Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TRẮC NGHIỆM SINH PHẦN DI TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.37 KB, 22 trang )

Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

ÔN TẬP KIỂM TRA SINH PHẦN DI TRUYỀN (01)
C©u 1: Các tác nhân ngoại cảnh gây đột biến gen như:
A. Tia phóng xạ. tia tử ngoại, sốc nhiệt, 5-brôm uraxin, etylmetal sunfonat
B. rối loạn trao đổi chất trong tế bào
C. Rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào.
D. Tác nhân lí học, hóa học và những rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào
C©u 2: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
90
130
150
90
90
120
150
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 160
B. 159
C. 158.
D. 76
C©u 3: Một gen bị đột biến mất một số cặp nuclêôtit nên quá trình tổng hợp prôtêin của gen sau đó đã giảm đi 10


lượt tARN vào giải mã so với trước khi bị đột biến. Đoạn mất có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen sau đột biến nhân đôi 3 đợt thì
số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp giảm đi so với khi chưa đột biến là
A. A= T = 126, G =X = 84.
B. A = T = 84, G = X = 126.
C. A= T = 252,G = X =168.
D. A = T = 168, G = X = 252
C©u 4: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch
mã.
B. Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.
C. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
D. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.
C©u 5: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
A. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là ba nuclêôtit kế tiếp nhau quy định một axit amin.
B. Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một loại axit amin được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
C. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba nuclêôtit, không gối lên nhau.
D. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, nghĩa là mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng.
C©u 6: Một phân tử ADN chứa 4500 nuclêôtit loại G, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X. Số nuclêôtit
loại A môi trường nội bào cần cung cấp khi phân tử này nhân đôi 1 lần và chiều dài của phân tử ADN trên lần lượt
là:
C©u 7: Nội dung sai khi nói về các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A. mất đoạn NST làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến
B. đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen nên không hề gây hại cho thể đột biến
C. lặp đoạn làm gia tăng số gen nên làm mất cân bằng trong hệ gen
D. chuyển đoạn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật
C©u 8: Cho 1 nhiễm sắc thể bình thường có các gen phân bố: ABCDE * FGH. Do 1 đột biến phát sinh, nhiễm sắc
thể sau đột biến có trình tự gen: IKLABCDE * FGH. Đột biến trên thuộc dạng:
A. lặp đoạn
B. chuyển đoạn tương hỗ
C. đảo đoạn

D. chuyển đoạn không tương hỗ
Câu 8: Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây,dạng đột biến nào là đột biến gen:
I. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể(NST); II. Mất cặp nuclêôtít; III. Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân;
IV. Thay cặp nuclêôtít; V. Đảo đoạn NST; VI. Thêm cặp nuclêôtít; VII. Mất đoạn NST
A. I, II, III, IV,VI
B. II, IV, VI
C. II, III, V,VI
D. I, V, VII
C©u 9: Cho 1 nhiễm sắc thể bình thường có các gen phân bố: ABCDE * FGH. Do 1 đột biến phát sinh,

nhiễm sắc thể sau đột biến có trình tự gen: IKLABCDE * FGH. Đột biến trên thuộc dạng:
A. lặp đoạnB. chuyển đoạn tương hỗ
C. đảo đoạnD. chuyển đoạn không tương hỗ
C©u 10: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả
các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN.
Số phân tử ADN còn chứa N15 là:A. 10
B. 32
C. 5
D. 16
C©u 11: Một đột biến làm mất 3 cặp nuclêôtit số 16, 17, 18 trong vùng mã hóa của một gen cấu trúc ở một loại vi
khuẩn sẽ làm cho prôtêin tương ứng
A. mất một axit amin số 6
B. mất một axit amin số 4
C. mất một axit amin số 5
D. mất ba axit amin số 16, 17, 18
C©u 12: Một đoạn nhiễm sắc thể bình thường có trình tự các gen như sau ABCDE.FGH, một đột biến xảy ra làm
nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ADCBE.FGH, nhiễm sắc thể trên đã bị đột biến dạng
A. lặp đoạn
B. đảo đoạn
C. chuyển đoạn tương hỗ

D. chuyển đoạn trong một NST
C©u 13: Ở lúa nước, có bộ NST 2n = 24, số dạng đột biến thể ba kép có thể có là:
A. 25.
B. 24.
C. 26.
D. 66.
C©u 14: Đoạn mạch đơn nào sau đây sẽ là mạch bổ sung với đoạn mạch có thành phần và trật tự sắp xếp các
nuclêôtit như sau : 5’ ATGXXTAGGTA 3’

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

A. 5’ TAXGGATXXAT 3’
B. 5’TAXXTAGGXAT 3’
C. 3’ TAXGGTAXXAT 5’
D. 3’TAXXTAGGXAT 5’
C©u 15: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với
bộ ba khởi đầu trên mARN
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN
C. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với
bộ ba khởi đầu trên mARN
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN
C©u 16: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn nhiễm sắc thể.

C. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C©u 17: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit
amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin
mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’
B. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’
C. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.
D.5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
C©u 18: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa, các
cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Tỉ lệ kiểu gen ở thề hệ con là:
A. 1 : 2 : 1.
B. 1 : 4 : 1.
C. 3 : 1.
D. 1 : 5 : 5 : 1.
C©u 19: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
A. cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
B. sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
C. sự không phân ly của NST ở kỳ sau phân bào.
D. quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C©u 20: Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột (E.coli)
A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.
B. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành
C. Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
D.Khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa hoạt động của
opêron Lac
Câu 21: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào
sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 nhiễm sắc thể. Tế bào sinh dục sơ khai
có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
A. Tế bào có bộ NST là 2n +1.

B. Tế bào có bộ NST là 2n + 2.
C. Tế bào có bộ NST là 2n.
D.Tế bào có bộ NST là 2n -1.
Câu 22: Nối cột A với cột B cho phù hợp và sắp xếp theo mức độ lớn dần trong cấu trúc siêu hiển vi NST:
Cột A
1. Crômatit
2. Sợi cơ bản
3. Nuclêôxôm
4. Sợi nhiễm sắc
5. ADN

Cột B
a. 300nm
b. 11nm
c. 2nm
d. 30nm
e. 700nm

A. 5c3b2d4a1e.
B. 1e4d2b3b5c.
C. 5c3b2b4d1e.
D. 1e4a2d3b5c.
C©u 23: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin,
GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trong
1 đoạn prôtêin như sau: Mêtiônin – lơxin – alanin – lizin – valin . Nếu xảy ra đột biến điểm tạo alen mới làm chuỗi
polipeptit không được tổng hợp do hình thành bộ ba kết thúc ngay sau bộ ba mở đầu. Tính từ bộ ba mở đầu thì dạng
đột biến xảy ra là:
A. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X ở vị trí thứ 4
B. thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở vị trí thứ 4
C. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X ở vị trí thứ 5

D. thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở vị trí thứ 5
C©u 24: Nội dung sai khi nói về các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

A. mất đoạn NST làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến
B. đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen nên không hề gây hại cho thể đột biến
C. lặp đoạn làm gia tăng số gen nên làm mất cân bằng trong hệ gen
D. chuyển đoạn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật

ÔN TẬP KIỂM TRA SINH PHẦN DI TRUYỀN (02)
Câu 1: Đột biến số lượng NST là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới
A. một hoặc một số cặp NST.
B. một số cặp NST.
C. toàn bộ các cặp NST.
D. một số cặp hoặc toàn bộ các cặp NST.
Câu 2: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
A. cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
B. sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
C. sự không phân ly của NST ở kỳ sau phân bào.
D. quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn.
Câu 3: Đột biến làm thay đổi số lượng của một hay vài cặp NST tương đồng được gọi là đột biến
A. đa bội chẵn.
B. lệch bội.
C. đa bội lẻ.

D. cấu trúc NST.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không thuộc thể lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST về một cặp NST nào đó trong bộ NST (2n +1).
B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 3n.
C. Tế bào sinh dưỡng thiếu một NST ở một cặp NST nào đó trong bộ NST (2n-1).
D. Tế bào sinh dưỡng thiếu hẵn một cặp NST nào đó trong bộ NST (2n – 2).
Câu 5: Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma đều thừa hai nhiễm sắc thể ở một cặp nhất định so với bình
thường. Cá thể đó được gọi là thể
A. bốn (2n + 2).
B. một (2n – 1).
C. ba (2n + 1).
D. không (2n – 2).
Câu 6: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do
A. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
B. sự không phân ly của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của giảm phân.
C. sự không phân ly của một hay một vài cặp NST ở kỳ sau của phân bào.
D. sự không phân ly của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của nguyên phân.
Câu 7: Những tế bào mang bộ NST lệch bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân?
A. 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2, 2n – 2.
B. 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2, n – 2.
C. 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2, n + 2.
D. 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2, n + 1.
Câu 8: Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do
A. một cặp NST tương đồng không phân li ở kỳ sau của nguyên phân.
B. sự không phân ly của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của nguyên phân.
C. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân.
D. một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân.
Câu 9: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới kết quả gì?
A. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
B. Tất cả các tế bào sinh dưỡng mang đột biến còn các tế bào sinh dục thì không mang đột biến.

C. Trong cơ thể có hai dòng tế bào là dòng tế bào bình thường và dòng tế bào mang đột biến.
D. Chỉ các tế bào sinh dục mang đột biến còn các tế bào sinh dưỡng thì không mang đột biến.
Câu 10: Trong các thể lệch bội, số lượng ADN ở tế bào bị giảm nhiều nhất là
A. thể khuyết.
B. thể một.
C. thể ba.
D. thể đa.
Câu 11: Thể lệch bội nào dưới đây dễ xảy ra hơn?
A. Thể không (2n–2) và thể bốn (2n+2).
B. Thể không (2n–2) và thể một (2n–1).
C. Thể không (2n–2) và thể ba (2n+1).
D. Thể một (2n – 1) và thể ba (2n + 1).
Câu 12: Các thể lệch bội nào sau đây hiếm được tạo thành hơn?
A. Thể không (2n–2) và thể bốn (2n+2).
B. Thể không (2n–2) và thể một (2n–1).
C. Thể không (2n–2) và thể ba (2n+1).
D. Thể một (2n–1) và thể ba (2n+1).
Câu 13: Ở lúa nước, có bộ NST 2n = 24, số NST dự đoán ở thể một là
A. 25.
B. 24.
C. 23.
D. 22.
Câu 14: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba là
A. 19.
B. 20.
C. 16.
D. 17.
Câu 17: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì số loại thể ba
đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 24.

B. 48.
C. 12.
D. 36.
Câu 18: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n - 1 - 1) có thể có ở loài này là
A. 14.
B. 21.
C. 7.
D. 42.
Câu 19: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân
liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

A. thể một.
B. thể bốn.
C. thể không.
D. thể ba.
Câu 20: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn
đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 22.
B. 20.
C. 80.
D. 44.
Câu 21: Cơ thể sinh vật mà trong nhân tế bào sinh dưỡng có số lượng bộ NST tăng lên bội số nguyên lần (3n, 4n,
5n...) là dạng nào trong các dạng sau đây?

A. Thể lưỡng bội.
B. Thể đơn bội.
C. Thể đa bội.
D. Thể lệch bội.
Câu 22: Dạng đột biến nào sau đây không là thể đa bội?
1- Thể tứ bội.
2- Thể ngũ bội.
3- Thể đơn bội.
4- Thể tam bội. 5- Thể lệch bội.
6- Thể song nhị bội.
Số các câu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4
Câu 23: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ NST, trong đó
A. một cặp NST nào đó có 5 chiếc.
B. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.
C. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.
D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần.
Câu 24: Cơ chế phát sinh thể đa bội là trong quá trình phân bào
A. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly.
B. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
C. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly.
Câu 25: Tiến hành đa bội hoá các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Theo
lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là
A. 6n, 8n.
B. 4n, 6n.
C. 4n, 8n.

D. 3n, 4n.
Câu 26: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong trường hợp giảm
phân bình thường, những phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 đỏ : 1 vàng?
a. Aa (2n) x Aa (2n);
b. Aa (2n) x Aaaa (4n);
c. AAaa (2n) x Aaaa (2n);
d. Aaaa (4n) x Aaaa (4n);
e. AAaa (4n) x Aa (2n).
Số trả lời đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Thể tự đa bội nào sau đây dễ tạo thành hơn?
A. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 4n tạo hợp tử 6n, phát triển thành thể lục bội.
B. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n, phát triển thành thể tam bội.
C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n, phát triển thành thể tứ bội.
D. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 3n tạo hợp tử 5n, phát triển thành thể ngũ bội.
Câu 28: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích
bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 5 → 1 → 4.
B. 4 → 3 →1.
C. 3 → 1 → 4.
D. 1 → 3 → 4.
Câu 29: Cây cà chua quả đỏ thuần chủng 4n giao phấn với cây cà chua quả vàng 4n. F 1 có kiểu gen như thế nào?

Biết rằng gen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng.
A. AAAA.
B. aaaaa.
C. Aa.
D. AAaa.
Câu 30: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Bằng cách nào sau đây
không thể tạo ra cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa?
A. Tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội dị hợp Aa.
B. Lai giữa các cây cà chua quả đỏ tứ bội dị hợp với nhau.
C. Lai giữa cà chua tứ bội thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau.
D. Tứ bội hoá hợp tử AA hoặc aa.
Câu 31: Thể đa bội thường gặp ở
A. thực vật.
B. động vật.
C. vi sinh vật.
D. virut.
Câu 32: Hiện tượng đa bội ở động vật rất hiếm xảy ra vì
A. quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh luôn diễn ra bình thường.
B. cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể nên ít chịu ảnh hưởng của các tác nhân gây đa bội.
C. cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản.
D. chúng thường bị chết khi đa bội hoá.
Câu 33: Đặc điểm nào dưới đây có ở thể tự đa bội?
1- Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
2- Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
3- Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
4- Thể đa bội lẻ có khả năng khả năng sinh sản hữu tính.

Chúc các em luôn học giỏi!



Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

Tổ hợp các câu đúng là:
A. 1, 2, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 34: Cơ chế nào sau đây hình thành nên thể dị đa bội?
A. NST nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng.
B. NST nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n.
C. Thụ tinh giữa các giao tử không giảm nhiễm (2n) của cùng một loài.
D. Lai xa kết hợp đa bội hoá.
Câu 35: Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội so với thể tự đa bội là
A. tổ hợp các tính trạng của cả hai loài khác nhau.
B. tế bào mang cả hai bộ NST của hai loài khác nhau.
C. khả năng tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.
D. khả năng phát triển và sức chống chịu bình thường.
Câu 36: So với thể lệch bội thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như
A. khả năng nhân giống nhanh hơn.
B. cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
C. ổn định hơn về giống.
D. khả năng tạo giống tốt hơn.
Câu 37: Bộ nhiễm sắc thể ở lúa mì 6n = 42, khoai tây 4n = 48, chuối nhà 3n = 27, dâu tây 8n = 56. Loài có bộ
nhiễm sắc thể đa bội lẻ là
A. khoai tây.
B. dâu tây.
C. lúa mì.
D. chuối nhà.

Câu 38: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng
phương pháp gây đột biến
A. đa bội.
B. mất đoạn.
C. lệch bội.
D. chuyển đoạn.
Câu 39: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Dự đoán số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của thể tứ
bội ở loài này là
A. 18.
B. 24.
C. 56.
D. 28.
Câu 40: Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội 2n = 24, thể tam bội có số nhiễm sắc thể là
A. 12.
B. 24.
C. 36.
D. 48.
Câu 41: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA : 1aa.
B. 1Aa : 1aa.
C. 1AA:4Aa:1aa.
D. 4AA:1Aa:1aa.
Câu 42: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu gen nào
sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. aaaa.
B. AAaa.
C. AAAa.
D. Aaaa.
Câu 43: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Cho phép lai AAaa (4n)
x AAAa (4n). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. toàn quả đỏ.
B. 35 đỏ : 1 vàng.
C. 11 đỏ : 1 vàng.
D. 3 đỏ : 1 vàng.
Câu 44: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ
thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x Aaaa.
Câu 45: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thì được F 1. Đa bội hóa F1thu
được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có
kiểu gen là
A. aBMMnn.
B. aaBBMMnn.
C. aaBBMn.
D. aBMn.
Câu 46: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội
giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội
có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 47: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các
cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là :
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 49: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm
phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/6.
B. 1/12.
C. 1/36.
D.1/2.
Câu 50: Hình thái nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của phân bào?
A. Kì trung gian.
B. Kì trước.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
Câu 51: Tại kì giữa, mỗi NST gồm 2 sợi crômatit
A. dính nhau ở đầu mút.
B. dính nhau ở tâm động.
C. tách nhau ở tâm động.
D. bệnh xoắn với nhau.
Câu 52: Cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau về hình dạng,

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

A. khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
B. giống nhau về kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ.
C. giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

D. khác nhau về kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
Câu 54: Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
A. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
B. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit.
C. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
D. một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histôn.
Câu 55: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho
A. sự phân ly và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
B. sự phân ly và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
C. sự phân ly và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
Câu 56: Đột biến nhiễm sắc thể gồm các dạng đột biến
A. lệch bội và đa bội.
B. cấu trúc và số lượng NST.
C. tự đa bội và dị đa bội.
D. đa bội chẵn và đa bội lẻ.
Câu 57: Đột biến cấu trúc NST là
A. sự thay đổi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên gen.
B. sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc vài cặp NST tương đồng.
C. sự sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
D. sự thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST tương đồng.
Câu 58: Dạng đột biến nào sau đây không là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Thể lệch bội.
B. Mất đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST.
D. Lặp đoạn NST.
Câu 59: Hiện tượng nào sau đây không dẫn đến phát sinh đột biến cấu trúc NST?
A. Chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.
B. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường.
C. Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng.

D. Sự không phân li của NST ở kì sau phân bào.
Câu 60: Điều nào không đúng với tác động của đột biến cấu trúc NST?
A. Làm rối loạn sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B. Có thể gây mất cân bằng gen, thường gây hại cho cơ thể mang đột biến.
C. Các đột biến cấu trúc NST đều có lợi cho cơ thể.
D. Làm biến đổi kiểu gen và kiểu hình.
Câu 61: Hậu quả nào sau đây của đột biến cấu trúc NST là không đúng?
A. Đột biến mất đoạn lớn NST làm giảm sức sống hoặc gây chết.
B. Đột biến đảo đoạn NST ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể.
C. Đột biến lặp đoạn NST làm tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính trạng ở sinh vật.
D. Đột biến chuyển đoạn lớn NST không gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể sinh vật.
Câu 62: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 63: Đột biến được ứng dụng để chuyển gen của NST loài này sang NST loài khác là
A. lặp đoạn.
B. đa bội.
C. lệch bội.
D. chuyển đoạn.
Câu 64: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. lặp đoạn NST 20.
B. mất đoạn NST 23.
C. lặp đoạn NST 23.
D. mất đoạn NST 22.
Câu 65: Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt –
gen lá láng bóng – gen có lông ở lá - gen màu sôcôla ở lá bì. Người ta phát hiện ở một số dòng ngô đột biến có trật
tự như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt – gen có lông ở lá - gen lá láng bóng – gen màu sôcôla ở lá bì. Dạng đột biến
nào đã xảy ra?

A. Chuyển đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 66: Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau: nòi 1: ABCGFEDHI; nòi 2:
ABHIFGCDE; nòi 3: ABCGFIHDE. Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do 1 đột biến đảo đoạn NST. Mối liên hệ
trong quá trình phát sinh các nòi trên là:
A. 1 ↔ 2 ↔ 3.
B. 1 ↔ 3 ↔ 2.
C. 2 ↔ 1 ↔ 3.
D. 3 ↔ 1 ↔ 2.
Câu 26: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG * HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc
thể đột biến có trình tự ABCDCDEG * HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

Câu 28: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì
đầu của giảm phân I thường là nguyên nhân dẫn đến kết quả
A. đột biến thể lệch bội và đa bội.
B. đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
C. đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn.

D. hoán vị gen giữa các NST.
Câu 31: Trình tự gen trên một NST bị thay đổi có thể là do đột biến
A. chuyển đoạn NST.
B. mất đoạn NST.
C. đảo đoạn NST.
D. đảo đoạn hoặc chuyển đoạn NST.

Së GD §T Kiªn Giang
Trêng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t
---------------

Kú thi: Thi HKI - Sinh 12
M«n thi: Sinh 12 N©ng cao
(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)
§Ò sè: 251

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:.........................
C©u 1: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
B. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
D. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C©u 2: Nội dung sai khi nói về các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A. mất đoạn NST làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến
B. đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen nên không hề gây hại cho thể đột biến
C. chuyển đoạn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật
D. lặp đoạn làm gia tăng số gen nên làm mất cân bằng trong hệ gen
C©u 3: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột
biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C©u 4: Ở lúa: kiểu gen aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông, kiểu gen AABBDD cho 12 gam hạt trên mỗi bông. P:
AABBdd x aabbDD, khối lượng hạt trên mỗi bông của F1 là:
A. 9 gam.
B. 7 gam.
C. 8 gam.
D. 10 gam.
C©u 5: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
B. Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch
mã.
C. Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.
D. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.
C©u 6: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A. III → II → IV.
B. II → III → IV.
C. I → III → II.
D. III → II → I.
C©u 7: Tất cả các alen trong quần thể tạo nên:
A. trạng thái cân bằng của quần thể.
B. vốn gen của quần thể.
C. kiểu sinh sản của quần thể.
D. kiểu hình của quần thể.
C©u 8: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
90
130
150
90
90
120
150
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 159
B. 160
C. 76
D. 158.
C©u 9: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F 1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ

3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F 1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình
như thế nào?
A. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
B. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ.
C. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
D. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
C©u 10: Nhận định đúng về trí năng của con người là:
A. chỉ do di truyền và được đánh giá bằng chỉ số IQ
B. chế độ dinh dưỡng ở giai đoạn trưởng thành quyết định chủ yếu khả năng trí tuệ của con người
C. sự tiếp cận nền văn minh nhân loại là không cần thiết cho sự phát triển trí năng của con người
D. có di truyền đồng thời chịu ảnh hưởng của môi trường
C©u 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aaBbDD B. AabbDd × aaBbDd
C. AaBbDD × AaBBDd D. AaBbDd × aaBbdd
C©u 12: Một phân tử ADN chứa 4500 nuclêôtit loại G, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X. Số
nuclêôtit loại A môi trường nội bào cần cung cấp khi phân tử này nhân đôi 1 lần và chiều dài của phân tử ADN trên
lần lượt là:
A. 9000 A ; 4590 A0
B. 9000 A ; 45,90 µm
C. 4500 A ; 45900 Ao
D. 9000 A ; 4,59 µm
C©u 13: Một trong các tính chất của hoán vị gen là:
A. xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân trong cặp NST tương đồng
B. hai gen càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
C. tần số hoán vị giữa hai gen không bao giờ vượt quá 50%
D. tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với lực liên kết của các gen
C©u 14: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là:
A. sự phân li và tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong giảm phân
B. sự phân li ngẫu nhiên của các alen cùng cặp trong giảm phân và thụ tinh

C. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh
đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.
D. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự tổ hợp của cặp gen alen
C©u 15: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
A. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là ba nuclêôtit kế tiếp nhau quy định một axit amin.
B. Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một loại axit amin được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
C. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba nuclêôtit, không gối lên nhau.
D. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, nghĩa là mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng.
C©u 16: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b, các gen phân li độc lập. Cho lai 2 cá thể 4n:
AAaaBBbb x AaaaBbbb. Số loại kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ con lần lượt là:
A. 16; 4
B. 10; 4
C. 9; 4
D. 4; 4.
C©u 17: Điều nào dưới đây nói về phương pháp tạo ưu thế lai là đúng?
A. Chỉ cần lai khác dòng kép thì con lai luôn có ưu thế lai.
B. Lai khác dòng luôn tạo ra ưu thế lai.
C. Để con lai có ưu thế lai cao, thì bố mẹ phải có ưu thế lai
D. Muốn tạo ưu thế lai cần phải tìm các tổ hợp lai thích hợp.
C©u 18: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978


C. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
D. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
C©u 19: Cho 1 nhiễm sắc thể bình thường có các gen phân bố: ABCDE * FGH. Do 1 đột biến phát sinh, nhiễm sắc
thể sau đột biến có trình tự gen: IKLABCDE * FGH. Đột biến trên thuộc dạng:
A. chuyển đoạn không tương hỗ
B. đảo đoạn
C. lặp đoạn
D. chuyển đoạn tương hỗ
C©u 20: Một gen bị đột biến mất một số cặp nuclêôtit nên quá trình tổng hợp prôtêin của gen sau đó đã giảm đi 10
lượt tARN vào giải mã so với trước khi bị đột biến. Đoạn mất có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen sau đột biến nhân đôi 3 đợt thì
số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp giảm đi so với khi chưa đột biến là
A. A= T = 252,G = X =168.
B. A= T = 126, G =X = 84.
C. A = T = 84, G = X = 126.
D. A = T = 168, G = X = 252
C©u 21: Ở ruồi giấm, mắt đỏ (A) trội so với mắt nâu (a), cánh thường (B) trội so với cánh ngắn (b). Cho lai ruồi
giấm cái mắt đỏ, cánh thường

Ab
với ruồi giấm đực mắt nâu, cánh ngắn; biết tần số hoán vị f = 20%. Theo lí thuyết
aB

thì F1 thu được ruồi con có kiểu hình giống mẹ là:
A. 40%
B. 30%
C. 10%
D. 20%
C©u 22: Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là kĩ thuật:
A. chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận
B. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

C. gắn gen cần chuyển vào thể truyền
D. tạo tế bào hoặc sinh vật biến đổi gen
C©u 23: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền tế bào chất?
A. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau
B. Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể
C. Di truyền tế bào chất được coi là di truyền theo dòng mẹ.
D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C©u 24: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là:
A. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
B. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
D. Sự không phân li của một hay một vài cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
C©u 25: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
B. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C©u 26: Các tác nhân ngoại cảnh gây đột biến gen như:
A. rối loạn trao đổi chất trong tế bào
B. Tia phóng xạ. tia tử ngoại, sốc nhiệt, 5-brôm uraxin, etylmetal sunfonat
C. Tác nhân lí học, hóa học và những rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào
D. Rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào.
C©u 27: Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F 1 đều có lông xanh da trời. Tiếp tục cho
gà F1 giao phối với nhau được F 2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen : 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Biết
rằng tính trạng này do 1 gen có 2 alen quy định. Kết quả phép lai cho thấy gen quy định màu lông gà biểu hiện theo
kiểu:
A. gây chết khi đồng hợp.
B. trội và lặn hoàn toàn.
C. đồng trội giữa các alen.
D. trội và lặn không hoàn toàn.

C©u 28: Nội dung nào không là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?
A. Kích thước quần thể lớn và sự giao phối diễn ra ngẫu nhiên.
B. Không có đột biến và không có chọn lọc.
C. Không có hiện tượng di nhập gen.
D. Sự giao phối diễn ra không ngẫu nhiên.
C©u 29: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
A. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý trên một NST, nhờ đó chọn lọc được đồng thời cả nhóm
tính trạng có giá trị cao
B. Để tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa
C. Để xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
D. chọn lọc được các nhóm tính trạng tốt của một giống vì các tính trạng tốt luôn cùng tồn tại trên một NST

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

C©u 30: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối, theo lí thuyết
thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
B. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
C. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
D. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
----------------- HÕt 251 -----------------

Chúc các em luôn học giỏi!



Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

Së GD §T Kiªn Giang
Trêng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t
---------------

Kú thi: Thi HKI - Sinh 12
M«n thi: Sinh 12 N©ng cao
(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)
§Ò sè: 322

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:.........................
C©u 1: Một phân tử ADN chứa 4500 nuclêôtit loại G, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X. Số nuclêôtit
loại A môi trường nội bào cần cung cấp khi phân tử này nhân đôi 1 lần và chiều dài của phân tử ADN trên lần lượt
là:
A. 4500 A ; 45900 Ao B. 9000 A ; 4,59 µm
C. 9000 A ; 4590 A0
D. 9000 A ; 45,90 µm
C©u 2: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là:
A. sự phân li và tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong giảm phân
B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự tổ hợp của cặp gen alen
C. sự phân li ngẫu nhiên của các alen cùng cặp trong giảm phân và thụ tinh
D. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh
đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.
C©u 3: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon
Intron
Exon

Intron
Exon
Intron
Exon
90
130
150
90
90
120
150
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 76
B. 159
C. 158.
D. 160
C©u 4: Nội dung sai khi nói về các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A. mất đoạn NST làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến
B. đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen nên không hề gây hại cho thể đột biến
C. lặp đoạn làm gia tăng số gen nên làm mất cân bằng trong hệ gen
D. chuyển đoạn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật
C©u 5: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
D. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
C©u 6: Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F 1 đều có lông xanh da trời. Tiếp tục cho gà
F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen : 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Biết rằng
tính trạng này do 1 gen có 2 alen quy định. Kết quả phép lai cho thấy gen quy định màu lông gà biểu hiện theo kiểu:
A. trội và lặn hoàn toàn.

B. trội và lặn không hoàn toàn.
C. đồng trội giữa các alen.
D. gây chết khi đồng hợp.
C©u 7: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ
3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F 1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình
như thế nào?
A. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
B. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ.
C. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
D. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
C©u 8: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch
mã.
B. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
C. Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.
D. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.
C©u 9: Điều nào dưới đây nói về phương pháp tạo ưu thế lai là đúng?
A. Để con lai có ưu thế lai cao, thì bố mẹ phải có ưu thế lai
B. Lai khác dòng luôn tạo ra ưu thế lai.
C. Chỉ cần lai khác dòng kép thì con lai luôn có ưu thế lai.
D. Muốn tạo ưu thế lai cần phải tìm các tổ hợp lai thích hợp.
C©u 10: Các tác nhân ngoại cảnh gây đột biến gen như:
A. Tác nhân lí học, hóa học và những rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978


B. Rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào.
C. Tia phóng xạ. tia tử ngoại, sốc nhiệt, 5-brôm uraxin, etylmetal sunfonat
D. rối loạn trao đổi chất trong tế bào
C©u 11: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. II → III → IV.
B. I → III → II.
C. III → II → I.
D. III → II → IV.
C©u 12: Một trong các tính chất của hoán vị gen là:
A. hai gen càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
B. tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với lực liên kết của các gen
C. xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân trong cặp NST tương đồng
D. tần số hoán vị giữa hai gen không bao giờ vượt quá 50%
C©u 13: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
B. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
C. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
D. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C©u 14: Một gen bị đột biến mất một số cặp nuclêôtit nên quá trình tổng hợp prôtêin của gen sau đó đã giảm đi 10
lượt tARN vào giải mã so với trước khi bị đột biến. Đoạn mất có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen sau đột biến nhân đôi 3 đợt thì
số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp giảm đi so với khi chưa đột biến là
A. A= T = 126, G =X = 84.
B. A= T = 252,G = X =168.
C. A = T = 168, G = X = 252

D. A = T = 84, G = X = 126.
C©u 15: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là:
A. Sự không phân li của một hay một vài cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
C. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
D. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C©u 16: Nhận định đúng về trí năng của con người là:
A. chỉ do di truyền và được đánh giá bằng chỉ số IQ
B. sự tiếp cận nền văn minh nhân loại là không cần thiết cho sự phát triển trí năng của con người
C. chế độ dinh dưỡng ở giai đoạn trưởng thành quyết định chủ yếu khả năng trí tuệ của con người
D. có di truyền đồng thời chịu ảnh hưởng của môi trường
C©u 17: Ở lúa: kiểu gen aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông, kiểu gen AABBDD cho 12 gam hạt trên mỗi bông. P:
AABBdd x aabbDD, khối lượng hạt trên mỗi bông của F1 là:
A. 10 gam.
B. 9 gam.
C. 7 gam.
D. 8 gam.
C©u 18: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AabbDd × aaBbDd
B. AaBbDd × aaBbDD
C. AaBbDd × aaBbdd
D. AaBbDD × AaBBDd
C©u 19: Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là kĩ thuật:
A. chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận
B. tạo tế bào hoặc sinh vật biến đổi gen
C. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
D. gắn gen cần chuyển vào thể truyền
C©u 20: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b, các gen phân li độc lập. Cho lai 2 cá thể 4n:
AAaaBBbb x AaaaBbbb. Số loại kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ con lần lượt là:

A. 16; 4
B. 10; 4
C. 9; 4
D. 4; 4.
C©u 21: Tất cả các alen trong quần thể tạo nên:
A. trạng thái cân bằng của quần thể.
B. vốn gen của quần thể.
C. kiểu sinh sản của quần thể.
D. kiểu hình của quần thể.
C©u 22: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền tế bào chất?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể
C. Di truyền tế bào chất được coi là di truyền theo dòng mẹ.
D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau
C©u 23: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột
biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
C©u 24: Ở ruồi giấm, mắt đỏ (A) trội so với mắt nâu (a), cánh thường (B) trội so với cánh ngắn (b). Cho lai ruồi

giấm cái mắt đỏ, cánh thường

Ab
với ruồi giấm đực mắt nâu, cánh ngắn; biết tần số hoán vị f = 20%. Theo lí thuyết
aB

thì F1 thu được ruồi con có kiểu hình giống mẹ là:
A. 20%
B. 30%
C. 10%
D. 40%
C©u 25: Nội dung nào không là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?
A. Kích thước quần thể lớn và sự giao phối diễn ra ngẫu nhiên.
B. Không có hiện tượng di nhập gen.
C. Sự giao phối diễn ra không ngẫu nhiên.
D. Không có đột biến và không có chọn lọc.
C©u 26: Cho 1 nhiễm sắc thể bình thường có các gen phân bố: ABCDE * FGH. Do 1 đột biến phát sinh, nhiễm sắc
thể sau đột biến có trình tự gen: IKLABCDE * FGH. Đột biến trên thuộc dạng:
A. chuyển đoạn tương hỗ
B. đảo đoạn
C. chuyển đoạn không tương hỗ
D. lặp đoạn
C©u 27: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
A. Để xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
B. chọn lọc được các nhóm tính trạng tốt của một giống vì các tính trạng tốt luôn cùng tồn tại trên một NST
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý trên một NST, nhờ đó chọn lọc được đồng thời cả nhóm
tính trạng có giá trị cao
D. Để tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa
C©u 28: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.

B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
D. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
C©u 29: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối, theo lí thuyết
thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
D. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
C©u 30: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
A. Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một loại axit amin được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
B. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba nuclêôtit, không gối lên nhau.
C. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, nghĩa là mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng.
D. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là ba nuclêôtit kế tiếp nhau quy định một axit amin.
----------------- HÕt 322 -----------------

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

Së GD §T Kiªn Giang
Trêng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t
---------------

Kú thi: Thi HKI - Sinh 12
M«n thi: Sinh 12 N©ng cao
(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)

§Ò sè: 498

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:.........................
C©u 1: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
A. chọn lọc được các nhóm tính trạng tốt của một giống vì các tính trạng tốt luôn cùng tồn tại trên một NST
B. Để xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
C. Để tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa
D. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý trên một NST, nhờ đó chọn lọc được đồng thời cả nhóm
tính trạng có giá trị cao
C©u 2: Ở ruồi giấm, mắt đỏ (A) trội so với mắt nâu (a), cánh thường (B) trội so với cánh ngắn (b). Cho lai ruồi giấm
cái mắt đỏ, cánh thường

Ab
với ruồi giấm đực mắt nâu, cánh ngắn; biết tần số hoán vị f = 20%. Theo lí thuyết thì
aB

F1 thu được ruồi con có kiểu hình giống mẹ là:
A. 20%
B. 10%
C. 40%
D. 30%
C©u 3: Một phân tử ADN chứa 4500 nuclêôtit loại G, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X. Số nuclêôtit
loại A môi trường nội bào cần cung cấp khi phân tử này nhân đôi 1 lần và chiều dài của phân tử ADN trên lần lượt
là:
A. 4500 A ; 45900 Ao B. 9000 A ; 4590 A0
C. 9000 A ; 45,90 µm
D. 9000 A ; 4,59 µm
C©u 4: Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là kĩ thuật:
A. tạo tế bào hoặc sinh vật biến đổi gen
B. gắn gen cần chuyển vào thể truyền

C. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
D. chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận
C©u 5: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
A. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là ba nuclêôtit kế tiếp nhau quy định một axit amin.
B. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba nuclêôtit, không gối lên nhau.
C. Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một loại axit amin được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
D. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, nghĩa là mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng.
C©u 6: Một trong các tính chất của hoán vị gen là:
A. hai gen càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
B. tần số hoán vị giữa hai gen không bao giờ vượt quá 50%
C. tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với lực liên kết của các gen
D. xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân trong cặp NST tương đồng
C©u 7: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là:
A. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh
đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.
B. sự phân li ngẫu nhiên của các alen cùng cặp trong giảm phân và thụ tinh
C. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự tổ hợp của cặp gen alen
D. sự phân li và tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong giảm phân
C©u 8: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối, theo lí thuyết
thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
B. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
C. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
D. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C©u 9: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền tế bào chất?
A. Di truyền tế bào chất được coi là di truyền theo dòng mẹ.
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C. Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể
D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau
C©u 10: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?

A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
B. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
C. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
D. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C©u 11: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. III → II → I.
B. II → III → IV.
C. I → III → II.
D. III → II → IV.
C©u 12: Nội dung sai khi nói về các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A. chuyển đoạn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật
B. lặp đoạn làm gia tăng số gen nên làm mất cân bằng trong hệ gen
C. mất đoạn NST làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến
D. đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen nên không hề gây hại cho thể đột biến
C©u 13: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.

C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
C©u 14: Ở lúa: kiểu gen aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông, kiểu gen AABBDD cho 12 gam hạt trên mỗi bông. P:
AABBdd x aabbDD, khối lượng hạt trên mỗi bông của F1 là:
A. 8 gam.
B. 9 gam.
C. 10 gam.
D. 7 gam.
C©u 15: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b, các gen phân li độc lập. Cho lai 2 cá thể 4n:
AAaaBBbb x AaaaBbbb. Số loại kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ con lần lượt là:
A. 9; 4
B. 16; 4
C. 10; 4
D. 4; 4.
C©u 16: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
C©u 17: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
90
130
150

90
90
120
150
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 160
B. 76
C. 158.
D. 159
C©u 18: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aaBbdd
B. AabbDd × aaBbDd
C. AaBbDD × AaBBDd
D. AaBbDd × aaBbDD
C©u 19: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột
biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C©u 20: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là:
A. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
B. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C. Sự không phân li của một hay một vài cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
D. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C©u 21: Các tác nhân ngoại cảnh gây đột biến gen như:
A. rối loạn trao đổi chất trong tế bào
B. Rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào.

C. Tia phóng xạ. tia tử ngoại, sốc nhiệt, 5-brôm uraxin, etylmetal sunfonat
D. Tác nhân lí học, hóa học và những rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào
C©u 22: Điều nào dưới đây nói về phương pháp tạo ưu thế lai là đúng?
A. Muốn tạo ưu thế lai cần phải tìm các tổ hợp lai thích hợp.
B. Để con lai có ưu thế lai cao, thì bố mẹ phải có ưu thế lai
C. Lai khác dòng luôn tạo ra ưu thế lai.
D. Chỉ cần lai khác dòng kép thì con lai luôn có ưu thế lai.
C©u 23: Tất cả các alen trong quần thể tạo nên:
A. vốn gen của quần thể.
B. kiểu sinh sản của quần thể.
C. trạng thái cân bằng của quần thể.
D. kiểu hình của quần thể.

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

C©u 24: Cho 1 nhiễm sắc thể bình thường có các gen phân bố: ABCDE * FGH. Do 1 đột biến phát sinh, nhiễm sắc
thể sau đột biến có trình tự gen: IKLABCDE * FGH. Đột biến trên thuộc dạng:
A. lặp đoạn
B. đảo đoạn
C. chuyển đoạn tương hỗD. chuyển đoạn không tương hỗ
C©u 25: Nhận định đúng về trí năng của con người là:
A. có di truyền đồng thời chịu ảnh hưởng của môi trường
B. chế độ dinh dưỡng ở giai đoạn trưởng thành quyết định chủ yếu khả năng trí tuệ của con người
C. sự tiếp cận nền văn minh nhân loại là không cần thiết cho sự phát triển trí năng của con người
D. chỉ do di truyền và được đánh giá bằng chỉ số IQ

C©u 26: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F 1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ
lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F 1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu
hình như thế nào?
A. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
B. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
C. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
D. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ.
C©u 27: Một gen bị đột biến mất một số cặp nuclêôtit nên quá trình tổng hợp prôtêin của gen sau đó đã giảm đi 10
lượt tARN vào giải mã so với trước khi bị đột biến. Đoạn mất có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen sau đột biến nhân đôi 3 đợt thì
số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp giảm đi so với khi chưa đột biến là
A. A = T = 168, G = X = 252
B. A= T = 126, G =X = 84.
C. A = T = 84, G = X = 126.
D. A= T = 252,G = X =168.
C©u 28: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch
mã.
B. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
C. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.
D. Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.
C©u 29: Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F 1 đều có lông xanh da trời. Tiếp tục cho
gà F1 giao phối với nhau được F 2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen : 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Biết
rằng tính trạng này do 1 gen có 2 alen quy định. Kết quả phép lai cho thấy gen quy định màu lông gà biểu hiện theo
kiểu:
A. gây chết khi đồng hợp.
B. trội và lặn không hoàn toàn.
C. đồng trội giữa các alen.
D. trội và lặn hoàn toàn.
C©u 30: Nội dung nào không là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?
A. Không có hiện tượng di nhập gen.

B. Kích thước quần thể lớn và sự giao phối diễn ra ngẫu nhiên.
C. Sự giao phối diễn ra không ngẫu nhiên.
D. Không có đột biến và không có chọn lọc.
----------------- HÕt 498 -----------------

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

Së GD §T Kiªn Giang
Trêng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t
---------------

Kú thi: Thi HKI - Sinh 12
M«n thi: Sinh 12 N©ng cao
(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)
§Ò sè: 544

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:.........................
C©u 1: Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F 1 đều có lông xanh da trời. Tiếp tục cho gà
F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen : 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Biết rằng
tính trạng này do 1 gen có 2 alen quy định. Kết quả phép lai cho thấy gen quy định màu lông gà biểu hiện theo kiểu:
A. trội và lặn hoàn toàn.
B. đồng trội giữa các alen.
C. trội và lặn không hoàn toàn.
D. gây chết khi đồng hợp.
C©u 2: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?

A. Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một loại axit amin được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
B. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, nghĩa là mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng.
C. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba nuclêôtit, không gối lên nhau.
D. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là ba nuclêôtit kế tiếp nhau quy định một axit amin.
C©u 3: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là:
A. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
B. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C. Sự không phân li của một hay một vài cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
D. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C©u 4: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
B. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
C. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
D. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
C©u 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con
có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aaBbdd
B. AabbDd × aaBbDd
C. AaBbDd × aaBbDD
D. AaBbDD × AaBBDd
C©u 6: Một gen bị đột biến mất một số cặp nuclêôtit nên quá trình tổng hợp prôtêin của gen sau đó đã giảm đi 10
lượt tARN vào giải mã so với trước khi bị đột biến. Đoạn mất có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen sau đột biến nhân đôi 3 đợt thì
số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp giảm đi so với khi chưa đột biến là
A. A = T = 84, G = X = 126.
B. A= T = 126, G =X = 84.
C. A= T = 252,G = X =168.
D. A = T = 168, G = X = 252
C©u 7: Điều nào dưới đây nói về phương pháp tạo ưu thế lai là đúng?
A. Lai khác dòng luôn tạo ra ưu thế lai.
B. Chỉ cần lai khác dòng kép thì con lai luôn có ưu thế lai.

C. Để con lai có ưu thế lai cao, thì bố mẹ phải có ưu thế lai
D. Muốn tạo ưu thế lai cần phải tìm các tổ hợp lai thích hợp.
C©u 8: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b, các gen phân li độc lập. Cho lai 2 cá thể 4n: AAaaBBbb
x AaaaBbbb. Số loại kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ con lần lượt là:
A. 9; 4
B. 4; 4.
C. 16; 4
D. 10; 4
C©u 9: Một phân tử ADN chứa 4500 nuclêôtit loại G, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X. Số nuclêôtit
loại A môi trường nội bào cần cung cấp khi phân tử này nhân đôi 1 lần và chiều dài của phân tử ADN trên lần lượt
là:
A. 9000 A ; 4590 A0
B. 9000 A ; 4,59 µm
C. 9000 A ; 45,90 µm
D. 4500 A ; 45900 Ao
C©u 10: Nội dung nào không là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?
A. Không có hiện tượng di nhập gen.
B. Kích thước quần thể lớn và sự giao phối diễn ra ngẫu nhiên.
C. Không có đột biến và không có chọn lọc.
D. Sự giao phối diễn ra không ngẫu nhiên.
C©u 11: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
A. Để xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
B. Để tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa
C. chọn lọc được các nhóm tính trạng tốt của một giống vì các tính trạng tốt luôn cùng tồn tại trên một NST
D. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý trên một NST, nhờ đó chọn lọc được đồng thời cả nhóm
tính trạng có giá trị cao

Chúc các em luôn học giỏi!



Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

C©u 12: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F 1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ
lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F 1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu
hình như thế nào?
A. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ.
B. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
C. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
D. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
C©u 13: Ở lúa: kiểu gen aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông, kiểu gen AABBDD cho 12 gam hạt trên mỗi bông. P:
AABBdd x aabbDD, khối lượng hạt trên mỗi bông của F1 là:
A. 9 gam.
B. 8 gam.
C. 10 gam.
D. 7 gam.
C©u 14: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch
mã.
B. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
C. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.
D. Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.
C©u 15: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là:
A. sự phân li và tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong giảm phân
B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự tổ hợp của cặp gen alen
C. sự phân li ngẫu nhiên của các alen cùng cặp trong giảm phân và thụ tinh
D. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh
đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.
C©u 16: Cho 1 nhiễm sắc thể bình thường có các gen phân bố: ABCDE * FGH. Do 1 đột biến phát sinh, nhiễm sắc

thể sau đột biến có trình tự gen: IKLABCDE * FGH. Đột biến trên thuộc dạng:
A. chuyển đoạn tương hỗ
B. lặp đoạn
C. chuyển đoạn không tương hỗ
D. đảo đoạn
C©u 17: Các tác nhân ngoại cảnh gây đột biến gen như:
A. Tác nhân lí học, hóa học và những rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào
B. Rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào.
C. rối loạn trao đổi chất trong tế bào
D. Tia phóng xạ. tia tử ngoại, sốc nhiệt, 5-brôm uraxin, etylmetal sunfonat
C©u 18: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
B. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
C. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
D. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
C©u 19: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
B. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
C. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C©u 20: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối, theo lí thuyết
thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C©u 21: Nhận định đúng về trí năng của con người là:
A. có di truyền đồng thời chịu ảnh hưởng của môi trường
B. chỉ do di truyền và được đánh giá bằng chỉ số IQ
C. sự tiếp cận nền văn minh nhân loại là không cần thiết cho sự phát triển trí năng của con người

D. chế độ dinh dưỡng ở giai đoạn trưởng thành quyết định chủ yếu khả năng trí tuệ của con người
C©u 22: Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là kĩ thuật:
A. chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận
B. tạo tế bào hoặc sinh vật biến đổi gen
C. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
D. gắn gen cần chuyển vào thể truyền
C©u 23: Tất cả các alen trong quần thể tạo nên:
A. kiểu sinh sản của quần thể.
B. vốn gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể.
D. trạng thái cân bằng của quần thể.

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

C©u 24: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột
biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
C©u 25: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon
Intron
Exon

Intron
Exon
Intron
Exon
90
130
150
90
90
120
150
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 158.
B. 160
C. 159
D. 76
C©u 26: Nội dung sai khi nói về các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A. mất đoạn NST làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến
B. đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen nên không hề gây hại cho thể đột biến
C. chuyển đoạn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật
D. lặp đoạn làm gia tăng số gen nên làm mất cân bằng trong hệ gen
C©u 27: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền tế bào chất?
A. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C. Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể
D. Di truyền tế bào chất được coi là di truyền theo dòng mẹ.
C©u 28: Ở ruồi giấm, mắt đỏ (A) trội so với mắt nâu (a), cánh thường (B) trội so với cánh ngắn (b). Cho lai ruồi
giấm cái mắt đỏ, cánh thường

Ab

với ruồi giấm đực mắt nâu, cánh ngắn; biết tần số hoán vị f = 20%. Theo lí thuyết
aB

thì F1 thu được ruồi con có kiểu hình giống mẹ là:
A. 20%
B. 40%
C. 30%
C©u 29: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. III → II → IV.
B. III → II → I.
C. II → III → IV.
C©u 30: Một trong các tính chất của hoán vị gen là:
A. tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với lực liên kết của các gen
B. hai gen càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
C. tần số hoán vị giữa hai gen không bao giờ vượt quá 50%
D. xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân trong cặp NST tương đồng
----------------- HÕt 544 -----------------

Chúc các em luôn học giỏi!

D. 10%

D. I → III → II.



Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

Së GD §T Kiªn Giang
Trêng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t
---------------

Kú thi: Thi HKI - Sinh 12
M«n thi: Sinh 12 N©ng cao
(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)
§Ò sè: 669

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:.........................
C©u 1: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.
B. Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch
mã.
C. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.
D. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
C©u 2: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ
3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F 1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình
như thế nào?
A. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
B. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
C. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
D. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ.
C©u 3: Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là kĩ thuật:
A. tạo tế bào hoặc sinh vật biến đổi gen
B. gắn gen cần chuyển vào thể truyền

C. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
D. chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận
C©u 4: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
A. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là ba nuclêôtit kế tiếp nhau quy định một axit amin.
B. Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một loại axit amin được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
C. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, nghĩa là mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng.
D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba nuclêôtit, không gối lên nhau.
C©u 5: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối, theo lí thuyết
thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
B. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
C. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
D. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
C©u 6: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là:
A. Sự không phân li của một hay một vài cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
D. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C©u 7: Nội dung sai khi nói về các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A. đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen nên không hề gây hại cho thể đột biến
B. mất đoạn NST làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến
C. chuyển đoạn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật
D. lặp đoạn làm gia tăng số gen nên làm mất cân bằng trong hệ gen
C©u 8: Ở lúa: kiểu gen aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông, kiểu gen AABBDD cho 12 gam hạt trên mỗi bông. P:
AABBdd x aabbDD, khối lượng hạt trên mỗi bông của F1 là:
A. 7 gam.
B. 8 gam.
C. 9 gam.
D. 10 gam.
C©u 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?

A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
C. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
D. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C©u 10: Điều nào dưới đây nói về phương pháp tạo ưu thế lai là đúng?
A. Chỉ cần lai khác dòng kép thì con lai luôn có ưu thế lai.
B. Muốn tạo ưu thế lai cần phải tìm các tổ hợp lai thích hợp.
C. Để con lai có ưu thế lai cao, thì bố mẹ phải có ưu thế lai
D. Lai khác dòng luôn tạo ra ưu thế lai.

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

C©u 11: Cho 1 nhiễm sắc thể bình thường có các gen phân bố: ABCDE * FGH. Do 1 đột biến phát sinh, nhiễm sắc
thể sau đột biến có trình tự gen: IKLABCDE * FGH. Đột biến trên thuộc dạng:
A. đảo đoạn
B. chuyển đoạn không tương hỗ
C. chuyển đoạn tương hỗD. lặp đoạn
C©u 12: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon

90
130
150
90
90
120
150
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 158.
B. 160
C. 76
D. 159
C©u 13: Nội dung nào không là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?
A. Không có đột biến và không có chọn lọc.
B. Không có hiện tượng di nhập gen.
C. Kích thước quần thể lớn và sự giao phối diễn ra ngẫu nhiên.
D. Sự giao phối diễn ra không ngẫu nhiên.
C©u 14: Ở ruồi giấm, mắt đỏ (A) trội so với mắt nâu (a), cánh thường (B) trội so với cánh ngắn (b). Cho lai ruồi
giấm cái mắt đỏ, cánh thường

Ab
với ruồi giấm đực mắt nâu, cánh ngắn; biết tần số hoán vị f = 20%. Theo lí thuyết
aB

thì F1 thu được ruồi con có kiểu hình giống mẹ là:
A. 20%
B. 10%
C. 40%
D. 30%
C©u 15: Một phân tử ADN chứa 4500 nuclêôtit loại G, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X. Số

nuclêôtit loại A môi trường nội bào cần cung cấp khi phân tử này nhân đôi 1 lần và chiều dài của phân tử ADN trên
lần lượt là:
A. 9000 A ; 45,90 µm B. 4500 A ; 45900 Ao
C. 9000 A ; 4590 A0
D. 9000 A ; 4,59 µm
C©u 16: Một gen bị đột biến mất một số cặp nuclêôtit nên quá trình tổng hợp prôtêin của gen sau đó đã giảm đi 10
lượt tARN vào giải mã so với trước khi bị đột biến. Đoạn mất có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen sau đột biến nhân đôi 3 đợt thì
số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp giảm đi so với khi chưa đột biến là
A. A = T = 168, G = X = 252
B. A= T = 126, G =X = 84.
C. A= T = 252,G = X =168.
D. A = T = 84, G = X = 126.
C©u 17: Một trong các tính chất của hoán vị gen là:
A. tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với lực liên kết của các gen
B. tần số hoán vị giữa hai gen không bao giờ vượt quá 50%
C. xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân trong cặp NST tương đồng
D. hai gen càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
C©u 18: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
A. chọn lọc được các nhóm tính trạng tốt của một giống vì các tính trạng tốt luôn cùng tồn tại trên một NST
B. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý trên một NST, nhờ đó chọn lọc được đồng thời cả nhóm
tính trạng có giá trị cao
C. Để tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa
D. Để xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
C©u 19: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền tế bào chất?
A. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C. Di truyền tế bào chất được coi là di truyền theo dòng mẹ.
D. Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể
C©u 20: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột

biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C©u 21: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. III → II → I.
B. II → III → IV.
C. III → II → IV.
D. I → III → II.
C©u 22: Các tác nhân ngoại cảnh gây đột biến gen như:

Chúc các em luôn học giỏi!


Biên soạn: Văn Tiến Vĩnh-Group Hóa Học VTV

Hotline: 0985790978

A. Tia phóng xạ. tia tử ngoại, sốc nhiệt, 5-brôm uraxin, etylmetal sunfonat
B. rối loạn trao đổi chất trong tế bào
C. Tác nhân lí học, hóa học và những rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào
D. Rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh của tế bào.
C©u 23: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b, các gen phân li độc lập. Cho lai 2 cá thể 4n:
AAaaBBbb x AaaaBbbb. Số loại kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ con lần lượt là:

A. 16; 4
B. 4; 4.
C. 10; 4
D. 9; 4
C©u 24: Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F 1 đều có lông xanh da trời. Tiếp tục cho
gà F1 giao phối với nhau được F 2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen : 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Biết
rằng tính trạng này do 1 gen có 2 alen quy định. Kết quả phép lai cho thấy gen quy định màu lông gà biểu hiện theo
kiểu:
A. trội và lặn hoàn toàn.
B. trội và lặn không hoàn toàn.
C. gây chết khi đồng hợp.
D. đồng trội giữa các alen.
C©u 25: Tất cả các alen trong quần thể tạo nên:
A. vốn gen của quần thể.
B. kiểu sinh sản của quần thể.
C. trạng thái cân bằng của quần thể.
D. kiểu hình của quần thể.
C©u 26: Nhận định đúng về trí năng của con người là:
A. chỉ do di truyền và được đánh giá bằng chỉ số IQ
B. chế độ dinh dưỡng ở giai đoạn trưởng thành quyết định chủ yếu khả năng trí tuệ của con người
C. có di truyền đồng thời chịu ảnh hưởng của môi trường
D. sự tiếp cận nền văn minh nhân loại là không cần thiết cho sự phát triển trí năng của con người
C©u 27: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
C. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C©u 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDD × AaBBDd B. AaBbDd × aaBbdd

C. AabbDd × aaBbDd
D. AaBbDd × aaBbDD
C©u 29: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là:
A. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh
đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.
B. sự phân li và tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong giảm phân
C. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự tổ hợp của cặp gen alen
D. sự phân li ngẫu nhiên của các alen cùng cặp trong giảm phân và thụ tinh
C©u 30: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
B. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
C. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
----------------- HÕt 669 -----------------

Chúc các em luôn học giỏi!



×