Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học chương crom sắt đồng (lớp 12 nâng cao) nhằm phát triển tư duy cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 119 trang )

Tr-êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
*************

BÙI THỊ XUÂN

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG
BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG
CROM-SẮT-ĐỒNG (LỚP 12 NÂNG CAO)
NHẰM PHÁT TRIỂN TƯ DUY
CHO HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phương pháp dạy học Hóa học

HÀ NỘI - 2013

Bïi ThÞ Xu©n

1

K35A – Hãa häc


Tr-êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp



TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
*************

BÙI THỊ XUÂN

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG
BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG
CROM-SẮT-ĐỒNG (LỚP 12 NÂNG CAO)
NHẰM PHÁT TRIỂN TƯ DUY
CHO HỌC SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phương pháp dạy học Hóa học

Người hướng dẫn khoa học
TS. ĐÀO THỊ VIỆT ANH

HÀ NỘI - 2013

Bïi ThÞ Xu©n

2

K35A – Hãa häc


Tr-êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của người
học dưới sự tổ chức, hướng dẫn, điều khiển của giáo viên.
Một trong ba nhiệm vụ của quá trình dạy học là “hình thành và phát triển
những phẩm chất và năng lực trí tuệ cho học sinh đặc biệt là năng lực tư duy
độc lập sáng tạo”.
Trong dạy học, phải coi trọng việc phát triển tư duy cho học sinh bởi
không có khả năng tư duy học sinh không học tập và rèn luyện được.
Trong dạy học hóa học, để phát triển tư duy cho học sinh có nhiều
phương pháp và phương tiện, trong đó sử dụng bài tập hóa học được coi là
phương pháp hiệu quả để phát triển tư duy cho học sinh. Tuy nhiên, để đạt
được điều đó đòi hỏi giáo viên phải có quá trình xây dựng, lựa chọn, sử dụng
bài tập phù hợp nhất.
Chương “Crom – Sắt – Đồng” là chương về chất cuối cùng của chương
trình hóa học phổ thông. Như vậy là khi học đến chương này dù ít hay nhiều
thì học sinh cũng đã được làm quen với các phương pháp giải bài tập đặc
trưng của môn hóa học. Đây là chương mà thông qua các bài tập của nó có
thể tổng hợp và khai thác tối đa các phương pháp giải bài tập hóa học tạo điều
kiện tối ưu cho việc phát triển trí tuệ cho học sinh. Chính vì thế, tôi đã chọn
đề tài: “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học chương Crom – Sắt
– Đồng (lớp 12 nâng cao) nhằm phát triển tư duy cho học sinh” làm đề tài
nghiên cứu khoa học trong khóa luận tốt nghiệp đại học.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học chương “Crom – Sắt –
Đồng” (lớp 12 nâng cao) nhằm phát triển tư duy cho học sinh.

Bïi ThÞ Xu©n


3

K35A – Hãa häc


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

3. Nhim v nghiờn cu
3.1. Nghiờn cu c s lý lun v s phỏt trin trớ tu, t duy v vai trũ
ca bi toỏn húa hc trong dy hc húa hc v phỏt trin t duy.
3.2. Nghiờn cu chng trỡnh húa hc ph thụng, c bit chỳ trng
chng Crom St ng lp 12 nõng cao.
3.3. Nghiờn cu cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc.
3.4. Xõy dng h thng bi tp húa hc chng Crom St ng
lp 12 nõng cao nhm phỏt trin t duy cho sinh.
3.5. S dng h thng bi tp húa hc chng Crom St ng lp
12 nõng cao nhm phỏt trin t duy cho hc sinh.
3.6. Thc nghim s phm: ỏnh giỏ tớnh phự hp v hiu qu ca vic
xõy dng v s dng h thng bi tp ó xut vi mc ớch phỏt trin t
duy cho hc sinh.
4. Khỏch th v i tng nghiờn cu
- Khỏch th nghiờn cu: quỏ trỡnh dy hc húa hc ph thụng.
- i tng nghiờn cu: h thng bi tp húa hc phỏt trin t duy cho
hc sinh chng Crom St ng lp 12 nõng cao.
5. Gi thuyt khoa hc
Nu xõy dng c h thng bi tp cú cht lng tt v s dng chỳng
mt cỏch hp lý thỡ s cú tỏc dng rt ln trong vic phỏt trin nng lc t
duy c lp sỏng to cho hc sinh, nõng cao cht lng dy v hc húa hc.

6. Phng phỏp nghiờn cu
- Phng phỏp nghiờn cu lớ thuyt: phõn tớch cỏc ti liu lớ lun ca
ti.
- Phng phỏp nghiờn cu thc tin: tỡm hiu, thm dũ, trao i vi giỏo
viờn cú kinh nghim; trao i vi hc sinh v thc nghim s phm.

Bùi Thị Xuân

4

K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

- Phng phỏp x lớ thụng tin: s dng phng phỏp thng kờ toỏn hc
trong x lớ kt qu thc nghim s phm.
7. Cỏi mi ca ti
ti s dng bi tp húa hc phỏt trin t duy cho hc sinh ó c
nghiờn cu rt nhiu, thụng qua cỏc ni dung lý thuyt khỏc nhau, cỏc mc
khỏc nhau. Nhng qua tỡm hiu tụi nhn thy, hu ht cỏc ti u i
theo hng s dng phng phỏp gii nhanh theo xu th ca hỡnh thc thi trc
nghim hin nay, õy l mt phng phỏp tt phỏt trin trớ tu cho hc
sinh, song nú cng d lm lu m i bn cht c trng ca húa hc trong cỏc
bi tp v cỏc mt trỏi khỏc nh hc sinh li t duy, khụng bit cỏch trỡnh
bycng nh khụng cho bit quỏ trỡnh t duy ca hc sinh, khú ỏnh giỏ
c kh nng quan sỏt, phỏn oỏn tinh vi, kh nng gii quyt vn khộo
lộo, kh nng t chc, sp xp, din t ý tng, kh nng suy lun, úc t duy

c lp, sỏng to v s phỏt trin ngụn ng chuyờn mụn ca hc sinh
Vỡ th trong ti, tụi xõy dng h thng bi tp chng Crom St
ng lp 12 nõng cao s dng cỏc phng phỏp gii c trng ca húa hc
v chỳ trng cỏch s dng chỳng m bo gi c bn cht húa hc trong
mi bi tp, ng thi m bo phỏt trin trớ tu cho hc sinh (trớ nh, trớ
thụng minh, úc sỏng to, t duy), rốn luyn cho hc sinh phng phỏp t
hc.

Bùi Thị Xuân

5

K35A Hóa học


Tr-êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

PHẦN 2. NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Nhiệm vụ phát triển trí tuệ cho học sinh trong quá trình dạy học
Một trong ba nhiệm vụ quá trình dạy học là “hình thành và phát triển các
phẩm chất và năng lực trí tuệ cho học sinh đặc biệt là năng lực tư duy độc lập
sáng tạo”.
1.1.1. Tiêu chí của sự phát triển trí tuệ
Sự phát triển trí tuệ căn cứ vào 2 tiêu chí:
 Có sự tích lũy khối lượng tri thức.
 Phải có sự thành thạo của các thao tác trí tuệ (hay thao tác tư duy) như:
so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa và trừu tượng hóa.

1.1.2. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ [4]
Sự phát triển trí tuệ được thể hiện qua 2 đặc điểm là: phẩm chất và năng
lực.
1.1.2.1. Phẩm chất của hoạt động trí tuệ
Trong quá trình dạy học, dưới tác động chủ đạo của thầy, học sinh tự lực
rèn luyện các thao tác trí tuệ, dần dần hình thành và phát triển các phẩm chất
của hoạt động trí tuệ đó là:
 Tính định hướng thể hiện ở chỗ học sinh nhanh chóng và chính xác
xác định đối tượng của hoạt động trí tuệ; mục đích phải đạt tới và con đường
tối ưu để đạt tới mục đích đó. Tính định hướng chi phối hướng đi và cách
thức đi của hoạt động trí tuệ; giúp học sinh ngăn ngừa và điều chỉnh có hiệu
quả những hướng đi lệch lạc.
 Tính linh hoạt: giúp học sinh tiến hành hoạt động trí tuệ nhanh chóng,
thích ứng với các tình huống nhận thức khác nhau một cách nhanh chóng,
đảm bảo nắm tri thức mới nhanh hơn và tiết kiệm hơn.

Bïi ThÞ Xu©n

6

K35A – Hãa häc


Tr-êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

 Tính mềm dẻo được đặc trưng ở chỗ hoạt động tư duy của học sinh
được tiến hành theo các hướng xuôi và ngược chiều. Nó giúp học sinh dễ
dàng thích ứng với các chiều hướng nhận thức trái ngược nhau. Có thể coi

tính mềm dẻo là một trường hợp đặc biệt của tính linh hoạt.
Ví dụ: từ các chất phản ứng viết sản phẩm và ngược lại.
 Tính độc lập: học sinh tự mình phát hiện được vấn đề, tự mình đề xuất
được cách giải quyết và tự giải quyết được. Tính độc lập giúp học sinh chủ
động trong nhận thức, có cơ sở để dần dần hình thành tính sáng tạo trong
nhận thức, nâng cao hiệu quả học tập.
Tính tự giác là cơ sở của tính tích cực, tính tích cực phát triển cao độ làm
hình thành tính độc lập.
Vì thế khi tiến hành hoạt động trí tuệ, phải kết hợp ba phẩm chất đó với
nhau.
 Tính nhất quán: hoạt động trí tuệ được tiến hành đảm bảo tính logic và
tính xuyên suốt của tư tưởng chủ đạo từ đầu đến cuối không có mâu thuẫn.
 Tính phê phán: thể hiện ở chỗ học sinh biết phân tích, đánh giá các
quan điểm, lý thuyết, phương pháp của người khác đồng thời đưa ra ý kiến
của mình và bảo vệ ý kiến đó.
 Tính khái quát của hoạt động trí tuệ: khả năng hình thành ở học sinh
những mô hình giải quyết khái quát tương ứng khi học sinh giải quyết mỗi
loại nhiệm vụ tương ứng nhất định, phẩm chất này giúp học sinh dễ dàng giải
quyết những nhiệm vụ nhận thức cùng loại.
 Bề rộng của hoạt động trí tuệ được thể hiện ở chỗ học sinh có thể tiến
hành hoạt động này trong nhiều lĩnh vực nhất là những lĩnh vực có liên quan
mật thiết với nhau.

Bïi ThÞ Xu©n

7

K35A – Hãa häc



Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

Chiu sõu: hc sinh tin hnh hot ng trớ tu theo hng i vo v
nm c ngy cng sõu sc bn cht ca s vt hin tng trỏnh hot ng
trớ tu nụng cn.
Tt c c cỏc phm cht hot ng trớ tu cú quan h thng nht m bo
cho hot ng ny t hiu qu ti u vi s tn kộm ớt nht v sc lc v
thi gian trong nhng hon cnh v iu kin nht nh. Tng ng vi
nhng phm cht trớ tu cng l nhng phm cht ca con ngi núi chung.
1.1.2.2. Nng lc trớ tu
Tng ng vi cỏc phm cht ca trớ tu cn cú nng lc trớ tu, ú l
nng lc vn dng cỏc thao tỏc trớ tu (hay cỏc thao tỏc t duy) gii quyt
mt vn c th no ú.
Túm li vic hỡnh thnh v phỏt trin nhng phm cht v nng lc trớ
tu c bit l nng lc t duy c lp sỏng to l mt nhim v m quỏ trỡnh
dy hc cn t ti.
1.2. T duy
1.2.1. Khỏi nim t duy [7]
T duy l mt quỏ trỡnh tõm lý phn ỏnh nhng thuc tớnh bn cht,
nhng mi liờn h v quan h bờn trong cú tớnh quy lut ca s vt, hin
tng trong hin thc khỏch quan m trc ú ta cha bit.
1.2.2. c im ca t duy [7]
1.2.2.1. Tớnh cú vn ca t duy
T duy ch xut hin khi gp nhng hon cnh, nhng tỡnh hung cú vn
tc l khi ú con ngi nhn thc c tỡnh hung cú vn , nhn thc
c mõu thun cha ng trong vn , ch th phi cú nhu cu gii quyt
v phi cú nhng tri thc cn thit cú liờn quan n vn (nhng tri thc
ny tuy cn thit nhng khụng sc gii quyt).


Bùi Thị Xuân

8

K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

Trong dy hc cng nh trong giỏo dc phi a hc sinh vo hon cnh
cú vn v hng dn cỏc em t gii quyt vn .
1.2.2.2. Tớnh giỏn tip ca t duy
Tớnh giỏn tip ca t duy trc ht c th hin vic con ngi dựng
ngụn ng t duy. Nh cú ngụn ng m con ngi s dng cỏc kt qu
nhn thc (quy tc, cụng thc, quy lut, khỏi nim,) vo quỏ trỡnh t duy
(phõn tớch, tng hp, so sỏnh, khỏi quỏt,) nhn thc c cỏi bờn trong
bn cht ca s vt, hin tng.
Vỡ th trong dy hc húa hc cn quan tõm trau di ngụn ng húa hoỏ
hc cho hc sinh.
1.2.2.3. Tớnh tru tng v tớnh khỏi quỏt ca t duy
Nh tớnh tru tng ca t duy m con ngi cú th khỏi quỏt nhng s
vt, hin tng riờng l, nhng cú nhng thuc tớnh bn cht chung thnh mt
nhúm, mt loi, mt phm trự.
Nh cú tớnh tru tng v khỏi quỏt ca t duy m con ngi khụng ch
cú th gii c nhng nhim v hin ti, m cũn cú th gii quyt c
nhng nhim v tng lai.
Nh cú tớnh khỏi quỏt, t duy trong khi gii quyt nhim v c th vn

cú th xp nú vo mt nhúm, mt loi, mt phm trự cú nhng quy tc,
phng phỏp gii quyt tng t.
1.2.2.4. T duy quan h cht ch vi ngụn ng
S d t duy mang tớnh cú vn , tớnh giỏn tip, tớnh tru tng v
khỏi quỏt vỡ nú gn cht vi ngụn ng. T duy v ngụn ng cú mi quan h
mt thit vi nhau. Nu khụng cú ngụn ng thỡ quỏ trỡnh t duy con ngi
khụng th din ra c, ng thi cỏc sn phm ca t duy (nhng khỏi nim,
phỏn oỏn,) cng khụng c ch th v ngi khỏc tip nhn.

Bùi Thị Xuân

9

K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

Ngụn ng c nh li cỏc kt qu ca t duy, l v vt cht ca quỏ trỡnh
t duy v l phng tin biu t kt qu t duy. Ngc li, nu khụng cú t
duy (vi nhng sn phm ca nú) thỡ ngụn ng ch l nhng chui õm thanh
vụ ngha. Tuy nhiờn, ngụn ng khụng phi l t duy, ngụn ng ch l phng
tin ca t duy.
1.2.1.5. T duy cú mi quan h mt thit vi nhn thc cm tớnh.
Kt lun: T nhng c im trờn ca t duy cú th rỳt ra nhng kt
lun cn thit trong quỏ trỡnh dy hc:
Phi coi trng vic phỏt trin t duy cho hc sinh bi khụng cú kh
nng t duy hc sinh khụng hc tp v rốn luyn c.

Mun kớch thớch hc sinh t duy thỡ phi a cỏc em vo tỡnh hung
cú vn v t chc cho hc sinh c lp, sỏng to gii quyt tỡnh hung cú
vn .
Vic phỏt trin t duy phi c tin hnh song song v thụng qua
vic truyn th tri thc.
Vic phỏt trin t duy phi gn vi vic trau di ngụn ng vỡ khi ú
hc sinh mi cú phng tin t duy cú hiu qu.
Vic phỏt trin t duy phi gn lin vi vic rốn luyn cm giỏc, tri
giỏc, nng lc quan sỏt v trớ nh cho hc sinh.
1.2.3. Cỏc phng phỏp t duy [6]
Cú ba phng phỏp hỡnh thnh nhng phỏn oỏn mi ú l suy lớ quy
np, suy lớ din dch v loi suy.
1.2.3.1. Suy lý quy np
L cỏch phỏn oỏn da trờn s nghiờn cu nhiu hin tng, trng hp
n l i n kt lun chung, tng quỏt v nhng tớnh cht, nhng mi liờn
h tng quan bn cht nht v chung nht. S nhn thc i t cỏi riờng n
cỏi chung.

Bùi Thị Xuân

10

K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

Phộp quy np cú ý ngha to ln trong dy hc húa hc vỡ nh ú m kin

thc c nõng cao v m rng.
Cú hai ni quy np l quy np n c v quy np khoa hc.
- Quy np n c: Quy np n c cú th hon ton hoc khụng hon
ton.
Quy np n c hon ton khi nghiờn cu c tt c cỏc i tng v
quy np n c khụng hon ton khi khụng nghiờn cu c tt c cỏc i
tng.
- Quy np khoa hc: ú l khi i ti kt lun ri xỏc minh nhng nguyờn
nhõn khoa hc ca vn c kt lun.
1.2.3.2. Suy lý din dch
Suy lớ din dch hay phộp suy din: L cỏch phỏn oỏn i t mt nguyờn
lớ chung ỳng n ti mt kt lun thuc v mt trng hp riờng l ngha l
i t cỏi chung n cỏi riờng.
Trong dy hc húa hc, phộp suy din rỳt ngn thi gian hc tp v phỏt
trin t duy logic, c lp, sỏng to ca hc sinh.
Khi s dng phộp suy din trong dy hc húa hc cn tin hnh theo cỏc
bc sau õy:
- Nờu nh lut, nguyờn tc, quy tc hay khỏi nim chung.
- Nờu vớ d thy rng t nh lut, nguyờn tc, quy tc hay khỏi nim
chung ú cú th gii thớch nhng trng hp n nht, riờng l nh th
no.
- Cho bi tp hoc mt s vớ d khỏc HS t lc vn dng phộp suy
din.
Trong dy hc khụng nờn ch s dng riờng quy np hay suy din m
cn phi phi hp ỳng lỳc, ỳng ch hai phng phỏp ny. Quy np v suy

Bùi Thị Xuân

11


K35A Hóa học


Tr-êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

diễn phải gắn bó với nhau như phân tích và tổng hợp giúp xác định mối liên
hệ nhân quả trong sự vật, hiện tượng.
1.2.3.3. Loại suy
Loại suy là hình thức tư duy đi từ cái riêng biệt này đến cái riêng biệt
khác.
Bản chất của phép loại suy là dựa vào sự giống nhau (tương tự) của hai
sự vật hay hiện tượng về một số dấu hiệu nào đó mà đi đến kết luận về sự
giống nhau của chúng cả về những dấu hiệu khác nữa.
Kết luận đi tới được bằng phương pháp loại suy bao giờ cũng gần đúng,
có tính chất giả thiết, nhất thiết phải kiểm tra kết luận đó bằng thực nghiệm
hay thực tiễn.
Trong dạy học hóa học, phương pháp loại suy có lợi ích rất to lớn. Do
thời gian học tập có hạn, không thể nghiên cứu mọi chất, mọi trường hợp mà
chỉ nghiên cứu một số trường hợp điển hình do chương trình đã lựa chọn,
nhưng nhờ phương pháp loại suy ta có thể dẫn học sinh đi tới những kết luận
xác thực về những trường hợp không có điều kiện nghiên cứu.
Muốn vận dụng đúng đắn phương pháp loại suy trong học tập, cần chú ý
đến những điều kiện sau đây:
- Càng biết nhiều và sâu những tính chất bản chất, chủ yếu nhất của hai
chất hay hiện tượng đem so sánh thì loại suy sẽ càng đúng đắn.
- Trong vô số những mối liên hệ và tương quan giữa những đặc điểm của
hai đối tượng so sánh, càng nắm được vững cái gì là bản chất nhất, chủ yếu
nhất thì loại suy càng có hiệu quả.

- Không phải chỉ cần biết những điểm chung mà còn cần biết những
điểm khác nhau giữa chúng thì loại suy càng tránh được sai lầm.

Bïi ThÞ Xu©n

12

K35A – Hãa häc


Tr-êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

1.2.4. Các giai đoạn của quá trình tư duy [7]
Mỗi hành động tư duy là một quá trình giải quyết một nhiệm vụ nào đó
nảy sinh trong quá trình nhận thức hay trong hoạt động thực tiễn.
Từ khi chủ thể gặp “tình huống có vấn đề”, nhận thức được vấn đề
(nhiệm vụ cần giải quyết) đến khi giải quyết được vấn đề là một quá trình bao
gồm nhiều giai đoạn (khâu).
Nhà tâm lí học K.K. Platônôp đã tóm tắt các giai đoạn của một quá trình
tư duy bằng sơ đồ dưới đây:

Nhận thức vấn đề
Xuất hiện các liên tưởng

Sàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyết

Kiểm tra giả thuyết


Chính xác hóa

Khẳng định

Giải quyết vấn đề

Phủ định

Hành động tư duy mới

Sơ đồ: Các giai đoạn của một quá trình tư duy
Đây chính là logic của tư duy. Số lượng các giai đoạn có thể không cần
đầy đủ trong những trường hợp nhất định, nhưng thứ tự các giai đoạn phải
tuân thủ theo sơ đồ trên.

Bïi ThÞ Xu©n

13

K35A – Hãa häc


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.5. Rốn luyn cỏc thao thao tỏc t duy (hay thao tỏc trớ tu) trong dy
hc húa hc trng ph thụng [6]
Tớnh giai on ca quỏ trỡnh t duy ch phn ỏnh c mt bờn ngoi,
cu trỳc bờn ngoi ca t duy, cũn ni dung bờn trong mi giai on ca quỏ

trỡnh t duy li l mt quỏ trỡnh phc tp, din ra trờn c s ca nhng thao
tỏc t duy c bit (thao tỏc trớ tu hay thao tỏc trớ úc).
1.2.5.1. Phõn tớch tng hp
Phõn tớch: Phõn tớch l quỏ trỡnh tỏch cỏc b phn ca s vt hoc hin
tng vi cỏc du hiu v thuc tớnh ca chỳng cng nh cỏc mi liờn h v
quan h gia chỳng theo mt hng xỏc nh.
Tng hp: Tng hp l hot ng t duy kt hp cỏc b phn, cỏc yu t
ó c nhn thc nhn thc cỏi ton b.
Tng hp khụng phi l phộp cng n gin, khụng phi l s liờn kt
mỏy múc cỏc b phn ca s vt.
S tng hp ỳng n l mt hot ng t duy xỏc nh, em li kt qu
mi v cht, cung cp mt s hiu bit mi no ú v s vt.
Phõn tớch v tng hp khụng phi l hai phm trự riờng r ca t duy.
õy l hai quỏ trỡnh cú liờn h bin chng. Phõn tớch tng hp cú c s v
tng hp phõn tớch t c chiu sõu.
1.2.5.2. So sỏnh
So sỏnh l thit lp s ging nhau v khỏc nhau gia cỏc s vt, hin
tng v gia nhng khỏi nim phn ỏnh chỳng.
Trong s cỏc thao tỏc t duy dựng trong dy hc húa hc, so sỏnh gi
mt vai trũ ht sc quan trng. Thao tỏc so sỏnh liờn quan cht ch vi thao
tỏc phõn tớch tng hp. So sỏnh khụng nhng giỳp phõn bit v chớnh xỏc
húa khỏi nim m cũn giỳp h thng húa chỳng li.

Bùi Thị Xuân

14

K35A Hóa học



Tr-êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

So sánh không chỉ giúp tìm ra những dấu hiệu bản chất (giống nhau và
khác nhau) của sự vật, hiện tượng mà còn tìm ra những dấu hiệu không bản
chất, thứ yếu của chúng.
Có hai cách so sánh là so sánh tuần tự và so sánh đối chiếu:
- So sánh tuần tự như so sánh kiến thức cũ với kiến thức mới. Cách so
sánh này thường được sử dụng với những đối tượng có tính chất gần tương tự
nhau.
Ví dụ: Khi dạy học về axit HNO3 có thể so sánh với axit HCl và H2SO4
đã học trước đó; khi dạy học về axit hữu cơ có thể so sánh với axit vô cơ đã
học…
- So sánh đối chiếu như so sánh những mặt đối lập của hai khái niệm
như kim loại và phi kim; sự oxi hóa và sự khử…
1.2.5.3. Khái quát hóa
Khái quát hóa là thao tác tư duy tách những thuộc tính chung, các mối
quan hệ chung thuộc bản chất của sự vật, hiện tượng tạo nên nhận thức mới
dưới hình thức khái niệm, định luật, quy tắc.
Khái quát hóa được thực hiện nhờ trừu tượng hóa, nghĩa là tách các dấu
hiệu, các mối liên hệ chung và bản chất khỏi sự vật, hiện tượng riêng lẻ cũng
như phân biệt cái gì là không bản chất của sự vật, hiện tượng.
Tuy nhiên, trừu tượng hóa chỉ là thành phần của thao tác tư duy khái
quát hóa và không thể tách rời quá trình khái quát hóa.
Để hình thành sự khái quát hóa đúng đắn cần lưu ý một số điểm sau:
- Làm biến thiên những dấu hiệu không bản chất của sự vật, hiện tượng
khảo sát đồng thời giữ không đổi dấu hiệu bản chất.
- Chọn sự biến thiên nào hợp lí nhất nhằm nêu bật dấu hiệu bản chất và
trừu tượng hóa dấu hiệu không bản chất, thứ yếu (biến thiên).

- Sử dụng các dạng khác nhau của cùng một biến thiên.

Bïi ThÞ Xu©n

15

K35A – Hãa häc


Tr-êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

- Cho học sinh tìm dấu hiệu bản chất, dấu hiệu không bản chất và cách
thức biến thiên.
1.2.6. Phát triển tư duy hóa học cho học sinh
Việc phát triển tư duy cho học sinh trước hết là giúp cho học sinh nắm
vững kiến thức, biết vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập và thực hành qua
đó mà kiến thức học sinh thu nhận được trở nên vững chắc và sinh động hơn.
Học sinh chỉ thực sự lĩnh hội được tri thức khi tư duy của họ được phát triển
và nhờ sự hướng dẫn của giáo viên mà học sinh biết phân tích, khái quát tài
liệu có nội dung sự kiện cụ thể và rút ra những kết luận cần thiết.
Tư duy càng phát triển thì càng có nhiều khả năng lĩnh hội tri thức một
cách nhanh chóng, sâu sắc và khả năng vận dụng tri thức càng linh hoạt, có
hiệu quả hơn. Như vậy, sự phát triển tư duy của học sinh được diễn ra trong
quá trình tiếp thu và vận dụng tri thức. Khi tư duy phát triển sẽ tạo ra một kĩ
năng và thói quen làm việc có suy nghĩ, có phương pháp chuẩn bị lâu dài cho
học sinh hoạt động sáng tạo sau này. Do đó hoạt động giảng dạy môn hóa
học cần phải tập luyện cho học sinh khả năng tư duy sáng tạo qua các khâu
của quá trình dạy học. Từ hoạt động dạy học trên lớp thông qua hệ thống câu

hỏi, bài tập mà giáo viên điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh để giải
quyết vấn đề học tập được đưa ra. Học sinh tham gia vào vấn đề này một cách
tích cực sẽ nắm được cả kiến thức và phương pháp nhận thức đồng thời các
thao tác tư duy cũng được rèn luyện.
Dấu hiệu đánh giá tư duy phát triển:
- Có khả năng tự lực chuyển các tri thức, kĩ năng sang một tình huống
mới: Trong quá trình học tập, học sinh đều phải giải quyết những vấn đề đòi
hỏi liên tưởng đến những kiến thức đã học trước đó. Nếu học sinh độc lập
chuyển tải tri thức vào tình huống mới thì chứng tỏ đã có biểu hiện tư duy
phát triển.

Bïi ThÞ Xu©n

16

K35A – Hãa häc


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

- Tỏi hin nhanh chúng cỏc kin thc, cỏc mi quan h cn thit gii
quyt bi toỏn ú. Thit lp nhanh chúng cỏc mi quan h bn cht gia cỏc
s vt, hin tng.
- Cú kh nng phỏt hin cỏi chung ca cỏc hin tng khỏc nhau, s
khỏc nhau gia cỏc hin tng tng t.
- Cú kh nng ỏp dng kin thc vo thc t. cú th gii quyt tt cỏc
bi toỏn ũi hi hc sinh phi cú s nh hng tt, bit phõn tớch, suy oỏn
v vn dng cỏc thao tỏc t duy tỡm cỏch ỏp dng thớch hp, cui cựng l

t chc thc hin mt cỏch cú hiu qu.
Rốn luyn cho hc sinh k nng thc hin cỏc thao tỏc t duy:
Cỏc thao tỏc t duy din ra trong u hc sinh nờn giỏo viờn khụng quan
sỏt c m un nn trc tip. Mt khỏc, hc sinh cng khụng quan sỏt c
hnh ng trớ tu ca giỏo viờn m bt chc. Bi vy, giỏo viờn cú th s
dng nhng c s nh hng sau giỳp hc sinh cú th t lc thc hin
nhng thao tỏc t duy ú:
- T chc quỏ trỡnh hc tp sao cho tng giai on, xut hin nhng
tỡnh hung bt buc hc sinh phi thc hin cỏc thao tỏc t duy v hnh ng
nhn thc mi cú th gii quyt c vn v hon thnh nhim v hc tp.
- a ra nhng cõu hi nh hng cho hc sinh tỡm nhng thao tỏc t
duy hay phng phỏp suy lun hnh ng trớ tu thớch hp.
- Phõn tớch cõu tr li ca hc sinh, ch ra ch sai ca h trong khi thc
hin cỏc thao tỏc t duy v hng dn cỏch sa cha.
- Giỳp hc sinh khỏi quỏt húa kinh nghim thc hin cỏc suy lun logic
di dng nhng nguyờn tc n gin.
m bo nhim v phỏt trin cỏc phm cht v nng lc trớ tu cho
hc sinh c bit l nng lc t duy c lp, sỏng to thỡ trong dy hc húa

Bùi Thị Xuân

17

K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp


hc vic xõy dng v s dng cỏc bi tp húa hc theo hng phỏt trin t
duy cho hc sinh l mt trong cỏc phng phỏp hiu qu nht.
1.3. Bi tp húa hc
1.3.1. nh ngha bi tp
Vit Nam khỏi nim bi tp c dựng theo ngha rng, bi tp cú
th l cõu hi hay bi toỏn.
Trong ti ny, ch s dng khỏi nim bi tp vi ngha l nhng bi
toỏn húa hc.
1.3.2. í ngha, tỏc dng ca bi tp húa hc [6]
Vic dy hc khụng th thiu bi tp. S dng bi tp luyn tp l
mt bin phỏp ht sc quan trng nõng cao cht lng dy hc.
Bi tp húa hc cú nhng ý ngha, tỏc dng to ln v nhiu mt.
1.3.2.1. í ngha trớ dc
- Lm chớnh xỏc húa cỏc khỏi nim húa hc. Cng c, o sõu v m
rng kin thc mt cỏch sinh ng, phong phỳ, hp dn. Ch khi vn dng
c cỏc kin thc vo vic gii bi tp, hc sinh mi nm c kin thc
mt cỏch sõu sc.
- ễn tp, h thng húa kin thc mt cỏch tớch cc nht. Thc t cho
thy hc sinh ch thớch gii bi tp trong gi ụn tp.
- Rốn luyn cỏc k nng húa hc nh cõn bng phng trỡnh phn ng,
tớnh toỏn theo cụng thc húa hc v phng trỡnh húa hcNu l bi tp
thc nghim s rốn cỏc k nng thc hnh, gúp phn vo vic giỏo dc k
thut tng hp cho hc sinh.
- Rốn luyn kh nng vn dng kin thc vo thc tin i sng, lao
ng sn xut v bo v mụi trng.
- Rốn luyn k nng s dng ngụn ng húa hc v cỏc thao tỏc t duy.

Bùi Thị Xuân

18


K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

- Bi tp húa hc cũn l phng tin kim tra kin thc, k nng ca
hc sinh mt cỏch chớnh xỏc.
1.3.2.2. í ngha phỏt trin
Phỏt trin hc sinh cỏc nng lc t duy logic, bin chng, khỏi quỏt,
c lp, thụng minh v sỏng to.
1.3.2.3. í ngha giỏo dc
Rốn luyn c tớnh chớnh xỏc, kiờn nhn, trung thc v lũng say mờ khoa
hc Húa hc. Bi tp thc nghim cũn cú tỏc dng rốn luyn vn húa lao ng
(lao ng cú t chc, cú k hoch, gn gng, ngn np, sch s ni lm vic).
1.3.3. Mi quan h gia bi tp húa hc v vic phỏt trin t duy cho
hc sinh
Trong hc tp húa hc, hot ng gii bi tp húa hc l mt trong cỏc
hot ng ch yu phỏt trin t duy cho hc sinh. Vỡ vy giỏo viờn cn
phi to iu kin hc sinh tham gia thng xuyờn, tớch cc hot ng ny.
Qua ú m nng lc trớ tu c phỏt trin, hc sinh s cú c nhng sn
phm t duy mi.
Thụng qua hot ng gii bi tp húa hc m cỏc thao tỏc t duy thng
xuyờn c rốn luyn, nng lc quan sỏt, trớ nh, úc tng tng, nng lc
c lp suy ngh ca hc sinh khụng ngng c nõng cao, h bit ỏnh giỏ,
nhn xột ỳng v cui cựng t duy c rốn luyn, phỏt trin thng xuyờn.
thc hin c nhim v phỏt trin nng lc t duy qua hot ng gii bi
tp húa hc giỏo viờn cn ý thc õy l phng tin hiu nghim rốn luyn,

phỏt trin t duy cho hc sinh. Vỡ vy cn xõy dng, la chn cỏc bi tp tiờu
biu v thụng qua quỏ trỡnh gii hng dn cho hc sinh cỏch t duy, s
dng cỏc thao tỏc t duy trong vic vn dng kin thc húa hc vo vic gii
quyt yờu cu ca bi toỏn.

Bùi Thị Xuân

19

K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.4. Mt s phng phỏp gii bi toỏn húa hc THPT
1.3.3.1. Nhúm cỏc phng phỏp bo ton
a) Phng phỏp bo ton in tớch
- C s ca phng phỏp:
Tng in tớch dng luụn luụn bng tng in tớch õm v giỏ tr tuyt
i. Vỡ th dung dch luụn luụn trung hũa v in.
- Vớ d ỏp dng:
Dung dch A cha cỏc ion Na+: a mol ; HCO3-: b mol ; CO32-: c mol ;
SO42-: d mol. to ra kt ta ln nht ngi ta dựng 100ml dung dch
Ba(OH)2 nng x mol/l. Lp biu thc tớnh x theo a v b.
Gii:

HCO3-


+ OH-

CO32- + H2O

bmol

bmol

Ba2+

+

CO32-



BaCO3

Ba2+

+

SO2-4



BaSO4

Dung dch sau phn ng ch cú Na+: a mol. Vỡ bo ton in tớch nờn
cng phi cú: a mol OH-.

Vy: Tng s mol OH- do Ba(OH)2 cung cp l: (a+ b) mol

Tacoự: nBa(OH)

2

a+b
a+ b
a+b
=
vaứ nongủoọ x = 2 =
mol/l
2
0,1
0,2

b) Phng phỏp bo ton khi lng
- C s ca phng phỏp:
+ Trong mt phn ng húa hc, tng khi lng ca cỏc sn phm bng
tng khi lng ca cỏc cht phn ng.
Xột phn ng:

A + B C + D

Luụn cú: mA + mB = mC + mD

Bùi Thị Xuân

20


K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

+ Khi cụ cn dung dch thỡ khi lng hn hp mui thu c bng tng
khi lng ca cỏc cation kim loi v anion gc axit: mmui = mcation + manion
- Lu ý: iu quan trng nht khi ỏp dng phng phỏp ny ú l vic
phi xỏc nh ỳng lng cht (khi lng) tham gia phn ng v to thnh
(cú chỳ ý n cỏc cht kt ta, bay hi, c bit l khi lng dung dch).
- ỏnh giỏ phng phỏp bo ton khi lng:
+ Phng phỏp bo ton khi lng cho phộp gii nhanh c nhiu bi
toỏn khi bit quan h v khi lng ca cỏc cht trc v sau phn ng.
+ c bit, khi cha bit rừ phn ng xy ra l hon ton hay khụng
hon ton thỡ vic s dng phng phỏp ny cng giỳp n gin húa bi toỏn.
+ Phng phỏp bo ton khi lng thng c s dng trong cỏc bi
toỏn hn hp nhiu cht.
- Vớ d ỏp dng:
Kh m gam hn hp X gm cỏc oxit CuO, FeO, Fe3O4 v Fe2O3 bng
khớ CO nhit cao, ngi ta thu c 40 gam hn hp cht rn Y v 13,2
gam khớ CO2. Xỏc nh giỏ tr ca m?
Gii:
S phn ng: Oxit X + CO Cht rn Y + CO2

nCO (phaỷn ửựng) = nCO =
2

13,2

= 0,3 mol
44

Theo BTKL: m X + m CO = m Y + m CO m = m X = m Y + m CO - m CO
2

2

m = 40 +0,3.44 - 0,3.28 = 44,8 gam
c) Phng phỏp bo ton nguyờn t
- C s ca phng phỏp:
Trong cỏc phn ng húa hc thụng thng, cỏc nguyờn t luụn c bo
ton (tng s mol nguyờn t ca mt nguyờn t X bt kỡ trc v sau phn
ng l luụn luụn bng nhau).

Bùi Thị Xuân

21

K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

- Lu ý:
+ im mu cht ca phng phỏp l phi xỏc nh c ỳng cỏc hp
phn cú cha nguyờn t X trc v sau phn ng, ỏp dng nh lut bo
ton nguyờn t vi X rỳt ra mi quan h gia cỏc hp phn kt lun

cn thit.
+ ỏp dng tt phng phỏp ny nờn vit s phn ng (s hp
thc, cú chỳ ý h s) biu din cỏc bin i c bn ca cỏc nguyờn t quan
tõm.
- Vớ d ỏp dng:
t chỏy 9,8 gam bt Fe trong khụng khớ thu c hn hp rn X gm
FeO, Fe3O4 v Fe2O3. hũa tan X cn dựng va ht 500 ml dung dch HNO3
1,6M, thu c V lớt khớ NO (sn phm kh duy nht, o ktc). Tớnh V?
Gii:
3+

Fe
S phn ng: Fe
X

NO
+ O2 , t 0

+ dd HNO3

9,8
= 0,175 mol
56

Theo BTNT vi Fe cú:

nFe(NO = nFe =

Theo BTNT vi N cú:


n NO = n HNO - 3n Fe(NO )

3)3

3



n NO = 0,5.1,6 - 3.0,175 = 0,275 mol



V = 6,16lớt

3 3

d) Phng phỏp bo ton electron
- C s ca phng phỏp:
Trong quỏ trỡnh phn ng: S e nhng = s e thu
hoc

S mol e nhng = s mol e thu

- Lu ý: Khi ỏp dng phng phỏp bo ton electron thỡ iu quan trng
nht l nhn nh ỳng trng thỏi u v trng thỏi cui cựng ca cỏc cht oxi

Bùi Thị Xuân

22


K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

húa v cht kh (trc v sau quỏ trỡnh phn ng), khụng cn ti cỏc phng
trỡnh phn ng cng nh cỏc sn phm trung gian.
- Vớ d ỏp dng:
Nung m gam bt st trong oxi khụng khớ, thu c 3 gam hn hp cht
rn X. Hũa tan ht X trong dung dch HNO3 (d), thoỏt ra 0,56 lớt khớ NO
(sn phm kh duy nht, o ktc). Tỡm giỏ tr ca m?
Gii:
nNO = 0,025 mol
Xột ton bi:
Quỏ trỡnh nhng electron

Cỏc quỏ trỡnh nhn electron

Fe Fe3+ + 3e

O2

m
mol
56

3-m
3-m

mol 4
mol
32
32

3

m
mol
56

4e 2O-2

+

N+5 +

3e



N+2

3.0,025 mol 0,025 mol
Theo nh lut bo ton electron:

nenhửụứng = nenhaọn 3

m
3-m

=
+ 3 0,025 m = 2,52gam
56
32

1.3.3.2. Phng phỏp bin lun [6]
a) Cỏch gii
gii mt bi toỏn theo phng phỏp bin lun, ta cú th bin lun
theo cỏc ni dung sau:
- Bin lun theo húa tr hay s oxi húa.
- Bin lun theo nguyờn t khi hay phõn t khi ca cht.
- Bin lun theo quy lut ca phn ng.
- Bin lun theo tớnh cht ca cht.
- Bin lun theo khi lng cht.

Bùi Thị Xuân

23

K35A Hóa học


Tr-ờng ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

b) Vớ d ỏp dng
Nhit phõn hon ton 9,4g mui nitrat ca kim loi ti phn ng hon
ton thy cũn li 4g cht rn. Xỏc nh kim loi, bit rng kim loi cú trong
dóy in húa ca kim loi.

Gii: Khi nhit phõn mui nitrat ca kim loi thỡ cú 3 trng hp xy ra
ph thuc vo v trớ ca kim loi trong dóy in húa ca kim loi.
1) Mui nitrat ca kim loi ng trc Mg trong dóy in húa:

RNO3
Theo (1):

0

t

RNO2 +

1
O
2 2

(1)

9,4
4
=
Giaỷi ra R < 0 (loaùi)
R + 62 R + 46

2) Mui nitrat ca kim loi t Mg Cu:
0

t
2R(NO3 )n

R2 On + 2nNO2 +

Theo(2):

n
O
2 2

(2)

9,4
4
=
Giaỷi ra R =32n
2(R + 62n) 2R + 16n

Ch cú n = 2 l phự hp. ú l Cu
3) Mui nitrat ca kim loi ng sau Cu:
0

t
R(NO3 )n
R + nNO2 +

Theo(3):

n
O
2 2


(3)

9,4
4
= Giaỷi ra R=45,92n
R+62n R

Cho n cỏc giỏ tr 1, 2, 3, nhn thy khụng cú kim loi no phự hp.
Vy kim loi l Cu.
1.3.3.3. Phng phỏp tng gim khi lng
a) C s ca phng phỏp
Khi chuyn: A B (cú th qua nhiu giai on trung gian) thỡ khi
lng cỏc cht cú th tng hoc gim do cỏc cht khỏc nhau cú khi lng

Bùi Thị Xuân

24

K35A Hóa học


Tr-êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

mol khác nhau. Dựa vào dữ kiện bài cho và dựa vào tỉ lệ mol các chất trong
phương trình hóa học ta tính được lượng chất tham gia hay tạo thành sau phản
ứng.
Lưu ý: Cần xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mol giữa các chất đã biết
(chất A) với chất cần xác định (chất Y) (có thể không cần thiết phải viết

phương trình phản ứng mà chỉ cần lập sơ đồ chuyển hóa giữa hai chất này,
nhưng phải dựa vào ĐLBT nguyên tố để xác định tỉ lệ mol giữa chúng).
b) Ví dụ áp dụng
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi
kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Tính
thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu?
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe trong m gam hỗn hợp.
Phản ứng:
Zn

Cu2+ → Zn2+ + Cu

+

1mol (65 gam)

1mol (64 gam)

→ x mol
Fe

x mol

giảm 1 gam
giảm x gam

Cu2+ → Fe2+ + Cu

+


1mol (56gam)

1mol (64 gam)

→ y mol

y mol

tăng 8 gam
tăng 8y gam

Sau phản ứng: Khối lượng kim loại không đổi  x = 8y

x =8
y =1

Xét với: 

Bïi ThÞ Xu©n



%m Zn =

25

8.65
100% = 90,27%
8.65+1.56


K35A – Hãa häc


×