Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đề tài quản lý thu tiền nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.34 KB, 33 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa công nghệ thông tin
*** *** ***

BÀI TẬP LỚN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI: Quản lý thu tiền nước
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Vũ Thị Dương
Lớp: CĐ TIN 5 k11
Nhóm thực hiện: Nhóm 12

I, MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
1: Đặc tả bài toán quản lý tiền nước.
1


Việc quản lý hệ thống thu tiền nước tại một cấp quận/huyện khá phức tạp,hệ thống
phải quản lý một số lượng khác hàng khá đông và đa dạng,lại có mức tiệu thụ, nhu cầu
sử dụng nước khác nhau …đòi hỏi quản lý phải có độ chính xác cao,chuyen nghiệp.
Việc tin học hóa công tác quản lý thu tiền nước sẽ nâng cao hiệu quả ,sự thuận tiện và
đơn giản bao quoát các chức năng nhiệm vụ…của hệ thống.
Hệ thống được phân tích thiết ké theo hướng đối tượng ,sử dụng UML làm ngôn ngữ
mô hình hóa hệ thống sẽ giúp người dùng sẽ có cách nhìn khái quoát được hệ thóng thu
tiền nước như thê nào?

2: Hoạt động chính của hệ thống.
Hệ thống quản lý tiền nước có một số chức năng chính sau:
- Quản lý thông tin khách hàng.(thông tin vè họ tên,hộ khẩu thường trú,sđt…)
- Quản lý thông tin nhân viên.(họ tên,quê quán,sđt,công việc,hs lương,số ngày
làm,nghỉ…)


- Quản lý các bảng giá nước, cho phép tự định nghĩa các bảng giá theo định mức,áp
giá(giá cố định ),giá nước cho các cơ quan hành chính,cho trương học,nước kinh
doanh_dịch vụ…:

+ Giá bán nước sạch cho đối tượng là hộ gia đình sử dụng vào mục đích Sinh hoạt 1

2


Ký hiệu Giá thanh
Mức sử dụng nước m3/hộ gia

STT

Thuế

Phí bảo

Giá

toán chưa GTGT

vệ môi

thanh

trường

toán


(10%)

(đ/m3)

tính thuế

đình/tháng

(5%)

và phí
1

16 m3 đầu tiên

SH1

3.478,26 173,91

347,83

4.000

2

Từ trên 16m3 đến 20m3

SH2

4.086,96 204,35


408,70

4.700

3

Từ trên 20m3 đến 35m3

SH3

4.956,52 247,83

495,65

5.700

4

Từ trên 35m3

SH4

8.173,91 408,70

817,39

9.400

B1: Bản mẫu mức định giá hộ gia đình


+ Giá bán nước sạch cho các đối tượng là: cơ quan hành chính 2, đơn vị sự nghiệp3,
mục đích công cộng4, đơn vị sản xuất5, mục đích kinh doanh dịch vụ 6 trên địa bàn
thành phố Hà Nội
Ký hiệu
STT

Mục đích sử dụng

Giá thanh

Thuế

Phí bảo

Giá

toán chưa GTGT

vệ môi

thanh

tính thuế

trường

toán

(10%)


(đ/m3)

(5%)

và phí

1

2

3

4
5

Nước sử dụng cho các cơ
quan Hành chính
Nước sử dụng cho các
đơn vị sự nghiệp
Nước sử dụng cho mục
đích công cộng
Nước sử dụng cho các
đơn vị sản xuất
Nước sử dụng cho mục

HC

4.956,52 247,83


495,65

5.700

SN

4.956,52 247,83

495,65

5.700

CC

4.086,96 204,35

408,7

4.700

SX

6.086,96 304,35

608,7

7.000

10.434,78 521,74 1.043,48


12.000

KD

3


đích kinh doanh dịch vụ

B2: Bản mẫu mức định giá cho kinh doanh
- Lập hợp đồng mua bán nước theo mẫu có sẵn:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước
sạch;

- Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;

- Căn cứ nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp nước của Công ty.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 200 …. tại văn phòng công ty ….., chúng tôi gồm có:


A. BÊN SỬ DỤNG NƯỚC (gọi tắt là Bên A): CƠ QUAN - TỔ CHỨC - HỘ GIA ĐÌNH

4


- Đại diện

:

Chức vụ:

- Địa chỉ

:

- Phường (xã)

:

Thành phố (huyện):

- Điện thoại

:

Fax:

- Tài khoản số

:


tại:

- Mã số thuế

:

- Mã hợp đồng

:

Email:

B. BÊN CUNG CẤP (gọi tắt là Bên B):

……….
- Đại diện

:

Chức vụ:

- Địa chỉ

: ……

- Tài khoản số

: …….


- Mã số thuế

: ……

- Điện thoại

: …….

- Email

: …….

- Website

: …….

Fax: …….

Cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước với nội dung sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng.

Bên B có trách nhiệm cung cấp dịch vụ nước sạch cho bên A đáp ứng nhu cầu về khối lượng, đảm bảo chất
lượng vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế (trừ trường hợp bất khả kháng) với nội dung cụ thể như sau:

5


Số hộ
LầnĐK


Số

Đ.mức

Ngày ĐK
/đ.nối người /người

Mục đích sử dụng
SH

HCSN SXVC KDDV

Xác nhận
Bên A

Bên B

1
2
3
4

Điều 2: Điều kiện về chất lượng dịch vụ.

- Chất lượng nước sạch của bên B cung cấp đến bên A đảm bảo theo tiêu chuẩn tại quyết định
1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống.

- Bên B đáp ứng yêu cầu về áp lực, lưu lượng và tính liên tục tại điểm đấu nối của bên A theo Quy chế bảo
đảm an toàn cấp nước tại quyết định số 16/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.


Điều 3: Giá nước sạch

Giá nước sạch được tính căn cứ theo quyết định hiện hành của……. Trường hợp …..có quyết định điều chỉnh
giá bán nước sạch thì Bên B sẽ thông báo cho bên A biết qua phương tiện thông tin đại chúng.

Điều 4: Khối lượng nước sạch thanh toán tối thiểu.

Căn cứ vào điểm 2, điều 42, Nghị định 117/2007/NĐ-CP bên A đã thỏa thuận đấu nối vào mạng lưới cấp nước
của bên B mà không sử dụng hoặc sử dụng nước ít hơn 4m 3/hộ/tháng thì có nghĩa vụ thanh toán 4m 3/hộ/tháng,
trừ trường hợp tạm ngừng dịch vụ cấp nước khi khách hàng có yêu cầu bằng văn bản đến bên B vì các lý do
như tạm vắng, tạm dừng sản xuất, kinh doanh … trong một thời gian nhất định.

6


Điều 5 : Phương thức ghi số đồng hồ và thanh toán.

Ghi số đồng hồ.

- Bên A thanh toán cho bên B khối lượng nước tiêu thụ thể hiện qua đồng hồ đo nước. Đồng hồ đo nước được
kiểm định theo quy định của cơ quan Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Việt Nam.

- Bên B sẽ ghi chỉ số đồng hồ và thu tiền nước theo chu kỳ cố định (1 tháng, 2 tháng hoặc 4 tháng). Nếu bên B
cần phải thay đổi chu kỳ ghi và thu tiền nước thì sẽ báo trước cho bên A trong thời gian 1 tháng.

- Trường hợp đồng hồ nước bị đứng đột ngột thì khối lượng nước trong kỳ được tính bằng trung bình 03 kỳ
liên tiếp trước đó có đồng hồ chạy bình thường (đối với chu kỳ ghi chỉ số đồng hồ 1 tháng) hoặc bằng trung
bình 02 kỳ liên tiếp trước đó có đồng hồ chạy bình thường (đối với chu kỳ ghi chỉ số đồng hồ 2 tháng hoặc 4
tháng).


Thanh toán tiền.

- Bên A thanh toán cho Bên B theo hoá đơn tiền nước định kỳ bằng hình thức:

- Khi nhận được hóa đơn tiền nước, Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho Bên B. Trường hợp chưa
thanh toán ngay được thì Bên A sẽ đến nộp tại văn phòng hoặc Chi nhánh của bên B theo giấy báo nợ tiền
nước. Nếu quá thời hạn ghi trên giấy báo nợ, Bên A vẫn chưa đến thanh toán tiền nước thì Bên B sẽ tạm ngưng
cấp nước. Việc cấp nước trở lại chỉ được thực hiện sau 24 giờ khi mọi tồn tại đã được giải quyết xong và bên A
phải trả chi phí nhân công đóng mở nước theo quy định hiện hành của bên B. Trường hợp bên A tái phạm thì
tuỳ theo mức độ vi phạm, bên B có thể kéo dài thời gian ngừng cấp nước hoặc đơn phương chấm dứt hợp
đồng.

7


- Trường hợp Bên A chậm trả tiền nước so với thời hạn thanh toán được quy định thì phải trả cả tiền lãi của
khoản tiền chậm trả cho Bên B theo lãi suất vay ngân hàng của Bên B.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B.

Bên B có các quyền sau:

- Hoạt động kinh doanh cấp nước theo các quy định của Nhà nước, được phép vào khu vực quản lý của khách
hàng sử dụng nước để thao tác bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị cấp nước, đường ống và
đồng hồ đo nước;

- Được kiểm tra chủng loại, tình trạng và tình hình hoạt động của thiết bị đã hoặc sẽ được đấu nối vào mạng
lưới cấp nước của Bên B và được bồi thường thiệt hại do khách hàng sử dụng nước gây ra theo quy định của
pháp luật;


- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Bên B có các nghĩa vụ sau:

- Tuân thủ các quy trình, quy phạm vận hành hệ thống cấp nước;

- Xử lý sự cố, khôi phục việc cấp nước;

- Đầu tư lắp đặt đường ống đến điểm đấu nối đã thỏa thuận bao gồm cả đồng hồ nước cho khách hàng sử dụng
nước;

8


- Bảo đảm cung cấp dịch vụ cấp nước cho khách hàng, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất
lượng dịch vụ theo quy định;

- Thông báo đến Bên A hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng trước 24 giờ khi tạm ngưng cung cấp
nước để phục vụ việc tu bổ, sửa chữa định kỳ (trừ trường hợp sự cố đột xuất) và các quy định mới liên quan
đến việc cung cấp và sử dụng nước;

- Bồi thường khi gây thiệt hại cho khách hàng sử dụng nước theo quy định của pháp luật;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên A.

Bên A có các quyền sau:


- Được cung cấp đầy đủ, kịp thời về số lượng, bảo đảm về chất lượng dịch vụ;

- Yêu cầu đơn vị cấp nước kịp thời khôi phục việc cấp nước khi có sự cố;

- Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin về hoạt động cấp nước;

- Được bồi thường thiệt hại do đơn vị cấp nước gây ra theo quy định của pháp luật;

- Yêu cầu đơn vị cấp nước kiểm tra chất lượng dịch vụ, tính chính xác của thiết bị đo đếm, số tiền nước phải
thanh toán;

9


- Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về cấp nước của đơn vị cấp nước hoặc các bên có liên quan;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Bên A có các nghĩa vụ sau:

- Thanh toán tiền nước đầy đủ, đúng thời hạn, sử dụng nước đúng mục đích và thực hiện các thỏa thuận khác
trong hợp đồng dịch vụ cấp nước;

- Thông báo kịp thời cho đơn vị cấp nước khi phát hiện những dấu hiệu bất thường có thể gây mất nước, ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ, mất an toàn cho người và tài sản như: đồng hồ nước bị hư, bị đứt chì niêm, mất
nước, nước yếu ...;

- Tạo điều kiện để Bên B kiểm tra, ghi chỉ số của đồng hồ đo nước. Trường hợp Bên B không ghi được chỉ số
đồng hồ nước vì nơi sử dụng nước đóng cửa hoặc vì lý do chủ quan khác của Bên A thì Bên A phải có biện
pháp thông báo chỉ số cho bên B biết nhưng không được quá hai kỳ liên tiếp;


- Không đấu chung hệ thống cấp nước của Bên B với hệ thống nước khác; không làm sai lệch đo đếm hoặc vô
hiệu hoá đồng hồ nước. Bảo quản không làm đứt các chì niêm đồng hồ nước; không tự ý thay đổi hoặc sửa
chữa ống nhánh; đảm bảo vị trí nơi đặt đồng hồ nước thuận lợi cho việc đọc số và sửa chữa đồng hồ nước khi
cần thiết;

- Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên B và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật. Đối
với nước sử dụng không qua đồng hồ, Bên B sẽ truy thu căn cứ vào lượng nước thực tế sử dụng của Bên A với
mức giá cao nhất. Ngoài ra, Bên B còn phải thanh toán các chi phí liên quan đến việc hoàn trả lại đường ống
nhánh, đồng hồ như ban đầu và phải chịu xử phạt hành chính của cơ quan có thẩm quyền;

10


- Thanh toán chi phí khi có yêu cầu di dời đồng hồ, nâng cấp đồng hồ hay ống nhánh để phục vụ cho nhu cầu
phát sinh trong quá trình sử dụng. Trường hợp đồng hồ nằm trong khu vực quản lý của Bên A bị mất hoặc hư
hỏng do lỗi chủ quan của bên A thì bên A phải trả chi phí thay đồng hồ mới hoặc sửa chữa liên quan khác.

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8: Sửa đổi hợp đồng.

- Trường hợp Bên A có các thay đổi về mục đích sử dụng nước, nhân khẩu, người đứng tên hợp đồng, mã số
thuế, ngân hàng thanh toán hoặc hình thức thanh toán… thì thông báo cho Bên B trước 15 ngày để cùng điều
chỉnh hoặc ký lại hợp đồng.

- Trường hợp Bên A chuyển giao bất động sản cho đối tượng khác như: chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
cho, tặng … thì phải chuyển giao cả quyền sử dụng đồng hồ nước. Khách hàng sử dụng nước tiếp theo phải
đăng ký sử dụng nước và ký lại hợp đồng cung cấp, sử dụng nước với Bên B.


- Trong thời gian khách hàng sử dụng nước tiếp theo chưa đăng ký sử dụng, ký lại hợp đồng thì vẫn chịu trách
nhiệm về việc sử dụng nước và phải chấp hành các quy định về cung cấp, sử dụng nước, bảo vệ công trình
nước hiện hành; đồng thời phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ của bên A cho bên B (nếu có).

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng được chấm dứt một trong các trường hợp sau:

- Bên B không có nhu cầu sử dụng nước;

- Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền nước, các nghĩa vụ đã cam kết và những qui định hiện hành khác;
11


- Bất động sản có đồng hồ nước bị giải tỏa, di dời theo quyết định của cơ quan chức năng;

- Hai bên thỏa thuận thanh lý và chấm dứt hợp đồng.

Điều 10: Cam kết thực hiện.

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này và chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật, các văn bản hướng dẫn, quyết định của Nhà nước cũng như UBND Tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành có liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ nước sạch. Trong quá trình thực
hiện hợp đồng nếu có gì không thống nhất hai bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên cơ sở những quy
định Luật pháp hiện hành. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì chuyển đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.

Điều 11: Hiệu lực hợp đồng.

- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2009 thay thế cho hợp đồng cũ đã ký (nếu có)

giữa hai bên.

- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Đại diện bên A
Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu)
(Ký tên, đóng dấu)

B3: bản mẫu hợp đồng
12


- Lập hóa đơn tiền nước hàng tháng cho các khách hàng:
-Trường hợp khách hàng không thanh toán tiền nước đúng hẹn thì nhân viên sẽ gởi
một giấy hẹn theo mẫu sau cho khách hàng:

B4: Bản mẫu phiếu hẹn

- Chỉ cần nhập chỉ số nước mới của khách hàng, hệ thống tự động tính ra số m3
nước đã sử dụng dựa vào số nước cũ. Tự động tính toán tiền nước theo từng mức
giá.
- In hóa đơn nước theo đúng mẫu của bộ.vd như hóa đơn sau:

13


B5: Bản mẫu lập hóa đơn
- Báo cáo sản lượng nước tiêu thụ (chi tiết số m3 nước sử dụng theo từng hộ, theo
từng trạm/khu vực).

- Báo cáo Tổng hợp tiền nước (chi tiết theo từng hộ, từng trạm)
- Báo cáo Tổng hợp theo trạm (danh sách tổng số nước của trạm, tổng tiền của trạm)
- Báo cáo công nợ.
- Báo cáo thu chi tiền mặt.
- Bảng tổng hợp tình hình sử dụng nước của khách hàng (liệt kê các thông số khách
hàng sử dụng theo tháng(kỳ), theo quý, năm – KL định mức, KL vượt định mức 1
v.v..)

14


II, BIỂU ĐỒ CÁC UC VÀ BIỂU ĐỒ KHUNG CẢNH HỆ
THỐNG
1. Biểu đồ khung cảnh hệ thống:

Hình 1: Biểu đồ mức khung cảnh

15


2. Biểu đồ UC chính

16


Hình 2: Biểu đồ Uc chính
3, Biểu đồ UC Khách Hàng ( nguyễn thị oanh)

Hình 3: Biểu đồ UC khách hàng


17


4, Biểu đồ UC Nhân Viên ( Dương Văn Lâm)

Hình 4: Biểu Đồ UC nhân viên

18


5, Biểu đồ UC ban quản lý ( Trần Quang Tín)

Hình 5: Biểu đồ UC ban quản lý

19


III, LIỆT KÊ CÁC TÁC NHÂN VÀ CA SỬ DỤNG
1, Tác Nhân
- Khách hàng : là người có nhu cầu sử dụng nước của công ty
- Nhân viên: Là người trực tiếp làm việc hầu hết với khách hàng ( thu tiền , lập hợp
đồng..)
- Ban quản lý: là người điều hành ,kiểm soát nhân viên, tổng hợp thống kê hàng
tháng.
2. Use case
- Tác nhân khách hàng: ( nguyễn thị oanh)
+ Tin vấn
+ ký hợp đồng
+ yêu cầu hủy hợp đồng
+ Thanh toán

- Tác nhân Nhân viên: ( Dương Văn Lâm)
+ Vận hành
+ Báo cáo sồ liệu
+ Lập hóa đơn
+ Lập hợp đồng
+ thu
- Tác nhân Ban quản lý: ( Trần Quang Tín)
+ Quản lý thông tin khách hàng
+ Quản lý thông tin nhân viên
+ Quản lý nước
+ Thống kê
+ Quản lý thu
+ Quản lý tài khoản

20


IV. Đặc tả ca sử dụng
1.Ký hợp đồng ( oanh )
Tác nhân:khách hàng
Tóm tắt: khách hàng muốn sử dụng nước do công ty sản xuất thì phải đăng ký thông
qua hình thức là ký hợp đồng với phía công ty.
Kịch bản chính: - UC bắt đầu khi khách hàng đăng ký sau đó khai báo thông tin cá
nhân như : sổ hộ khẩu,sđt….
- Hệ thống sẽ có trách nhiệm phân công nhân viên đi kiểm tra thông tin khách hàng
,nếu thông tin đúng sẽ cho lập hợp đồng ký kết giữa hai bên.
Kịch bản phụ :- thông tin khách hàng sai có thể từ trối khách hàng,không lập hợp
đồng,ca sử dụng kết thúc.

2. Tin vấn

Tác nhân:khách hàng
Tóm tắt: Khách hàng có thể đăng nhập vào hệ thống để gửi ý kiến của mình về hệ
thống.
Kịch bản chính: Ca sd bắt đầu khi khách hàng đăng nhập hệ thống để gởi những yêu
cầu, phản ánh của mình cho hệ thống.
Ban quản lý sẽ có trách nhiệm nhận các thông tin yêu cầu và sử lý yêu cầu hoặc phân
công nhân viên đi sử lý .
Kịch bản phụ:yêu cầu của khách hàng không được chấp nhận.ca sử dụng kết thúc.

3.Thanh toán.
Tác nhân: khách hàng.
Tóm tắt : UC bắt đầu khi khách hàng thanh toán tổng số tiền sử dụng nước của họ đã
dùng trong tháng .
21


Kịch bản chính:
Vào những ngày cuối tháng khách hàng phải thanh toán số tiền ứng với số nước đã
sử dụng.đơn vị nước là m3 và kèm theo là đơn giá mà khách hàng đã ký kết trong hợp
đồng.Nhân viên thu tiền sẽ liên lạc tới khách hàng để thu tiền vào một ngày nhất định
,ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng đi thanh toán với nhân viên hoặc công ty số tiền
nước đã sử dụng.
Hệ thống sẽ lập phiếu thu khi khách hàng đã thanh toán xong số tiền tính sẵn trong
hóa đơn.
Kịch bản phụ:
Nếu khách hàng vắng mặt thì công ty sẽ gửi giấy hẹn cho cá nhân đó đén thanh
toán nếu vẫn chưa tới thì phái hệ thống sẽ áp dụng các biên pháp phạt đã nêu trong hợp
đồng.và có thể sẽ ngường

4.Yêu cầu hủy hợp đồng

Tác nhân:khách hàng
Tóm tắt:trong thời gian sử dụng vì một số lý do mà khách hàng không sử dụng nước
nữa khách hàng có thể liên hệ tới công ty để yêu cầu hủy hợp đồng sử dụng nước của
mình.
Kịch bản chính:
UC bắt đầu khi khách hàng gửi yêu cầu hủy hợp đồng .
Hệ thống sẽ có trách nhiệm phân công nhân viên đi sử lý .

5.Ca sử dung vận hành( Lâm)
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: vận hành
+ Mục đích:giúp nhân viên vận hành các trạm nước sau khi hỏng hóc hoặc là ngừng
dịch vụ bán nước trong một ngày
22


+ Tóm lược:để vân hành các trạm nước nhân viên vận hành chọn từng trạm để vận
hành,khởi động trạm,ngừng trạm
+ Đối tượng:nhân viên
+ Ngày lập……………..người lập……………………..
- Mô tả các kịch:điều kiện đầu vào:ca sử dụng được thực hiện khi nhân viên đăng nhập
thành công vào hệ thống và chỉ hoạt đông khi ca sử dụng duy trì thông tin các trạm
nước đang hoạt động hay ngừng hoạt động
- Kịch bản chính:
- ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống khi nhân viên nhập thông tin
đăng nhập là user và pass
- hệ thống kiểm tra user và pass la đúng.khi đó hệ thống sẽ nhắc nhân viên chọn các
trạm nào để khởi động hoặc ngừng hoạt động
- nhân viên chọn các trạm
- hệ thống nhắn nhân viên chon việc khởi động,ngưng,kt thông tin,thoát

- nếu khởi động được chọn thì kịch bản con-khởi động trạm được thực hiên
- nếu ngừng hoạt động được chọn thì kịch bản con-tạm ngừng hoạt động của trạm được
thực hiện
- nếu kiểm tra thông tin được chọn thì kịch bản con-kiểm tra thông tin các trạm đang
hoạt động và tình trạng hoạt đông của từng trạm được kiểm tra.
- Các kịch bản con:
- hê thống hiển thị danh sách các trạm đang ngưng hoạt động và các trạm đang hoạt
động
- nhân viên chọn tram đẻ khởi động hoặc ngừng hoạt động
- hệ thống hiển thị danh sách trạm hoạt động
- nhân viên kiểm tra thông tin và đưa lên ban quản lý để tìm cách giải quyết
- Kịch bản khả dĩ khác:
- nhân viên nhâp không đúng pass thì hệ thống sẽ yêu cầu nhâp lại

23


- nhân viên chưa chon trạm để khởi động hoặc ngừng thì hề thông yêu cầu nhân viên
chọn trạm

6.Ca sử dụng báo cáo
- Tên ca sử dụng:báo cáo
- Mục đích:báo cáo tình hình hoạt động cung như nhưng biến đổi trong 1 trạm điều
hành
- Tóm lược:nhân viên chọn báo cáo rồi sau đó thêm,bỏ ,in ,thoát
- Đối tác:nhân viên
- Ngày lập………………..Người lập……………….
- Mô tả các kịch:
- Điều kiên đầu vào:khi nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống và chi hoạt động
khi ca sử dụng duy trì các báo cáo về cho công ty

- Kịch bản chính: ca sử dụng này được bắt đầu khi nhân viên đăng nhâp vào hệ thông
báo cáo và nhập mật khẩu của mình
- hệ thống kiểm tra mật khẩu và thấy mật khẩu là đúng và nhăc
nhân viên chọn loại báo cáo
- nhân viên chọn loại báo cáo
- hệ thống nhắc nhân viên chọn thêm,bỏ,in,thoát
- nếu thêm được chọn thì kịch bản con-thêm 1 báo cáo được thực hiện
- nếu việc bỏ được chọn thì kịch bản con-bỏ 1 báo cáo được thực hiện
- nếu việc in được chọn thì kịch bản con-in 1 báo cáo được thực hiện
- nếu kich bản con thoát được chon thì kịch bản con-thoat khỏi hệ thống báo cáo được
thực hiện
- Các kịch bản con:
+ hệ thống hiển thị các loại báo cáo
+ nhân viên chọn loại báo cáo
+ hệ thống hiển thị nơi báo cáo được gửi tới
24


+ nhân viên chọn nơi gửi báo cáo
- Các kịch bản khả dĩ khác:
+mật khẩu đưa vào không hợp lệ nguời dùng có thể nhập lại hoặc thoát
+nơi báo cáo được gửi tới khồng đúng người dùng có thể chọn lại

7.Ca sử dụng lâp hợp đồng
- Tên ca sử dụng:lập hợp đồng
- Mục đích:giúp nhân viên đăng ký hợp đồng sử dụng nước
- Tóm lược:sau khi chọn lập hợp đòng nhân viên có thể thêm hợp đồng,hủy,in,thoát
- Đối tác:nhân viên
- Ngày lập…………………..người lập…………………….
- Mô tả các kịch:

+ Điều kiện đầu vào:ca sử dụng thực hiện khi nhân viên đăng nhập thành công vào hệ
thống và duy trì khi ca sử dụng lập hóa đơn đã đươc thực hiện
- Kịch bản chính: ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống lập
hóa đơn và nhập mật khẩu của mình
+ hệ thống kiểm tra mật khẩu và nhắc nhân viên chọn hợp dồng
+ nhân viên chọn lập hóa đơn
+ hệ thống nhắn nhân việc chọn ,thêm ,hủy,in,thoát
+ nếu thêm được chọn thì kịch bản con-thêm hợpđồng được thực hiện
+ nếu huy được chọn thì kịch bản con-hủy hợp đồng được chọn
+ nếu in được chọn thì kịch bản con-in hợp đồng được thực hiện
+ nếu thoát được chọn thì kịch bản con-thoát khỏi hệ thống được chon
-Kịch bản con:
+ hệ thông hiển thị danh sách lựa chọn
+ nhân viên chon thêm,huy,in,thoát
- Các kịch bản khả dĩ khác:
+ mật khẩu đưa vào không đúng,
25


×