Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần sợi phú mai huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.58 KB, 74 trang )

Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:

Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta từng bước hội nhập với nền
kinh tế thế giới, Nhà nước ta có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô cũng như
chính sách thuế và chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong
công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế
- tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời.
Kế toán thuế là công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức
quan trọng đối với nhà nước nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Kế toán thuế ngoài
việc tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán còn phải thực hiện các quy định của
pháp luật thuế. Trong khi pháp luật về thuế vẫn chưa ổn định, tiếp tục được bổ sung,
điều chỉnh, thì công tác kế toán và quản lý thuế càng phải chú trọng.
Việc hạch toán đúng các nghiệp vụ và xác định chính xác số thuế phải nộp sẽ
giúp cho doanh nghiệp chủ động trong công tác nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước và
tạo thuận tiện cho doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà
nước. Một khi chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ thuế doanh nghiệp sẽ
nâng cao được uy tín của mình trên thị trường, đóng góp vào nguồn thu Ngân sách Nhà
nước. Ngoài ra, việc hạch toán thuế đúng và chính xác giúp cho các doanh nghiệp có
thể lên kế hoạch chi tiền một cách hợp lý, không bị động khi có tình huống phát sinh
thêm số tiền nộp thuế hoặc do tính sai, giúp doanh nghiệp xác định được số thuế được
hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp.
Tại công ty Cổ phần Sợi Phú Mai Huế, thuế GTGT, thuế XNK và thuế TNDN là
ba sắc thuế chủ yếu, phát sinh thường xuyên, đóng vai trò không nhỏ đến lợi nhuận sau
thuế. Công tác kế toán thuế XNK, thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty ngoài những
ưu điểm thì vẫn tồn tại một số nhược điểm cần phải khắc phục.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp,


cùng với các kiến thức đã được học kết hợp với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty,
1


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài: “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CP SỢI PHÚ MAI HUẾ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này bao gồm:


Tìm hiểu về tình hình công ty và thực trạng công tác kế toán thuế XNK, thuế

GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Sợi Phú Mai Huế.


Đánh giá thực trạng, đưa ra các ưu, nhược điểm về hệ thống kế toán nói

chung và công tác kế toán thuế XNK, thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng


Đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần giúp doanh nghiệp tổ chức công

tác kế toán thuế hiệu quả hơn.
3. Đối tượng nghiên cứu:


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế XNK, thuế GTGT và
thuế TNDN tại công ty Cổ phần Sợi Phú Mai Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần Sợi

Phú Mai Huế.
 Phạm vi về thời gian: Số liệu được sử dụng để tìm hiểu, phân tích liên

quan đến tháng 9, quý 3 năm 2014 là chủ yếu
 Phạm vi về nội dung: Công tác kế toán thuế XNK, thuế GTGT, thuế

TNDN
5. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến

đề tài, tham khảo tài liệu trên thư viện trường, các quy định của pháp luật,
tham khảo các bài báo, bài viết liên quan trên các website…

2


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi trực tiếp với các

nhân viên phòng kế toán, phòng hành chính, nhằm tìm hiểu các thông tin
liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình công tác kế toán thuế XNK,
GTGT, TNDN tại công ty.

 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được áp dụng

để thu thập số liệu thô từ công ty. Sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn
lọc và xử lý để đưa vào bài luận sao cho thông tin đến với người đọc một
cách hiệu quả nhất.
 Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình

hoạt động của công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế
XNK, GTGT, TNDN. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần
nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế tại công ty.
6. Kết cấu của bài báo cáo:

Nội dung của đề tài được nghiên cứu và thực hiện trong 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế XNK, thuế GTGT và thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế XNK, thuế GTGT và thuế TNDN tại
CTCP Sợi Phú Mai Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại CTCP Sợi Phú Mai Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị

3


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI HUẾ
2.1.

Giới thiệu về công ty cổ phần Sợi Phú Mai Huế
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên đầy đủ của Công ty: Công ty Cổ phần Sợi Phú Mai Huế
Tên tiếng Anh: PHU MAI SPNNING JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: PHU MAI SJSCO
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Địa chỉ:Khu Công nghiệp Phú Bài - tỉnh Thừa Thiên Huế .
Mã số thuế: 3301233927
Số điện thoại: 054.3954890
Fax: 054.3954890
Email:
Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Công ty_ Ông Nguyễn Thanh Dũng
Công ty được thành lập vào ngày 18/08/2010
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Công ty chuyên sản xuất kinh doanh sợi các loại và nguyên vật liệu,
thiết bị ngành kéo sợi.
Các sản phẩm chính : sợi pha T/C và CVC.
Thị trường tiêu thụ : 30% nội địa và 70% là xuất khẩu cho các nước
Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập,..
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng

4



Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Công ty cổ phần Sợi Phú Mai là công ty chuyên sản xuất kinh doanh sợi các
loại và nguyên phụ liệu, thiết bị ngành kéo Sợi cung cấp cho thị trường nội địa
và nước ngoài
Nhiệm vụ
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật
khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật.
Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao
động
2.1.4.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Nhìn chung, tổ chức bộ máy quản lý của công ty được phân thành 4 cấp: Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc và các phòng ban. Đại Hội đồng cổ
đông bầu ra Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động
đồng thời Đại hội đồng còn bầu ra Ban kiểm soát thực hiện công tác giám sát các
hoạt động của công ty.

5



Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

đại hội đồng cổ
đông

hội đồng quản trị

giám đốc

phó giám đốc

phòng tổ chức,
hành chính

phòng kế toán tài
chính

công đoạn bông
chải

phòng kỹ thuật
điều hành sản
xuất

công đoạn ghép
thô


phòng kinh
doanh

công đoạn sợi
con

Công đoạn ống
bao bì

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Công ty Cổ phần Sợi Phú Mai Huế)
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao
nhất của Công ty bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Có quyền thông
qua định hướng phát triển của công ty; bầu, bãi miễn thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát; Bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty; Tổ chức lại và giải
thể (thanh lý) Công ty và chỉ định người thanh lý.
Hội đồng quản trị: Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải
chịu sự giám sát và chỉ đạo của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có
đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm
quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Có quyền quyết định chiến lược, kế hoạch
phát triển trung hạn và kế hoạch hàng năm của công ty.

6


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ


Giám đốc Công ty: Là người đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
pháp luật về mọi hoạt dộng của CTCP Sợi Phú Mai. Giám đốc có quyền điều hành
cao nhất công ty, giúp việc cho Giám đốc có Phó Giám đốc.
Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc điều hành một hoặc một sổ
lĩnh vực hoạt động kinh doanh theo sự phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và pháp luật về công việc được giao Phó Giám đốc là người tổ chức
các cuộc họp cùng Giám đốc và các phòng ban đưa ra phương hướng hoạt động của
công ty.
Phòng Tổ chức - Hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong công tác tổ

chức cán bộ, lao động, tiền lương, công tác đào tạo, hành chính, thực hiện các
chính sách liên quan đến nhân sự.
Phòng Kế toán - Tài chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty trong
công tác kế toán, tài chính, thống kê.
Phòng Kỹ thuật — Điều hành sản xuất: Theo dõi, giám sát mọi vấn đề về kỹ
thuật và công nghệ liên quan đến việc thực hiện các đơn hàng, điều hành sản xuất,
quản lý chất lượng sản phẩm,...
Phòng Kinh doanh: Tham mưu về các phương án kinh doanh, xây dựng và mở
rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của công ty, tiến hành đàm phán, ký hợp đồng
kinh tế. Đồng thời đánh giá mức độ cạnh tranh các sản phẩm của công ty, nắm bắt
diễn biến và nhu cầu thị trường.

7


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Các công đoạn chính của công ty

2.1.5. Tổ chức công tác kế toán

kế toán trưởng

kế toán thanh toán
-Ngân hàng

kế toán vật tư, TSCĐ

thủ kho khiêm thủ quỹ

(Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán)
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
của phòng kế toán, thực hiện việc lập bảng cân đối kế toán, tổng hợp chi phí phát
sinh và xác định kết quả kinh doanh của toàn công ty.
Kế toán vật tư, TSCĐ: ghi chép, phản ánh và tồng hợp số liệu về tình hình thu
mua, vận chuyển, nhập xuất vật tư, thành phẩm. Hạch toán, theo dõi và đánh giá
TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ theo đúng quy định và thanh lý TSCĐ theo quyết định
của công ty.
Kế toán thanh toán – ngân hàng: theo dõi tình hình công nợ, tình hình thu chi
tiền mặt, TGNH, thanh toán và trả lương cho công nhân viên, bảo hiểm và thực hiện
nghĩa vụ của công ty với nhà nước, theo dõi đánh giá các khoản vay với ngân hàng.
Thủ kho kiêm thủ quỹ: theo dõi quá trình tiêu thụ sản phẩm, tình hình nhập,
xuất, tồn kho thành phẩm, có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của công ty, lập các báo cáo
thu chi tiền mặt từng ngày, từng tháng,…
8


Kế toán thuế – N06


GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

2.1.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán
Hiện nay, công ty áp dụng luật kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán Việt
Nam, chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và thông tư 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 hướng dẫn, bổ sung chế độ kế toán DN.
Hình thức kế toán:Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy dựa
trên hình thức sổ “nhật ký chung”.
Niêm độ kế toán: 01/01/N đến 31/12/N
Đơn vị tiền tệ: Việt nam đồng.
Phương pháp khấu hao: theo đường thẳng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo

phương pháp kê khai thường xuyên, được đánh giá theo giá thực tế và hàng
xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT
Công ty cổ phần sợi Phú Mai là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo tháng. Công ty sản xuất và kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT nên thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng
chung cho sản xuất, kinh doanh đều được khấu trừ toàn bộ. Các mức thuế suất
GTGT được áp dụng tại công ty: 0%, 5% và 10%.
 Đối với thuế GTGT đầu vào:
- Nguyên vật liệu đầu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh như: Bông,

sơ, văn phòng phẩm,…
- Hàng hóa, TSCĐ, công cụ dụng cụ, …

- Một số dịch vụ như: dịch vụ vận chuyển, phí thanh toán ngân hàng,…
- Thuế suất thuế GTGT đầu vào: 5%, 10%.
 Đối với thuế GTGT đầu ra:
Hàng hóa, dịch vụ bán ra:
- Sản phẩm chính của công ty là sợi chất lượng cao với các chỉ số khác nhau
tùy theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ của công ty bao
gồm thị trường nội địa và nước ngoài.
- Thuế suất thuế GTGT đầu ra tại công ty: 0% (xuất khẩu), 5%, 10%.
2.2.1.2 . Chứng từ sử dụng:
9


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do vậy công ty thực hiện
đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của Nhà nước. Bao gồm:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT).
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT).
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
- Sổ theo dõi thuế GTGT.
- Biên lai thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, tờ khai hải quan.
2.2.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ:
 Thuế GTGT đầu vaò:

Khi có nhu cầu, bộ phận sản xuất lập phiếu dự trù vật tư đưa lên trưởng
bộ phận xem xét và kí duyệt. Sau đó sẽ gửi đến phòng kinh doanh, nhân viên
phòng kinh doanh lập đơn đặt hàng gồm có 2 liên, được in từ máy tính rồi trình

lên Giám đốc để ký duyệt trên cả 2 liên. Sau đó, liên 1 được lưu tại phòng kế
toán, liên 2 gửi đến nhà cung cấp.
Sau khi mua hàng về, thủ kho, nhân viên phòng kỹ thuật và nhân viên kế
toán thực hiện kiểm kê hàng hóa để đánh giá về số lượng cũng như chất lượng
hàng hóa mua vào có đúng và đủ như trong đơn đặt hàng hay không. Nếu đúng
thì thủ kho tiến hành nhập kho và lập biên bản giao nhận và chuyển đến kế toán
vật tư làm cơ sở lập phiếu nhập kho.
Nếu nhà cung cấp xuất hóa đơn GTGT ngay khi bán hàng thì kế toán
căn cứ vào đó để đối chiếu tính hợp pháp, hợp lí đồng thời kiểm tra ngành nghề,
dịch vụ đăng kí kinh doanh của nhà cung cấp đối với mặt hàng trên hóa đơn có
thuộc quyền kinh doanh theo đúng quy định không. Sau đó, sử dụng những hóa
đơn, chứng từ đã kiểm tra để ghi sổ kế toán. Nếu nhà cung cấp chưa xuất hóa
đơn khi giao hàng thì kế toán phải lưu lại các chứng từ liên quan. Sau khi nhận
được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp, kế toán mới hạch toán ghi sổ và xem xét
để thanh toán cho nhà cung cấp. Đối với những lô hàng có giá trị nhỏ, hình thức
thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán lập phiếu chi để thanh toán cho nhà cung
cấp. Còn đối với những lô hàng có giá trị lớn, có ký hợp đồng mua hàn thì kế
toán lập ủy nhiệm chi để thanh toán cho nhà cung cấp theo điều khoản trong hợp
đồng.
10


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

 Thuế GTGT đầu ra:

Khách hàng trực tiếp giao dịch bằng điện thoại hoặc Fax với phòng kinh
doanh. Sau khi đã thỏa thuận hai bên về các điều khoản như số lượng, chất

lượng, đơn giá và phương thức thanh toán… Phòng kế hoạch kinh doanh tiến
hành lập hợp đồng kinh tế trình lên Giám đốc kinh doanh. Nếu hợp đồng kinh tế
được chấp thuận thì Giám đốc và đại diện khách hàng sẽ kí hợp đồng. Căn cứ
trên hợp đồng đã được ký kết, nhân viên kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn
GTGT gồm có 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu
nội bộ và sử dụng để hạch toán ghi sổ, ghi nhận doanh thu và số thuế GTGT đầu
ra phải nộp. Tại kho, thủ kho căn cứ vào hóa đơn GTGT để xuất hàng giao cho
khách hàng. Đồng thời, tiến hành ghi vào thẻ kho số lượng thực xuất.
Khách hàng của công ty thanh toán chủ yếu bằng hình thức chuyển khoản
qua ngân hàng, một số ít thanh toán bằng tiền mặt. Đối với các hợp đồng có hình
thức thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán công nợ ghi sổ để đối chiếu thanh
toán với các đối tác theo đúng tiến độ hợp đồng mà hai bên đã thỏa thuận. Còn
đối với khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế
toán thanh toán lập phiếu thu gồm có 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 lưu nội bộ và dùng để ghi sổ.
2.2.1.4 . Tài khoản sử dụng:

TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp, theo dõi trên 2 tài khoản cấp 3:
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra hàng nội địa.
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
2.2.1.5
-

. Sổ kế toán sử dụng:
Sổ Nhật kí chung.
Sổ cái TK 133, 333 và các tài khoản liên quan.
Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT đầu vào.
Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT đầu ra.


2.2.1.6 . Kế toán thuế GTGT
11


Kế toán thuế – N06
2.2.1.6.1

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Kế toán thuế GTGT đầu vào

Trong tháng, khi phát sinh các nghiệp vụ mua NVL, CCDC, hàng hóa dịch
vụ chịu thuế GTGT để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kế
toán căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng nhận được từ nhà cung
cấp để tiến hành ghi sổ các tài khoản liên quan, sau đó thể hiện số thuế GTGT
đầu vào trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào lên các
khoản mục hợp lí.
Cụ thể quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào như sau:
Đối với những hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lí nhận được từ nhà cung cấp,
kế toán dựa trên hóa đơn và các chứng từ liên quan tiến hành ghi sổ Nhật kí
chung sau đó tiến hành ghi sổ cái TK 133 và các tài khoản liên quan, và ghi sổ
chi tiết các tài khoản. Đồng thời, kế toán cũng tiến hành ghi số thuế GTGT đầu
vào lên bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào. Trường hợp mua HHDV
nhận được hóa đơn bán hàng rất hiếm xảy ra, và kế toán sẽ không theo dõi, ghi
sổ TK 133.
Đối với những nghiệp vụ này, thuế GTGT sẽ được hạch toán vào giá trị của
hàng mua vào. Đồng thời thể hiện trên bảng kê HHDV mua vào vào khoản mục:
“Hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT”.
Trích một số nghiệp vụ liên quan đến tháng 9/2014.
22/9/2014: Mua xơ PE Nanlon của Công ty cổ phần sợ Phú Nam theo Hóa

đơn GTGT số 0000917, chưa trả tiền cho người bán.
Định khoản:
Nợ TK 152:

3.207.859.200

Nợ TK 133:

320.785.920

Có TK 331: 3.528.645.120
Trình tự ghi sổ: Dựa vào hóa đơn GTGT số 0000917 ngày 22/9/2014 và các
chứng từ liên quan, kế toán tiến hành nhập số liệu lên phần mềm kế toán và
số liệu sẽ được cập nhật vào sổ Nhật kí chung, sổ Cái các TK 133, 152 và
12


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

331, sổ chi tiết vật tư 152, sổ chi tiết thanh toán 331. Dựa trên những thông
tin trên hóa đơn GTGT số 0000917 ngày 22/9/2014 của công ty sợi Phú Nam
để phản ánh số thuế GTGT đầu vào lên Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào ở
khoản mục: “Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho SXKD chịu thuế GTGT
đủ điều kiện khấu trừ”.

CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
PHU NAM SPINNING JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế

Điện thoại: 054.3951455 *Fax: 054.3951276
Email:
MST/Tax code: 3300491474
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VAT INVOICE
Số: (Invoice No)

0000917

Liên 2: giao cho người mua
Ngày..22..tháng..09...năm 2014.
Họ tên người mua hàng: Công ty Cổ Phần Sợi Phú Mai
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Sợi Phú Mai
Mã số thuế: 3301233927
Địa chỉ: KCN Phú Bài, P. Phú Bài, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Hình thức thanh toán:..........Số tài khoản…

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1


2

3

4

5

6=4x5

1

Xơ PE Nanlon
Kiện: 336

Kg

100.800,00

31.824,00

3.207.859.200,00

Số HĐ: 202/HĐMB-PN14,
22/09/2014
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT
10%
Tiền thuế GTGT

Tổng cộng tiền thanh toán
13

3.207.859.200
320.785.920
3.528.645.120


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ năm trăm hai mươi tám triệu sáu trăm bốn mươi lăm ngàn một trăm hai
mươi
đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI
KCN Phú Bài – Hương Thủy – Thừa Thiên Huế
Mẫu số S03a - DN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 9 năm 2014
Đơn vị tính:đồng

Ngày ....tháng ....năm .....

Chứng từ
Ngày,
Người ghi sổ
tháng Số Ngày,
ghi sổ hiệu tháng
A

B

C

D









22/9



Diễn giải

PN 1422/9






Đã
Số hiệu
ghi
STT
Kế toán
trưởng
TK đối
Sổ(Ký,dòng
họ tên) ứng
Cái
E

G

Số phát sinh
Giám đốc
Nợ
Códấu)
(Ký, họ tên, đóng

H

1

2


…TY CỔ
… PHẦN
…SỢI PHÚ MAI

CÔNG
KCN
Thủy – Thừa
Thiên Huế
Mua xơ
PEPhú
x Bài –xHương152
3.207.859.200
Nanlon







133
331

320.785.920






SỔ CÁI



Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số
3.528.645.120
15/2006/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ tài chính)



Tháng 9 năm 2014
Tên tài khoản: 133
Đơn vị tính: Đồng

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

14

Số hiệu

Số tiền

Ghi



Kế toán thuế – N06

tháng
ghi sổ
1


GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

2


Ngày
tháng
3


23/9


0000917

22/9

Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ mua xơ PE
Nanlon

331


320.785.92
0













Số

TKĐƯ

Nợ



chú

4


6



7


8


9


Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)





Giám đốc
(Ký, họ tên,

đóng dấu)

BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO
Kỳ tính thuế: tháng 9 năm 2014
Tên người nộp thuế: CTCP SỢI PHÚ MAI
MST: 3301233927

Hóa đơn, chứng từ, biên lai
nộp thuế

Stt

Kí hiệu


Số HĐ

Ngày,
tháng,
năm

[1]

[2]

[3]

[4]

Tên
người
bán

MST

[5]


[6]

Thuế

Mặt
hàng

Doanh số
mua
chưa thuế

suất

Thuế
GTGT

[7]

[8]

[9]

[10]

1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế

15


Kế toán thuế – N06


150

BN/13P

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

000091
7

22/9/201
4

CTC
P Sợi
Phú
Nam

3300491447
4

Xơ PE
Nanlo
n

3.207.859.20
0

10%


Tổng
2. Hàng hóa dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ thuế
Tổng
3. Hàng hóa dịch vụ dùng cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế
Tổng
4. Hàng hóa dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế
Tổng
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai
Tổng

Trường hợp nhập khẩu nguyên vật liệu, hàng hóa:
25/9/2014: Nhập xơ 100% PE chưa qua chải kỹ chải thô theo hợp đống 252/PN-PK/14,
thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, chưa thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu.
Định khoản:
Trị giá hàng hóa nhập khẩu:
Nợ TK 152:
Có TK 331:

5.846.563.800
5.846.563.800

Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133:
Có TK 33312:

584.656.380
584.656.380

Nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu theo TKHQ 711, 24/9/2014
Nợ TK 33312: 584.656.380

Có TK 112: 584.656.380

16

320.785.9
20


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Trình tự Ghi sổ: Tương tự nghiệp vụ mua hàng hóa dịch vụ trong nước. Điểm khác biệt
lớn nhất chính là khi nhập khẩu sẽ phát sinh các loại thuế trong đó có thuế GTGT hàng
nhập khẩu được theo dõi trên TK 33312.

CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI
KCN Phú Bài – Hương Thủy – Thừa Thiên Huế
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 9 năm 2014
Tên tài khoản: 333
Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Ngày

tháng
ghi sổ

Số

1

Số tiền

Ngày
tháng

Diễn giải

Số
hiệu
TKĐƯ

Nợ



Ghi
ch
ú

2

3


4

6

7

8

9

















25/9

GNT


25/9

Nộp thuế GTGT hàng
nhập khẩu theo tờ khai
711, 24/9/2014

112

584.656.38
0

17


Kế toán thuế – N06





GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ





Người ghi sổ
(Ký, họ tên)






Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)



Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

HẢI QUAN VIỆT NAM
TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
P33D – Chi cục Hải quan Thủy An
Số tham chiếu:
Chi cục Hải quan đăng kí tờ khai
Số tờ khai: 711
Công chức đăng kí tờ khai
48461
Ngày giờ đăng kí
Chi cục Hải quan cửa nhập khẩu
Ngày, giờ gửi
20/8/2014
Hệ thống xử lí dữ liệu hải
Số lượng phụ lục
C021- Cảng Tiên Sa (Đà Nẵng)
25/9/2014 10:30
quan điện tử
tờ khai: 1
1. Người xuất khẩu: P&K

5. Loại hình: nhập kinh doanh
ENTERPRISE CO, LTD
2. Người nhập khẩu: Công
ty cổ phần sợi Phú Mai
KCN Phú Bài, Thị xã Hương Thủy,
TTH
MST

3301233927
3. Người ủy thác
MST
4. Đại lí Hải quan

MST
STT
18. Mô tả hàng hóa

8. Hợp đồng: 252/PN-PK/14

Ngày

Ngày 20/9/2014

Ngày hết hạn

Ngày hết hạn

10. Cảng xếp hàng

11. Cảng dỡ hàng


mại
S3B-012
25/9/2014
9. Vận
21/9/20
đơn

14

KAOHSIUNG
12. phương tiện đường biển
Tên, số hiệu:
Ngày đến:
WANHAI 266, S315
23/9/2014
14. Điều kiện giao hàng: CIF
16. Đồng tiền thanh toán
USD
19. Mã số
20.
21. Chế
22.
hàng hóa

1

7.Giấy phép số
6. Hóa đơn thương


Xuất Xứ

độ ưu

Lượng

đãi

hàng

18



C021- Cảng Tiên Sa (Đà Nẵng)
13. Người xuất khẩu: TW
TAIWAN
15. Phương thức thanh toán: LC
17. Tỷ giá tính thuế
21.285
23. Đơn
24. Đơn
25. Trị giá
vị tính

Giá nguyên
tệ

nguyên tệ



Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

xơ 100% PE chưa qua

55032000

chải kỹ chải thô

TW

180.000

Trị giá tính thuế/ Số lượng
chịu thuế

Loại thuế
26. Thuế nhập khẩu
27. Thuế TTĐB
28. Thuế BVMT
29. Thuế GTGT

kg

Thuế suất
(%)/
Mức thuế
5


1.5260

274.680

Tiền thuế

5.846.563.800
10
584.656.380
30. Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29): 584.656.380 VNĐ
31. Lượng hàng, số hiệu container
b. Số lượng kiện trong container
c. Trọng lượng hàng trong container
a. Số hiệu container

STT

33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày
tháng
năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

32. Chứng
từ đi kèm

Vận đơn, hóa đơn, hợp đồng, đề
nghị chuyển cửa khẩu

34. kết quả phân luồng và hướng

36. Xác nhận của hải quan

dẫn làm thủ tục hải quan

giám sát

Luồng xanh

Cục Hải quan Đà Nẵng

35. Ghi chép khác

2.2.1.6.2

37. Xác nhận giải phóng
hàng/ đưa hàng về bảo
quản/ chuyển cửa khẩu

Cục Hải quan Thừa Thiên
Huế

38. Xác nhận thông
qua
Cục Hải quan
Thừa Thiên Huế

Kế toán thuế GTGT đầu ra.


Công ty CP Sợi Phú Mai chỉ sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT với
mức thuế suất 0% ( đối với hàng xuất khẩu), 5% và 10%. Khi có các nghiệp vụ phát
sinh liên quan đến doanh thu, thu nhập thì kế toán phải phản ánh số thuế GTGT đầu ra
phải nộp trên giá trị khoản doanh thu, thu nhập đó.
Khi xảy ra các nghiệp vụ bán hàng thì nhân viên kế toán bán hàng sẽ lập HĐ GTGT
3 liên trong đó liên 2 ( liên đỏ) giao cho khách hàng và tiến hành ghi nhận doanh thu và
số thuế GTGT đầu ra phải nộp dựa trên liên 3. Kế toán tiến hành ghi sổ các TK 511,
333 và các TK liên quan, đồng thời thể hiện số thuế GTGT đầu ra phải nộp trên bảng kê
HHDV bán ra. Thủ kho sẽ dựa vào HĐ GTGT để xuất kho đúng số lượng và giao cho
19


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

khách hàng. Bên cạnh việc ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận GVHB trên số lượng
hàng bán ra. Đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa, mặc dù không phát sinh thuế
GTGT do thuộc diện chịu thuế suất GTGT 0% nhưng vẫn phải phản ánh lên Bảng kê
HHDV bán ra ở khoản mục “ Hạng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%”
Trích một số nghiệp vụ kinh tế liên quan trong tháng 9/2014:
Ngày 05/09/2014: Bán bông phế F1+F2 ( 13.1.1.02) với số lượng 30 kiện và Bông
phế chải kỹ F3 (13.1.1.04) với số lượng 43 kiện cho công ty TNHH Thương mại Cửu
Long theo hóa đơn GTGT số 0000659, ngày 05/09/2014, công ty TNHH Thương mại
Cửu Long vẫn chưa trả tiền.
Định khoản:
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 131: 99.576.301
Có TK 511: 94.826.000
Có TK 3331: 94.826.000*5% = 4.741.301

Giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632: 83.667.500
Có TK 155: 83.667.500

20


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI
PHU MAI SPINNING JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 054.3954891 *Fax: 054.3954891
Email:
MST/Tax code: 3301233927

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VAT INVOICE

Mẫu số: (Model No): 01GTGKT2/001

Kí hiệu (Serial No): PM/12P
Số: (Invoice No)

0000659

Liên 1: Lưu (Copy 1: file)
Ngày..05..tháng..09...năm 2014.
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Thương mại Cửu Long

Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Cửu Long
Địa chỉ: 20, Ngõ 203 Đ.Trường Chinh,P.Khương Mai,Q.Thanh Xuân,TP Hà Nội
Mã số thuế: 0100381341
Hình thức thanh toán:..........
Số tài khoản…
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6=4x5

Kg


2.925,5

8.500,00

24.866.750

Kg

4.513,5

15.500,00

69.959.250

1 Bông phế F1 + F2 (13.1.1.02)
Kiện: 30
2

Bông

phế

chải

kỹ

F3

(13.1.1.04)

Kiện : 43
Hợp đồng : Phụ lục 06 của Hợp
đồng mua bán Bông phế số
32/HĐ

MB-PM

14

ngày

10/01/14.
Cộng tiền hàng:

21

94.826.000


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Thuế suất thuế GTGT:

5%

Tiền thuế GTGT:

4.741.301


Tổng cộng tiền thanh toán :

99.567.301

Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi chín triệu năm trăm sáu mươi bảy ngàn ba trăm lẻ một đồng chẵn.

Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

Trình tự ghi sổ : Dựa vào PXK, HĐ GTGT số 0000659 ngày 05/09/2014 kế toán
tiến hành ghi sổ Nhật ký chung và sau đó ghi số Cái các TK 511, 155, 333, 632 và 131.
Tiếp đến tiến hành ghi sổ chi tiết thành phẩm 155, sổ chi tiết thanh toán 131, sổ doanh
thu bán hàng 511. Dựa trên những thông tin trên hóa đơn GTGT số 0000659 ngày
05/09/2014 để phản ánh số thuế GTGT đầu ra lên Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào ở
khoản mục : “ Hàng hóa, Dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%”
Trích lược sổ Nhật ký chung tháng 9 năm 2014:

22


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ


CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI
KCN PHÚ BÀI – HƯƠNG THỦY- THỪA THIÊN HUẾ
Mẫu sổ S03a-DN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 9 NĂM 2014
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ

Ngày,
Tháng
Ghi sổ
A

Số
hiệu

Diễn giải

Ngày

B

C

Đã
ghi
sổ
cái

D


E

Stt
dòn
g

Số
hiệu
TK

G

H

Phát sinh
Nợ



1

2












..







05/09


00006
59

05/09

Doanh thu bán thành phẩm
cho công ty TNHH Thương mại
Cửu Long

x

x

131


94.826.000

94.826.000

511
3331








Người ghi sổ
(Ký, họ tên)





4.741.301






....ngày….tháng…năm
Giám đốc

(Ký,họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Trích lược sổ Cái TK 333 tháng 9 năm 2013
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI
KCN PHÚ BÀI – HƯƠNG THỦY- THỪA THIÊN HUẾ
Mẫu sổ S03b-DN
SỔ CÁI
THÁNG 9 NĂM 2014

Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ

NKC
Diễn giải

Số hiệu

Ngày
tháng

Trang số
23

Stt dòng


Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu
TK đối
ứng

Số tiền
Nợ




Kế toán thuế – N06
A

B

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
C

D

E

F

G

1
















05/09


0000659

05/09

Thuế GTGT đầu ra của
thành phẩm bán ra

x

x

131
















Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

24

2




4.741.301






…,ngày…tháng…năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Phản ánh số thuế GTGT đầu ra lên Bảng kê HHDV bán ra:
Trích lược Bảng kê HHDV bán ra tháng 9/2014
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
Kỳ tính thuế: tháng 9 năm 2014
Tên người nộp thuế: CTCP Sợi Phú Mai
MST: 3300 1233927
Hóa đơn, chứng từ bán

Stt


hiệu HĐ

[1]

[2]

Số HĐ

Ngày,tháng,
năm phát

hành

Tên
người mua

MST
người mua

[3]

[4]

[5]

[6]

Mặt hàng

Doanh số
chưa thuế

Thuế
GTGT

[7]

[8]

[9]


HI-KNIT
COMPANY

Sợi Ne 30/1
CVCCm

636.437.376

Công ty TNHH
Thương mại Cửu
Long

Bông phế
F1+F2 và
bông phế
chải kỹ F3

94.826.000

1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
Tổng
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT )0%
Tổng

01GTKT2/001

0000654

08/09/2014


3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%

Tổng

01GTKT2/001

0000659

05/09/2014

4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%

25

0100381341

4.741.301


×