu và Thắng.
Câu 13: Ở một giống gà, thực hiện tổ hợp lai gà lông trắng có kiểu gen dị hợp AaBb với gà lông nâu có kiểu
gen aaBb được tỉ lệ kiểu hình 5 gà lông trắng : 3 gà lông nâu. Thực hiện phép lai giữa gà có kiểu gen AaBb với
gà có kiểu gen Aabb. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời lai thu được là:
A: 7 : 1.
B: 13 : 3.
C: 3 : 1.
D: 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 14: Các sinh vật sống trong một môi trường có nguồn sống không đồng đều và các cá thể thường hợp tác
với nhau để tránh khỏi bị ăn thịt thường biểu hiện kiểu phân bố:
A: Theo nhóm.
B: Đồng đều.
C: Cân bằng.
D: Ngẫu nhiên.
Câu 15: Dựa trên các số liệu giải phẫu và phân tích trình tự ADN, người ta đã xây dựng được cây tiến hóa
phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài như hình sau.
Dựa vào cây tiến hoá đó, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A: Cá sấu có họ hàng gần gũi với chim hơn là với thằn lằn và rắn.
B: Thằn lằn có họ hàng gần gũi với chim hơn là với thú.
C: Thú có họ hàng gần gũi với lưỡng cư hơn là với chim.
D: Thú có họ hàng gần gũi với lưỡng cư hơn là với cá phổi.
Câu 16: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau
đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A: Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
B: Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
2
C: Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D: Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 17: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%. Sau một thế
hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 84%.
Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
B: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C: 0,30AA : 0, 45Aa : 0,25aa.
D: 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa.
Câu 18: Để có thể cài được gen cần chuyển vào plasmit hoặc phage, người ta sử dụng enzym cắt giới hạn, một
loại enzym có khả năng nhận ra một trình tự ADN đặc thù được gọi là vị trí giới hạn và cắt cả hai loại ADN
của thể truyền và gen cần chuyển ở một điểm chính xác tại vị trí giới hạn để tạo ra các đầu dính so le gồm các
nuclêôtit không kết cặp (ở dạng sợi đơn). Điều này rất quan trọng vì:
A: Nó cho phép tế bào nhận ra các đoạn ADN được cắt bởi cùng một loại enzym đó.
B: Chỉ một sợi của ADN mang thông tin mã hóa cho prôtêin.
C: Các đoạn nuclêôtit đó chính là điểm khởi đầu cho quá trình tái bản ADN.
D: Đầu dính đó có thể liên kết bổ sung với đầu dính khác được tạo ra bởi cùng một loại enzym.
Câu 19: Giả sử có một bệnh mới được phát hiện, do alen lặn của một gen có hai alen qui định và chỉ biểu hiện
ở những người có nhóm máu O, mặc dù bệnh này và nhóm máu di truyền độc lập với nhau. Một người đàn ông
bình thường với nhóm máu A có vợ bình thường với nhóm máu B đã sinh ra một người con bị bệnh. Người vợ
hiện đang có thai gần ngày sinh nở. Xác suất để đứa con thứ hai bị bệnh sẽ là bao nhiêu?
A: .
B: .
C: .
D.
Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy địnhmàu thân và hình dạng cánh đều
nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng
nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình thân
đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình
thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A: 7,5%.
B: 30,0%.
C: 60,0%.
D: 45,0%.
Câu 21: Một quần thể sóc là con mồi của các con chim ưng. Các con sóc nhỏ có thể trốn trong các hang. Các
con sóc lớn có thể đánh trả lại chim ưng. Sau một vài thế hệ, sóc của vùng đó có xu hướng hoặc là rất nhỏ,
hoặc là rất to. Quá trình trên được gọi là:
A: Chọn lọc vận động. B: Chọn lọc ổn định. C: Chọn lọc giới tính.
D: Chọn lọc phân hóa.
Câu 22: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn, phép lai :
AaBbDdEe x AaBbDdee cho đời con có kiểu hình (A-B-ddee) chiếm tỉ lệ:
A: .
B: .
C: .
D: .
Câu 23: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến
xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A: Aa × aa.
B: XAXA × XaY.
C: XAXa × XAY.
D: AA × Aa.
Câu 24: Trong một quần thể lưỡng bội, xét hai lôcut gen: lôcut thứ nhất có 4 alen, nằm trên nhiễm sắc thể
thường; lôcut thứ hai có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Quá trình ngẫu
phối có thể tạo thành tối đa là bao nhiêu kiểu gen trong quần thể về hai lôcut đó?
A: 12.
B: 90.
C: 30.
D: 120.
Câu 25: Ở cà chua, màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai hai cây cà chua tứ bội quả đỏ với nhau,
người ta thu được 1/36 số cây đời con có quả màu vàng. Hai cây cà chua bố mẹ trong phép lai trên có kiểu gen
là:
A: Aaaa x Aaaa.
B: AAaa x Aaaa.
C: AAaa x AAAa.
D: AAaa x AAaa.
Câu 26: Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đacuyn là:
A: Từ loài gốc ban đầu chưa thích nghi hình thành nên các loài mới thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
3
B: Sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
C: Sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D: Sự phát triển và sinh sản ưu thế của các kiểu gen thích nghi nhất.
7
Câu 27: Khoai tây có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Khi phân tích tế bào ở một cây, người ta phát hiện
ra một tế bào 2n = 50 xen lẫn với các tế bào 2n = 48. Khi sử dụng cây này trong các phép lai, tất cả con lai sinh
ra đều có 2n = 48. Kết luận nào sau đây đúng?
A: Đột biến phát sinh trong quá trình nguyên phân và tế bào 2n = 50 là tế bào xôma.
B: Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân và tế bào 2n = 50 là tế bào hạt phấn hoặc noãn.
C: Đột biến phát sinh trong quá trình nguyên phân và tế bào 2n = 50 là tế bào hạt phấn hoặc noãn.
D: Đột biến phát sinh trong quá trình nguyên phân và tế bào 2n = 50 là tế bào sinh hạt phấn hoặc sinh noãn.
Câu 28: Cho các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Một con gà dù đã ăn rất no thỏa thuê tới mức không ăn được nữa, nhưng khi đưa đến bên một con gà
khác đang tích cực ăn, con gà này vẫn có thể ăn thêm 34% khối lượng thức ăn đã ăn.
Ví dụ 2: Cây mọc chụm trên đồi trọc thảo nguyên có thể tạo ra những điều kiện để đấu tranh với hoàn cảnh
sống khắc nghiệt và các loại cây dại khác.
Các ví dụ trên phản ánh hiện tượng nào sau đây?
A: Khống chế sinh học.
B: Quan hệ hợp tác.
C: Hiệu quả nhóm.
D: Cạnh tranh cùng loài.
Câu 29: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu
gen nhất?
A:
x
.
B: XAXABb x XaYbb.
C: AaBb x AaBb.
D:
DD x dd.
Câu 30: Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), một hợp tử nguyên phân tạo ra phôi có 8 tế bào. Số lượng
nhiễm sắc thể đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo của cả 8 tế bào này là:
A: 256.
B: 64.
C: 128.
D: 32.
Câu 31: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A: ABb và A hoặc aBb và a.
B: ABB và abb hoặc AAB và aab.
C: Abb và B hoặc ABB và b.
D: ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 32: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A: Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây vươn
về phía nguồn sáng.
B: Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
C: Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết.
D: Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có nhiều thức
ăn.
Câu 33: Một quần thể ngẫu phối ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,25 BB: 0,5Bb: 0,25 bb. Biết rằng các cá
thể có kiểu gen BB không có khả năng sinh sản, ước lượng tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tiếp theo sẽ
là:
A: 0,22.
B: 0,44.
C: 0,09.
D: 0,11.
Câu 34: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A: 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
B: 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
C: 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
D: 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
Câu 35: Ở một loài thực vật, chiều cao của thân cây do 3 cặp gen tác động cộng gộp với nhau quy định. Mỗi
gen trội làm cây lùn đi 20 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất, thu được F1 toàn cây cao 150 cm. Chiều cao
của các cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
A: 90 cm và 200 cm.
B: 90 cm và 210 cm.
C: 80 cm và 210 cm. D: 100 cm và 210 cm.
Câu 36: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về hàng rào cách li sau hợp tử?
4
A: Hạt phấn của một loài cà chua không thể nẩy mầm trên đầu nhuỵ của các cây khác loài.
B: Một loài ếch giao phối vào tháng Tư, một loài ếch khác giao phối vào tháng Năm.
C: Hai ruồi giấm khác loài giao phối với nhau cho thế hệ con vô sinh.
D: Tinh trùng của cầu gai đực chỉ có thể xâm nhập vào các trứng cùng loài.
Câu 37: Có một trình tự ARN [5’ – AUG GGG UGX XAU UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlypeptit gồm 5
axit amin. Sự thay thế nuclêôtit nào sau đây dẫn đến việc đoạn pôlypeptit này chỉ còn lại 2 axit amin?
A: Thay thế U ở bộ ba nuclêôtit thứ ba bằng X.
B: Thay thế G ở bộ ba nuclêôtit đầu tiên bằng A.
C: Thay thế A ở bộ ba nuclêôtit đầu tiên bằng X.
D: Thay thế X ở bộ ba nuclêôtit thứ ba bằng A.
Câu 38: Để xác định mật độ của một quần thể ếch, chúng ta cần biết số lượng ếch và:
A: Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể ếch đó. B: Tỉ lệ tăng trưởng của quần thể ếch đó.
C: Các nhân tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể ếch đó.
D: Kích thước khu phân bố của quần thể ếch đó.
Câu 39: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật có sinh khối trung bình lớn nhất là:
A: Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B: Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C: Sinh vật phân hủy.
D: Sinh vật sản xuất.
Câu 40: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho
giao phấn hai cây tứ bội quả màu đỏ với nhau, thu được F1 gồm 111 cây quả màu đỏ và 10 cây quả màu vàng.
Biết rằng cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Sơ đồ lai nào dưới đây phù
hợp với kết quả trên?
A: AAaa × Aaaa.
B: AAAA × Aaaa.
C: AAAa × Aaaa.
D: Aaaa × Aaaa.
Câu 41: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ,
alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội
hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được
F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ,
tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây
cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A:
Bb x
bb.
B:
Bb x
bb.
C:
Dd x
dd.
D: Aa
x aa .
D
Câu 42: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh trứng có kiểu gen là
X Xd giảm phân bình
thường, không xảy ra đột biến, thì trên thực tế sẽ có bao nhiêu loại tế bào trứng được hình thành?
A: 2 loại.
B: 1 loại.
C: 8 loại.
D: 4 loại.
Câu 43: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương
ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài
sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời
giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
A: Cá voi được xếp vào lớp Thú là không chính xác.
B: Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước
của cá voi.
C: Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn ở người và dơi.
D: Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
Câu 44: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không chị em trong cặp nhiễm sắc thể tương
đồng ở kì đầu của giảm phân I sẽ làm xuất hiện loại đột biến:
A: Đảo đoạn và chuyển đoạn.
B: Mất đoạn và chuyển đoạn.
C: Lặp đoạn và mất đoạn.
D: Lặp đoạn và chuyển đoạn.
Câu 45: Một loài động vật phù du có kẻ thù là các cá thường ăn động vật phù du có kích thước lớn. Dựa trên
nguyên lí chọn lọc tự nhiên, dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất?
A: Động vật phù du sẽ thành thục sinh dục ở kích cỡ lớn hơn.
B: Cá ăn thịt sẽ tiến hoá theo hướng miệng nhỏ hơn để tránh làm tuyệt chủng loài động vật phù du này.
C: Động vật phù du sẽ thành thục sinh dục khi chúng có kích cỡ còn tương đối nhỏ.
D: Khi ăn hết loại động vật phù du đó, cá chuyển sang ăn các loại sinh vật khác.
Câu 46: Cho số liệu thí nghiệm sau:
5
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
A: Tỉ lệ bướm màu sáng bị bắt lại ở thành phố cao hơn so với bướm màu sẫm bị bắt lại ở thành phố.
B: Tỉ lệ bướm màu sáng bị bắt lại ở nông thôn cao hơn so với bướm màu sẫm bị bắt lại ở nông thôn.
C: Tỉ lệ bướm màu sẫm bị bắt lại ở nông thôn cao hơn so với bướm màu sẫm bị bắt lại ở thành phố.
D: Tỉ lệ bướm màu sáng và sẫm bị bắt lại ở nông thôn cao hơn so với bướm màu sáng và màu sẫm bị bắt
lại ở thành phố.
Câu 47: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T thành
cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A: A-T → G-5BU → X-5BU → G-X.
B: A-T → G-5BU → G-5BU → G-X.
C: A-T → A-5BU → G-5BU → G-X.
D: A-T → X-5BU → G-5BU → G-X.
Câu 48: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi
lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân
đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã
xảy ra với gen A là:
A: Mất một cặp A - T.
B: Mất một cặp G - X.
C: Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
D: Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 49: Trong rừng mưa nhiệt đới, khi ta chặt cây để sản xuất thì các trảng cỏ sẽ phát triển, các cây họ lúa, họ
đậu, họ cói cũng sẽ phát triển. Cũng có thể mọc lại các cây gỗ nhưng đó là các cây ưa sáng, phát triển nhanh và
có gỗ mềm. Có cả các cây dây leo phát triển. Tổng số loài bao giờ cũng ít đi. Mô tả trên thuộc loại diễn thế
sinh thái nào?
A: Diễn thế nguyên sinh trên cạn.
B: Diễn thế nguyên sinh dưới nước.
C: Diễn thế thứ sinh.
D: Diễn thế phân huỷ.
Câu 50: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
Các nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên là:
A: (1), (3), (5).
B: (3), (4), (5).
C: (2), (4), (6).
D: (4), (5), (6).
6
ĐỀ SỐ 2: Đề thi thử Đại học môn Sinh học lần 01 năm 2014 trường Chuyên KHTN - ĐHQG HN
Câu 1: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể giúp cho:
A: Giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B: Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C: Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt để dành nguồn sống.
D: Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống của môi trường.
Câu 2: Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 56,25% hạt dài,
màu đỏ: 25% hạt tròn, trắng : 18,75% hạt tròn, màu đỏ. Nếu cho F 1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được của
phép lai là:
A: 1 : 1 : 1 : 1.
B: 3 : 3 : 1 : 1
C: 3 : 1.
D: 1 : 2 : 1.
Câu 3: Các con giun đất sống đông đúc ở những nơi đất có độ ẩm cao là ví dụ về:
A: Phân bố phụ thuộc.
B: Phân bố theo nhóm.
C: Phân bố đều.
D: Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở
phép lai:
x
, nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30% thì kiểu hình mang một tính trạng trội
và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A: 39,5%.
B: 19,75%.
C: 55,25%.
D: 5,25%.
Câu 5: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) có kiểu hình mắt đỏ lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ: 25%
con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt trắng; 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt vàng. Kết luận nào sau đây
không đúng?
A: Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen.
B: Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
C: Con đực mắt đỏ đem lai dị hợp về hai cặp gen.
D: Một trong hai cặp gen nằm trên NST X không alen trên Y.
Câu 6: Ở một loài thực vật, một đột biến gen trong lạp thể làm cho quá trình tổng hợp diệp lục không thực
hiện được. Lạp thể chứa đột biến này có màu trắng. Cây chứa gen bình thường và gen đột biến có lá màu xanh
khảm trắng (lá đốm). Nếu cho cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh, kết quả thu được của phép lai là:
A: 100% cây lá đốm.
B: 100% cây lá xanh.
C: 50% cây lá đốm : 50% cây lá xanh.
D: 75% cây lá đốm : 25% cây lá xanh.
Câu 7: Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F 1 toàn cây hoa
đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 thụ phấn
cho cây có kiểu hình lặn thì tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A: 1 : 1.
B: 9 : 7.
C: 5 : 3.
D: 3 : 1.
Câu 8: Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
A: Động vật bậc thấp, vi sinh vật.
B: Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam.
C: Sinh vật tự dưỡng.
D: Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật.
Câu 9: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa thành
các dòng lưỡng bội thuần chủng. Số dòng thuần chủng được tạo ra là:
A: 16.
B: 6.
C: 4.
D: 8.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể:
A: Làm tăng tính đa dạng của quần thể.
B: Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và làm giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
C: Làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng nhất định.
D: Không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
Câu 11: Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài (2n = 20) nguyên phân liên tiếp một số lần đòi hỏi môi
trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 5100 nhiễm sắc thể đơn. Nếu các tế bào tạo ra ở lần
phân bào cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử thì tính theo lý thuyết, số lượng giao tử đực có thể tạo ra là:
A: 1024.
B: 512.
C: 216.
D: 128.
7
Câu 12: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh
đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
giao phối với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F 1. Trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có
kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, tỉ
lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là:
A: 17,5%.
B: 10%.
C: 3,75%.
D: 15%.
Câu 13: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn phản nitrat có vai trò:
A: Chuyển hóa N
thành N .
B: Chuyển hóa N
thành N2.
C: Chuyển hóa N
thành N .
D: Chuyển hóa N
thành N .
Câu 14: Cấu trúc nào sau đây không được sử dụng làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen?
A: Plasmit.
B: Nhiễm sắc thể nhân tạo. C: ADN tái tổ hợp. D: ADN của virut đã được biến đổi.
Câu 15: Trong quần thể của một loài động vật ngẫu phối, xét 2 lôcut: lôcut thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính Y mà không có alen trên X; lôcut thứ hai có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về cả hai lôcut trên có thể được tạo ra trong quần
thể này là:
A: 90.
B: 45.
C: 36.
D: 60.
Câu 16: Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài động vật thu được kết quả như sau:
Kết luận nào sau đây không đúng?
A: Mật độ cao hay thấp không ảnh hưởng đến tốc độ lọc nước.
B: Tốc độ lọc nước của cá thể phụ thuộc vào mật độ.
C: Ở mật độ 10 con/m3, tốc độ lọc nước là nhanh nhất.
D: Hiệu quả lọc nước tốt nhất ở mật độ 10 con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm.
Câu 18: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng có da
bình thường nhưng có em trai chồng và bố của vợ bị bạch tạng, những người khác trong gia đình đều bình
thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai bình thường là:
A:
.
B: .
C:
.
D: .
Câu 19: Một gen có khối lượng 186000 đvC. Trên mạch một của gen có tỉ lệ A = 2T = G = X. Số lượng
nuclêôtit mỗi loại trên gen là:
A: A = T = 175; G = X = 135.
B: A = T = 135; G = X = 175.
C: A = T = 160; G = X = 150.
D: A = T = 150; G = X = 160.
Câu 20: Phương pháp nào sau đây tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống với thế hệ ban đầu?
A: Sử dụng công nghệ chuyển gen.
B: Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai.
C: Nuôi cấy hạt phấn và tiến hành lưỡng bội hóa.
D: Nhân bản vô tính.
Câu 21: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Bệnh A do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định, bệnh B do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định:
Biết rằng không xảy ra đột biến, xác suất đứa trẻ bình thường về cả hai bệnh sinh ra từ cặp vợ chồng số III-9 và
III-10 là:
A:
B: .
C: .
8
D:
.
Câu 22: Khẳng định nào sau đây chứng tỏ mã di truyền có tính thoái hóa?
A: Bộ ba 5'AGU3' quy định mã hóa cho axit amin xêrin.
B: Bộ ba 5'GXX3', 5'GXA3' quy định mã hóa cho axit amin alanin.
C: Bộ ba 5'AUG3' quy định mã hóa cho axit amin mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã.
D: Bộ ba 5'UUX3' quy định mã hóa cho axit amin phêninalanin.
Câu 23: Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi:
A: Xuất hiện đồng thời các đại phân tử ADN, ARN, prôtêin.
B: Xuất hiện các phân tử prôtêin và các axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi.
C: Xuất hiện các đại phân tử ARN, ADN có khả năng tự nhân đôi.
D: Có sự tương tác giữa các đại phân tử trong một tổ chức nhất định là tế bào.
Câu 24: Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến?
(1) Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
(2) Lá rụng theo mùa.
(3) Sự xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.
(4) Da người bị sạm đen khi ra nắng.
Phương án đúng là:
A: (1), (3).
B: (2), (3).
C: (2), (4).
D: (1), (4).
Câu 25: Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: "Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu,
được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế"?
A: Hệ sinh thái dưới nước.
B: Hệ sinh thái trên cạn.
C: Hệ sinh thái nông nghiệp.
D: Hệ sinh thái rừng.
Câu 26: Quá trình nào sau đây đóng góp vai trò chủ yếu trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài?
A: Phân li tính trạng.
B: Đột biến.
C: Di - nhập gen.
D: Chọn lọc tự nhiên.
Câu 27: Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen là 0,30AA : 0,40Aa : 0,30aa. Tính theo lý thuyết, cần bao
nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể là 0,95?
A: 2.
B: 4.
C: 3.
D: 5.
Câu 28: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, một thể đột biến của loài bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 3,
lặp 1 đoạn ở nhiễm sắc thể 4. Tính theo lý thuyết, khi giảm phân bình thường thể đột biến này tạo ra giao tử
không mang đột biến chiếm tỷ lệ:
A: 12,5%.
B: 25%.
C: 50%.
D: 75%.
Câu 29: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới và trao đổi chéo, các cơ thể giảm phân tạo giao tử đều có
khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) Aa x Aa.
(2) AAaa x Aa.
(3) Aaa x Aa.
(4) AAAa x AAAa.
(5) Aaaa x Aaaa.
(6) AAa x Aaaa.
Phương án đúng là:
A: (2), (3), (5).
B: (3), (4), (6).
C: (1), (4), (5).
D: (1), (2), (6).
Câu 30: Theo Đacuyn, kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên sẽ dẫn tới:
A: Sự xuất hiện các biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.
B: Sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản giữa các cá thể trong loài.
C: Hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trường.
D: Sự phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi nhất.
Câu 31: Loại bằng chứng nào sau đây có giá trị nhất để chứng minh toàn bộ sinh giới có chung nguồn gốc?
A: Phôi sinh học.
B: Giải phẫu so sánh.
C: Địa lý sinh vật học.
D: Tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 32: Hầu hết các tính trạng năng suất của các giống vật nuôi, cây trồng đều di truyền theo quy luật:
A: Gen đa hiệu.
B: Tương tác át chế.
C: Tương tác cộng gộp.
D: Tương tác bổ trợ.
Câu 33: Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hi vọng tiêu diệt được toàn bộ
số sâu bọ cùng một lúc. Điều này có thể được giải thích dựa vào:
A: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối.
B: Khả năng thích nghi của sâu hại khi môi trường sống thay đổi.
C: Khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện.
9
D: Bản thân chúng có khả năng thích ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Câu 34: Trong quá trình tiến hoá của các nhóm loài, dấu hiệu không phải biểu hiện của tiến bộ sinh học là:
A: Giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường.
B: Khu phân bố mở rộng và liên tục.
C: Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
D: Phân hoá nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú.
Câu 35: Những con ong mật lấy phấn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho sự thụ phấn của hoa
được hiệu quả hơn. Quan hệ của hai loài này là:
A: Hợp tác.
B: Cộng sinh.
C: Hội sinh.
D: Ký sinh.
Câu 36: Gen của sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?
A: Vi sinh vật.
B: Nấm men.
C: Vi khuẩn lam.
D: E.coli.
Câu 37: Một gen ở sinh vật nhân thực nhân đôi liên tiếp một số lần đã sử dụng 7950 nuclêôtit tự do. Biết chiều
dài của gen bằng 4505Å. Số lần nhân đôi của gen là:
A: 2.
B: 4.
C: 1.
D: 3.
Câu 38: Nhân tố có vai trò tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thể làm cho quần thể nhanh chóng phân
ly thành các quần thể mới là:
A: Quá trình giao phối.
B: Quá trình đột biến.
C: Quá trình chọn lọc tự nhiên.
D: Sự cách li.
Câu 39: Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao lai phân tích thu được F 1 có tỉ lệ 3 cây thân thấp : 1 cây thân
cao. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây thân cao thu được ở F2 là:
A: .
B: .
C: .
D: .
Câu 40: Một đoạn phân tử mARN có trình tự ribônuclêôtit như sau:
5'AUGGXUXGXUUAXGAUAUAAUAGGAAG3'
Giả sử có một ribônu loại G được chèn vào giữa 2 ribônuclêôtit ở vị trí số 20 và 21 (tính theo chiều 5' → 3' của
đoạn mARN). Khi đoạn phân tử mARN này dịch mã thì chuỗi polypeptit hình thành có bao nhiêu axit amin?
A: 7.
B: 8.
C: 6.
D: 9.
Câu 41: Cho chuỗi thức ăn sau:
Lúa → châu chấu → ếch → gà → cáo.
Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A: Cáo.
B: Ếch.
C: Gà.
D: Châu chấu.
Câu 42: Khẳng định nào dưới đây không đúng?
A: Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
B: Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn.
C: Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường.
D: Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu 43: Điểm đặc trưng của phát triển sinh giới trong đại Tân sinh là:
A: Sự phát triển mạnh của bò sát và thực vật hạt trần.
B: Sự phồn thịnh của sâu bọ, chim, thú và thực vật hạt kín.
C: Sự xuất hiện của thực vật hạt kín.
D: Sự tuyệt diệt của các loài khủng long.
Câu 44: Đột biến lệch bội xảy ra do:
A: Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
B: Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.
C: Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
D: Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
Câu 45: Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?
(1) Một đàn sói sống trong rừng.
(2) Một lồng gà bán ngoài chợ.
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.
(4) Một đàn gà nuôi.
(5) Một rừng cây.
Phương án đúng là:
A: (2), (3), (4).
B: (1), (2), (4).
C: (2), (3), (5).
D: (2), (5).
10
Câu 46: Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng. Những
sai khác về chi tiết là do:
A: Chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
B: Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
C: Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau.
D: Sự thoái hoá trong quá trình phát triển.
Câu 47: Ổ sinh thái của một loài là:
A: Nơi làm tổ và kiếm ăn của loài đó.
B: Một “không gian sống” mà ở đó sinh vật sinh sống: làm tổ, kiếm ăn, giao phối, sinh sản để sinh ra thế hệ
mới nhằm duy trì nòi giống.
C: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh
thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D: Nơi ở, nơi kiếm ăn, và cách thức kiếm ăn của loài đó.
Câu 48: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến trong tạo giống nhằm:
A: Gây đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
B: Nâng cao năng suất lên trên mức trần hiện có của giống.
C: Tạo nguồn vật liệu khởi đầu cho chọn giống.
D: Gây ra sự sao chép nhầm lẫn hoặc làm biến đổi cấu trúc
Câu 49: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai
nào sau đây có khả năng cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?
A: AaBbDd x AaBbDd.
B: AabbXDXd x aaBbXdY.
C: AaBbXDXd x AaBbXDY.
D:
XDXd x XdY.
Câu 50: Trong một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 15% số người mang nhóm máu A, 32% số
người mang nhóm máu B, 4% số người mang nhóm máu AB. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể trên, người
chồng có nhóm máu A, người vợ có nhóm máu B. Khả năng cặp vợ chồng này sinh ra người con có nhóm máu
AB là:
A: 26,25%.
B: 19,2%.
C: 11,9%.
D: 30%.
ĐỀ SỐ 3: Đề thi thử trên Viettelstudy
Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể?
A: Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là ADN, ARN và prôtêin dạng histon.
B: Sự điều hòa hoạt động của các gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C: Số lượng nhiễm sắc thể nhiều hay ít không phản ánh trình độ tiến hóa của loài.
D: Nhiễm sắc thể mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài ở cấp độ tế bào.
Câu 2: Chiều dài của một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường ngắn (không quá 5 đến 6 mắt xích) vì:
A: Trong mùa đông, nhiệt độ thấp kéo dài làm tiêu hao nhiều năng lượng của sinh vật.
B: Chỉ một phần nhỏ năng lượng nhận từ mắt xích phía trước của chuỗi thức ăn được tích luỹ trong chất
hữu cơ của mắt xích tiếp theo phía sau.
C: Thức ăn nhận từ sinh vật sản xuất nghèo dinh dưỡng và khó tiêu hoá.
D: Số lượng cá thể của quần thể động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất thường rất lớn.
Câu 3: Đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
A: Tính đa hình di truyền.
B: Tính đơn hình di truyền.
C: Tỉ lệ đồng hợp tử cao.
D: Nguyên liệu chọn lọc hạn hẹp.
Câu 4: Khi nghiên cứu sự di truyền nhóm máu của một gia đình, xét nghiệm 5 trong số 8 người thu được kết
quả: ông nội và bà ngoại có máu O, bà nội máu A, trong 2 đứa con của cặp bố mẹ gồm con trai máu B, con gái
máu A. Nhóm máu của cặp bố mẹ này là:
A: Bố máu A, mẹ máu AB.
B: Bố máu B, mẹ máu A.
C: Bố máu AB, mẹ máu A.
D: Bố máu A, mẹ máu B.
Câu 5: Ở một loài thực vật, lấy hạt phấn của cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa của cây lá xanh đậm thu được
các hạt. Tiến hành gieo các hạt này người ta nhận thấy 100% các cây F 1 sinh ra có lá xanh đậm. Lấy hạt phấn
11
của những cây lá xanh đậm F1 thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt P thì lại thu được toàn cây có lá xanh nhạt.
Nhận định nào dưới đây là chính xác?
A: Phép lai phân tích cho tỉ lệ 1 : 1
B: Hiện tượng di truyền trội, lặn không hoàn toàn.
C: Gen chi phối tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
D: Gen chi phối tính trạng nằm ở tế bào chất.
Câu 6: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A: Cánh chim - cánh bướm.
B: Tuyến nước bọt của người - tuyến nọc độc của rắn.
C: Ruột thừa của người - manh tràng của ngựa. D: Tay người - cánh dơi.
Câu 7: Một đoạn ARN nhân tạo chỉ có 2 loại nuclêôtít với tỉ lệ
1 nuclêôtít loại A chiếm tỉ lệ:
= . Bộ mã trong đó có 2 nuclêôtít loại U và
A: .
B: .
C: .
D: .
Câu 8: Ở người, bệnh bạch tạng là do 1 gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Ở một thành phố có 6 triệu dân
trong đó có 600 người mắc bệnh này. Cho rằng quần thể cân bằng về locus nghiên cứu. Về lí thuyết, số lượng
người mang alen bệnh mà không biểu hiện bệnh là:
A: 60000
B: 118800
C: 59400
D: 119400
Câu 9: Ở ngô, kiểu gen AA quy định hạt màu xanh; Aa quy định hạt màu tím, aa quy định hạt màu trắng. Alen
B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc hạt và hình dạng
vỏ hạt di truyền độc lập với nhau. Bố mẹ dị hợp về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây có hạt tím,
trơn là:
A: 56,25%.
B: 18,75%.
C: 37,5%.
D: 12,5%.
Câu 10: Nhờ gió, các hạt phấn từ ruộng ngô này có thể bay sang và thụ phấn cho những ruộng ngô khác ở
khoảng cách rất xa. Đây là ví dụ về:
A: Giao phối có lựa chọn.
B: Di – nhập gen.
C: Giao phối không ngẫu nhiên.
D: Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 11: Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F 1 có ưu thế lai cao được sử dụng vào
mục đích:
A: Sử dụng con lai F1 để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm.
B: Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống.
C: Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại.
D: Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mã di truyền?
A: Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên
chung.
B: Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axít amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực.
C: Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axít amin.
D: Vì có 4 loại nuclêôtít khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, có rất nhiều loài bị tuyệt chủng. Nguyên nhân chủ yếu làm cho
các loài bị tiêu diệt hàng loạt là:
A: Loài xuất hiện sau đã tiêu diệt những loài sinh vật xuất hiện trước.
B: Có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau.
C: Có sự thay đổi lớn về nguồn thức ăn và nơi ở.
D: Có sự thay đổi lớn về địa chất và khí hậu.
Câu 14: Ở một loài thực vật, gen quy định hình dạng hạt và màu sắc hoa liên kết với nhau, màu hoa tím trội
hoàn toàn so với hoa đỏ, hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn. Cây dị hợp tử về hai tính trạng trên thụ phấn với
cây đồng hợp tử trội về màu sắc hoa và đồng hợp tử lặn về hình dạng hạt. Kiểu hình ở thế hệ F1 là:
A: Tất cả đều có hạt tròn và một nửa số cây có hoa màu tím.
B: Một nửa số cây có hoa đỏ, hạt tròn.
C: Tất cả đều có hoa màu tím, hạt tròn.
D: Tất cả đều có hoa màu tím và một nửa có hạt tròn.
Câu 15: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là:
12
A: Sự phân hóa khả năng tìm kiếm bạn tình trong quần thể.
B: Sự phân hóa khả năng tồn tại của các cá thể trước các điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
C: Sự phân hóa các cá thể có sức khỏe và khả năng kiếm mồi.
D: Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 16: Ở người, tính trạng mù màu là do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Ở một gia đình, bố mẹ
bình thường nhưng trong số các con sinh ra có một đứa con trai mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác
nhất khi nói về gia đình trên?
A: Người mẹ đồng hợp về cặp alen gây bệnh mù màu.
B: Người con trai bị bệnh mù màu nói trên bị mắc hội chứng Claiphentơ, có cả hai NST X trong kiểu gen
và mang hai alen lặn gây bệnh.
C: Người bố mang alen gây bệnh và truyền cho đứa con trai.
D: Những người chị em gái khác của đứa con trai mù màu không có ai bị mù màu.
Câu 17: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A: Diễn thế chỉ có thể xảy ra khi có sự tác động của các nhân tố bên ngoài môi trường.
B: Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển.
C: Diễn thế thứ sinh thường bắt đầu từ môi trường chưa có quần xã sinh vật.
D: Tùy điều kiện mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần
xã suy vong.
Câu 18: Trong tư vấn di truyền y học, phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh
ở người?
A: Mục đích xét nghiệm trước sinh là để xác định người mẹ sinh con trai hay con gái.
B: Kỹ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN và nhiều chỉ
tiêu hoá sinh.
C: Mục đích xét nghiệm trước sinh để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không?
D: Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết
tật di truyền.
Câu 19: Lai hai giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ hai địa phương khác nhau, người ta thu được F 1 toàn
quả dẹt, F2 phân li theo tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Phép lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:
A: 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài. B: 3 dẹt : 1 tròn : 1 dài.
C: 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài. D: 3 tròn : 3 dẹt : 1 dài.
Câu 20: Để tạo ra dòng thực vật có độ thuần chủng cao ở hầu hết các tính trạng, phương pháp nào sau đây
được sử dụng?
A: Sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần để tạo ra các dòng tế bào thuần chủng.
B: Sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào, sử dụng một dòng tế bào mô phân sinh sạch bệnh.
C: Sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính các cơ thể thực vật để tạo thành dòng thuần chủng.
D: Nuôi cấy hạt phấn thành cây đơn bội rồi tiến hành lưỡng bội hóa cây đơn bội thu được.
Câu 21: Thành phần cấu tạo của operon Lac bao gồm:
A: Một vùng khởi động (P), và một nhóm gen cấu trúc có chức năng liên quan.
B: Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc có chức năng liên quan.
C: Một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa (R).
D: Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa (R).
Câu 22: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A: Tảo lục.
B: Dây tơ hồng.
C: Tảo đỏ.
D: Rong đuôi chó.
Câu 23: Để kiểm tra khả năng mắc các hội chứng di truyền liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể ở bào thai,
người ta dùng phương pháp nghiên cứu:
A: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B: Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C: Phương pháo nghiên cứu di truyền quần thể.
D: Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
Câu 24: Cho dù có 3 loài chim khác nhau cùng sống trên 1 loài cây ở cùng một khu vực, sự cạnh tranh rất ít
khi xảy ra giữa chúng. Điều nào sau đây giải thích cho vấn đề trên?
A: Chúng chia thức ăn cho nhau.
B: Chúng không thể giao phối với nhau.
C: Có sự phân li ổ sinh thái.
D: Có lượng thức ăn giới hạn.
13
Câu 25: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở phép lai
Dd x
dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A: 33%.
B: 30%.
C: 45%.
D: 35%.
Câu 26: Một quần thể cây ngô có kiểu gen AaBbccDDEe, khi tiến hành tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng
thuần tối đa mà người ta có thể thu được từ quá trình này là:
A: 2
B: 1
C: 8
D: 32
Câu 27: Sản lượng sơ cấp tinh là:
A: sinh khối tạo ra bởi tất cả sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B: năng lượng tiêu thụ bởi tất cả các sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C: tổng năng lượng thu được qua quang hợp.
D: lượng chất sống do sinh vật sản xuất tạo ra nhờ quang hợp trừ đi lượng chất sống tiêu hao qua hô hấp,
rơi rụng, chất thải.
Câu 28: Thỏ lông trắng lai phân tích, đời con thu được 75% thỏ lông trắng; 25% thỏ lông đen. Tính trạng màu
lông thỏ di truyền theo quy luật:
A: Tính trạng lông trắng trội hoàn toàn so với tính trạng lông đen.
B: Tương tác gen cộng gộp, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C: Tương tác gen át chế, gen trội át gen không alen với nó.
D: Tương tác gen bổ trợ, tính trạng lông đen do hai gen trội không alen cùng quy định.
Câu 29: Đoạn Okazaki là:
A: Một phân tử ARN chứa thông tin được sao chép từ mạch mã gốc của gen.
B: Các đoạn ADN mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuôn 5’ → 3’.
C: Một phân tử ARN được sao chép từ mạch khuôn 3’ → 5’.
D: Các đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch ADN cũ trong quá trình tái bản.
Câu 30: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân cao lai với cây thân thấp (P), đời con có 62,5% cây
thân thấp; 37,5% cây thân cao. Kết luận nào sau đây không đúng?
A: Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
B: Cây thấp ở thế hệ P dị hợp về một cặp gen.
C: Cho cây dị hợp hai cặp gen lai phân tích thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 3.
D: Có 3 dòng thuần chủng về tính trạng cây cao.
Câu 31: Giống dâu tằm tam bội cho năng suất lá rất cao là kết quả của quá trình:
A: Cấy truyền gen.
B: Gây đột biến và chọn lọc.
C: Gây đột biến kết hợp với lai hữu tính.
D: Chọn lọc dòng tế bào xôma.
Câu 32: Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
A: Quần thể có kích thước tối thiểu.
B: Quần thể phân bố theo nhóm.
C: Quần thể có kích thước tối đa.
D: Quần thể có kích thước bình thường.
Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. B quy
định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định tính trạng chín muộn. Lai giữa hai cây dị hợp về cả 2 locus
nghiên cứu thu được ở F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 24% kiểu hình quả chua, chín sớm. Các loại kiểu
hình quả ngọt, chín sớm; quả ngọt, chín muộn và quả chua chín muộn ở F2 xuất hiện với tỉ lệ lần lượt là:
A: 51%; 24%; 1%.
B: 54%; 24%; 1%.
C: 56%; 16%; 4%.
D: 54%; 21%; 1%.
Câu 34: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được dùng để xác định vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể
đồng thời loại bỏ các gen xấu đó là:
A: Lặp đoạn.
B: Đảo đoạn.
C: Mất đoạn.
D: Chuyển đoạn.
Câu 35: Sự rối loạn phân li một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào xôma dẫn tới hậu quả:
A: Tạo cơ thể có mọi tế bào đều mang đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B: Tạo ra thể dị bội có 3 dòng tế bào là: 2n, 2n+1, 2n-1.
C: Tạo ra thể dị bội có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n+1.
D: Tạo ra thể dị bội có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n – 1.
Câu 36: Khi sinh vật ăn thịt chủ yếu trong hệ sinh thái biến mất, điều nào sau đây sẽ xảy ra?
A: Quần xã sau đó nhanh chóng trở nên cân bằng.
14
B: Đa dạng sinh học của hệ sinh thái sau đó giảm bởi vì động vật ăn cỏ mới sẽ xâm nhập hệ sinh thái.
C: Đa dạng sinh học của hệ sinh thái sau đó tăng lên.
D: Đa dạng sinh học của hệ sinh thái sau đó giảm do tăng cạnh tranh.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A: Tháp sinh khối không phải bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B: Tháp số lượng được xây dựng từ số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
C: Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D: Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 38: Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó loại kiểu hình mang hai tính
trạng lặn chiếm tỉ lệ 1%. Biết một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình mang hai cặp gen đồng hợp trội ở F2 là:
A: 20%.
B: 1%.
C: 51%.
D: 2%.
Câu 39: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các
cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai AAaa x
aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
A: 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B: 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C: 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây chịu sự chi phối của 3 locus, mỗi locus có 2 alen trội, lặn
hoàn toàn. Số lượng alen trội của cả 3 locus có mặt trong kiểu gen sẽ quyết định chiều cao cây. Cho lai cây cao
nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1tự thụ phấn được F2. Số loại kiểu hình thu được ở F2 là:
A: 7
B: 5
C: 4
D: 6
Câu 41: Nhóm sinh vật nào sau đây có tỉ lệ cá thể đực thấp hơn cá thể cái?
A: Ong mật.
B: Ốc bươu.
C: Hươu.
D: Người.
Câu 42: Sự khai thác quá mức của con người (khai thác tài nguyên rừng, tài nguyên biển…) không dẫn đến
các hiện tượng sau:
A: Mất cân bằng sinh học trong tự nhiên.
B: Sự suy giảm nguồn lợi.
C: Sự tiến hóa của sinh vật, tương tự như vật dữ khai thác con mồi.
D: Sự suy giảm đa dạng sinh học.
Câu 43: Tiếng khóc mèo gào là một hội chứng hiếm gặp ở người. Nguyên nhân gây ra hội chứng này là do:
A: Đột biến lặp đoạn.
B: Đột biến gen.
C: Đột biến mất đoạn.
D: Đột biến dị bội.
Câu 44: Một người phụ nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Tớc nơ, kiểu gen của người phụ nữ
này có:
A: Ba nhiễm sắc thể 21 và ba nhiễm sắc thể X.
B: Ba nhiễm sắc thể 21 và một nhiễm sắc thể X.
C: Ba nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể 21.
D: Một nhiễm sắc thể 21 và một nhiễm sắc thể X.
Câu 45: Nghiên cứu một quần thể chim công, người ta nhận thấy tần số alen của một locus là 0,5A : 0,5a; tuy
nhiên tần số này nhanh chóng biến đổi thành 0,7A : 0,3a sau một thời gian rất ngắn. Nguyên nhân nào sau đây
có thể giải thích hiện tượng trên?
A: Sự phát tán của một nhóm cá thể ở quần thể này sang địa phương khác.
B: Sự giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
C: Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D: Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng a thành A.
Câu 46: Cách li địa lí có vai trò quan trọng đối với tiến hóa vì:
A: Cách li địa lí là nguyên nhân để phát sinh ra các đột biến theo các hướng khác nhau.
B: Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên
bởi các nhân tố tiến hóa.
C: Cách li địa lí là điều kiện để dẫn đến cách li sinh sản.
D: Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
Câu 47: Những biến đổi trong tiến hoá nhỏ xảy ra theo trình tự:
A: Phát tán đột biến – chọn lọc đột biến có lợi – hình thành loài mới – cách li sinh sản với quần thể gốc.
15
B: Phát sinh đột biến – cách li sinh sản với quần thể gốc – phát tán đột biến qua giao phối – chọn lọc đột
biến có lợi – hình thành loài mới.
C: Phát sinh đột biến – chọn lọc đột biến có lợi – phát tán đột biến – hình thành loài mới.
D: Phát sinh đột biến – phát tán đột biến – chọn lọc đột biến có lợi – cách li sinh sản – hình thành loài mới.
Câu 48: Loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa?
A: Đột biến nhiễm sắc thể.
B: Biến dị tổ hợp.
C: Đột biến gen.
D: Thường biến.
Câu 49: Hầu hết các loài phong lan sử dụng các cây thân gỗ như một giá thể. Mối quan hệ giữa phong lan và
các cây thân gỗ đó là:
A: Hội sinh.
B: Cộng sinh.
C: Hợp tác.
D: Kí sinh.
Câu 50: Cơ quan thoái hoá ở người chứng minh được điều gì?
A: Loài người đã được tiến hoá từ loài thú hiện nay đang sinh sống.
B: Loài người và các loài thú hiện nay đều có chung một nguồn gốc.
C: Cơ quan nào ở người không được sử dụng thì cơ quan đó sẽ tiêu biến.
D: Cơ quan thoái hoá xuất hiện là do sự phát triển không bình thường của phôi.
Câu 51:Bộ ba nào sau đây không phải là bộ ba kết thúc trên phân tử mARN?
A: 5’UAA3’.
B: 3’AGU5’.
C: 3’UAG5’.
D: 3’GAU5’.
ĐỀ SỐ 4: Đề thi thử Đại học môn Sinh học tháng 3, năm 2014, trường Đại học Sư phạm Hà Nội hợp tác
với ViettelStudy. Cô Trần Khánh Ngọc ra đề.
Câu 1: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các
bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra
các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Thu thập các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A: (3) → (2) → (1).
B: (3) → (1) → (2).
C: (2) → (3) → (1). D: (1) → (2) → (3).
Câu 2: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 96%. Cho toàn bộ các cây thân cao trong quần thể đó giao phấn ngẫu
nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A: 15 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B: 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C: 35 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D: 24 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 3: Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Nếu hoán vị gen luôn xảy ra
với tần số 20%, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A: x .
B:
x .
C:
x .
D: x .
Câu 4: Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không có vai trò nào sau đây?
A: Là cơ chế chủ yếu của hiện tượng đột biến gen.
B: Đảm bảo quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
C: Dẫn đến sự thay đổi vị trí các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D: Góp phần dẫn đến hiện tượng biến dị tổ hợp.
Câu 5: Cây mắm biển trong rừng ngập mặn ven biển có thể sống trong môi trường có độ mặn 90% NaCl, nó
sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở độ mặn 5% - 15%. Khoảng độ mặn từ 5% - 15% được gọi là:
A: Giới hạn sinh thái.
B: Khoảng thuận lợi. C: Khoảng ức chế sinh lí.
D: Giới hạn chịu đựng.
Câu 6: Tế bào giao tử của loài A có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n = 24, loài B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n
= 52, thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có bộ nhiễm sắc thể gồm:
A: 26 cặp.
B: 76 cặp.
C: 24 cặp.
D: 50 cặp.
Câu 7: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A: Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
16
B: Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y.
C: Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
D: Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 8: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là
0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo
lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A: 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
B: 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
C: 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
D: 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
Câu 9: Trong cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì
diễn ra các sự kiện nào?
1. Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.
2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hoá chất ức chế.
3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi
pôlipeptit.
Phương án đúng là:
A: 1, 2.
B: 1, 4.
C: 1, 3.
D: 2, 4.
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm
sắc thể. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li
theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân
thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A: 36%.
B: 6%.
C: 12%.
D: 24%.
Câu 11: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh
đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình
thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của ruồi cái và ruồi
đực (P) lần lượt là:
A:
XDXd và
XDY.
B:
XDXd và
XDY.
C:
XDXd và
XDY.
D:
XDXd và XDY.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A: Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xă sinh vật nhất định.
B: Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
C: Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
D: Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 13: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống
khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các
phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A: Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường
tổng hợp sinh học.
B: Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C: Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
D: Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự
nhiên.
Câu 14: Sự thuận lợi trong giao thông vận tải giúp con người có thể đi đến khắp nơi trên thế giới. Đồng thời ,
điều đó cũng làm tăng ...... trong quần thể người.
A: Đột biến.
B: Dòng chảy gen (di nhập gen).
C: Biến động di truyền. D: Chọn lọc tự nhiên.
17
Câu 15: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá
thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là
KHÔNG chính xác?
A: Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
B: Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
C: Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
D: Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 16: Tín hiệu chính để khởi động nhịp sinh học ở sinh vật thường là:
A: Độ ẩm.
B: Độ dài chiếu sáng trong ngày.
C: Nhiệt độ.
D: Trạng thái sinh lí.
Câu 17: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A: (1), (3).
B: (1), (2).
C: (1), (4).
D: (2), (3).
Câu 18: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh tinh có kiểu gen là AaBbX DeXdE giảm phân bình
thường, không xảy ra đột biến, thì trên thực tế sẽ có tối đa bao nhiêu loại tinh trùng được hình thành?
A: 2 loại.
B: 4 loại.
C: 8 loại.
D: 16 loại.
Câu 19: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở:
A: Số lượng cá thể và mật độ cá thể.
B: Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
C: Tần số alen và tần số kiểu gen.
D: Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
Câu 20: Trong một số nhóm người Châu phi, có khoảng 4% số người chết vì bệnh hồng cầu hình liềm. Giả sử
quần thể đạt trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec, những người chống được bệnh sốt rét trong quần thể đó có tỉ
lệ là:
A: 8%.
B: 4%.
C: 32%.
D: 16%.
Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các
cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen
AAaaBbbb giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A: 33 : 11 : 3 : 1.
B: 105 : 35 : 1 : 1.
C: 105 : 35 : 3 : 1.
D: 33 : 11 : 1 : 1.
Câu 22: Một cơ thể lưỡng bội dị hợp về bốn cặp gen được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd và Ee; trong đó hai
cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết không hoàn toàn; hai cặp gen còn lại
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác và liên kết hoàn toàn. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra
bình thường. Trong các loại giao tử được tạo thành, loại giao tử abDe chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, loại giao
tử nào sau đây là giao tử của quá trình giảm phân trên?
A: ab dE = 15%.
B: Ab De = 15%.
C: AB de = 10%.
D: aB dE = 10%.
Câu 23: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Với phép lai AAaa
x Aa thì kết quả nào sau đây ở F1 là thích hợp?
A: 3 đỏ : 1 vàng.
B: 1 đỏ : 1 vàng.
C: 35 đỏ : 1 vàng.
D: 11 đỏ : 1 vàng.
Câu 24: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu
phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A: Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B: Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C: Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
D: Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 25: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cá thể mang kiểu gen Aa, ở một số tế bào sinh
giao tử, cặp nhiễm sắc thể thường mang cặp gen Aa đó không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường. Quá trình thụ tinh giữa cá thể đó với một cá thể khác cũng có kiểu gen Aa nhưng có quá trình
giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại tổ hợp gen là:
18
A: AAA, AAa, Aaa, aaa, AA, Aa, aa, A, a.
B: AAA, AAa, aaa, AA, Aa, aa, A, a.
C: AAa, Aaa, AA, Aa, aa, A, a.
D: AAA, AAa, Aaa, AA, Aa, aa, A, a.
Câu 26: Các loài động vật đẳng nhiệt ở những vùng khí hậu nóng có xu hướng ..... so với các loài tương tự
sống ở những vùng khí hậu lạnh.
A: Có tỉ số S/V lớn hơn.
B: Có tỉ số S/V nhỏ hơn.
C: Có màu sắc kém sặc sỡ hơn.
D: Ít có sự cạnh tranh khác loài hơn.
Câu 27: Nhân tố nào sau đây không phải là một phần quan trọng của chọn lọc tự nhiên?
A: Sự bất bình đẳng trong sinh sản giữa các cơ thể.
B: Nguồn sống hạn chế của môi trường.
C: Cá thể thích nghi tốt hơn với môi trường có tiềm năng sống tốt hơn.
D: Giao phối không ngẫu nhiên giữa vật nuôi, cây trồng.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A: Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B: Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
C: Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
D: Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 29: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn
toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây
của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A: Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
B: Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
C: Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
D: Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Câu 30: Loại đột biến đóng vai trò quan trọng trong việc làm tăng số lượng các alen về một gen nào đó trong
vốn gen của quần thể là:
A: Đột biến đảo đoạn.
B: Đột biến lặp đoạn.
C: Đột biến dị bội.
D: Đột biến điểm.
Câu 31: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều
biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn
so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A: (3), (4).
B: (2), (4).
C: (2), (3).
D: (1), (4).
Câu 32: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh
có quan hệ gần gũi nhất với người là:
A: Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B: Thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
C: Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
D: Khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
Câu 33: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có chiều dài là 408
nm. Alen a có 601 nuclêôtit loại timin, alen A có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu
gen Aa giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại xitôzin
của các alen nói trên bằng 2398. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A: AAaa.
B: AAAa.
C: AAa.
D: Aaa.
Câu 34: Một quần thể chim gồm 20 cá thể (13 con lông nâu thẫm, 7 con lông nâu nhạt) mới di cư đến một
quần đảo mới. Ngẫu nhiên, có 5 con lông thẫm và 4 con lông nhạt chết trước khi sinh sản. Thế hệ tiếp theo của
quần thể này toàn con lông thẫm. Sự thay đổi trong tần số kiểu hình ở quần thể chim đó là do:
A: Chọn lọc tự nhiên.
B: Biến dị tổ hợp.
C: Biến động di truyền.
D: Chọn lọc phân hóa.
19
Câu 35: Gen B đột biến thành gen b. Khi gen B và gen b cùng tự nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit tự do
mà môi trường nội bào cung cấp cho gen B ít hơn so với cho gen b là 30 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với
gen B là:
A: Mất 1 cặp nuclêôtit.
B: Thêm 2 cặp nuclêôtit.
C: Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
D: Thêm 1 cặp nuclêôtit.
Câu 36: Trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng
nhất cho quan sát này là:
A: Người được tiến hoá từ tinh tinh.
B: Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
C: Tinh tinh được tiến hoá từ người.
D: Người và tinh tinh có chung một tổ tiên tương đối gần.
Câu 37: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân
cao giao phấn với cây thân cao, thu được F 1 gồm 601 cây thân cao và 198 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ
lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây thân cao ở F1 là:
A: .
B: .
C: .
D: .
Câu 38: Ở ngô kiểu gen A-B- quy định cây thân cao, kiểu gen A-bb; aaB-; aabb đều quy định cây thân thấp.
Kiểu gen của P phải như thế nào để F1 có tỉ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp?
A: AaBb x aabb.
B: AaBB x AaBB.
C: AaBb x AaBb.
D: AABb x aabb.
Câu 39: Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3 alen khác
nhau IA, IB, IO với tần số tương ứng lần lượt là 0,4; 0,3 và 0,3. Tỉ lệ người có các nhóm máu A, B, AB và O lần
lượt là:
A: 40%; 30%; 0% và 30%.
B: 40%; 27%; 24% và 9%.
C: 24%; 27%; 40% và 9%.
D: 20%; 15%; 50% và 15%.
Câu 40: Một gen khi tự sao đã bắt cặp nhầm tại một nuclêôtit trên 1 mạch đơn, gen đó phải qua mấy lần tự sao
nữa sẽ xuất hiện 8 gen đột biến?
A: 2.
B: 5.
C: 3.
D: 4.
Câu 41: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là:
A: Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
B: Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C: Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
D: Sinh khối ngày càng giảm.
Câu 42: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E.
coli nhằm:
A: Ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli.
B: Làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
C: Làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli.
D: Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 43: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A: Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
B: Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
C: Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D: Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho
chúng.
Câu 44: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, cả hai chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 5
và một nhiễm sắc thể của cặp số 8 không phân li, cùng đi về một cực của tế bào; các nhiễm sắc thể khác phân li
bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A: 2n + 2 - 1 và 2n - 2 + 1.
B: 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1.
C: 2n + 4 + 2 và 2n - 4 - 2.
D: 2n - 4 + 2 và 2n + 4 - 2.
Câu 45: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội, sau đó tiếp tục
cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau. Trong trường hợp các cây bố mẹ đều giảm phân bình thường, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
20
A: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
B: 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
C: 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
D: 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
Câu 46: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố làm vốn gen của quần thể biến đổi theo một hướng xác định là:
A: (1), (3).
B: (3), (5).
C: (2), (4).
D: (1), (6).
Câu 47: Việc chuyển gen chống chịu từ cỏ dại vào cây trồng là ứng dụng của hiện tượng:
A: Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B: Mất đoạn nhỏ.
C: Chuyển đoạn nhỏ. D: Lặp đoạn nhiễm sắc thể
Câu 48: Theo định luật Hacđi - Vanbec, tần số của các alen sẽ không đổi nếu chỉ chịu tác động của nhân tố
nào sau đây?
A: Đột biến.
B: Di nhập gen.
C: Giao phối không ngẫu nhiên. D: Chọn lọc tự nhiên.
Câu 49: Có các loài động vật A, B, C, D với các ổ sinh thái được biểu diễn trên sơ đồ sau:
Theo sơ đồ trên, loài bị cạnh tranh nhiều nhất là:
A: Loài C.
B: Loài D.
C: Loài A.
D: Loài B.
Câu 50: Trình tự các khâu của kĩ thuật chuyển gen là:
A: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → tách ADN của tế bào cho và ADN plasmit → cắt và nối
ADN của tế bào cho và ADN của plasmit tạo ADN tái tổ hợp.
B: Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN của plasmit tạo ADN tái tổ hợp → tách ADN của tế bào cho và
ADN plasmit → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C: Tách ADN của tế bào cho và ADN của plasmit → cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit tạo
ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D: Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN của plasmit tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào
tế bào nhận → tách ADN của tế bào cho và ADN plasmit.
21
ĐỀ SỐ 5: ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC ĐỢT 1 THÁNG 4, NĂM 2014, TRƯỜNG THPT
CHU VĂN AN, HÀ NỘI HỢP TÁC CÙNG VIETTELSTUDY. CÔ LÊ THỊ HOA LAN RA ĐỀ.
Câu 1: Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:
1. Tạo giống bông kháng sâu hại.
2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại.
3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt.
4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.
5. Cừu Đoly.
6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa.
7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người.
A: 1, 4, 5, 7.
B: 1, 2, 4, 5, 7.
C: 1, 4, 6, 7.
D: 1, 3, 4, 6, 7.
Câu 2: Ở một loài, xét một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng
chín đã phân bào 10 đợt. Trong các quá trình trên, nhiễm sắc đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
A: 10 lần.
B: 8 lần.
C: 9 lần.
D: 12 lần.
Câu 3: Người ta tiến hành các thực nghiệm sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan
sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy trong kỳ đầu của nguyên phân ở tất cả các tế bào đều có sự
xuất hiện của 96 chromatide. Khả năng dễ xảy ra nhất:
A: Bình thường.
B: Tam nhiễm.
C: Tam nhiễm kép hoặc tứ nhiễm. D: Khuyết nhiễm.
Câu 4: Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi?
A: Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm.
B: Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tử.
C: Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.
D: Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người.
Câu 5: Cho cây hoa trắng lai phân tích, đời con thu được 75% cây hoa trắng: 25% cây hoa đỏ. Tính trạng di
truyền theo quy luật:
A: Tương tác át chế.
B: Tương tác cộng gộp.
C: Tương tác bổ trợ.
D: Trội hoàn toàn.
Câu 6: Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo alen a. Thể đột biến (có kiểu gen aa) có mắt lồi hơn thể bình
thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng
thể đột biến mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên:
A: Là đột biến trung tính.
B: Có hại cho sinh vật.
C: Có lợi cho sinh vật.
D: Là đột biến vô nghĩa.
Câu 7: Cho F1 cây quả tròn, tím lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
7% cây quả tròn, hoa tím
18% cây quả tròn, hoa trắng
43% cây quả dài, hoa tím
32% cây quả dài, hoa trắng
Cho biết hoa tím là trội hơn so với hoa trắng. Nếu qui ước cặp tính trạng màu hoa do cặp gen (D, d) qui định.
Kiểu gen của cây F1 đem lai và tần số hoán vị gen là:
A:
Bb x
bb, Tần số hoán vị 28%.
B:
Dd x
dd, Tần số hoán vị 28%.
C:
Dd x dd , Tần số hoán vị 14%.
D:
Bb x bb, Tần số hoán vị 14%.
Câu 8: Các nhà sinh học ghi chép lại là: trong một mẫu thí nghiệm về nước biển có 5 triệu cá thể tảo biển
thuộc loài Coscinodiscus trên một mét khối nước. Các nhà sinh học đang xác định điều gì?
A: Sức chứa của môi trường.
B: Kích thước.
C: Phân bố.
D: Mật độ.
Câu 9: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là:
A: Sinh vật sản xuất.
B: Sinh vật tiêu thụ cấp I.
C: Sinh vật tiêu thụ cấp II. D: Sinh vật phân hủy.
Câu 10: Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao
tử mang gen AB được tạo ra là:
A:
.
B: .
C: .
22
D: .
Câu 11: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ
trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?
A: Cách li nơi ở.
B: Cách li thời gian.
C: Cách li cơ học.
D: Cách li tập tính.
Câu 12: Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể:
A: Đột biến và di nhập gen.
B: Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.
C: Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.
D: Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 13: Một tế bào có kiểu gen AaBb, khi giảm phân bình thường tối đa cho bao nhiêu loại giao tử?
A: 3
B: 4
C: 1
D: 2
Câu 14: Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc 2
cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính
theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là:
A: .
B: .
C: .
D: .
Câu 15: Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp
gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd
thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:
A: 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
B: 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1.
C: 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1.
D: 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
Câu 16: Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường ngắn (ít hơn 5 mắt xích thức ăn), vì:
A: Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn.
B: Chỉ một phần nhỏ năng lượng trong mắt xích thức ăn biến đổi thành chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng
kế tiếp.
C: Sinh vật sản xuất đôi khi là khó tiêu hóa.
D: Mùa đông quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp.
Câu 17: Hai quần thể động vật được xác định thuộc hai loài khác nhau, khi các cá thể của chúng:
A: Không giao phối với nhau hoặc giao phối được với nhau tạo hợp tử nhưng hợp tử bị chết hoặc phát triển
thành đời con bất thụ.
B: Có hình thái hoặc ổ sinh thái khác nhau.
C: Sống ở các vùng địa lý khác nhau.
D: Có kích thước khác nhau.
Câu 18: Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì:
A: Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên
bởi các nhân tố tiến hoá.
B: Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
C: Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D: Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
Câu 19: Hai nhân tố nào giúp xác định sức chứa của môi trường của một quần thể:
A: Mức sinh và mức tử.
B: Tỷ lệ giới tính và cấu trúc tuổi.
C: Mức sinh và mức xuất cư.
D: Tiềm năng sinh học và sức chịu đựng của môi trường.
Câu 20: Trong sơ đồ phả hệ sau, xác suất của cá thể được đánh dấu ◊ mắc bệnh là bao nhiêu?
A: .
B:
.
C: .
23
D: .
Câu 21: Trong tư vấn di truyền y học, phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh
ở người:
A: Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều
chi tiết hoá sinh.
B: Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định
có nên sinh hay không.
C: Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
D: Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết
tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
Câu 22: Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo một hướng
xác định?
A: Quá trình đột biến.
B: Biến động di truyền.
C: Chọn lọc tự nhiên. D: Quá trình giao phối.
Câu 23: Một cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo xảy ra thì tỉ lệ
giao tử AaBb được tạo ra là:
A: .
B: .
C: .
D: .
Câu 24: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a
quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần
thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu
tam thể theo định luật Hácdi - Van béc là bao nhiêu trong quần thể mèo trên?
A: 16%.
B: 32%.
C: 8%.
D: 2%.
Câu 25: Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn b cánh đơn. Các cặp gen này
nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng
tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?
A: 6
B: 12
C: 4
D: 8
Câu 26: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AaBb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển
thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này:
A: Có kiểu gen giống nhau, giới tính có thể giống hoặc khác nhau.
B: Đều có giới tính giống nhau nhưng kiểu gen có thể khác nhau.
C: Có kiểu gen và giới tính giống nhau nhưng kiểu hình có thể khác nhau.
D: Đều có kiểu gen và kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
Câu 27: Hiện tượng di truyền liên kết gen 2 cặp tính trạng và hiện tượng gen đa hiệu đều cho tỉ lệ kiểu hình
phân li 3 : 1. Để phân biệt chính xác phép lai tuân theo qui luật nào thì phương pháp nào sau đây sẽ cho hiệu
quả nhất?
A: Lai phân tích.
B: Lai thuận nghịch.
C: Công nghệ gen kết hợp lai phân tích.
D: Gây đột biến.
Câu 28: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A-B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb
quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời F b thu được tổng số 160 quả gồm 3
loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fblà:
A: 75
B: 40
C: 105
D: 54
Câu 29: Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum và P. aurelia cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Khi
2 loài trùng cỏ này cùng nuôi trong một bể, thì sau một thời gian mật độ của cả 2 loài đều giảm nhưng
loài Paramecium caudatum giảm hẳn. Hiện tượng này thể hiện:
A: Cạnh tranh giữa các loài.
B: Dinh dưỡng và nơi ở.
C: Vật ăn thịt và con mồi.
D: Ức chế cảm nhiễm.
Câu 30: Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
1. Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.
2. Chi trước của người, cá voi, mèo...đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn và xương ngón.
3. Xương cùng, ruột thừa và răng khôn của người.
4. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
5. Chân chuột chũi và chân dế dũi.
24
Các ví dụ về cơ quan tương đồng thuộc những loại nào?
A: 2, 3, 4, 5.
B: 1, 4, 5.
C: 2, 4.
D: 2, 4, 5.
Câu 31: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 1 và một
nhiễm sắc thể của cặp số 3 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình
này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A: 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
B: 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
C: 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
D: 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
Câu 32: Ở cà chua, alen A - quả đỏ, a - quả vàng. Những phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3
đỏ :1 vàng?
1. Aa (2n) x Aa (2n).
2. Aa (2n) x Aaaa (4n).
3. AAaa (4n) x Aaaa (4n).
4. Aaaa (4n) x Aaaa (4n).
Tổ hợp đúng là:
A: 1, 2, 3, 4.
B: 1, 2, 3.
C: 1, 2, 4.
D: 1, 3, 4.
Câu 33: Ở cơ thể có kiểu gen AaBb, nếu trong lần phân bào II của giảm phân, các nhiễm sắc thể có gen B và b
không phân ly thì có thể tạo ra những loại giao tử nào?
A: ABB, Abb, aBB, abb, A và a.
B: ABB, A, abb, a hoặc Abb, A, aBB, a.
C: ABB, Abb, aBB và abb.
D: ABB hoặc Abb hoặc aBB hoặc abb hoặc A hoặc a.
Câu 34: Nhận định nào sau đây về khối u là KHÔNG đúng?
A: Tế bào khối u có khả năng di chuyển hay không di chuyển vào máu đều thuộc khối u ác tính.
B: Khối u được tạo ra do sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể.
C: Khối u có thể là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng di chuyển vào máu.
D: Khối u được gọi là lành tính khi các tế bào của nó không có khả năng di chuyển vào máu.
Câu 35: Các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen:
1. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
2. Lấy trứng ra khỏi cơ thể và cho thụ tinh nhân tạo.
3. Nuôi tế bào xoma của 2 loài trong ống nghiệm.
4. Cấy phôi vào tử cung của vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ.
Trình tự đúng của các gia đoạn tạo động vật chuyển gen:
A: 2 → 3 → 4.
B: 2 → 1 → 4.
C: 3 → 2 → 1 → 4.
D: 2 → 1 → 3 → 4.
Câu 36: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
A: Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ.
B: Tạo ra vi khuẩn E. Coli có khả năng sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp.
C: Tạo ra giống khoai tây có khả năng chống được một số chủng virut.
D: Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối.
Câu 37: Quá trình nào trong số quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?
A: Quá trình giao phối.
B: Quá trình chọn lọc tự nhiên.
C: Quá trình nhập cư cá thể vào quần thể.
D: Quá trình đột biến.
Câu 38: Ở 1 loài động vật gen A - mắt đỏ trội hoàn toàn so với a - mắt trắng, B - lông dài trội hoàn toàn so b lông ngắn. Lai 2 cá thể có kiểu hình giống nhau được kết quả: 50% cái mắt đỏ, lông dài; 20% đực mắt đỏ, lông
ngắn; 20% đực mắt trắng, lông dài; 5% đực mắt đỏ, lông dài và 5% đực mắt trắng, lông ngắn. Kiểu gen của
cặp bố mẹ đem lai là:
A: ♀
×♂
Y
B: ♀ AaXBXb × ♂ AAXBY
C: ♀ AaXBXb × ♂ AaXBY
D: ♀
×♂
Y
Câu 39: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần
chủng giao phấn với nhau được F 1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F 2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy
ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là:
A: .
B: .
Câu 40: Một alen đột biến được gọi là lặn khi:
C: .
25
D: .