Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 12: Qui luật phân li độc lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.68 KB, 5 trang )

ngày soạn :
Tiết 12: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
-Trình bày đựoc TN lai 2 cặp tt của Menđen
- Biết phân tích kết quả tn lai 2 cặp tt của Menđen
- Nêu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
- Biết vận dụng công thức tổ hợp để gthích tính đa dạng của sinh giới và giải các bài tập về quy luật dt
* Trọng tâm : Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
II. Phương tiện :
- Tranh phóng to hình 12 sgk
- Hình 9 sgk 12 cơ bản
- Phim về các gen phân li độc lập, máy vi tính, máy chiếu Prôjector
III. Phương pháp :
IV. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: * Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
*Trong phép lai 1 cặp tính trạng , để cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có điều
kiện gì?
3. bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
-Menđen làm thí nghiệm và thu
được kết quả như thế nào
-Menđen đã giải thích kết quả
thí nghiệm của mình ntn?
Hướng dẫn hs áp dụng lí thuyết
xác suất thông qua một vài ví


dụ: 1 người chơi xúc xắc, 1
người chơi bài túlơkhơ( 2 sự
kiện độc lập)
- Xác suất để tung được mặt lục
của xúc xắc là1/6
-Xác suất để rút được con K cơ
là 1/52
=> Xác suất để1 người tung
được mặt lục của xúc xắc và 1
người rút được con K cơ là bao
nhiêu?
=> Theo lí thuyết xác suất:
Hai sự kiện A và B được xem
là độc lập nhau nếu
P(AB) = P(A) x P(B)
= 1/6 x 1/52
I.Nội dung:
1. TN của Menđen:
Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng
P t/c: vàng ,trơn X xanh, nhăn
F1 : 100% vàng ,trơn
Cho cây F1 tự thụ phấn
F2 : 315 vàng ,trơn(9/16)
101 vàng ,nhăn(3/16)
108 xanh ,trơn(3/16)
32 xanh, nhăn(1/16)
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
P: là kí hiệu của xác suất: Xác
suất đồng thời của 2 sự kiện
độc lậpA và B bằng tích xác

suất của mỗi sự kiện độc lập
đó.
*Quay trở lại bài toán:
Menđen là 1 linh mục nhưng
vẫn tham gia dạy toán, lí và một
số môn học khác. Có lẽ tư duy
toán học, vật lí học cùng với
các phương pháp nghiên cứu
chính xác đã giúp Menđen rất
nhiều trong quá trình n/c. Ông
đã dùng tư duy phân tích của
vật lí để phân tách từng loại
tính trạng riêng để nghiên cứu
và dùng toán học để đánh giá số
lượng các kết quả lai qua các
thế hệ. Chính lối tư duy phân
tích, Menđen đã tách từng cặp
tính trạng để theo dõi và xác
định sự di truyền của nó. Kết
quả:
Khi n/c sự dt của tính trạng màu
sắc hạt, ông nhận thấy điều gì?
P t/c: vàng X xanh
F1 : 100% vàng
F
2
: ( 315 + 101) vàng:
(108+32) xanh
xấp xỉ tỉ lệ 3: 1
(Vàng chiếm tỉ lệ3/4; xanh:1/4)

=> Kết luận gì về sự di truyền
màu sắc hạt?
+ Khi n/c sự dt của tính trạng
hình dạng hạt thì ntn?
(HTrơn chiếm tỉ lệ3/4;
h.nhăn:chiếm tỉ lệ1/4)
-Nghiên cứu thí nghiệm hãy
cho biết kết quả của phép lai 2
cặp tính trạng mà Menđen đã
thu được ở F
2
?
- TT màu sắc hạt di
truyền tuân theo quy
luật phân li của
Menđen(tính trạng
được bị chi phối bởi
1 cặp gen trong đó
màu vàng là tính
trạng trội hoàn toàn
so với màu xanh là
tt lặn)
-TT hình dạng hạt
cũng di truyền tuân
theo quy luật phân li
của Menđen(tính
trạng được bị chi
phối bởi 1 cặp gen
trong đó hạt trơn là
tính trạng trội, hạt

nhăn là tt lặn.)
F
2
thu được 4 KH
với tỉ lệ: 9VT: 3VN:
- Tỉ lệ phân li KH của phép lai 2 cặp tính
trạng ở F2 : 9:3:3:1
- Xét sự dt của từng cặp tt riêng biệt:Tỉ lệ
phân li KH của từng cặp tính trạng đều = 3:
1 => Tuân theo quy luật phân li.
-Xét sự dt đồng thời của cả 2 tt: Ta có: Tỉ
lệ phân li KH ở F
2
:
9VT:3VN: 3XT: 1XN = (3V: 1X)(3T:1N)
=> Tỉ lệ phân li của 4KH ở F2 bằng tích
-So sánh kết quả phép lai 2 cặp
tính trạng với kết quả của 2
phép lai 1 cặp tính trạng em
phát hiện ra điều gì? Từ đó có
thể khẳng định điều gì?
Hoặc 9/16VT=3/4V x 3/4 T
3/16VN= 3/4V x 1/4 N
3/16XT= 1/4X x 3/4T
1/16XN = 1/4X x 1/4N
=>Xác suất xuất hiện mỗi kiểu
hình ở F
2
bằng tích xác suất
của các tính trạng hợp thành nó

=>Từ những phân tích trên,
*Men đen thấy rằng các tính
trạng này tuân theo quy luật về
xác suất của các sự kiện độc
lập, nghĩa là chúng di truyền
độc lập nhau.( Ông đã biết vận
dụng toán xác suất để giải thích
kết quả thu được- là 1 trong
những nguyên nhân giúp ông
thành công)
- Nội dung quy luật phân li độc
lập của Menđen?
-Menđen giải thích: Mỗi cặp
tính trạng được quy định bởi 1
cặp nhân tố dt. Các nhân tố này
đã phân li độc lập và tổ hợp tự
do trong qt phát sinh giao tử và
thụ tinh đã chi phối sự dt và
biểu hiện của các cặp tính trạng
qua các thế hệ. Còn cơ sở của tế
bào học của đl pli độc lập theo
dth hiện đại là gì?
-Trong TN nghiệm trên,
Menđen đã ngẫu nhiên chọn
đúng 2 cặp tính trạng mà 2 cặp
gen quy định chúng nằm trên 2
cặo NST khác nhau, do đó
chúng dt độc lập nhau.
-Gỉa sử gen A- Hvàng, a: hạt
xanh; B: hạt trơn, b: hạt nhăn

+ Xác định KG của P? Giao tử
của P?
+KG của F
1
và các loại gtử của
F
1
? Vì sao F
1
có thể tạo được 4
3XT: 1XN.
Tỉ lệ của phép lai 2
cặp tính trạng bằng
tích tỉ lệ của 2 phép
lai 1 cặp tính trạng :
9VT: 3VN: 3XT:
1XN = ( 3V: 1X)
(3T:1N)
=> 2cặp tính trạng
này di truyền độc
lập nhau
“ Các cặp nhân tố
di truyền quy định
các tính trạng khác
nhau phân li độc lập
trong quá trinh hình
thành giao tử”
các tỉ lệ của các cặp tính trạng( Tỉ lệ của
mỗi KH ở F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng
hợp thành chúng) => Các tính trạng dt

độc lập nhau
* KL: Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng,
khác nhau về hai hoặc nhiều cặp tt
tương phản, di truyền độc lập nhau thì
xác suất xúât hiện mỗi KH ở F
2
bằng
tích xác suất của các tính trạng hợp
thành nó.
3. Nội dung định luật phân li độc lập
theo thuật ngữ khoa học: “Các cặp alen
phân li độc lập với nhau trong quá trình
phát sinh giao tử”
II. Cơ sở tế bào học :
- Các gen quy định các tính trạng khác
nhau nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau.
- Trong qt phát sinh gtử, các NST phân li
độc lập, tổ hợp tự do kéo theo sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên
nó.
- Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao
tử trong qt thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ
hợp gen khác nhau
loại gtử?( Giáo viên cho HS
xem phim
+ Sự kết hợp các gtử đực và cái
tạo F
2
với tỉ lệ KG và KH ntn?

* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý
nghĩa của các quy luật
Menđen
GV hướng dẫn hs quay lại thí
nghiệm của Menđen
? Nhận xét số KG,KH ở F2 so
với thế hệ xuất phát
( 4 KH, 2KH giống P, 2KH
khác P)
?Các KH khác bố mẹ có khác
hoàn toàn không ( ko, mà là sự
tổ hợp lại những tính trạng của
bố mẹ theo một cách khác→
biến dị tổ hợp
*HS tự tính toán ,thảo luận đưa
ra công thức tổng quát ( hướng
dẫn hs đưa các con số trong
bảng về dạng tích luỹ )
-Cơ thể bố mẹ dị hợp 1 cặp gen
giảm phân cho bao nhiêu loại
gtử? F
2
có bao nhiêu KG? Tỉ lệ
pli KG? Có bn KH? tỉ lệ phân li
kh?
Đối với cơ thể dị hợp 2 cặp
gen? 3 cặp gen?... n cặp gen?
Vì các gen qđịnh
các cặp tt khác
nhau/ các NST tđ

khác nhau=> chúng
phân li độc lập
trong giảm phân, tổ
hợp tự do trong thu
tinh III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời
sau
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích
được sự đa dang của sinh giới
IV. Công thức tổng quát:
Số
cặp
dị
hợp
SL
các
loại
gtử
TL
phân
li KH
ở F
2
Số
loại
KH
Tỉ lệ
phân
li
KG:

1
2
3
.
.
.
n
2
1
2
2
2
n
(3:1)
(3:1)
2
(3:1)
n
2
1
2
2
2
n
3
1
3
2
3
n

3
4. Củng cố:
1. Trong một bài toán lai, làm thế nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập
2. hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng định luật PLĐL của Menđen
( Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau )
5.Bài tập về nhà
-Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk
-Giải bài tập 3,4,5
-Chuẩn bị bài 13

×