Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI tập QUI LUẬT PHÂN LI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.23 KB, 4 trang )

Bài tập qui luật phân li

ThS. Lê Hồng Thái

BÀI TẬP QUI LUẬT PHÂN LI
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN.
Bài 1: Ở cà chua, màu đỏ là trội hoàn toàn so với quả màu vàng.
a. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau thì kết quả F 1 và F2 sẽ như thế
nào?
b. Bằng cách nào xác định được kiểu gen của cây quả đỏ ở F2?
Bài 2: Ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ, gen a xác định qủa màu vàng.
a. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng. Xác định kết quả lại ở F1?
b. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả đỏ. Tìm kiểu gen của P và F1?
Biết rằng có hiện tượng trội hoàn toàn.
Bài 3: Khi lai thuận và nghịch hai dòng chuột thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau đều được F 1
toàn lông xám. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 31 lông xám và lông trắng.
a. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Cho F1 giao phối với chuột lông trắng thì kết quả phép lai như thế nào?
Bài 4: Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của
các phép lai sau:
a. P: Thân đỏ thẩm x Thân đỏ thẩm
F1: 74,9% đỏ thẩm; 25,1%
b. P: Thân đỏ thẩm x Thân đỏ thẩm
F1: 100% đỏ thẩm.
c. P: Thân đỏ thẩm x Thân xanh lục
F1: 50,2% đỏ thẩm; 49,8% xanh lục.
Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như thế nào?
Bài 5: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần
chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
Bài 6: Màu lông gà do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen
đều thuần chủng thu được F1 đều có màu lông xanh da trời. Cho gà F 1 giao phối với nhau được F2 có kết


quả về kiểu hình như thế nào? Cho biết lông trắng là do gen lặn qui định.
Bài 7: Ở một loài ruồi giấm, màu thân do một loại gen nằm trên NST thường qui định. Khi theo dõi quá
trình sinh sản của một cặp ruồi thân xám (1 đực : 1 cái) thì thấy đàn con của chúng có cả ruồi thân xám
lẫn thân đen.
a. Cho biết tính trạng nào trội, tính trạng nào lặn.
b. Nếu đàn ruồi con nói trên gồm 620 con thì số ruồi con mỗi loại là bao nhiêu? Giả sử số ruồi con
trên thực tế bằng số ruồi con trên lí thuyết.
c. Cho một ruồi đực giao phối với 3 ruồi cái A, B, C.
Với ruồi cái A thu được toàn thân xám.
Với ruồi cái B thu được tỉ lệ 1 ruồi xám : 1 ruồi đen.
Với ruồi cái C thu được tỉ lệ 3 ruồi xám : 1 ruồi đen.
Cho biết kiểu gen của ruồi đực và 3 ruồi cái A, B, C.
Bài 8: Ở bò, gen D qui định lông đen là trội, gen d qui định lông vàng là lặn. Một con bò đực đen giao
phối với con bò cái thứ nhất lông vàng thì được một con bê đen. Cũng con bò đực đen ấy giao phối với
con bò cái thứ hai lông đen. Cũng con bò đực đen ấy giao phối với con bò cái thứ hai lông đen thì được
một con bê đen, giao phối với con bò cái thứ ba được một con bê vàng.
Xác định kiểu gen của tất cả những con bò và con bê đen.
Bài 9: Màu lông ở trâu do một gen qui định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với trâu cái đen (2) đẻ lần
thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một
con trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Xác định kiểu gen của 6 con trâu nói trên?
Bài 10: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Gen quy định
màu mắt nằm trên NST thường.
a. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
b. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra đều mắt đen?
Bài 11: Bà hai và bà tư cùng sinh một lúc trong nhà bảo sanh. Bà hai được trao một bé gái, bà tư được
trao một bé trai, nhưng hai bà khiếu nại con của bà là bé trai chứ không phải là bé gái. Cuộc thử máu
đưa đến kết quả như sau : ông bà hai đều có nhóm máu B, ông bà tư có nhóm máu AB và nhóm máu O,
bé gái có nhóm máu B, bé trai có nhóm máu O. Phải giải quyết như thế nào về sự khiếu nại của bà hai
dựa trên sự di truyền về các nhóm máu?
Bài 12: Có hai anh em sinh đôi cùng trứng (cùng kiểu gen). Vợ người anh có nhóm máu A, con cái của

họ có nhóm máu A, B và AB.
1


Bài tập qui luật phân li
ThS. Lê Hồng Thái
1. Xác định kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em về các nhóm máu.
2. Xác định kiểu gen của những người con có nhóm máu A.
3. Những người con có nhóm máu B nếu lấy vợ hoặc chồng có nhóm máu O thì con cái của họ nhóm
máu gì?
Bài 13: Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O, ông nội có nhóm máu B, bà nội có nhóm máu AB.
1. Tính xác suất của đứa con đầu lòng của bố mẹ trên sẽ là con trai có nhóm máu A.
2. Nếu họ muốn sinh hai con trai có nhóm máu O và một con gái nhóm máu A thì xác suất thể hiện
mong muốn đó là bao nhiêu?
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A, IB, IO trên NST thường. Một cặp
vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của
cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO.
B. chồng IBIO vợ IAIO.
A O
A O
C. chồng I I vợ I I .
D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 2: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp
vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa.
B. AA x AA.
C. Aa x Aa.

D. AA x aa.
Câu 3: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số
lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 4: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất
họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 3/8.
B. 3/4.
C. 1/8.
D. 1/4.
Câu 5: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất
họ sinh được 2 người con nêu trên là:
A. 3/16.
B. 3/64.
C. 3/32.
D. 1/4.
Câu 6: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn
được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và
1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32
B. 6/27
C. 4/27
D. 1/32
Câu 7: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau
thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:

A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
*Câu 8: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F 2 giao
phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 9: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có
bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng.
Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12.
B. 3/8.
C. 1/4.
D. 3/4.
*Câu 10: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ
phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp
và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/16
B. 6/27
C. 12/27
D. 4/27
Câu 11: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn
được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số
quả đỏ thu được ở F1 là:
A. 1/64
B. 1/27
C. 1/32

D. 27/64
Câu 12: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
2


Bài tập qui luật phân li
ThS. Lê Hồng Thái
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 13: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số
lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 14: Ở người, bệnh phênylkêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường. Bố và mẹ bình
thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênylkêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai
không bị bệnh trên là
A. 1/2
B. 1/4 `
C. 3/4
D. 3/8
Câu 15: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác
nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng
mắc 1 trong 2 bệnh trên là
A. 1/2
B. 1/4

C. 3/8
D. 1/8
Câu 16: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai
đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là
A. 3/8
B. 3/6
C. 1/2
D. 1/4
Câu 17: Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu lông trắng là trội
hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai đều dị hợp tử.
Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái
lông đen là bao nhiêu ?
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/12
Câu 18: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang
nhóm máu là A hoặc B sẽ là:
A.6,25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 25%
Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường
nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng :
a. Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh:
A. 9/32
B. 9/64
C. 8/32
D. 5/32
b. Xác suất để họ sinh 2 người con có cả trai và gái trong đó có một người bệnh, một không bệnh

A. 4/32
B. 5/32
C. 3/32
D. 6/32
c. Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người không bệnh
A.126/256
B. 141/256
C. 165/256
D. 189/256
Câu 20: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật
Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em
chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con
mình sinh ra sẽ bị bệnh.
a. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/9
D. 2/9
b. Nếu đứa con đầu bị bệnh thì xác suất để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là bao
nhiêu?
A. 1/9
B. 1/18
C. 3/4
D. 3/8
Câu 21: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn
được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và
1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32
B. 2/9
C. 4/27

D. 1/32
Câu 22: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm
máu O
a. Xác suất đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A. 1/32
B. 1/64
C. 1/16
D. 3/64
b. Xác suất để một một đứa con nhóm máu A, đứa khác nhóm máu B
A.1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/12
Câu 23: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai
con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người
đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
3


Bài tập qui luật phân li
ThS. Lê Hồng Thái
A. 0,083
B. 0,063
C. 0,111
D. 0,043
Câu 24: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu B, có cha là nhóm
máu O. Hỏi xác suất trong trường hợp sau:
a. Đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu A.
A . 1/8

B. 1/16
C. 1/32
D. 1/64
b. Một đứa con nhóm máu A, một đứa khác nhóm máu B
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/12

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×